You are on page 1of 21

CHƯƠNG 3:

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ CHI PHÍ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Câu hỏi lý thuyết:
1. Nêu khái niệm và phân loại hàng tồn kho theo VAS 02?
2. Trình bày các nguyên tắc kế toán trong kế toán hàng tồn kho?
3. Công thức tính giá hàng tồn kho mua ngoài? Cho ví dụ?
4. Công thức tính giá hàng tồn kho tự chế biến? Cho ví dụ?
5. Khái niệm chi phí sản xuất chung cố định? Chi phí sản xuất chung biến đổi? Các
trường hợp phân bổ chi phí sản xuất chung cố định vào chi phí chế biến?
6. Trình bày các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho?
7. Phân biệt hai phương pháp kế toán hàng tồn kho?
8. Nêu khái niệm và cách thức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?
9. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là gì? Khi nào cần trích lập
dự phòng giảm giá hàng tồn kho? Trình bày kết cấu TK 2294?
Bài tập thực hành:
Bài 1:
Công ty Thương mại và Tiếp thị Bến Thành quyết định đưa mô hình kinh doanh ngành
hàng điện tử theo chuỗi và mang cùng một thương hiệu Carings vào Việt Nam là một
phương thức rất mới. Trung tâm chuyên bày bán những mặt hàng điện tử, điện lạnh lớn
như: Tủ lạnh, điều hoà, máy giặt, ti vi, đầu đĩa VCD, DVD, kể cả các mặt hàng nhỏ nhất
như: lò vi sóng, máy sấy tóc…của các nhà sản xuất lớn trong ngành điện tử, điện lạnh
nổi tiếng thế giới như: JVC, Sony, Panasonic, Pioneer, Philips, Samsung, LG…
Các số liệu liên quan đến sản phẩm máy sấy tóc Philips của tháng 1/09 như sau:
1/1 tồn kho đầu kỳ 100 chiếc @ $10
10/1 mua vào 50 chiếc @ $12
15/1 mua vào 30 chiếc @ $ 9
17/1 xuất bán 100 chiếc
20/1 mua vào 50 chiếc @ $10
31/1 tồn kho cuối kì 130 chiếc
Yêu cầu: Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì, giá vốn hàng bán biết rằng Trung tâm
áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và phương pháp
xác định giá trị hàng tồn kho Nhập trước, Xuất trước (FIFO);
Bài 2:
Có tài liệu về số lượng và đơn giá của hàng tồn kho tại thời điểm cuối kỳ kế toán như
sau:
Hàng tồn kho Số lượng Giá gốc (1000 Giá bán ước tính Chi phí bán hàng
(kg) đồng/kg) (1000 đồng/kg) (1000 đồng/kg)
A 200 290 350 10
B 400 310 270 5
C 100 160 250 5
D 500 190 190 10
E 300 250 330 5
Yêu cầu:
- Tính giá trị thuần có thể thực hiện được cho từng sản phẩm
- Định khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Biết số dư đầu năm TK
2294 là 0
- Trình bày các chỉ tiêu liên quan trên Bảng cân đối kế toán.
Bài 3: (kiểm kê định kỳ)
Công ty Hương vị Ngọt Ngào kinh doanh kẹo cân. Vào đầu tháng 2, HVNN còn 500 kg
kẹo tồn đã mua từ tháng trước với giá 100.000 đ/kg. Trong tháng 2, HVNN đã mua:
Ngày mua Khối lượng (kg) Đơn giá (/kg) Tổng chi phí (đ)
5/2 1.000 110.000 110.000.000
9/2 1.200 115.000 138.000.000
23/2 1.200 120.000 144.000.000
28/2 1.500 125.000 187.500.000
Trong tháng 2, HVNN đã bán được 3.800 kg kẹo với giá 145.000 đ/kg.
Yêu cầu:
1. Xác định số kẹo còn tồn vào cuối tháng 2 và tổng giá vốn của số kẹo sẵn có để
bán của tháng 2.
2. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp giá bình quân gia quyền. Hãy tính giá trị
hàng tồn kho cuối tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của
tháng 2.
3. Giả sử HVNN sử dụng phương pháp FIFO. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối
tháng 2, giá vốn hàng bán của tháng 2, và lợi nhuận gộp của tháng 2.
4. Vào ngày 28/2, giá mua loại kẹo tương tự trên thị trường giảm xuống còn 90.000
đ/kg. Kế toán của HVNN phải làm gì và báo cáo hàng tồn kho cuối tháng 2 như
thế nào trên Bảng cân đối kế toán cuối tháng 2?
Bài 4:
Tại công ty sản xuất khăn mũ len Hoàng Nam kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 7/N, có
các tài liệu và chứng từ sau (đơn vị: 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu kỳ: tồn kho 500 kg nguyên vật liệu A, đơn giá 25.
II. Trong tháng 7/N, có các nghiệp vụ kinh tế sau :
1. Ngày 5/7, phiếu nhập kho số 1, nhập kho đủ số hàng mua của công ty B, tiền hàng
chưa thanh toán: 3.500 kg, giá mua ghi trên hóa đơn: 90.000 (giá chưa có thuế VAT
10%). Chi phí vận chuyển, bốc dỡ đã chi bằng tiền mặt 4.500
2. Ngày 9/7, phiếu xuất kho số 5, xuất 2.200 kg NVL A cho phân xưởng số 1
3. Ngày 13/7, phiếu xuất kho số 6, xuất 1.000 kg NVL A cho xưởng gia công An An
4. Ngày 21/7, phiếu nhập kho số 2, nhập đủ 800 kg NVL A, giá mua đơn vị chưa có
thuế là 28, VAT: 10%.
5. Ngày 28/7, phiếu xuất kho số 7, xuất 600 kg NVL A cho phân xưởng số 2
YÊU CẦU: Ghi sổ chi tiết mặt hàng A (theo mẫu) với giá xuất lần lượt tính theo phương
pháp nhập trước xuất trước và bình quân gia quyền liên hoàn.
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 7/N
Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……..
Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn

