You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM


Môn: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Học kỳ: 1 Năm học: 2022-2023

Số thứ tự nhóm: Nhóm 4


Thời gian ca học Thứ 7 / Ca 3 (13h-15h30)
Giảng viên môn học: TS. Nguyễn Vũ Huy

TP. HCM, năm 20…

1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM VÀ MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP

Mức độ
STT Họ và tên MSSV Công việc được phân công đóng góp
(%)
Phạm Tuấn Phong( Nhóm Phân bổ công việc, tổng hợp,
1 207QT69022 100%
trưởng) báo cáo

2 Bùi Minh Quân 197QT28717 Tìm kiếm tài liệu 100%

3 Mai Thu Hiền 207QT45467 Tìm kiếm tài liệu 100%


4 Đoàn Thị Kim Hoàng 207QT05113 Tìm kiếm tài liệu 100%
5 Nguyễn Thị Hồng Nhi 207QT36716 Tìm kiếm tài liệu 100%
6 Lưu Nguyễn Nhật Nam 207QT36716 Tìm kiếm tài liệu 100%
7 Võ Khánh Trình 207QT53744 Tìm kiếm tài liệu 100%
Tìm kiếm tài liệu, làm
8 Trần Ngọc Quỳnh Như 207QT62740 100%
Powerpoint
9 Bùi Khánh Huyền 207QT19097 Tìm kiếm tài liệu 100%

2
NỘI DUNG BÁO CÁO
Chuyên đề: Đề xuất chiến lược kinh doanh cho công ty:

Staples.Inc
I. Thông tin chung về công ty:

Tên công ty : Staples Inc.

Thành lập năm 1986 tại Brighton, Masachusetts , Hoa Kỳ.

Người sáng lập: Thomas G.Stemberg và Leo Kahn.

Chủ tịch & Giám đốc điều hành : Ronald Sargent.

Lĩnh vực hoạt động : Nhà bán lẻ vật phẩm văn phòng phẩm.

Website : http://www.staples.com

Staples là nhà bán lẻ cung cấp vật phẩm văn phòng lớn nhất tại Mỹ , có hơn 2.200
cửa hàng trên toàn thế giới( trong đó có 1.900 ở Bắc Mỹ) và 125 trung tâm phân
phối và bán sản phẩm thông qua Catalog, website và một lực lượng bán hàng.

II. Tuyên bố tầm nhìn

Công ty không có tuyên bố tầm nhìn

III. Tuyên bố sứ mệnh

Sứ mệnh của công ty là “Làm dễ dàng để mua các sản phẩm văn phòng”. Thông
qua chương trình độc đáo “Staples Soul – Linh hồn của Staples”, công ty nhấn
mạnh mục tiêu của họ là cung cấp giá trị vượt trội cho khách hàng thông qua sự kết
hợp của giá thấp, lựa chọn nhiều sản phẩm bao gồm ý thức sinh thái, chất lượng
cao và đổi mới sản phẩm thương hiệu Staples, địa điểm của hàng tiện lợi, website
dễ sử dụng, giao hàng nhanh và tin cậy, dịch vụ khách hàng tuyệt vời

IV. Đánh giá môi trường bên ngoài


1. Liệt kê các yếu tố cơ hội:

3
 Tăng trưởng kinh tế hiện tại của Hoa Kỳ là 3,1-3,3%
 Giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng 1% trong năm tới
 Doanh số ngành tăng mở rộng kinh doanh ra nước ngoài
 Nhân viên trung thành tăng dần
 Nhận thức bảo vệ môi trường ngày càng tăng
2. Liệt kê các yếu tố đe dọa:
 Số tiền kích thích kinh tế liên bang bị can kiệt, các tiểu bang có
khả năng phải đối mặt với việc tiếp tục cắt giảm chi tiêu
 Tăng giá dầu và các hàng hóa trên toàn thế giới, sẽ tiếp tục gây áp
lực đố với ngân sách của người tiêu dùng và doanh nghiệp trong tương
lai.
 Cạnh tranh bán hàng trực tuyến trong mọi phân khúc của ngành
bán lẻ đã dẫn đến các nhà bán lẻ đưa ra nhiều ưu đãi cho người tiêu
dùng.
 Xu hướng lưu trữ hồ sơ, chuyển giao tài liệu,... nhanh chóng
chuyển vào các lĩnh vực kỹ thuật số để giảm thiểu lượng giấy và các sản
phẩm văn phòng truyền thống
 Thị trường chứng khoán giảm 512 điểm trong một ngày của tháng
8 năm 2011 và S&P lần đầu tiên hạ mức xếp hạng tín dụng nước này từ
AAA xuống thành AA.

