You are on page 1of 2

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ĐỀ THI HẾT MÔN HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021 – 2022

DỰ ÁN CỬ NHÂN QUỐC TẾ Môn thi: Nguyên lý kế toán Mã đề: 01


Lớp: K111
Loại đề thi: Sinh viên được sử dụng tài liệu

Câu 1 (2 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
1. Chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được ghi nhận vào:
a. Chi phí nhân công trực tiếp b. Chi phí sản xuất chung
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp d. Chi phí bán hàng
2. Ngày 10/5/N DN ký hợp đồng bán hàng cho khách hàng, ngày 2/6/N, DN giao hàng cho khách hàng,
khách hàng chưa thanh toán; ngày 3/7/N, khách hàng trả nợ tiền hàng. Hoá đơn bán hàng sẽ được lập
vào ngày:
a. 10/5/N b. 2/6/N
c. 3/7/N d. Không có đáp án đúng
3. Tại thời điểm đầu kỳ, hàng X của DN tồn kho 100kg, trị giá 25.000.000. Trong kỳ DN nhập kho 1.000
kg hàng X trị giá 255.000.000, DN xuất kho 500kg hàng X. Xác định giá trị lô hàng xuất kho biết DN
tính giá trị hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
a. 125.000.000 b. 127.000.000
c. 127.500.000 d. Không có phương án đúng
4. Việc kế toán không được thay đổi phương pháp, chính sách kế toán đã lựa chọn ít nhất trong 1 kỳ kế
toán năm là tuân theo:
a. Nguyên tắc phù hợp b. Cơ sở dồn tích
c. Nguyên tắc giá gốc d. Nguyên tắc nhất quán
5. DN mua hàng hoá trị giá chưa thuế 80 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1 triệu. Nếu
DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị lô hàng hoá nhập kho là:
a. 80 triệu b. 81 triệu
c. 88 triệu d. 89 triệu
6. Theo hình thức Nhật ký chung, kế toán sẽ không mở sổ nào sau đây:
a. Sổ cái b. Sổ Nhật ký chứng từ
c. Sổ Nhật ký chung d. Sổ, thẻ kế toán chi tiết
7. Số dư cuối kỳ bên Nợ của TK 331 được trình bày:
a. Ghi dương bên phần tài sản của bảng cân b. Ghi dương bên phần nguồn vốn của bảng cân
đối kế toán đối kế toán
c. Ghi âm bên phần tài sản của bảng cân đối d. Ghi âm bên phần nguồn vốn của bảng cân đối
kế toán kế toán
8. Kế toán chữa sổ kế toán theo phương pháp ghi số âm trong trường hợp:
a. Ghi sai định khoản kế toán; ghi sai số tiền, b. Ghi sai số tiền, số tiền ghi sai < số tiền ghi
số tiền ghi sai > số tiền ghi đúng và ảnh đúng và ảnh hưởng đến số tổng cộng, ghi bỏ
hưởng đến số tổng cộng; ghi trùng nghiệp sót nghiệp vụ
vụ
c. Khi sai diễn giải nghiệp vụ, ghi sai số tiền d. Ghi sai số tiền, số tiền ghi sai < số tiền ghi
và chưa ảnh hưởng đến số tổng cộng đúng, chưa ảnh hưởng đến số tổng cộng
Câu 2 (3 điểm):
Sinh viên tự cho ví dụ 3 nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Vận dụng các bước định khoản để phân tích và định khoản các nghiệp vụ kinh tế đó.
Câu 3 (5 điểm):
Tại Công ty cổ phần Đại Phát có tài liệu sau (đơn vị tính: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
TK 111 214.000 TK 131 (dư có) 13.000
TK 112 562.000 TK 331 (dư có) 1.519.000
TK 131 (dư nợ) 1.620.000 TK 338 41.000
TK 151 45.000 TK 341 620.000
TK 153 48.000 TK 353 125.000
TK 156 2.958.000 TK 411 3.555.500
TK 211 1.380.000 TK 421 760.500
TK 214 65.000 TK 441 128.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Khách hàng ứng trước bằng TGNH 200.000
2. Nhập kho hàng hoá mua đang đi đường kỳ trước.
3. Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt 5.000.
4. Mua hàng hoá trị giá chưa thuế 110.000, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng đã thanh toán ½ bằng
TGNH, còn lại chưa thanh toán cho người bán. Cuối tháng hàng về nhập kho đủ.
5. Xuất bán hàng hoá trị giá xuất kho 320.000, trị giá bán chưa thuế 510.000, thuế suất thuế GTGT
10%, tiền hàng trừ vào tiền khách hàng ứng trước (nghiệp vụ 1), còn lại khách hàng đã thanh toán
bằng TGNH.
6. Chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ gồm:
- Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng: 12.000.
- Tính lương phải trả nhân viên bộ phận bán hàng 48.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 52.000.
Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí điện, nước tại bộ phận bán hàng: 11.500, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.200, thuế
suất thuế GTGT 10%, DN đã chuyển khoản thanh toán.
- Khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng 5.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 3.500.
7. Khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT còn được khấu trừ hoặc phải nộp Nhà nước.
8. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trước thuế
thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp; lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp và kết chuyển về tài khoản liên quan. Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành là 20%.
Yêu cầu:
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Mở tài khoản chữ T ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh và tính số dư cuối kỳ.
- Lập bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối kỳ
(Biết rằng: DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Người ra đề thi
Nguyễn Thị Minh Giang

You might also like