Số Ngày (ngđ/kg) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ)

Số dư đầu tháng

Nhập kho

Xuất kho

Xuất kho

Nhập kho

Xuất kho

Cộng PS trong tháng

Số dư cuối tháng
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ HÀNG HÓA
Tháng 7/N
Tên hàng: Len sợi A390 Quy cách: ……..
Mã hàng: A390 Đơn vị tính: kg
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn

Số Ngày (ngđ/kg) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ) SL TT (ngđ)

Số dư đầu tháng

Nhập kho

Xuất kho

Xuất kho

Nhập kho

Xuất kho

Cộng PS trong tháng

Số dư cuối tháng
Bài 5:
1. Mua một lô hàng tổng giá thanh toán cho cung cấp A là 44 triệu đồng, đã bao gồm 10%
thuế GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đủ.
2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 4,2 triệu đồng, đã bao
gồm 10% thuế GTGT
3. Xuất kho một lô hàng để chuyển xuống cảng Hải phòng xuất khẩu, giá xuất kho 32 triệu
đồng.
4. Nhận được báo Có của ngân hàng về số tiền chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp A
1,1 triệu đồng, đã bao gồm 10% thuế GTGT.
5. ứng trước cho người bán Y 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp Y cho đơn hàng vừa giao, giá mua 60 triệu
đồng, chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty trả nốt số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
6.
1. 2. 3. 4. 5. Nợ TK 156: 60tr
Nợ TK 156: 40tr Nợ TK 156: 42/11 tr Nợ TK 157: 32tr Nợ TK 112: 1.1tr Nợ TK 331Y: 50tr Nợ TK 133: 6tr
Nợ TK 133: 4tr Nợ TK 133: 21/55 tr Có TK 156: 32tr Có TK 156: 1tr Có TK 112: 50tr Có TK 331Y: 50tr
Có TK 112: 44tr Có TK 141: 4.2tr Có TK 133: 0.1tr Có TK 111: 16tr
Bài 6:
Tại doanh nghiệp thương mại X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong tháng 1 năm N có tài liệu
sau:
A. Số dư đầu kỳ của một số TK: (đơn vị tính: 1000đ)
TK 156: 2.640.000
TK 331: 160.000 (dư có)
TK 133: 28.800 1.
- 2/1
B. Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nợ TK 156: 260tr
Nợ Tk 133: 26tr
1. Ngày 2/1 mua một lô hàng, hoá đơn giá trị gia tăng số 1: Có TK 331: 286tr

