You are on page 1of 3

BÀI TẬP LẬP BCTC

Bài 1:
Đầu tháng 1/2017, doanh nghiệp Alibaba sản xuất và kinh doanh duy nhất 1 mặt hàng là bông y
tế. DN có các số liệu sau: (đơn vị: Triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn (a) Nợ phải trả (f)
Tiền mặt 120 Thuế GTGT phải nộp 120
Tiền gửi ngân hàng 590 Phải trả khác (g)
Hàng hoá (20 sp X) 100 Phải trả NLĐ 100
Phải thu khách hàng (A) 60
Tài sản dài hạn 830 Vốn CSH (e)
Tài sản cố định 1.000 Vốn góp CSH 1400
Hao mòn tài sản cố định (b) Lợi nhuận chưa phân phối 60
Tổng tài sản ( c) Tổng nguồn vốn (d)

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ sau:


1. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi làm việc 20 triệu đồng
2. Mua 80 sp X có giá mua là 400 triệu đồng (giá chưa thuế, thuế GTGT được khấu trừ 10%),
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Hàng mua đang đi đường.
3. Toàn bộ lô hàng ở nghiệp vụ 2 đã về nhập kho đủ.
4. Chi phí liên quan đến lô hàng mua ở nghiệp vụ 2 bao gồm: chi phí vận chuyển 16 triệu đồng (giá
chưa thuế, thuế GTGT được khấu trừ 5%), đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
5. Bán đi 50 sp X với giá bán 10 triệu đồng/sp (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) cho người mua
(B). Người mua (B) thanh toán đủ bằng chuyển khoản
6. Bán đi 30 sp X với giá bán 10 triệu đồng/sp (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%) cho người mua
(B). Người mua (B) nợ chưa thanh toán.
7. Cán bộ của doanh nghiệp hoàn lại tiền thừa tiền tạm ứng bằng tiền mặt.
8. Chi phí tiền lương phải trả cho người lao động ở bộ phận bán hàng là 16 triệu đồng, bộ phận
quản lý doanh nghiệp là 10 triệu đồng.
9. Chi phí tiền điện nước trong tháng đã thanh toán bằng chuyển khoản là 10 triệu đồng, trong đó
6tr ở bộ phận quản lý, 4tr ở bộ phận bán hàng.
10. Chi phí khấu hao của tháng là 10tr, trong đó 6 tr ở bộ phận bán hàng, 4tr ở bộ phận quản lý.
11. Xác định chi phí giá vốn hàng bán cho lô hàng ở nghiệp vụ 5 và 6 biết rằng doanh nghiệp áp
dụng phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) để tính giá trị hàng tồn kho.
12. Cuối tháng, xác định rằng người mua (B) đủ điều kiện nhận chiết khấu thương mại 10% trên
tổng giá trị hàng đã mua trong tháng. Khoản chiết khấu được trừ vào nợ phải thu từ ông (B)
13. Cuối tháng: định khoản và vẽ sơ đồ chữ T
 Kết chuyển thuế GTGT đầu ra, đầu vào

1
 Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định KQKD (Thuế TNDN 20%)
Biết rằng doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh cho tháng 1 và Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

Bài 2:
Có số liệu ngày 30/09/2017 của doanh nghiệp thương mại Hồng Ngọc như sau (Đơn vị tính:
triệu đồng)
Tiền mặt 250 Hàng hóa (20 sp X) 70
Hàng mua đang đi đường (sp Y) 30 Vay và nợ thuê tài chính 200
Lợi nhuận chưa phân phối 10 Ứng trước cho người bán (A) 100
Phải trả người bán (B) 100 Vốn góp của chủ sở hữu 690
Thuế GTGT được khấu trừ 50 Tiền gửi ngân hàng 500
Phải thu khách hàng (M) 70 Công cụ, dụng cụ 80
Quỹ khen thưởng phúc lợi 70 Quỹ đầu tư phát triển 80

Trong tháng 10/2017, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2, xuất kho lô công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 50, phân bổ trong 10
tháng.
2. Ngày 3, lô hàng (sp Y) đang đi đường về nhập kho đủ.
3. Ngày 6, mua 100 hàng hoá sp X từ người bán A với giá 300 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tiền
hàng trừ vào tiền ứng trước, còn lại nợ.
4. Chi phí vận chuyển hàng hoá về kho là 10, chưa thanh toán cho công ty vận chuyển D.
5. Ngày 8, thanh toán toàn bộ tiền còn nợ người bán B kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Ngày 11, ký hợp đồng cung cấp hàng hoá cho khách hàng (C), nhận ứng trước 200 bằng tiền
gửi ngân hàng.
7. Ngày 13, thanh toán tiền nợ người bán (A) ở ngày 6 bằng tiền gửi ngân hàng
8. Ngày 20, xuất kho 70 sp X giao cho khách hàng (C) theo hợp đồng ký ngày 11. Giá bán
trước thuế là 5tr/sp, thuế GTGT 10%. Khách hàng đã nhận hàng, chưa thanh toán nốt tiền
còn thiếu. Xác định chi phí giá vốn lô hàng biết rằng DN áp dụng phương pháp bình quân gia
quyền liên hoàn để tính giá trị hàng tồn kho.
9. Ngày 25, khách hàng (C) phát hiện 10 sp X kém chất lượng nên yêu cầu trả lại số hàng này.
DN chấp nhận và trừ vào khoản phải thu khách hàng (C).
10. Các chi phí trong tháng được tập hợp như sau:
 Tiền lương của nhân viên bán hàng là 50, nhân viên quản lý doanh nghiệp 35, chưa thanh toán.

2
 Các chi phí khác (điện, nước, văn phòng phẩm…) đã thanh toán chuyển khoản ở bộ cửa hàng là
15, ở bộ phận quản lý là 10.
 Chi phí lãi vay phải trả là 15 (lãi vay quý 4 trả vào ngày cuối cùng của quý 31/12/2017)
 Chi phí sử dụng công cụ dụng cụ xuất kho ở ngày 2.
11. Cuối tháng:
 Kết chuyển thuế GTGT đầu ra, đầu vào (định khoản và vẽ sơ đồ chữ T)
 Kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định KQKD (Thuế TNDN 20%) (định khoản và vẽ sơ đồ
chữ T)
Biết rằng doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Yêu cầu:
1. Lập Bảng cân đối kế toán đầu kỳ
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
3. Lập Báo cáo kết quả kinh doanh và Bảng cân đối kế toán cuối kỳ

You might also like