You are on page 1of 7

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/20XX như sau: (Đvt: 1.

000đ)

Khoản mục Số tiền Khoản mục Số tiền

Tiền mặt 48.000 Phải trả cho người bán 60.000

TGNH 95.000 Các khoản phải nộp cho NN 11.000

Lãi chưa phân phối 54.500 Phải trả người lao động X

Thuế GTGT đuoc khấu trừ 2.000 Vay ngắn hạn 27.000

Tạm ứng 3.500 Phải trả khác 3.500

Nguyên vật liệu 71.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000

Nguồn vốn kinh doanh 290.500 Công cụ dụng cụ 72.000

Tài sản cố định HH 132.000


Trong tháng 1/20XX+1 có các NVKT phát sinh:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000đ.
2. Doanh nghiệp mua và đã nhập kho công cụ dụng cụ trị giá 12.000.000đ, đã trả bằng
tiền mặt.
3. Doanh nghiệp mua lô nguyên vật liệu giá chưa thues GTGT 10% là 20.000 chưa trả
tền khách hàng M
4. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 12.000.000đ và thanh toán hết các khoản phải
nộp cho nhà nước
Yêu cầu:
a. Tìm X
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
c. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/20XX+1

Bài 2: Cho số dư ngày 28/02/201X của Cty TNHH Con Cá Vàngnhư sau: (Đvt: 1.000đ)

Chỉ tiêu Số tiền Chỉ tiêu Số tiền


Tiền mặt 50.000 Phải trả cho người bán 50.000

TGNH 95.000 Nguyên vật liệu 126.000

Phải trả người lao động 60.000 Phải thu khách hàng X

Hao mòn TSCĐ (7.500) Hàng hoá 12.000

Phải trả khác 51.000 Nguồn vốn kinh doanh 300.000

Tài sản cố định HH 132.000 Lãi chưa phân phối 54.500

Công cụ dụng cụ 60.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 15.000

Trong tháng 3/201X có các NVKT phát sinh:


1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000
2. Doanh nghiệp mua lô hàng hoá của Công ty Trà Xanh giá chưa thuế GTGT 10%
là 40.000 chưa trả tền khách hàng.
3. Mua TSCĐ giá chưa thues GTGT 10% 150.000 chưa thanh toán cho nhà cung
cấp Lan Rừng
4. Chuyển khoản toàn bộ số tiền mua hàng cho Công ty Trà Xanh (Nghiệp vụ 2)
5.
Yêu cầu:
a. Tìm X
b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
c. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/03/201X
Bài 3: Tại doanh nghiệp Dòng thời gian, hạch toán HTK theo PP kê khai thường
xuyên, xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, kỳ kế toán là hàng tháng, có
tình hình nhập- xuất tồn kho công cụ, dụng cụ như sau: (ĐVT: đồng).
A- Số dư đầu kỳ một số tài khoản vào ngày 31/12/2014:
- TK 156 MT-Máy tính: 10 cái, đơn giá 9.000.000đ/cái.
- TK156 BG- Bàn ghế 20 cái, đơn giá 10.000.000/cái.

B- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng (1/2015).


1. Nhập kho 100 bộ bàn ghế với giá 11.000.000đ/bộ, theo PNK/01, đơn vị đã chuyển
khoản thanh toán hết cho nhà cung cấp.
2. Nhập kho 20 máy tính chưa thanh toán tiền người bán theo PNK/02 của công ty
Minh Châu, với giá mua là 10.000.000đ/bộ, chi phí vận chuyển 2.000.000 đồng trả
bang tiền mặt
3. Xuất kho 50 bộ bàn ghế bán cho Công ty TNHH An An với gia bán 15.000.000
đồng/bộ đã thu được tiền bằng TGNH
4. Xuất kho 5 máy tính bán cho Công th TNHH Lan Vũ với giá bán 18.000.000
đồng/cái chưa thu tiền khách hàng

C- Trong kỳ có các tài liệu bổ sung như sau:


- Tập hợp chi phí bán hàng phat sinh trong kỳ trả bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ đã chuyển khoản: 15.000.000 đồng

Yêu cầu :
a. Tính giá trị xuất kho hàng bán và luông hàng tồn theo phương pháo FIFO (phương
pháp bình quan gia quyền di đông/bình quân gia quyên cố định cuối kỳ)
b. Lập bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh trong kỳ (dạng đơn giản theo mẫu)