+ Giá mua chưa thuế: 260.000 Nợ TK 156: 2.3tr


Nợ TK 133: 0.115tr
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 26.000 Có TK 141: 2.415tr

+ Tổng giá thanh toán: 286.000


Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300
+ Thuế giá trị gia tăng 5%: 115
+ Tổng giá thanh toán: 2.415
2. Ngày 6/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 2: 2. 3.
-6/1 - 7/1
+ Giá mua chưa thuế: 180.000 Nợ TK 156: 180tr
Nợ TK 133: 18tr
Nợ TK 331: 286tr
Có TK 515: 28.6tr
Có TK 331: 198tr Có TK 111: 257.4tr
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 18.000
+ Tổng giá thanh toán: 198.000
Tiền chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ (PNK số 3).
3. Ngày 7/1 (phiếu chi số 1) xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1. chiết khấu thanh toán 10%

4. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 3:
4.
+ Giá mua chưa thuế: 280.000 -8/1
Nợ TK 156: 280tr
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 28.000 Nợ TK 133: 28tr
Có TK 331: 308tr
+ Tổng giá thanh toán: 308.000
Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho đủ.
5. Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ngày
5.
6/1. được hưởng chiết khấu thanh toán 10% 10/1
Nợ TK 331: 198tr
6. Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua. Có TK 515: 19.8tr
Có TK 112: 178.2tr
- Mua hàng hoá về nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng:
6.
+ Giá bán chưa thuế: 120.000 25/1
Nợ TK 156: 120tr
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 12.000 Nợ TK 133: 12tr
Có TK 331: 132tr
Nợ TK 156: 3tr
+ Tổng giá thanh toán: 132.000 Nợ TK 133: 0.15tr
Có TK 331: 3.15tr
(PNK số 6)
- Chi phí vận chuyển theo hoá đơn 3.000 (chưa có VAT) thuế giá trị gia tăng dịch vụ vận
chuyển 5%
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. 5.
3. SP A
Nợ TK 157A: 46tr Nợ TK 131A: 33tr
1. 2. Nợ TK 112: 102.3tr
Có TK 156A: 46tr Có TK 511A: 30tr
Nợ TK 156A: 45tr Nợ TK 156B: 9.5tr Có TK 511: 93tr
Có TK 3331A: 3tr
Nợ TK 133: 4.5tr Nợ TK 133: 0.95tr Có TK 3331: 9.3tr
Nợ TK 157B: 5tr - Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Có TK 331A: 49.5tr Có TK 111: 10.45tr
Có TK 156B: 5tr Nợ TK 632A: 16tr
Có TK 156A: 16tr Nợ TK 632: 46tr
Nợ TK 156A: 3tr Nợ TK 156B: 1tr Có TK 157: 46tr
Nợ TK 133: 0.15tr Nợ TK 133: 0.05tr
Nợ TK 131B: 11tr
Có TK 111: 3.15tr Có TK 111: 1.05tr SP B
Có TK 511B: 10tr
=> Nguyên giá 1 sản phẩm A là: => Nguyên giá 1 sản phẩm B là : Nợ TK 112: 11.55tr
Có TK 3331B: 1tr
(45+3)/3000= 0.016tr/sp (9.5+1)/1000= 0.0105tr/sp Có TK 511: 10.5tr
- Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632B: 5.25tr Có TK 3331: 1.05tr
Có TK 156B: 5.25tr
Nợ TK 632: 5tr
Có TK 157: 5tr

