You are on page 1of 3

Câu 1:

Tình huống 1: Trong năm 2022, người lao động (Ông Nguyễn Văn Tâm) ký hợp đồng lao động và có
thu nhập chính thức tại công ty A. Đồng thời, trong năm 2020 ông Tâm có thu nhập vãng lai tại 1 số đơn
vị khác với tổng thu nhập 150 triệu, các khoản thu nhập này đã được khấu trừ tại nguồn 10% trước khi
chi trả tại các đơn vị chi trả thu nhập cho ông Nguyễn Văn Tâm.
Câu hỏi: Theo quy định hiện hành, ông Nguyễn Văn Tâm có được ủy quyền quyêt toán thuế TNCN năm
2020 cho công ty A hay không? Giải thích.

Tình huống 2:
Doanh nghiệp A chuyên sản xuất bia, thuôc đối tượng chịu thuế VAT với thuế suất 10%, thuế TTĐB với
thuế suất 65%. Trong 6 tháng đầu năm 2021, tình hình tiêu thụ bia tại doanh nghiệp A như sau:
- Tiêu thụ trong nước: 1.000 thùng bia
- Xuất khẩu: 500 thùng bia
- Bán cho đơn vị C (mua để xuất khẩu): 200 thùng bia. Câu hỏi:
- Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy cho biết kỳ kê khai thuế TTĐB đối với doanh nghiệp A?
- Số lượng thùng bia thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB trong 06 tháng đầu năm của doanh nghiệp
A là bao nhiêu?
Tình huống 3:
Doanh nghiệp T có thông tin sau:
- Kinh doanh doanh mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:10%
- Kỳ kê khai thuế GTGT: Theo tháng; Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng
07/2021, doanh nghiệp có phát sinh tình huống sau:
- Kỳ kê khai thuế GTGT tháng 06/2021, đơn vị đã lập tờ khai thuế GTGT và đã nộp tờ khai thuế trực
tuyến vào ngày 25/07/2021.
- Ngày 15/08/2021, công ty Thanh Nga (Khách hàng) thông báo Hóa đơn số 0000123 ngày
30/06/2021 với số tiền đã bao gồm thuế GTGT là 220.000.000đ do doanh nghiệp T xuất hóa đơn bị
sai mã số thuế của khách hàng. Công ty Thanh Nga đề nghị doanh nghiệp T xử lý hóa đơn bị sai này.
Câu hỏi: Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy cho biết cách xử lý của kế toán thuế trong trường hợp
trên liên quan đến hóa đơn 0000123? Giải thích.

Tình huống 4:
Công ty Hoàng Hà (Sản xuất sản phẩm X chịu thuế TTĐB với thuế suất 70%, thuế GTGT 10%, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ). Ngày 15/06/2021, công ty Hoàng Hà bán 1.000 sản phẩm X cho
công ty Thành Tâm (Đơn vị này có hoạt động xuất khẩu và cam kết mua sản phẩm X để xuất khẩu), giá
bán chưa bao gồm thuế GTGT 1.500.000đ/sp, giá xuất kho 900.000đ/sp. Câu hỏi:
- Công ty Hoàng Hà có xuất hóa đơn cho công ty Thành Tâm trong trường hợp này không? Nếu
có, hãy cho biết trị giá trước thuế GTGT trên hóa đơn?
- Công ty Thành Tâm đã xuất khẩu toàn bộ lô hàng trên, vậy trong trường hợp này công ty Thành
Tâm có phải kê khai và nộp thuế TTĐB cho lô hàng X không? Vì sao?

Câu 2:
Doanh nghiệp Như Thủy chuyên mua bán 02 loại hàng hóa X, Y. Doanh nghiệp có các thông tin sau:
- Hàng hóa X: Thuộc nhóm mặt hàng không chịu thuế GTGT.
- Hàng hóa Y: Thuộc nhóm mặt hàng chịu thuế GTGT 5%.
- Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho theo phương
pháp FIFO; Kỳ kê khai thuế GTGT: Theo tháng.
- Số dư đầu tháng 06/2022 của một số tài khoản:
+ TK 133: 50.000.000 đồng.
+ TK 1561 (X): 200.000.000 đồng (5.000 đơn vị)
+ TK 1561 (Y): 150.000.000 đồng (10.000 đơn vị)
+ TK 3335: 2.000.000đ
+ Giả sử các TK khác có số dư hợp lý.
- Trong tháng 06/2022 có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
(1) Mua 1 chiếc xe Meccedes 4 chỗ phục vụ cho phòng kinh doanh hàng hóa X, trị giá ghi
nhận trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT là 1.700.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng TGNH.
(2) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng trong nước 4.000 đơn vị Y với giá bán chưa bao gồm
thuế GTGT là 30.000đ/đơn vị, chưa thu tiền.
(3) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng 2.000 đơn vị X với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
là 80.000đ/đơn vị, đã thu bằng TGNH.
(4) Ghi nhận thuế TNDN tạm nộp của quý 2 năm 2021 là 5.000.000đ.
(5) Nhận được yêu cầu của khách hàng ở nghiệp vụ 2 đề nghị công ty giảm giá 3% trị giá lô
hàng do hàng kém phẩm chất. Công ty đã đồng ý và cấn trừ công nợ.
(6) Khấu trừ thuế TNCN của cán bộ nhân viên trong tháng 06/2021 là 1.000.000đ.
(7) Nộp thuế TNCN của kỳ trước bằng TGNH.
(8) Kết chuyển thuế GTGT tại thời điểm cuối kỳ. Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy cho biết cách xử lý hóa đơn đối với trường hợp ở nghiệp
vụ 5? Cho biết số tiền trước thuế VAT và Thuế VAT trên hóa đơn?

