You are on page 1of 8

BÀI TẬP LÀM THÊM

CHƯƠNG 4 :KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Bài 1: Công ty TNHH TMDV Gia Hào, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 01/2015 có tình
hình về tăng, giảm TSCĐ hữu hình như sau : (đơn vị tính : đồng)
1. Mua một máy lạnh giá mua chưa thuế là 80.000.000đ, thuế GTGT 10% (hoá đơn
AA/13T 0002306), đã trả bằng TGNH, chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng tiền mặt
2.000.000đ. TSCĐ này được mua sắm từ quỹ đầu tư phát triển. Thời hạn sử dụng là 5
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Tài sản cố định đã được bàn giao cho
bộ phận bán hàng. (Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 01/01/2015).
2. Mua một ôtô phục vụ quản lý Doanh nghiệp giá mua chưa thuế là 740.000.000đ, thuế
GTGT là 10% (hoá đơn AA/13T 000026), chưa thanh toán cho bên bán. Chi phí trước
khi sử dụng trả bằng tiền mặt 12.100.000đ và lệ phí trước bạ 7.400.000đ. Xe ôtô được
mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển. (Căn cứ BBGN-TS/02, ngày 06/01/2015).
3. Mua 1 xe tải phục vụ bán hàng giá mua chưa thuế là 230.000.000đ, thuế GTGT 5%
(hoá đơn AB/12P 023698), đã trả bằng TGNH. Chi phí trước khi sử dụng đã trả bằng
tiền mặt 10.000.000đ, và lệ phí trước bạ 2.300.000đ.. (Căn cứ BBGN-TS/03, ngày
10/01/2015)
4. Mua trả góp 1 máy B, thời gian trả góp 16 tháng, giá mua trả ngay chưa thuế
80.000.000đ, thuế GTGT 5% (hoá đơn AA/13T 004679), lãi trả góp 12.000.000đ,
Doanh Nghiệp đã trả ngay bằng tiền mặt 4.000.000đ, số còn lại trả góp trong 16 tháng,
bắt đầu từ tháng sau.. (Căn cứ BBGN-TS/04, ngày 16/01/2015)
5. Chi tiền mặt mua 1 thiết bị phục vụ cho hoạt động phúc lợi do quỹ phúc lợi đài thọ
theo hoá đơn GTGT ST/13T 05371: Giá chưa thuế 56.000.000đ, thuế GTGT 10%.
(Căn cứ BBGN-TS/05, ngày 16/01/2015)
6. Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị X : 1 thiết bị sản xuất, theo đánh giá của Hội đồng
liên doanh tài sản này trị giá 110.000.000đ. (Căn cứ BBGN-TS/07, ngày 20/01/2015)

1
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
7. Nhận biếu tặng 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên.
Căn cứ giá thị trường thiết bị này trị giá 55.000.000đ. (Căn cứ BBGN-TS/08, ngày
24/01/2015)
8. Mua 1 thiết bị giá mua chưa thuế 120.000.000đ, thuế GTGT là 10%, thanh toán bằng
chuyển khoản.. (Căn cứ BBGN-TS/11, ngày 30/12/2015)
YÊU CẦU :
a. Lập biên bản giao nhận tài sản BBGN-TS/01, thẻ tài sản cố định cho máy lạnh
b. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211.

Bài 2: Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, mua trả góp dây
chuyền SX.
- Ngày 2/2 : Nhận dây chuyền SX mua trả góp với giá chưa thuế thông thường
120.000.000đ, thuế GTGT 10%, lãi trả góp 24 tháng là 20.000.000đ (Ngoài ra không
còn khoản chi phí nào khác). Tài sản này chuyển đến PXSX sẳn sàng sử dụng.
- Ngày 5/2 : Chi TGNH trả 10% tổng số nợ mua tài sản
- Ngày 15/2 : Dây chuyền máy chính thức hoạt động tạo ra sản phẩm
Yêu cầu :
- Xác định thời điểm ghi tăng TSCĐHH là dây chuyền SX ở Công ty A
- Tính nguyên giá TSCĐ.
- Cho biết tỷ lệ KH 10%/1 năm và giá trị thanh lý ước tính = 0, Hãy xác định ngày
bắt đầu tính khấu hao và ghi nhận bút toán khấu hao cho tháng 2 của dây chuyền
SX.