Bài 7:
Tại một doanh nghiệp thương mại có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được kế toán tập hợp trong các tài liệu như sau:
Số dư đầu kỳ:
- Sản phẩm A tồn kho là: 2.000 sản phẩm, đơn giá nhập kho là 15.000 đồng/sản phẩm.
- Sản phẩm B tồn kho là: 500 sản phẩm, đơn giá là 10.000 đồng/sản phẩm
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 3.000 sản phẩm A giá mua 15.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chưa
thanh toán cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%, đã trả bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 1.000 sản phẩm B giá mua 9.500 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chi phí
bốc dỡ vận chuyển hàng về đến kho của doanh nghiệp 1.000.000 đồng, thuế GTGT 5%,
tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 3.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B gửi đi bán, giá bán lần lượt là 31.000
đồng/sản phẩm và 21.000 đồng/sản phẩm, chưa gồm thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B đi tiêu thụ, giá bán 33.000 đồng/sản
phẩm A và 22.000 đồng/sản phẩm B, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, khách hàng nợ
tiền hàng.
5. Doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng chấp nhận
mua số hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 3.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp xuất
kho nhập trước xuất trước (FIFO).
1. 2. 3. Xuất 400 X và 450 Y có giá: 4. 5. 6.
Nợ TK 152: 5.75tr Nợ TK 152: 5.4tr 200*0.01+200*0.012+450*0.02= 13.4tr Nợ TK 152: 3.08tr Nợ TK 641: 1.2tr Nợ TK 152Y: 2.7tr
Nợ TK 133: 0.575tr Nợ TK 133: 0.54tr Nợ TK 621: 13.4tr Nợ TK 1381: 0.22tr Nợ TK 642: 2.9tr Nợ TK 133: 0.27tr
Có TK 331: 6.325tr Có TK 141: 5.94tr Có TK 152: 13.4tr Nợ TK 133: 0.33tr Có TK 152X: 1.2tr Có TK 111: 2.97tr
Có TK 331: 3.63trtr Có TK 152Y: 2.9tr
Nợ TK 152: 0.25 tr Nợ TK 152: 0.3tr
Nợ TK 133: 0.025tr Nợ TK 133: 0.03tr Nợ TK 152: 0.28tr
Có TK 111: 0.275tr Có TK 141: 0.33tr Nợ TK 133: 0.028tr
=> Nguyên giá 1 VL X là: Có TK 111: 0.308tr
(5.75+0.25)/500=0.012/sp => Nguyên giá 1 VL Y là
(5.4+0.3)/300=0.019tr/sp

Số tiền còn lại nộp vào quỹ


Nợ TK 111: 0.73tr
Có TK 141: 0.73tr

7. 8. 10.
9.
Nợ TK 152X: 0.22tr Nợ TK 152X: 2tr Nợ TK 152Y: 2tr
Nợ TK 141: 5tr
Có TK 1381: 0.22tr Nợ TK 133: 0.2tr Nợ TK 131: 0.2tr
Có TK 111: 5tr
- Xuất kho trả lại hàng Có TK 331: 2.2tr Có TK 112: 2.2tr
Nợ TK 111: 0.99tr
Có TK 156: 0.09tr Nợ TK 152X: 0.2tr Nợ TK 152Y: 0.105tr
Có TK 131: 0.99tr Nợ TK 133: 0.01tr Nợ TK 133: 5.25*10^-3 tr
Có TK 111: 0.21tr Có TK 331: 0.11025tr