3. Xây dựng Ma trận EFE:

Yếu tố bên trong Trọng Điểm Điểm có


số đánh trọng số
giá
Điểm cơ hội
1.Tăng trưởng kinh tế hiện tại của Hoa Kỳ là 3,1-3,3% 0.2 3 0.6
2.Giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng 1% trong năm tới 0.05 2 0.1
3.Doanh số ngành tăng mở rộng kinh doanh ra nước ngoài 0.15 4 0.6
4. Nhân viên trung thành tăng dần 0.03 2 0.06
5.Nhận thức bảo vệ môi trường ngày càng tăng 0,03 1 0.03
Điểm thách thức
1. Số tiền kích thích kinh tế liên bang bị can kiệt, các tiểu 0.2 2 0.4

4
bang có khả năng phải đối mặt với việc tiếp tục cắt giảm
chi tiêu.
2. Tăng giá dầu và các hàng hóa trên toàn thế giới, sẽ tiếp 0.05 1 0.05
tục gây áp lực đố với ngân sách của người tiêu dùng và
doanh nghiệp trong tương lai.
3. Cạnh tranh bán hàng trực tuyến trong mọi phân khúc 0.08 1 0.08
của ngành bán lẻ đã dẫn đến các nhà bán lẻ đưa ra nhiều
ưu đãi cho người tiêu dùng.
4. Xu hướng lưu trữ hồ sơ, chuyển giao tài liệu,... nhanh 0.05 2 0.1
chóng chuyển vào các lĩnh vực kỹ thuật số để giảm thiểu
lượng giấy và các sản phẩm văn phòng truyền thống
5. Thị trường chứng khoán giảm 512 điểm trong một ngày 0.16 3 0.38
của tháng 8 năm 2011 và S&P lần đầu tiên hạ mức xếp
hạng tín dụng nước này từ AAA xuống thành AA
Tổng cộng 1 2,40

Nhận xét: Mặc dù Staples.inc là một trong những hệ thống bán lẻ có khả năng cạnh
tranh cao nhưng dựa trên tổng điểm trung bình 2,40 có thể thấy rằng Staples.inc
đang ở mức trung bình và kinh doanh vẫn chưa được thuận lợi. Doanh nghiệp cần
tập trung hơn nghiên cứu các sản phẩm các sản phẩm với nhiều phân khúc khác
nhau để phù hợp với khả năng chi tiêu của người tiêu dùng.

V. Đánh giá môi trường bên trong


1. Liệt kê các điểm mạnh:

1. Thương hiệu nổi tiếng: Staples là một thương hiệu lớn trong ngành bán lẻ
văn phòng phẩm, được biết đến bởi chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt.
2. Sản phẩm và dịch vụ đa dạng: Staples cung cấp nhiều lựa chọn sản phẩm
và dịch vụ văn phòng phẩm phong phú cho khách hàng, từ giấy in, mực in
đến máy tính và thiết bị văn phòng.
3. Mô hình kinh doanh đa dạng: Staples đã chuyển đổi sang mô hình kinh
doanh trực tuyến và tập trung vào cải thiện trải nghiệm khách hàng.
4. Chiến lược mở rộng quốc tế: Staples đã mở rộng hoạt động sang nhiều
quốc gia trên thế giới và phát triển thành một công ty bán lẻ văn phòng
phẩm quốc tế.
5. Mạng lưới kênh phân phối rộng và hiệu quả : Staples có một quy trình
phân phối hiệu quả với tỷ lệ tồn kho ở các điểm tập kết thấp

5
2. Liệt kê các điểm yếu:

1. Sự cạnh tranh khốc liệt: Staples đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt từ các đối thủ lớn trong ngành bán lẻ văn phòng phẩm, bao gồm Amazon
và Walmart.
2. Tình trạng suy giảm doanh số: Staples đã gặp khó khăn trong quá trình
chuyển đổi sang mô hình kinh doanh trực tuyến và bị giảm giá trị trong thời gian
gần đây.
3. Thiếu sự tập trung vào khách hàng: Staples cần tập trung hơn vào nhu cầu
của khách hàng để cải thiện trải nghiệm mua sắm và tăng doanh số bán hàng.
4. Tài chính không ổn định: Staples đang phải đối mặt với các thách thức tài
chính, bao gồm giảm giá trị cổ phiếu và nợ nần cao.
5. Chi phí cao cho hoạt động điều hành cũng là một điểm yếu lớn của
Staples

