You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT ĐỀ THI CUỐI KỲ HỌC KỲ I NĂM 2022 - 2023

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN


KHOA KINH TẾ Mã môn học: PRAC230407
NGÀNH KẾ TOÁN Đề số/Mã đề: 01 Đề thi có 03 trang.
Thời gian: 60 phút.
------------------------- Sinh viên được sử dụng 01 tờ A4 viết tay và bảng hệ
thống tài khoản kế toán theo TT200

BÀI 1 (5 DIỂM)
Tại công ty Đất Việt, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để quản lý hàng tồn
kho, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập
trước xuất trước (FIFO). Trong tháng 12/2022 có các tài liệu sau:

I/ Tồn đầu tháng: (đvt: đồng)


ST Số
Chỉ tiêu Số tiền Đơn giá
T lượng
1 Tiền mặt 53.000.000
2 Tiền gửi ngân hàng 134.000.000
3 Nguyên liệu, vật liệu 246.000.000 3.000 82.000
4 Công cụ, dụng cụ (D) 7.000.000 7 1.000.000
5 Phải trả cho người bán 21.000.000
6 Phải thu của khách hàng 28.000.000
7 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 5.000.000
8 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 800.000.000
9 Tài sản cố định hữu hình 360.000.000
10 Thành phẩm 400.000.000 500 800.000

II/ Trong tháng phát sinh:


1. Mua 7.000kg nguyên vật liệu nhập kho, đơn giá chưa thuế giá trị gia tăng 79.000đ/kg, thuế
GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập
kho phát sinh là 7.000.000đ, thuế giá trị gia tăng với thuế suất 10% trả bằng tiền mặt.
2. Xuất nguyên vật liệu dùng cho:
 Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 8.000kg
 Phục vụ phân xưởng: 400kg
3. Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận:
 Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 9.000.000đ.
 Quản lý phân xưởng: 3.000.000đ
4. Tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng như sau:
 Công nhân trực tiếp sản xuất: 95.000.000đ
 Nhân viên phục vụ phân xưởng: 12.000.000đ
5. Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành tính vào chi phí của doanh nghiệp và
khấu trừ lương nhân viên.
6. Xuất 3 công cụ dụng cụ D dùng phục vụ sản xuất dự kiến phân bổ trong 10 tháng, tiến hành
phân bổ vào chi phí của tháng đầu tiên.

1
7. Thanh toán nợ đầu kỳ cho người bán bằng chuyển khoản số tiền 21.000.000đ.
8. Tiền điện, nước, điện thoại sử dụng tại phân xưởng sản xuất chưa thuế GTGT là
4.000.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
9. Thu nợ khách hàng bằng tiền gởi ngân hàng số nợ đầu kỳ 28.000.000đ.
10. Trong kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 1.000sp, biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ là 4.000.000đ.
YÊU CẦU:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành (4 điểm).
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản 154, 155, 621, 622, 627 (1 điểm)

BÀI 2 (5 ĐIỂM)
Công ty TNHH Anpha hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ. Có
tài liệu tháng 12/2022 như sau: (ĐVT:đồng)
Số dư đầu tháng 12/2022 của một số tài khoản:
- TK 155: 150.000.000 đ (chi tiết 750 sản phẩm A x 200.000 đ/sản phẩm)
- Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 5/12: Xuất kho bán 500 sản phẩm A, đơn giá bán 350.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, đã
thu bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Ngày 10/12: Nhập sản phẩm từ sản xuất: 2.000 sản phẩm A, đơn giá nhập kho: 220.000đ.
3. Ngày 14/12: Xuất gửi bán 1.000 sản phẩm A đến công ty TNHH ABC.
4. Ngày 15/12 Xuất kho bán hàng cho công ty Beta 700 sản phẩm với giá đã có thuế GTGT
là 330.000đ/sp, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu..
5. Ngày 16/12: Công ty TNHH ABC nhận được hàng và đồng ý thanh toán số sản phẩm
công ty gửi ngày 15/12. Biết giá bán 320.000 đ/sp, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu
6. Ngày 17/12 do sản phẩm không đạt chất lượng công ty ABC đề nghị trả lại 200 sản phẩm
A, trừ vào tiền còn nợ.
7. Chi phí vận chuyển hàng đi bán là 5.000.000đ, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
8. Tính lương cho nhân viên bộ phận bán hàng là 60.000.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 80.000.000đ.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (4 điểm).
2. Xác định lợi nhuận sau thuế trong tháng 12/2022 của công ty TNHH Anpha và lập bảng
kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12/2022 (1 điểm). Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.

2
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng …..năm………
Đơn vị tính:............
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước

1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10
dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 20
vụ (20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50
(50 = 30 + 40)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60
(60 = 50 – 51 - 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70

Lập, ngày ... tháng ... năm ...


Ghi chú: Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.

Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1]: Áp dụng được các phương pháp kế toán (phương pháp tài Yêu cầu 1
khoản, phương pháp chứng từ, phương pháp ghi sổ kép, phương pháp Bài 1; Bài 2
tính giá các đối tượng kế toán, phương pháp báo cáo, phương pháp kiểm
tra)
[CĐR 2]: Trình bày được kết cấu của các loại tài khoản và biết sử dụng Yêu cầu 2
phương pháp ghi sổ kép để định khoản kế toán cũng như các hình thức tổ Bài 1; Bài 2
chức công tác kế toán.
[CĐR 3]: Kế toán một số quá trình hoạt động trong doanh nghiệp, bao Yêu cầu 1, 2
gồm quá trình cung cấp, sản xuất, tiêu thụ, và kế toán xác định kết quả Bài 1; Bài 2
kinh doanh.
[CĐR 4]: Lập và diễn dịch các báo cáo tài chính ở mức độ cơ bản. Yêu cầu 2
Bài 2
Ngày 10 tháng 12 năm 2022
Thông qua Bộ môn
(ký và ghi rõ họ tên)

You might also like