Bài 9:
Công ty TNHH Ngọc Mai (sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn
kho và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong kỳ có các tài liệu liên quan đến
hoạt động kinh doanh như sau:
Tài liệu 1: Số dư một số tài khoản:
- Vật liệu X: số lượng 200 kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
- Vật liệu Y: số lượng 500 m, đơn giá 20.000 đồng/m
Tài liêu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được 500 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đã nhận hóa đơn và thanh toán
tiền trong kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 11.500 đồng/kg, chưa bao gồm 10% thuế
GTGT, chi phí bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 250.000 đồng.
2. Cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- Số tiền đã tạm ứng 7.000.000 đồng
- Vật liệu Y nhập kho: số lượng 300 m, đơn giá theo hóa đơn người bán 18.000 đồng/m,
thuế suất thuế GTGT 10%
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 300.000 đồng
- Số tiền còn lại nộp vào quỹ
3. Xuất cho bộ phận sản xuất 400 kg vật liệu X, 450 m vật liệu Y dùng trực tiếp sản xuất
sản phẩm
4. Nhận được hóa đơn 300 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đơn giá trên hóa đơn
11.000 đồng/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho
280 kg, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng
tiền mặt 1.000 đồng/kg.
5. Xuất cho bộ phận bán hàng 100 kg vật liệu X, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 m vật
liệu Y dùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
6. Mua 150 m vật liệu Y bằng tiền mặt, đơn giá mua nhập kho 18.000 đồng/m, VAT 10%
7. Nhận được 20 kg vật liệu X do người bán giao thiếu ở nghiệp vụ 4, đồng thời còn xuất
kho trả lại 50m vật liệu Y kém chất lượng trong số vật liệu mua ở nghiệp vụ 6, người bán
đã trả lại bằng tiền mặt.
8. Nhập kho 200 kg vật liệu X, đơn giá 11.000 đồng/kg, đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa
thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi hộ người
bán 200.000 đồng, thuế GTGT 5%
9. Tạm ứng cho cán bộ cung ứng vật tư số tiền 5.000.000 đồng bằng tiền mặt
10. Nhập kho 100 m vật liệu Y, đơn giá 22.000 đồng/m, đã bao gồm 10% thuế GTGT thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 105.000 đồng gồm 5% thuế GTGT
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản có liên quan
theo phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.
Bài 10:
Tại doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị
HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước, trong kỳ có các tài liệu được kế toán ghi
nhận như sau:
Tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu P: Số lượng 400 kg, đơn giá 15.000 đồng/kg
- Vật liệu K: Số lượng 200 lít, đơn giá 25.000 đồng/lít
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua vật liệu P chưa trả tiền người bán A, số lượng 500 kg, đơn giá chưa thuế 14.000
đồng/kg, VAT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền tạm ứng 330.000, đã bao gồm
10% thuế GTGT. Doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập kho đủ.
2. Mua vật liệu K của người bán B theo hóa đơn số lượng 200 lít, đơn giá 19.000 đồng/lít,
VAT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Số vật liệu này cuối tháng vẫn chưa về nhập kho.
3. Xuất kho 400 kg vật liệu P và 50 lít vật liệu K dùng cho sản xuất sản phẩm
4. Nhận được vật liệu P số lượng 200 kg của người bán C, chưa trả tiền. Cuối tháng vẫn
chưa nhận được hóa đơn, kế toán ghi nhập kho theo giá tạm tính 12.000 đồng/kg
5. Xuất kho 50 kg vật liệu P phục vụ bán hàng và 20 lít vật liệu K phục vụ quản lý doanh
nghiệp.
6. Thanh toán tiền cho người bán A ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng là 1% trên giá đã bao gồm thuế.
