You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH-MARKETING

KHOA: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

Họ và tên người học:......................................... Số báo danh: ........

Câu 1: (4đ)
Công ty TNHH Thành Thuận Phát nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế và một
số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo
PP kê khai thường xuyên, kế toán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế. Trong kỳ, công ty
phát sinh một số nghiệp vụ như sau:
A. Số dư đầu kỳ: giả sử số dư các tài khoản hợp lệ
B. Số phát sinh trong kỳ: (Đơn vị tính: đồng VN)
1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho giá trị chưa thuế GTGT là 16.000.000đ, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Nộp thuế GTGT kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng là 20.500.000đ, trong đó tiền
phạt nộp trễ hạn là 500.000đ
3. Phát sinh lương quản lý doanh nghiệp trong kỳ là 40.000.000đ, lương nhân viên
sản xuất trực tiếp là 50.000.000đ.
4. Trích các khoản theo lương theo qui định. Biết rằng tỷ lệ trích đưa vào chi phí là
23.5% và trừ vào lương người lao động là 10.5%.
5. Nhập khẩu tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua 20.000USD, thuế
nhập khẩu phải nộp 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu
10%. Tỷ giá tính thuế là 22.900 đ/usd, chưa thanh toán cho người bán. Công ty
chuyển khoản nộp tất cả loại thuế phát sinh.
6. Trong kỳ có 1 nhân viên lương 21.000.000đ, chịu thuế thu nhập cá nhân (biết rằng
nhân viên này có 1 người phụ thuộc, các khoản trích theo lương của nhân viên này
đã được trích tính theo mức 15.000.000đ). Hãy tính thuế thu nhập cá nhân theo qui
định và hạch toán phát sinh thuế thu nhập cá nhân của nhân viên này.
7. Bán hàng cho khách chưa thu tiền có tổng trị giá thu tiền khách là 132.000.000đ,
thuế GTGT là 10%. giá vốn hàng bán là 100.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

Câu 2: (3đ)
Theo số liệu phát sinh tình hình kinh doanh tháng 10/2020 Doanh nghiệp X có các
nghiệp vụ mua bán phát sinh như sau:
Bán ra: (Đơn vị tính: đồng VN)

Trang 1/3
Ngày tháng năm Tên người Mặt hàng Doanh số chưa Thuế GTGT Ghi Chú
phát hành hđ mua có thuế GTGT
07/10/2020 Cty Tân B AD 1 18,500,000 1,850,000 Tiền mặt
15/10/2020 DNTN S2 AD 2 800,000,000 Không Chịu Chuyển
thuế GTGT khoản
18/10/2020 Cty DV D AD 3 400,000,000 40,000,000 Chuyển
khoản
25/10/2020 Cty KK AD 1 200,000,000 20,000,000 Chuyển
khoản
30/10/2020 Cty BT AD 4 300,000,000 30,000,000 Tiền mặt
Mua vào: (Đơn vị tính: đồng VN)
Loại Ngày tháng Tên người Mặt hàng Doanh số chưa Thuế Ghi Chú
hóa năm phát bán có thuế GTGT GTGT
đơn hành hđ
GTGT 12/10/2020 Cty Minh VLC M1 300,000,000 30,000,000 Chuyển
Huy khoản
GTGT 18/10/2020 Cty An Hoà Mua VPP 25,000,000 2.500,000 Tiền mặt
GTGT 20/10/2020 Cty AB VLP 10,000,000 1,000,000 Tiền mặt
GTGT 25/10/2020 CTY AK VLC M1 400,000,000 40,000,000 Chuyển
khoản

Ghi chú:
1. VLC M1 mua của công ty AK ngày 25/10/2020 là dùng cho sản phẩm AD 2 không
chịu thuế.
2. Ngày 28/10/2020 DN và Cty KK lập biên bản điều chỉnh giảm số lượng AD 1 (hóa
đơn đã xuất bán ngày 25/10/2020) và xuất 1 hóa đơn điều chỉnh giảm, trị giá chưa có
thuế GTGT giảm: 10.000.000 đồng, thuế GTGT 1.000.000 đồng.
3. Toàn bộ chi phí mua vào là dành cho sản phẩm chịu thuế trừ VLP mua của Cty AB
ngày 20/10/2020 là dùng cho cả chịu thuế và không chịu thuế.
4. Trong tháng 01/2020, Cty đã kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn mua vào một mặt hàng trị giá
chưa có thuế GTGT là: 25.000.000 đồng, thuế GTGT là: 2.500.000 đồng, đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 24/10/2020 có 1 vé xe Phương Trang đi đà lạt do nhân viên đi công tác trị giá
187.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT), thuế suất 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 6/10/2020 Cty có nhập khẩu 1 lô hàng HH G3, đã mở tờ khai Hải quan và đã
nhận hàng, trị giá lô hàng đã bao gồm thuế GTGT là: 979.000.000 đồng, thuế suất
thuế GTGT là 10%, Đến ngày 26/10/2020 Cty mới nộp số thuế GTGT hàng nhập
khẩu cho cơ quan Hải quan.
7. Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của tháng 09/2020 là: 10.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Tính thuế giá trị gia tăng phát sinh bán ra của tháng 10/2020

Trang 2/3
- Tính thuế giá trị gia tăng phát sinh được khấu trừ của tháng 10/2020
- Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp hoặc còn được khấu trừ của tháng 10/2020, định
khoản khấu trừ thuế GTGT trong kỳ.
Câu 3: (3đ)
Công ty TNHH An Tâm có lỗ sau thuế năm 2019 là 5 (Đvt: triệu đồng).
Năm 2020, công ty có số liệu kế toán sau: Doanh thu bán hàng thuần: 960, Giá
vốn hàng bán: 860, Doanh thu tài chính: 100, Chi phí tài chính: 110, Chi phí bán hàng:
80, Chi phí quản lý doanh nghiệp: 30, Thu nhập khác: 20, Chi phí khác: 10.
Tài liệu bổ sung cho số liệu ở bảng trên :
- Công ty chi tiền ăn giữa ca cho 1 nhân viên là 9/1 năm, có hoá đơn chứng từ đầy
đủ, công ty có 10 nhân viên.
- Trong năm công ty có chi tiền đồng phục cho nhân viên bằng tiền mặt 6/1 người/1
năm. Có 10 nhân viên.
- Trong kỳ có 1 tài sản 480 đã trích khấu hao tới cuối năm 2019 luỹ kế khấu hao là
400, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm. Năm nay trích khấu hao của
tài sản này là 100.
- Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế thu nhập doanh nghiệp tại
nguồn là 10.
- Thu nhập tài chính từ hoạt động nghiên cứu khoa học 5.
- Giảm 30% số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế TNDN năm 2020 đối với
trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020 không quá 200 tỷ đồng
Yêu cầu:
- Tính tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
- Tính toán và liệt kê chi phí bị loại trừ không tính thuế TNDN
- Tính toán và liệt kê doanh thu bị loại trừ không tính thuế TNDN
- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm N (Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%).
- Hạch toán phát sinh thuế TNDN, nếu phát sinh thuế TNDN trong kỳ thì đóng thuế
TNDN trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng.
- Tính lợi nhuận sau thuế TNDN và hạch toán kết chuyển lợi nhuận.
(Cán bộ coi thi không giải thích đề thi)

Trang 3/3

You might also like