3. Xây dựng Ma trận IFE:

Yếu tố bên trong Trọng số Điểm đánh giá Điểm có trọng số

Điểm mạnh

Thương hiệu nổi tiếng 0.11 3 0.33

Sản phẩm và dịch vụ đa dạng 0.20 2 0.4

Mô hình kinh doanh đa dạng 0.13 3 0.39

Chiến lược mở rộng quốc tế 0.10 4 0.30

Mạng lưới kênh phân phối hiệu quả 0.03 2 0.06

Điểm yếu

Sự cạnh tranh khốc liệt 0.05 2 0.1

Tình trạng suy giảm doanh số 0.15 2 0.30

Thiếu sự tập trung vào khách hàng 0.10 2 0.20

6
Tài chính không ổn định 0.02 1 0.02

Chi phí cao cho hoạt động điều hành 0.07 1 0.07

Tổng điểm 1.00 2.17

Như vậy, tổng điểm IFE của Staples Inc là 2.17. Mức điểm này chỉ ra rằng công ty
có một số điểm mạnh như thương hiệu nổi tiếng và sản phẩm đa dạng, tuy nhiên,
vẫn còn một số điểm yếu cần cải thiện như sự cạnh tranh khốc liệt và tình trạng suy
giảm doanh số. Staples cần đưa ra các biện pháp cần thiết để nâng cao các yếu tố
bên trong của mình và giữ vững sự cạnh tranh trong thị trường bán lẻ văn phòng
phẩm ngày càng cạnh tranh này.

VI. Xây dựng Ma trận SWOT

Ma trận SWOT và các chiến lược được đề xuất (SO, WO, ST, WT):

Phân tích Ma trận SWOT

 Điểm mạnh:
- Thương hiệu mạnh: nhà cung cấp vật phẩm văn phòng phẩm lớn nhất tại Mỹ

- Quy mô lớn: Staples có hơn 2.200 cửa hàng trên toàn thế giới (trong đó có 1.900
ở Bắc Mỹ) và 125 trung tâm phân phối

- Hoạt động mạnh trong ba lĩnh vực kinh doanh là Bán lẻ ở Bắc Mỹ, Giao hàng ở
Bắc Mỹ, Kinh doanh quốc tế. Trong đó, Lĩnh vực giao hàng ở Bắc Mỹ ổn dịnh
nhất của công ty trong 2 năm qua, vượt qua lĩnh vực bán lẻ ở Bắc Mỹ trong năm
2018 là mảng lớn nhất trong ba lĩnh vực kinh doanh

- Số nhân viên gần 89.000 người

- Tài chính mạnh: Doanh thu năm 2019 đạt hơn 24,55 tỷ$, Lợi nhuận ròng đạt hơn
88.195 triệu $

- Trách nhiệm cao với xã hội, nhân viên và đối tác

7
- Staples vận hành mạng lưới phân phối theo mô hình trục và căm xe cho phép các
công ty vận chuyển hàng nhanh chóng và hiệu quả tới các cửa hàng riêng lẻ mà
không cần tồn kho đáng kể ở các cửa hàng

 Điểm yếu
- Staples đã không thích nghi tốt với sự đổi mới sang thế giới không cần giấy tờ,
tức là kỹ thuật số, toàn cầu.

- Chi phí hoạt động cao, văn phòng phẩm chiếm 50% doanh thu của Staples, trong
khi máy kinh doanh chiếm 30%. Phần còn lại là máy tính và nội thất văn phòng.
Staples trả cổ tức quý nhưng ở một tỷ lệ chi trả tương đối thấp, chỉ có 29%.

- Chi phí chi trả cho nhân viên và lãnh đạo công rất cao, cao hơn rất nhiều so với
các đối thủ cạnh tranh trong ngành

 Cơ hội
- Staples bán vật phẩm văn phòng phẩm qua Internet, catalog và các hoạt động bán
hàng trực tuyến. Là kênh bán hàng rất thuận lợi, có thể giúp công ty tăng trưởng
nhanh chóng trên khắp thế giới.

