You are on page 1of 7

BÀI TẬP – CHƯƠNG 4 – KẾ TOÁN THUẾ TNDN

PHẦN 1: CÂU HỎI TÌNH HUỐNG


Tình huống 1: Công ty TNHH tư vấn và dịch vụ Hoa Mặt Trời trong kỳ tính thuế năm 2022 có cử
nhân viên phòng tư vấn đi công tác sang Hàn Quốc. Nhân viên đã dùng thẻ ATM cá nhân để thanh
toán tiền vé máy bay khứ hồi cho chuyến công tác. Công ty bán vé máy bay xuất hóa đơn GTGT với
tên người mua là công ty TNHH tư vấn và dịch vụ Hoa Mặt Trời. Hỏi chi phí mua vé may bay này
có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? Giải thích
Tình huống 2: Công ty cổ phần sản xuất Minh Ánh trong 2 tháng cuối năm 2022 do tình hình khó
khăn nên chưa thanh toán tiền lương tháng 11,12 cho 1000 công nhân viên của công ty. Đến cuối
tháng 04/2024 doanh nghiệp mới thanh toán tiền lương của tháng 11,12 năm 2022. Khi làm hồ sơ kê
khai quyết toán thuế TNDN cho năm 2022 công ty có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế
TNDN không? Giải thích. Biết rằng công ty không trích lập quỹ dự phòng tiền lương.
Tình huống 3: Công ty TNHH Acon có vốn đầu tư Nhật Bản, để việc vận hành hiệu quả công ty có
thuê chuyên gia từ Nhật Bản sang Việt Nam làm việc. Công ty có chính sách tài trợ toàn bộ vé máy
bay khứ hồi mỗi năm một lần cho gia đình chuyên gia bay sang Việt Nam. Hỏi chi phí tiền vé máy
bay này có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? Giải thích.
Tình huống 4:
Các trường hợp dưới đây liên quan đến khác biệt số liệu giữa kế toán và thuế. Hãy chỉ ra trường hợp
nào thuộc về:
(a) Là khoản chênh lệch tạm thời, làm tăng Thuế thu nhập hoãn lãi phải trả
(b) Là khoản chênh lệch tạm thời, làm tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lãi
(c) Không phải là khoản chênh lệch tạm thời
(d) Không phát sinh chênh lệch
Và giải thích vì sao?
Tình huống:
1. Chính sách khấu hao của kế toán phù hợp với quy định của thuế
2. Năm 20x1, trả trước tiền thuê văn phòng trong năm 20x1 và 20x2. Chi phí thuê văn phòng
được ghi nhận hết vào chi phí kế toán năm 20x1
3. Khoản chi phí do nộp phạt vi phạm hành chính về thuế
4. Chi phí có hóa đơn chứng từ hợp pháp phát sinh liên quan đến khoản doanh thu được miễn
thuế

1
5. Chi phí bảo hành sản phẩm là 10% trên doanh thu, chi phí bảo hành sản phẩm theo thuế là
5% trên doanh thu.
6. Lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
7. Thời gian khấu hao của TSCĐ theo kế toán ít hơn thời gian khấu hao theo thuế.
8. Năm 20x1, doanh nghiệp trích lập dự phòng tái cơ cấu. Chi phí dự phòng tái cơ cấu chỉ được
khấu trừ cho mục đích tính thuế khi thực chi.
9. Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá tiền có gốc ngoại tệ tại ngày lập BCTC.
10. Tiền ăn giữa ca vượt mức qui định.
Tình huống 5:
Doanh nghiệp ATB có năm tài chính trùng với năm dương lịch.
Kỳ tính thuế năm 2022, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 4 quý đầu năm là 150
triệu đồng. khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 230 triệu
đồng.
Yêu cầu: Hãy tính số tiền chậm nộp nếu có trong các trường hợp sau:
1. DN nộp số tiền thuế phát sinh thêm vào ngày 31/03/2023.
2. DN nộp số tiền thuế phát sinh thêm vào ngày 30/06/2023.
PHẦN 2: BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1: Hãy nhận diện các tình huống ở bảng bên dưới và đánh dấu “X” vào ô thích hợp.
Tình huống CLTT CLTT
phải chịu được
thuế khấu trừ
1. Doanh nghiệp thực hiện khấu hao TSCĐ nhanh hơn mức quy định
2. Doanh nghiệp thực hiện phân bổ CP vượt thời gian quy định
3. Doanh nghiệp thực hiện khấu hao TSCĐ chậm hơn so với mức quy
định
4. Doanh nghiệp thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho,
nợ phải thu khó đòi, giảm giá đầu tư tài chính cao hơn so với quy định
5. Doanh nghiệp thực hiện ghi nhận lãi từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục tiền, nợ phải thu có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối
kỳ.
6. Doanh nghiệp thực hiện ghi nhận lỗ từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục tiền, nợ phải thu có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối

2
kỳ.
7. Doanh nghiệp thực hiện trích trước CP sửa chữa lớn TSCĐ nhưng
thực tế chưa chi
8. Doanh nghiệp thực hiện trích trước các khoản chi phí phải trả nhưng
chưa có hoá đơn chứng từ

Bài tập 2: Ngày 01/01/2022, công ty mua 1 khuôn đúc có nguyên giá được xác định là 350 triệu
đồng. Thời gian khấu hao theo kế toán là 7 năm, khung thời gian khấu hao theo Thông tư
45/2013/TT-BTC là từ 2 – 5 năm. Hãy điền các số liệu vào bảng dưới đây:
Bảng 1:
Chỉ tiêu 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028
CP KH theo Kế toán
CP KH theo thuế
CLTT phải chịu thuế tăng
CLTT phải chịu thuế giảm
Thuế TN hoãn lại phải trả
Thuế TN hoãn lại phải hoàn nhập

Bảng 2:
Chỉ tiêu 2022
LN kế toán 300.000.000
TN chịu thuế
CP thuế TNDN hiện hành
CP thuế TNDN hoãn lại
LN sau thuế
Và căn cứ vào các số liệu trên, hãy hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thuế
TNDN hoãn lại trong năm 2022.

3
Bài tập 3:
Ngày 01/01/2022 công ty mua 1 máy xén giấy có nguyên giá 600 triệu đồng.
Kế toán trích khấu hao trong 3 năm.
Theo thong tư 45/2013/TT-BTC: khung thời gian khấu hao từ 5 đến 15 năm.
Yêu cầu: Hãy điền thông tin vào bảng bên dưới và định khoản các NVKT phát sinh liên quan đến
thuế TN hoãn lại qua các năm.
Chỉ tiêu 2022 2023 2024 2025 2026
CP KH theo Kế toán
CP KH theo thuế
CLTT được khấu trừ tăng
CLTT được khấu trừ giảm
Tài sản thuế TN hoãn lại tăng
Tài sản thuế TN hoãn lại được hoàn
nhập

Chỉ tiêu 2022 2023 2024 2025 2026


LN kế toán 400.000.000 530.000.000 590.000.000 730.000.000 500.000.000
TN chịu thuế
CP thuế TN hiện hành
CP thuế TN hoãn lại
LN sau thuế

Bài tập 4:
Ngày 31/12/2022 công ty trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với khoản nợ phải thu của công
ty TNHH X bằng 100% số dư nợ là 100 triệu đồng vì khoản nợ này đã quá hạn 25 tháng mà cty X
đang kinh doanh thua lỗ, mất khả năng thanh toán. Biết: Thuế chỉ chấp nhận 70% số tiền cty đã
trích). Yêu cầu:
Hãy điền các số liệu vào bảng bên dưới và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
thuế TN hoãn lại qua các năm 2022, 2023.
Chỉ tiêu 2022 2023
LN kế toán 600.000.000 800.000.000
TN chịu thuế