Câu 3
Doanh nghiệp A có các thông tin sau:
1. Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN 2020 là 700.000.000đ.
2. Ngày 01/01/2022, doanh nghiệp mua 01 TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất có nguyên giá là
150.000.000đ, doanh nghiệp ước tính thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ theo
phương pháp đường thẳng trong 4 năm. Biết rằng, theo quy định của luật thuế TNDN, TSCĐ này thuộc
nhóm có thời gian trích khấu hao là 3 năm.
3. Trong năm 2022, tổng số tiền trên các hóa đơn mua vào có số tiền phải thanh toán trên
60.000.000đ nhưng doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt (Cụ thể: Tổng số tiền thanh toán của HĐ
số 0007211, HĐ 0178210 lần lượt là 33.000.000đ, 27.000.000đ)
4. Trong năm 2022, doanh nghiệp có tham gia góp vốn vào 01 đơn vị và tiền lãi nhận được từ hoạt
động góp vốn này (Lãi được chia đã được nộp thuế TNDN tại nguồn) là 20.000.000đ.
Câu hỏi:
1. Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy liệt kê những khoản chênh lệch thường xuyên, chênh lệch
tạm thời phát sinh trong năm 2022 tại doanh nghiệp (1,0đ)
2. Hãy tính toán và hạch toán các bút toán liên quan đến chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí
thuế TNDN hoãn lại và xác định lợi nhuận sau thuế trong năm 2022 tại doanh nghiệp. Biết thuế suất thuế
TNDN là 20%, trong năm doanh nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN với số tiền 140.000.000đ

Câu 4:
Doanh nghiệp Khánh Tiên chuyên sản xuất 02 loại sản phẩm X, Y, có các thông tin sau:
- Sản phẩm X: Thuộc nhóm mặt hàng không chịu thuế GTGT và thuế TTĐB.
- Sản phẩm Y: Thuộc nhóm mặt hàng chịu thuế GTGT 10%, thuế TTĐB 10%
- Doanh nghiệp tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ; Tính giá xuất kho theo phương
pháp FIFO; Kỳ kê khai thuế GTGT: Theo tháng.
- Số dư đầu tháng 06/2022 của một số tài khoản:
+ TK 33311: 30.000.000
+ TK 3335: 1.500.000
+ TK 155 (X): 180.000.000 (4.000sp)
+ TK 155 (Y): 100.000.000 (10.000sp)
+ Giả sử các TK khác có số dư hợp lý.
- Trong tháng 06/2022 có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
(1) Nộp thuế TNCN còn nợ của kỳ trước bằng TGNH.
(2) Chuyển khoản mua 1 máy tính xách tay có giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
25.000.000 đồng, thuế VAT 10%, phục vụ cho bộ phận bán hàng của sản phẩm X.
(3) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng trong nước 3.000 sản phẩm Y với giá bán chưa bao
gồm thuế GTGT là 25.000đ/sp, chưa thu tiền.
(4) Xuất bán trực tiếp cho khách hàng 2.000 sản phẩm X với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là
80.000đ/sp, đã thu bằng TGNH.
(5) Ghi nhận thuế TNDN tạm nộp của quý 2 năm 2021 là 15.000.000 đồng.
(6) Xuất kho 100 sản phẩm Y phục vụ cho bộ phận bán hàng của sản phẩm X.
(7) Công ty khấu trừ thuế TNCN của cán bộ nhân viên trong tháng 06/2021 là 4.000.000
đồng.
(8) Kết chuyển thuế GTGT tại thời điểm cuối kỳ. Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ
2.Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy cho biết cách xử lý hóa đơn đối với trường hợp ở nghiệp
vụ 6? Giải thích?

Câu 5
Doanh nghiệp T có các thông tin sau:
1. Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN là 1.000.000.000 đồng
2. Tổng chi phí lãi vay chi vượt mức quy định 150% mức lãi suất do ngân hàng Nhà nước quy định
(Do vay các đơn vị không phải là tổ chức tín dụng) phát sinh trong năm 2022 là 50.000.000 đồng.
3. Trong năm 2022, doanh nghiệp có tham gia góp vốn vào 01 đơn vị và tiền lãi nhận được từ góp
hoạt động góp vốn này (Lãi được chia đã được nộp thuế TNDN tại nguồn) là là 10.000.000 đồng.
4. Ngày 01/01/2022, doanh nghiệp có đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 10 thiết bị
có tổng trị giá 300.000.000 đồng, thời gian trích khấu hao theo quy định của luật thuế TNDN là 4 năm,
thời gian trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích tại doanh nghiệp là 3 năm, TSCĐ được trích khấu
hao theo phương pháp đường thẳng. Yêu cầu:
1. Theo quy định hiện hành, Anh/Chị hãy liệt kê những khoản chênh lệch thường xuyên, chênh lệch
tạm thời phát sinh trong năm 2022 tại doanh nghiệp
2. Hãy tính và hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại và xác định
lợi nhuận sau thuế trong năm 2022 tại doanh nghiệp. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%, trong năm doanh
nghiệp đã tạm nộp thuế TNDN với số tiền 220.000.000 đồng.

You might also like