You are on page 1of 6

BÀI TẬP – CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN THUẾ TNDN

Bài 1: Hãy nhận diện các tình huống ở bảng bên dưới và đánh dấu “X” vào ô thích hợp.

Tình huống CLTT CLTT


phải chịu được
thuế khấu trừ

1. Doanh nghiệp thực hiện khấu hao TSCĐ nhanh hơn mức quy
định

2. Doanh nghiệp thực hiện phân bổ CP vượt thời gian quy định

3. Doanh nghiệp thực hiện khấu hao TSCĐ chậm hơn so với mức
quy định

4. Doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, nợ phải thu khó đòi, giảm giá đầu tư tài chính cao hơn so với
quy định

5. Doanh nghiệp thực hiện ghi nhận lãi từ chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại các khoản mục tiền, nợ phải thu có gốc ngoại tệ tại
thời điểm cuối kỳ.

6. Doanh nghiệp thực hiện ghi nhận lỗ từ chênh lệch tỷ giá do


đánh giá lại các khoản mục tiền, nợ phải thu có gốc ngoại tệ tại
thời điểm cuối kỳ.

7. Doanh nghiệp thực hiện trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ
nhưng thực tế chưa chi

8. Doanh nghiệp thực hiện trích trước các khoản chi phí phải trả
nhưng chưa có hoá đơn chứng từ

1
Bài tập 2: Ngày 01/01/2021, công ty mua 1 khuôn đúc có nguyên giá được xác định là 350
triệu đồng. Thời gian khấu hao theo kế toán là 7 năm, khung thời gian khấu hao theo Thông
tư 45/2013/TT-BTC là từ 2 – 5 năm. Hãy điền các số liệu vào bảng dưới đây:

Bảng 1:

Chỉ tiêu 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027

CP KH theo Kế toán

CP KH theo thuế

CLTT phải chịu thuế tăng

CLTT phải chịu thuế giảm

Thuế TN hoãn lại phải trả

Thuế TN hoãn lại phải hoàn nhập

Bảng 2:

Chỉtiêu 2021

LN kế toán 700.000.000

TN chịu thuế

CP thuế TNDN hiện hành

CP thuế TNDN hoãn lại

LN sau thuế

Và căn cứ vào các số liệu trên, hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
thuế TNDN hoãn lại trong năm 2021.

2
Bài tập 3:

Ngày 01/01/2021 công ty mua 1 máy xén giấy có nguyên giá 600 triệu đồng.

Kế toán trích khấu hao trong 3 năm.

Theo thong tư 45/2013/TT-BTC: khung thời gian khấu hao từ 5 đến 15 năm.

Yêu cầu: Hãy điền thông tin vào bảng bên dưới và định khoản các NVKT phát sinh liên quan
đến thuế TN hoãn lại qua các năm.

Chỉ tiêu 2021 2022 2023 2024 2025

CP KH theo Kế toán

CP KH theo thuế

CLTT được khấu trừ tăng

CLTT được khấu trừ giảm

Tài sản thuế TN hoãn lại tăng

Tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn nhập

Chỉ tiêu 2021 2022 2023 2024 2025

LN kế toán 500.000.000 530.000.000 490.000.000 930.000.000 300.000.000

TN chịu thuế

CP thuế TN hiện hành

CP thuế TN hoãn lại

LN sau thuế

3
Bài tập 4:

Ngày 31/12/2021 công ty trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với khoản nợ phải thu
của công ty TNHH X bằng 100% số dư nợ là 100 triệu đồng vì khoản nợ này đã quá hạn 25
tháng mà cty X đang kinh doanh thua lỗ, mất khả năng thanh toán. Biết: Thuế chỉ chấp nhận
70% số tiền cty đã trích).

Yêu cầu:

Hãy điền các số liệu vào bảng bên dưới và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến thuế TN hoãn lại qua các năm 2021, 2022.

Chỉ tiêu 2021 2022

LN kế toán 1.000.000.000 900.000.000

TN chịu thuế

CP thuế TN hiện hành

CP thuế TN hoãn lại

LN sau thuế

Bài tập 5:

Doanh nghiệp thương mại A, cuối năm 2021 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 200 triệu
đồng (trđ). Tài liệu chi tiết:

1. Chi phí không có chứng từ hợp pháp là 20 trđ.

2. Lãi từ góp vốn liên doanh đã nộp thuế tại nguồn là 20 trđ.

3. Đầu năm 2021 đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình
nguyên giá 60 trđ, thời gian tính khấu hao theo quy định của luật thuế là 2 năm, DN tính thời
gian khấu hao là 3 năm, phương pháp khấu hao đường thẳng.

4
4. Ngày 1/7/2021 DN đưa 10 đơn vị công cụ vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, đơn giá 8
trđ/đơn vị, DN phân bổ vào chi phí 12 tháng, cơ quan thuế quy định phân bổ 24 tháng.

Yêu cầu:

1. Hãy xác định các khoản CLTT phát sinh năm 2021
2. Hãy tính và hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại,
xác định lợi nhuận giữ lại của DN. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Bài tập 6:

Công ty TNHH ABC, cuối năm 2021 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 300 triệu đồng (trđ).
Tài liệu chi tiết:

1. Chi phí không được trừ do không có chứng từ hợp pháp hợp lệ là 40 trđ.

2. Số lỗ năm trước được kết chuyển sang năm nay để tính trừ thuế TNDN theo luật thuế là 20
trđ.

3. Tại ngày 31/12/2021, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền, nợ
phải thu có gốc ngoại tệ là 35 triệu đồng.

4. Ngày 01/07/2021 doanh nghiệp đưa 10 đơn vị công cụ vào sử dụng ở bộ phận bán hàng,
đơn giá 9,6 triệu đồng / đơn vị, doanh nghiệp phân bổ vào chi phí 48 tháng, luật thuế quy
định phân bổ trong 36 tháng.

Yêu cầu:

1. Xác định các khoản CLTT, thuế TN hoãn lại phát sinh năm 2021

2. Xác định TNCT, thuế TNDN phải nộp năm 2021

3. Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại năm 2021. Xác định
Lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2021. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

5
Bài tập 7:

Doanh nghiệp XYZ, cuối năm 2021 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 480 triệu đồng (trđ).
Tài liệu chi tiết:

1. Chi trang phục bằng tiền trong năm 2021 cho nhân viên quá mức quy định là 50 trđ.

2. Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại nguồn là 80 trđ.

3. Ngày 1/1/2021 DN XYZ mua hai TSCĐ như sau: TSCĐ A có NG 160 trđ, thời gian sử
dụng hữu ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm.; TSCĐ B có NG là 240 trđ, thời gian
sử dụng hữu ích theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 6 năm.

4. Tại ngày 31/12/2021, khoản lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền, nợ
phải thu có gốc ngoại tệ là 65 triệu đồng.

Yêu cầu:

1. Xác định các khoản CLTT, thuế TN hoãn lại phát sinh năm 2021

2. Xác định TNCT, thuế TNDN phải nộp năm 2021

3. Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại năm 2021. Xác định
Lợi nhuận kế toán sau thuế năm 2021. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

You might also like