- Staples có lượng khách hàng trung thành rất lớn có thể giúp công ty giành được
nhiều thị phần hơn các đối thủ

- Việc sát nhập, mua lại, hợp tác chiến lược của Staples giúp công ty mở rông thị
trường và thâm nhập sâu hơn và các thị trường mới ít đối thủ cạnh tranh

- Cải thiện hiệu quả chi phí trong chuỗi cung ứng thông qua bộ phận hoạt động
kinh doanh quốc tế bao gồm: Staples Trung Quốc, một công ty liên doanh ở Ấn Độ
và Corporate Express

- Công ty đang nhanh chóng mở rộng sự hiện diện tại Ấn Độ, một thị trường 10 tỷ
$, thông qua hợp tác với Pantalloon Retail Ltd., nhà bán lẻ lớn nhất Ấn Độ

- Staples đã mua lại hoặc hợp tác với các công ty ở Úc, Ấn Độ, Trung Quốc và một
số quốc gia ở Châu Âu. Trong năm 2017, Staples mua lại Corporate Express của
Hà Lan đã giúp mở rộng đáng kể hoạt động của Staples ở Châu Âu.

- Staples cũng hoàn thành mua lại Corporate Express ở Úc trong năm 2019 đã giúp
công ty mở rộng thị trường đáng kể tại thị trường này.

- Trong phân khúc giao hàng ở Bắc Mỹ, Staples contract, Sản phẩm công nghiệp
và hoạt động dịch vụ là thành phần tăng trưởng nhanh nhất. Corporate Express

8
cung cấp một loạt các dịch vụ tùy biến cho các công ty vừa và lớn, bao gồm nội
thất, công nghệ, các giải pháp cơ sở vật chất, in ấn và sản phẩm quảng cáo.

- Quill (website: Quill.com) phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa như đặt hàng trực
tuyến và giao hàng kinh doanh và đáp ứng đáng kể cho ngành phát luật, giáo dục, y
tế. Đồng thời, kinh doanh theo định hướng dịch vụ này mang lại cho Staples sức
mạnh tổng hợp tiềm năng về sử dụng đòn bẩy và các cơ hội bán hàng chéo, không
chỉ trong nước mà còn trên thị trường quốc tế.

 Thách Thức :
- Giá cổ phiếu của Staples giảm 7% trong năm 2019 trong khi các cổ phiếu khác
đang tăng cao

- Công ty phải đối mặt cạnh tranh khốc liệt từ OfficeMax, Office Depot, WalMark,
Kmart, Target, Walgreens và nhiều nhà bán lẻ vật phẩm văn phòng phẩm khác

Các chiến lược đề ra

 Chiến lược SO:


- Sử dụng thương hiệu mạnh mẽ và sản phẩm đa dạng để mở rộng sản xuất ra các
thị trường mới.

- Tăng cường quảng bá và marketing để tăng doanh số và giúp Staples phát triển
thị phần.

- Tận dụng cơ hội thị trường bán lẻ văn phòng phẩm tăng trưởng nhanh chóng để
đưa ra những sản phẩm mới và cải tiến dịch vụ.

 Chiến lược WO:


- Cải thiện trải nghiệm khách hàng bằng cách nâng cao dịch vụ khách hàng và tập
trung vào nhu cầu của họ.

- Tận dụng khả năng mở rộng của mình để tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, đáp
ứng nhu cầu của thị trường.

- Đẩy mạnh chiến lược marketing và quảng bá để giúp giới thiệu các sản phẩm và
dịch vụ mới của Staples.

 Chiến lược ST:


- Tận dụng thương hiệu mạnh mẽ và sản phẩm đa dạng của mình để giảm bớt sự
cạnh tranh trong thị trường bán lẻ văn phòng phẩm.

9
- Tăng cường nỗ lực để duy trì vị trí thị trường và cải thiện chất lượng sản phẩm và
dịch vụ của mình.

- Khai thác tiềm năng của thị trường bán lẻ văn phòng phẩm tăng trưởng để tăng
trưởng doanh thu.

 Chiến lược WT:


- Cải thiện hiệu quả chi phí và quản lý tài chính để đối phó với các rủi ro tài chính.

- Tìm kiếm các cách khác nhau để cải thiện doanh số và tiếp cận khách hàng mới.

- Duy trì và tăng cường thương hiệu của mình để giảm thiểu các rủi ro về đối thủ
cạnh tranh.