2
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 3: Công ty TNHH TMDV Gia Bảo, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế, HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong kỳ có tình hình về tăng,
giảm TSCĐ hữu hình như sau : (Đơn vị tính : đồng)
1. Ngày 15/1: Mua một máy photocopy Toshiba E 775, hoá đơn GTGT AB/15T 00087
với giá chưa thuế là 35.000.000đ, thuế suất 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản
sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 2%( giá chưa thuế). TS này được dùng
chung cho toàn doanh nghiệp, thời hạn sử dụng là 5 năm, khấu hao theo phương pháp
đường thẳng, đã chuyển giao cho phòng tổ chức hành chính cùng ngày, số thẻ TSCĐ
001-15-TCHC.
Nợ 211 35.000.000
Nợ 1331 3.500.000
Có 112: 37.800.000
Có 515: 700.000
Mức khâu hao tăng trong tháng ở bộ phân QLDN = 35,000,000x17 /(12x 5x31)

2. Ngày 10/2: Mua 1 thiết bị sản xuất theo hoá đơn AA/14P 03493 với giá chưa thuế
GTGT 500.000.000đ, thuế suất 10%, chưa thanh toán tiền người bán, tài sản này đã
được chuyển xuống phân xưởng sản xuất để lắp đặt và chạy thử.

3. Ngày 1/3: Mua 10 máy lạnh Panasonic C28FFH từ công ty An Hoà, hoá đơn AA/14P
04132 với giá chưa thuế GTGT là 31.000.000đ/máy, thuế suất 10%, đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Tài sản này có thời gian sử dụng là 5 năm, khấu hao theo phương
pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hệ số khấu hao là 2: Đơn vị đã làm thủ tục bàn
giao tài sản này cho bộ phận sản xuất: 2 máy (002/003-15-PXSX); phòng tổ chức hành
chính: 2 máy (004/005-15-TCHC); phòng kinh doanh: 2 máy (006/007-15-PKD)
phòng họp: 2 máy (008/009-15-TCHC); phòng giám đốc: 2 máy (010/011-15-PGĐ).
4. Ngày 20/4: Chuyển khoản thanh toán chi phí lắp đặt và chạy thử cho thiết bị sản xuất
ở nghiệp vụ 2 là 44.000.000đ (giá bao gồm thuế GTGT) theo hoá đơn GTGT AB/15T
000.000đ32. Đơn vị đã bàn giao TSCĐ này cho BPSX vào cùng ngày. Tài sản này có
thời gian sử dụng là 10 năm, khấu hao theo đường thẳng, số thẻ 012-15-BPSX.

3
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
5. Ngày 20/5: Mua một máy photocopy Ricoh MP 2580, hoá đơn AB/14P 07612 với giá
chưa thuế GTGT là 40.000.000đ, thuế suất 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản
sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng là 1%. TS này được dùng cho phòng
kinh doanh, thời hạn sử dụng là 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng, đã
chuyển giao cho phòng kinh doanh cùng ngày, số thẻ TSCĐ 013-15-TCHC.
6. Ngày 1/7: Tiến hành xây dựng phòng trưng bày sản phẩm theo giá dự toán chưa thuế
là 300.000.000đ, đơn vị đã chuyển tiền thanh toán đợt 1 cho công ty xây dựng X
150.000.000đ.
7. Ngày 2/8 thanh toán tiền mua tủ trưng bày sản phẩm giá chưa thuế là 50.000.000đ,
khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, đã bàn giao cho phòng kinh
doanh, số thẻ 014-15-PKD.
8. Ngày 15/9: Mua 2 máy lạnh Panasonic C28FFH, theo hoá đơn GTGT AA/14P 17863
với giá chưa thuế là 30.000.000đ/máy, thuế suất 10%, đã thanh toán bằng chuyển
khoản. Tài sản này đã được lắp đặt vào phòng trưng bày sản phẩm, khấu hao trong 5
năm theo phương pháp đường thẳng. Số thẻ 015/016-15-PKD.
9. Ngày 1/10: Công trình xây dựng phòng trưng bày sản phẩm đã hoàn thành, đơn vị đã
tiến hành thanh toán hết tiền cho công ty xây dựng X. Tài sản này đã được bàn giao
cho bộ phận kinh doanh, khấu hao trong 6 năm theo phương pháp đường thẳng, số thẻ
017/15-PKD.
10. Ngày 15/10: Mua xe ôtô 5 chỗ BMW 328 dùng làm phương tiện đi lại cho ban giám
đốc, theo hoá đơn GTGT AA/14P 053287 với giá chưa thuế 1.700.000.000đ, thuế suất
10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản, phí trước bạ nộp bằng tiền mặt
28.000.000đ.Bàn giao xe ôtô này cho phòng tổ chức hành chính, thời gian sử dụng là
6 năm, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh, hệ số khấu hao bằng
2. Số thẻ 018/15-TCHC.
Yêu cầu: (Giả sử rằng TSCĐ đầu kỳ bằng 0)
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Lập báo cáo tăng giảm TSCĐ trong năm 2014.
c. Lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2014.