4
CP thuế TN hiện hành
CP thuế TN hoãn lại
LN sau thuế

Bài tập 5:
Doanh nghiệp thương mại A, cuối năm 2022 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 400 triệu đồng (trđ).
Tài liệu chi tiết:
1. Chi phí không có chứng từ hợp pháp là 20 trđ.
2. Lãi từ góp vốn liên doanh đã nộp thuế tại nguồn là 20 trđ.
3. Đầu năm 2022 đưa vào sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình nguyên giá
60 trđ, thời gian tính khấu hao theo quy định của luật thuế là 2 năm, DN tính thời gian khấu hao là 3
năm, phương pháp khấu hao đường thẳng.
4. Ngày 1/7/2022 DN đưa 10 đơn vị công cụ vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, đơn giá 8 trđ/đơn vị,
DN phân bổ vào chi phí 12 tháng, cơ quan thuế quy định phân bổ 24 tháng.
Yêu cầu:
1. Hãy xác định các khoản CLTT phát sinh năm 2022
2. Hãy tính và hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại, xác định
lợi nhuận giữ lại của DN. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Bài tập 6:
Công ty TNHH ABC, cuối năm 2022 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 500 triệu đồng (trđ). Tài liệu
chi tiết:
1. Chi phí không được trừ do không có chứng từ hợp pháp hợp lệ là 40 trđ.
2. Số lỗ năm trước được kết chuyển sang năm nay để tính trừ thuế TNDN theo luật thuế là 20 trđ.
3. Tại ngày 31/12/2022, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền, nợ phải
thu có gốc ngoại tệ là 35 triệu đồng.
4. Ngày 01/07/2022 doanh nghiệp đưa 10 đơn vị công cụ vào sử dụng ở bộ phận bán hàng, đơn
giá 9,6 triệu đồng / đơn vị, doanh nghiệp phân bổ vào chi phí 48 tháng, luật thuế quy định phân bổ
trong 36 tháng.
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản CLTT, thuế TN hoãn lại phát sinh năm 2022
2. Xác định TNCT, thuế TNDN phải nộp năm 2022

5
3. Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại năm 2022. Xác định Lợi
nhuận kế toán sau thuế năm 2022. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài tập 7:
Doanh nghiệp XYZ, cuối năm 2022 có lợi nhuận kế toán trước thuế là 980 triệu đồng (trđ). Tài liệu
chi tiết:
1. Chi trang phục bằng tiền trong năm 2022 cho nhân viên quá mức quy định là 50 trđ.
2. Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế TNDN tại nguồn là 80 trđ.
3. Ngày 1/1/2022 DN XYZ mua hai TSCĐ như sau: TSCĐ A có NG 160 trđ, thời gian sử dụng hữu
ích theo kế toán là 2 năm, theo thuế là 4 năm.; TSCĐ B có NG là 240 trđ, thời gian sử dụng hữu ích
theo kế toán là 3 năm, theo thuế là 6 năm.
4. Tại ngày 31/12/2022, khoản lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền, nợ phải thu
có gốc ngoại tệ là 65 triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Xác định các khoản CLTT, thuế TN hoãn lại phát sinh năm 2022
2. Xác định TNCT, thuế TNDN phải nộp năm 2022
3. Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại năm 2022. Xác định Lợi
nhuận kế toán sau thuế năm 2022. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Bài tập 8: Công ty TTC có số liệu kế toán năm 20XX như sau:
Quý Doanh thu Chi phí
1 1.200 1.130
2 1.500 1.392
3 1.327 1.311
4 1.020 1.223
TC 5.047 5.056
Trong năm Công ty TTC tạm nộp thuế TNDN theo số liệu trên. Khi thực hiện quyết toán thuế
TNDN, kế toán đã bốc tách được một số trường hợp khác biệt sau:
1. Chi phí tiếp khách không có chứng từ 15 trđ
2. Bị phạt vi phạm hành chính về thuế do hành vi kê khai thuế TNDN khi quyết toán các năm
trước 50 trđ.
3. Công ty liên doanh thực chia lợi nhuận bằng tiền 100 trđ.
4. Khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ khó được cơ quan thuế chấp nhận 20 trđ.

6
Yêu cầu:
a) Xác định thuế TNDN tạm nộp quý theo dữ liệu trên. Định khoản kế toán. Biết Công ty TTC
nộp thuế TNDN tạm nộp bằng TGNH và thuế suất thuế TNDN 20%
b) Xác định số thuế TNDN phải nộp cả năm 20xx và định khoản các nghiệp vụ liên quan đến
thuế TNDN còn phải nộp (hoặc nộp thừa).

You might also like