CHỈ TIÊU KỲ NÀY

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. Các khoản giảm trừ Doanh thu

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6. Chi phí bán hàng

7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

8. Lợi nhuận kế toán trước thuế

Bài 4: Tại doanh nghiệp Dòng thời gian, hạch toán HTK theo PP kê khai thường
xuyên, xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, kỳ kế toán là hàng tháng, có
tình hình nhập- xuất tồn kho công cụ, dụng cụ như sau: (ĐVT: đồng).
B- Số dư đầu kỳ một số tài khoản vào ngày 31/12/2014:
- TK 156 MT-Máy tính: 10 cái, đơn giá 9.000.000đ/cái.
- TK156 BG- Bàn ghế 20 cái, đơn giá 10.000.000/cái.
B- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng (1/2015).
1. Nhập kho 100 bộ bàn ghế với giá 11.000.000đ/bộ, theo PNK/01, đơn vị đã chuyển
khoản thanh toán hết cho nhà cung cấp.
2. Nhập kho 20 máy tính chưa thanh toán tiền người bán theo PNK/02 của công ty
Minh Châu, với giá mua là 10.000.000đ/bộ,
3. Xuất kho 50 bộ bàn ghế bán cho Công ty TNHH An An với gia bán 15.000.000
đồng/bộ đã thu được tiền bằng TGNH
4. Xuất kho 5 máy tính bán cho Công th TNHH Lan Vũ với giá bán 18.000.000
đồng/cái chưa thu tiền khách hàng
5. Xuất bán 30 bộ bàn ghế giá bán 16.000.000dd/bộ chưa thu tiền khách hàng

C- Trong kỳ có các tài liệu bổ sung như sau:


- Tập hợp chi phí bán hàng phat sinh trong kỳ trả bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ đã chuyển khoản: 15.000.000 đồng

Yêu cầu :
1. Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Xác định kết quả hoạt động SXKD trong kỳ
3. Lập bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh trông kỳ (dạng đơn giản theo
mẫu)
4. Giải lại câu 2 trong trương hợp Công ty Dòng Thời Gan tính giá xuất kho theo
phương pháp BQGQ di động
5. Giải lại câu 2 trong trương hợp Công ty Dòng Thời Gan tính giá

Bài 5: Tại doanh nghiệp Dòng thời gian, hạch toán HTK theo PP kê khai thường
xuyên, xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO, kỳ kế toán là hàng tháng, có
tình hình nhập- xuất tồn kho công cụ, dụng cụ như sau: (ĐVT: đồng).

Số dư đầu kỳ một số tài khoản vào ngày 31/12/2014:


- TK 156 MT-Máy tính: 10 cái, đơn giá 9.000.000đ/cái.

B- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng (1/2015).


1. Nhập kho 100 máy tính giá 11.000.000đ/bộ, theo PNK/01, đơn vị đã chuyển khoản
thanh toán hết cho nhà cung cấp.
2. Xuất kho 5 máy tính bán cho Công th TNHH Lan Vũ với giá bán 18.000.000
đồng/cái chưa thu tiền khách hàng
3. Nhập kho 20 máy tính chưa thanh toán tiền người bán theo PNK/02 của công ty
Minh Châu, với giá mua là 10.000.000đ/bộ,
4. Xuất kho 50 bộ máy tínhbán cho Công ty TNHH An An với gia bán 15.000.000
đồng/bộ đã thu được tiền bằng TGNH
5. Bán 12 cái máy tính cho công ty HPP vói giá bán 18.200.000 đ/cái và HPP đã
chuyển khoản trả 1/2 số tiền hàng.

C- Trong kỳ có các tài liệu bổ sung như sau:


- Tập hợp chi phí bán hàng phat sinh trong kỳ trả bằng tiền mặt: 12.000.000 đồng
- Tập hợp chi phí QLDN phát sinh trong kỳ đã chuyển khoản: 15.000.000 đồng

