Professional Documents
Culture Documents
pháp khấu
trừ, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ diễn ra trong tháng
9/20X4 như sau (đơn vị: 1000 đồng):
1. Xuât bán một lô hàng cho siêu thị Big C, giá bán 188.000, chưa bao gồm thuế gtgt 10%. Phía Big C đã
thanh toán ngay bằng chuyển khoản sau khi trừ khoản chiết khấu bán hàng 2%. Biết giá vốn của lô hàng
này là 144.500.
2. Xuất kho gửi bán tại đại lý của khách hàng, giá bán của lô hàng: 89.000 chưa bao gồm thuế gtgt 10%,
giá vốn: 56.500.
3. Khách hàng Fivimart thông báo chấp nhận mua lô hàng gửi bán kỳ trước. Giá bán: 197.000 đồng
(chưa bao gồm thuế gtgt 10%), giá vốn: 153.200.
4. Chuyển khoản 15.400 đồng (đã bao gồm thuế gtgt 10%) trả lại cho khách hàng Fivimart do có một lô
túi bị rách. Công ty đã nhận lại số hàng do Fivimart chuyển trả với giá vốn 9.800.
5. Tổng chi phí bán hàng trong tháng: 18.000, chi phí quản lý doanh nghiệp: 25.300, đã trả bằng tiền mặt.
2. Với các thông tin đã cho, lập báo cáo kết quả kinh doanh của Family Trust tháng 9/20X4.
1. Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng, giá hóa đơn đã phát hành chưa bao gồm thuế GTGT
10%: 109.350, khách hàng nợ trong 1 tháng.
2. Khách hàng Gia Minh thanh toán khoản nợ kỳ trước bằng chuyển khoản, doanh thu: 131.600 sau khi
trừ khoản chiết khấu bán hàng 2%. Chú ý: Điều khoản thanh toán: n/60: yêu cầu KH phải thanh toán
trong vòng 60 ngày kể từ ngày lập hóa đơn Điều khoản thanh toán: 2/10, n/60: yêu cầu KH phải thanh
toán trong vòng 60 ngày kể từ ngày lập hóa đơn. Nếu thanh toán trong 10 ngày đầu tiên, KH sẽ đc
hưởng chiết khấu bán hàng 2%.
3. Quyết định giảm giá 14.300 cho khách hàng TNG do phía khách hàng khiếu nại về chất lượng của một
số dịch vụ mà Công ty cung cấp. Số tiền trên đã được chuyển khoản cho TNG.
4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi của hoạt động góp vốn liên doanh trong tháng:
37.635 và khoản lãi tiền gửi ngân hàng trong tháng: 12.345.
5. Cuối tháng, Công ty xác định đã hoàn thành được 1/3 khối lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng
KCC. Biết hợp đồng với KCC được ký ngày 2/6/2014 có giá trị 270.000 và bên KCC đã chuyển khoản
đầy đủ trong tháng.
1. Định khoản và phản ánh lên tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Cho biết các chỉ tiêu: Tổng doanh thu; Tổng giá vốn hàng bán; Tổng doanh thu thuần; và Lợi nhuận
gộp
Doanh nghiệp thương mại Hồng Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế theo phương pháp khấu trừ, tính giá trị xuất kho theo phương pháp FIFO. Trong tháng 9/N có
các thông tin liên quan đến hàng tồn kho như sau: (ĐVT: Nghìn đồng)
Ngày 1/9: Hàng hoá tồn kho: Số lượng 46, đơn giá 26/1 đơn vị. Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
1. 4/9: Mua 70 đơn vị hàng hoá nhập kho của công ty M, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 1.786, Công
ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Điều khoản tín dụng là 2/10, n/30. Chi phí vận chuyển lô hàng
theo điều khoản FOB điểm đi, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt 140.
Bút toán 2: Ghi giá vốn (Đề không cung cấp số liệu)
Có TK hàng hóa
2. 9/9: Xuất kho 40 đơn vị hàng hoá bán cho công ty X, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 35/ 1 đơn vị.
Công ty X đã thanh toán nốt bằng chuyển khoản sau khi đã trừ đi số ứng trước 400, điều khoản tín dụng
2/10, n/30.
Bút toán 1: Ghi doanh thu & Ghi giảm trừ doanh thu
3. 15/9: Xuất kho 46 đơn vị hàng hoá gửi bán cho đại lý T, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 34/ 1 đơn vị.
4. 20/9: Đại lý T thông báo đã tiêu thụ 1/2 số hàng gửi bán, hoa hồng đại lý là 2%.
5. 21/9: Đại lý T đã chuyển TGNH thanh toán sau khi trừ đi hoa hồng đại lý được hưởng.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9 tại doanh nghiệp thương mại Hồng Hải.