4
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 4: Tại một Doanh nghiệp Hùng Cường, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, trong tháng 11/2014 có tình hình
TSCĐ và khấu hao phát sinh như sau:
1. Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 01/11. Mua 1 TSCĐ A sản xuất, nguyên giá 100.000.000đ,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 8.800.000đ đã gồm
10% thuế GTGT, đã thanh toán bằng TM. Thời gian sử dụng ước tính 3 năm.
2. Căn cứ BBTL/03 ngày 10/11. Thanh lý TSCĐ B đang sử dụng ở bộ phận PXSX,
Nguyên giá 120.000.000đ, đã hao mòn 80.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
3. Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 15/11. Mua 1 TSCĐ C sử dụng bộ phận bán hàng, nguyên
giá 72.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Thời gian sử dụng ước
tính 3 năm.
4. Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 15/11. Mua 1 TSCĐ D sử dụng bộ phận QLDN, nguyên
giá 70.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
2.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng ước tính
3 năm.
5. Căn cứ BBTL/03 ngày 25/11. Thanh lý một TSCĐ E đang sử dụng ở bộ phận QLDN,
Nguyên giá 60.000.000đ, đã hao mòn 50.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
- Yêu cầu : Tính mức khấu TSCĐ trong tháng 11. Biết rằng khấu hao trong
tháng 10 là : 12.000.000đ, trong đó : BPSX : 8.000.000đồng; BPBH :
2.000.000đồng; BP QLDN : 2.000.000đồng.

Bài 5: Tại một doanh nghiệp Hoàng Kim có kỳ kế toán là hàng tháng, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, HTK quản lý theo phương pháp KKTX. Trong tháng có
các nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ như sau:
1. Căn cứ kế hoạch sửa chữa, Doanh nghiệp trích trước chi phí sửa chữa lớn cho máy sản
xuất từ tháng 01/2015 đến tháng 06/2015, mỗi kỳ trích 5.000.000đ
2. Doanh nghiệp tự sửa chữa lớn máy sản xuất. Chi phí SCL phát sinh gồm :
- Chi phí nhân công 16.500.000đ
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, BPCĐ theo quy định
- Giá trị phụ tùng xuất dùng 5.500.000đ

5
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
- Chi phí khác bằnng tiền 2.000.000đ
Doanh nghiệp xử lý số trích trước và chi phí sửa chữa thực tế
3. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ thanh toán bằng TM trong kỳ như sau: (giá chưa
thuế, thuế GTGT 10%)
- Máy sản xuất 6.000.000đ
- TSCĐ dùng bán hàng 2.500.000đ
- TSCĐ dùng tại phòng kế toán 1.800.000đ
Yêu cầu : Phản ánh các nghiệp vụ trên sổ nhật ký chung