7. Xuất kho 200 kg vật liệu P dùng cho sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản, biết doanh nghiệp thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 11:
Công ty Đức Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có các tài liệu sau: (đơn vị: 1.000đ)
Số dư đầu tháng: TK 152: 130.000, TK 151: 60.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Đầu tháng kết chuyển số dư các tài khoản hàng tồn kho sang tài khoản Chi phí mua hàng
2. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ công ty Thanh Thủy, giá mua chưa thuế 120.000, thuế
GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã nhập kho đủ. Chi phí thu mua bằng tiền
mặt 1.650 đã bao gồm thuế GTGT 10%.
3. Nhập kho nguyên vật liệu mua đang đi đường tháng trước trị giá chưa thuế 20.000, thuế
GTGT 10%.
4. Mua nguyên vật liệu từ công ty Đức Kiên trị giá chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10%,
tiền mua nguyên vật liệu đã trả bằng TGNH, đã nhận được giấy báo có từ ngân hàng. Đến
cuối tháng số nguyên vật liệu trên vẫn chưa về nhập kho đủ
5. Trích TGNH để trả công ty Thanh Thủy số tiền mua hàng từ nghiệp vụ 2 trong thời gian
được hưởng chiết khấu thanh toán 2% (tính trên tổng giá thanh toán)
6. Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu tồn kho cuối tháng là 65.000, kế toán kết chuyển vào
tài khoản liên quan
7. Xác định trị giá hàng mua đang đi đường cuối tháng và kết chuyển vào tài khoản liên
quan.
8. Xác định trị giá nguyên vật liệu đã xuất sử dụng trong tháng và kết chuyển vào TK liên
quan. Biết 90% nguyên vật liệu xuất được sử dụng để sản xuất sản phẩm, 5% giá trị nguyên
vật liệu xuất dùng cho phân xưởng, 3% giá trị xuất dùng cho bộ phận bán hàng, phần còn
lại dùng cho quản lý.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 12:
Công ty Bảo Châu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ phát sinh như
sau:
1. Mua công cụ dụng cụ của công ty Hương Giang theo giá chưa thuế là 50.000, thuế GTGT
10%. Tiền mua công cụ đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Nợ). Số
công cụ trên đã nhập kho đủ.
2. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 10.000, dự kiến sử dụng
trong 4 tháng.
3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng từ tháng 1/N 1.500 cho bộ phận bán hàng,
1.000 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
q4. Nhập kho công cụ mua từ tháng trước giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%
5. Nhập kho bao bì mua của công ty Minh Anh giá mua chưa thuế 25.000, thuế GTGT
10%. Tiền mua đã trả bằng tiền mặt sau khi trừ đi chiết khấu thương mại được hưởng 2%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 13:
Xưởng mộc Thành Danh chuyên sản xuất bàn ghế học sinh. Trong tháng 10/2013, tại
xưởng có các khoản chi phí phát sinh như sau:
Nội dung chi phí CP NVLTT CP NCTT CP SXC
Số lượng gỗ xuất dùng 1,6m3, giá 5
triệu đồng/ m3. Trong đó:
- Để đóng bàn ghế 1,4 m3
-Sửa lại cửa cho nhà xưởng 0,2m3
Số lượng ván ép đã dùng: 10 tấm, giá
400.000đ/tấm. Trong đó:
- Để đóng bàn ghế 8 tấm
- Để sửa lại trần cho xưởng 2 tấm
Sơn dùng cho sản phẩm 4 thùng, giá
400.000đ/thùng
Vec-ni dùng cho sản phẩm 5 lít, giá
120.000đ/lít
Đinh các loại dùng làm sản phẩm 3 kg,
giá 8.000đ/kg
Tiền lương thợ: 100.000đ/ngày
- 1 ngày công làm cửa và trần
- 120 ngày công làm sản phẩm
Tiền điện, nước, tiền thuê mặt bằng
10,5 triệu
Anh Thành tự tính tiền lương quản lý
phân xưởng cho mình là 4 triệu đồng
Tổng cộng:

Tổng số bàn ghế xưởng mộc Thành Danh đóng được trong tháng 10 là 100 bộ bàn ghế
thành phẩm
Yêu cầu:
1) Phân loại chi phí và điền các số liệu thích hợp vào bảng trên
2) Tính giá thành của 1 bộ bàn ghế và định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
3) Giả sử đầu tháng 10 xưởng mộc không có sản phẩm dở dang nhưng cuối tháng
10/2013 có 4 bộ bàn ghế chưa hoàn thành, mức độ dở dang là 50%. Hãy tính giá thành 1
bộ bàn ghế trong trường hợp này

You might also like