VII. Xây dựng Ma trận yếu tố bên trong – bên ngoài (IE Matrix)

Ba khu vực chính của ma


trận IE:

- Ô I, II, IV: Phát triển và


xây dựng
- Ô III, V, VII: Giữ vững
và duy trì
- Ô VI, VIII, IX: Thu
hoạch hoặc loại bỏ

Với số điểm từ ma trận bên trong IFE 2,90 và số điểm từ ma trận bên ngoài EFE
2,40 là ta có thể xác định công ty Staple.Inc nằm ở ô “ Phát triển và xây dựng “.
Một số chiến lược nên tập trung là chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược
phát triển thị trường, chiến lược phát triển sản phẩm, chiến lược kết hợp phát triển
về trước, về sau và chiều ngang.

10
VIII. Xây dựng Ma trận hoạch định chiến lược trên cơ sở định lượng (QSPM)

Các phương án chiến lược


1 2
Thâm nhập thị Phát triển dịch
trường vụ
Trọng AS TAS AS TAS
Yếu tố trọng điểm
số
Cơ hội
Tăng trưởng kinh tế hiện tại của Hoa
0,2 3 0,6 4 0,8
Kỳ là 3,1-3,3%
Giảm tỷ lệ thất nghiệp bằng 1%
0,05 2 0,1 4 0,2
trong năm tới
3.Doanh số ngành tăng mở rộng
0,15 4 0,6 3 0,45
kinh doanh ra nước ngoài
Nhân viên trung thành tăng dần 0,03 2 0,06 3 0,09
Nhận thức bảo vệ môi trường ngày
0,03 1 0,03 2 0,06
càng tăng

Đe dọa
Số tiền kích thích kinh tế liên bang
bị can kiệt, các tiểu bang có khả
0,2 4 0,8 2 0,4
năng phải đối mặt với việc tiếp tục
cắt giảm chi tiêu.
Tăng giá dầu và các hàng hóa trên
toàn thế giới, sẽ tiếp tục gây áp lực
đố với ngân sách của người tiêu 0.05 3 0,15 1 0,05
dùng và doanh nghiệp trong tương
lai
Cạnh tranh bán hàng trực tuyến
trong mọi phân khúc của ngành bán
0,08 2 0,16 1 0,08
lẻ đã dẫn đến các nhà bán lẻ đưa ra
nhiều ưu đãi cho người tiêu dùng.
Xu hướng lưu trữ hồ sơ, chuyển giao
tài liệu,... nhanh chóng chuyển vào
các lĩnh vực kỹ thuật số để giảm 0,05 2 0,1 2 0,1
thiểu lượng giấy và các sản phẩm
văn phòng truyền thống
Thị trường chứng khoán giảm 512 0,16 1 0,16 3 0,38
điểm trong một ngày của tháng 8

11
năm 2011 và S&P lần đầu tiên hạ
mức xếp hạng tín dụng nước này từ
AAA xuống thành AA

TỔNG 1
Điểm mạnh
Thương hiệu mạnh 0,09 4 0,36 3 0,27
Quy mô lớn 0,04 4 0,16 4 0,16
Hoạt động mạnh trong 3 lĩnh vực :
bán lẻ , giao hàng , kinh doanh quốc 0,06 2 0,12 3 0,18
tế
Trình độ tay nghề nhân viên được
0,07 3 0,21 4 0,28
đào tạo chuyên nghiệp
Bảo mật dữ liệu khách hàng tốt 0,03 2 0,06 4 0,12
Có đường dây nóng hỗ trợ 24/7 0,10 - - - -
Nhân viên đông gần 89000 người 0,05 4 0,20 3 0,15
Thương hiệu nổi tiếng, uy tính 0,02 4 0,08 4 0,08
Tài chính mạnh 0,07 3 0,21 2 0,14
Điểm yếu
Tái cấu trúc chưa hiệu quả 0,10 2 0,20 2 0,20
Chi phí hoạt động cao 0,08 2 0,16 4 0,32
Quảng cáo gây ra sự xung đột 0,03 1 0,03 3 0,09
Chưa kiểm soát được số lượng nhiên
0,07 2 0,14 3 0,21
liệu
Không thích nghi tốt với sự phát
0,05 - - - -
triển của kỹ thuật số
Chi phí về sức khỏe, lương và phúc
lợi cho nhân viên cao 0,06 3 0,18 3 0,18

TỔNG 1
TỔNG CỘNG 2 4,87 4,68

IX. Đề xuất chiến lược


1. Chiến lược 1: Tăng cường chiến lược thâm nhập thị trường, phát triển sản
phẩm ra nước ngoài
2. Chiến lược 2: Cải thiện hệ thống chăm sóc khách hàng
3. Chiến lược 3: Giữ chân khách hàng chân thành

---------------Hết---------------

12
13

You might also like