Yêu cầu :
1. Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Xác định kết quả hoạt động SXKD trong kỳ
3. Lập bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh trông kỳ (dạng đơn giản theo mẫu)
4. Giải lại câu 2 trong trương hợp Công ty Dòng Thời Gan tính giá xuất kho theo
phương pháp BQGQ di động
5. Giải lại câu 2 trong trương hợp Công ty Dòng Thời Gan tính giá xuất kho theo
phương pháp BQGQ cố định
Câu 6:
Tại doanh nghiệp thương mại An An trong kỳ có các tài liệu sau: (Đvt: đồng)
Số dư đầu kỳ: 156A: 3.000 met x 28.000 đ/mét
156B: 2.000 mét x35.000dd/mét
1. Nhập kho 10.000 mét hàng A: giá mua là 30.000/mét, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán tiền cho người bán.
2. Xuất kho 8.000 mét hàng A để bán cho khách hàng: giá bán chưa thuế GTGT 10%
là 50.000/mét . Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán tiền mua hàng.
3. Xuất dùng công cụ cho bộ phận QLDN trị giá 14.000.000 đồng, loại phân bổ 2 lần
= treo vao TK242
4. Nhập kho 2.000 mét hàng B trả bằng tiền gửi ngân hàng: giá mua chưa thuế là
40.000/kg, thuế GTGT 10%
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 42.000.000, trong đó thanh toán bằng tiền
mặt là 25.000.000, bằng tiền gửi ngân hàng là 17.000.000.
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 35.000.000 đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
7. Chi phí khấu hao TSCD trong kỳ 12.000.000 đ trong đó: khấu hao bộ phận bán
hàng 5.000.000 đ và bộ phận QLDN 7.000.000 đ
8. Xuất bán 5.000 mết vải B với giá bán chưa thuế GTGT 10% 45.000 đ/met và khách
hàng chưa trả tiền
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Thịnh Vượng
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đơn giản)
(giả định rằng cty An An tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO)

Câu 7:
Tại doanh nghiệp thương mại An An trong kỳ có các tài liệu sau: (Đvt: đồng)
Số dư đầu kỳ: 156A: 3.000 met x 28.000 đ/mét

1. Nhập kho 10.000 mét hàng A: giá mua là 30.000/mét, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền cho người bán.
2. Xuất kho 8.000 mét hàng A để bán cho khách hàng: giá bán chưa thuế GTGT
10% là 50.000/mét . Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán tiền mua
hàng.
3. Xuất dùng công cụ cho bộ phận QLDN trị giá 14.000.000 đồng, loại phân bổ 2
lần = treo vao TK242
4. Nhập kho 2.000 mét hàng A trả bằng tiền gửi ngân hàng: giá mua chưa thuế là
48.000/mét, thuế GTGT 10%
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 42.000.000, trong đó thanh toán bằng
tiền mặt là 25.000.000, bằng tiền gửi ngân hàng là 17.000.000.
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 35.000.000 đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Chi phí khấu hao TSCD trong kỳ 12.000.000 đ trong đó: khấu hao bộ phận bán
hàng 5.000.000 đ và bộ phận QLDN 7.000.000 đ
8. Xuất bán 5.000 mết vải A với giá bán chưa thuế GTGT 10% 52.000 đ/met và
khách hàng chưa trả tiền
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Thịnh Vượng
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đơn giản)
Giả định rằng cty An An tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, BQGQ di đông và
BQGQ cố định
Câu 8:
Tại doanh nghiệp thương mại An An trong kỳ có các tài liệu sau: (Đvt: đồng)
Số dư đầu kỳ: 156A: 3.000 met x 28.000 đ/mét

1. Nhập kho 10.000 mét hàng A: giá mua là 30.000/mét chưa thanh toán tiền cho
người bán.
2. Xuất kho 8.000 mét hàng A để bán cho khách hàng: giá bán là 50.000/mét .
Khách hàng đã nhận hàng và chưa thanh toán tiền mua hàng.
3. Xuất dùng công cụ cho bộ phận QLDN trị giá 14.000.000 đồng, loại phân bổ 2
lần = treo vao TK242
4. Nhập kho 2.000 mét hàng A trả bằng tiền gửi ngân hàng: giá mua là 48.000/mét
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 42.000.000, trong đó thanh toán bằng
tiền mặt là 25.000.000, bằng tiền gửi ngân hàng là 17.000.000.
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 35.000.000 đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Chi phí khấu hao TSCD trong kỳ 12.000.000 đ trong đó: khấu hao bộ phận bán
hàng 5.000.000 đ và bộ phận QLDN 7.000.000 đ
8. Xuất bán 5.000 mết vải A với giá bán 52.000 đ/met và khách hàng chưa trả tiền
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Thịnh Vượng
3. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng đơn giản)
Giả định rằng cty An An tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, BQGQ di đông
và BQGQ cố định.

You might also like