Bài 6: Tại doanh nghiệp Hoàng Tâm nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
HTK quản lý theo phương pháp KKTX. Trong tháng 10/2013 có các nghiệp vụ thanh
lý TSCĐ như sau:
1. Căn cứ HĐTL/01 ngày 01/10 : Doanh nghiệp nhượng bán 1 Máy hàn có nguyên giá
30.000.000đ, đã khấu hao 12.000.000đ, giá bán chưa thuế là 7.000.000đ, thuế
GTGT là 10%, khách hàng chuyển khoản thanh toán. Chi phí liên quan với với việc
thanh lý máy hàn trên là 320.000đ (giá chưa thuế, thuế GTGT 10%), Doanh nghiệp
đã chi bằng tiền mặt.
2. Căn cứ BBTL/01 ngày 05/10 : Thanh lý Máy phát điện có nguyên giá 42.000.000đ
đã khấu hao hết. Bán phế liệu thu được 330.000đ (bao gồm thuế GTGT 10% ) tiền
mặt.
Yêu cầu :Phản ánh các nghiệp vụ trên sổ nhật ký chung

Bài 7: Doanh nghiệp Tùng Anh có kỳ kế toán là hàng quý, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có tình hình thuê hoạt động như sau :
1. Ngày 01/01/2014, Theo BBGN/01 Doanh nghiệp đi thuê hoạt động một TSCĐHH
ở công ty C đem về sử dụng ở bộ phận QLDN. Trị giá TSCĐ này theo hợp đồng là
100.000.000đ. theo hợp đồng thuê
- Thời gian thuê : 1 năm
- Tiền thuê chưa thuế là 18.000.000đ/năm, thuế GTGT 10%; được thanh toán
làm 2 kỳ: Kỳ 1: 50% khi nhận tài sản, kỳ 2: 50% còn lại vào tháng thuê thứ 7.

6
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Doanh nghiệp đã nhận TSCĐ và trả tiền thuê kỳ 1 bằng TGNH. Kế toán phân bổ
tiền thuê vào chi phí hoạt động của đối tượng liên quan tháng này.
2. Ngày 10/01/2014, Theo BBGN/02 Doanh nghiệp thuê hoạt động 1 TSCĐHH dùng
ở PXSX. Trị giá TSCĐ này theo hợp đồng là 60.000.000đ.
- Thời gian thuê : 1 năm
- Tiền thuê chưa thuế là 12.000.000đ/ năm, thuế GTGT 10%, thanh toán hàng
kỳ bằng TM vào ngày 10 mỗi tháng.
Yêu cầu: Tính toán, phản ánh vào sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 8: Tại một Doanh nghiệp Hùng Cường, khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, trong tháng 11/2014 có tình hình
TSCĐ và khấu hao phát sinh như sau:
1. Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 01/11. Mua 1 TSCĐ A sản xuất, nguyên giá
100.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
8.800.000đ đã gồm 10% thuế GTGT, đã thanh toán bằng TM. Thời gian sử dụng
ước tính 3 năm.
2. Căn cứ BBTL/03 ngày 10/11. Thanh lý TSCĐ B đang sử dụng ở bộ phận PXSX,
Nguyên giá 120.000.000đ, đã hao mòn 80.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 10%/năm.
3. Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 15/11. Mua 1 xe tải sử dụng bộ phận bán hàng, nguyên giá
700.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.Lệ phí trước bạ 20.000.000
đồng đã nộp bằng ck. Thời gian sử dụng ước tính 6 năm.
4. Căn cứ BBGN-TS/01, ngày 15/11. Mua 1 TSCĐ D sử dụng bộ phận QLDN, nguyên
giá 70.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
2.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng ước tính
3 năm.
5. Căn cứ BBTL/03 ngày 25/11. Thanh lý một TSCĐ E đang sử dụng ở bộ phận QLDN,
Nguyên giá 600.000.000đ, đã hao mòn 400.000.000đ, tỷ lệ khấu hao 20%/năm. Chi
phí phát sinh khi thanh ý tài sản trên 5.500.000dd đã gồm thuế GTGT 10%. TS trên
được bán lại giá chưa gồm thuế 10% cho công ty ANKY là 180.000.000 đồng.
6. Chi phí sửa chữa dàn thiết bị sx ở xưởng 1 đã trả bằng tiền mặt 5.000.000 đ, nguyên
vật liệu xuất dùng 3.000.000 đ, tiền nhân công 2.000.000 đ

7
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
7. Tiến hành sửa chữa lớn bộ phận kho và được tập hợp chi phí như sau:
- Nguyên vật liệu xuất dùng 35.000.000 đ
- Công cụ dụng cụ 7.500.000 đ
- Tiền nhân công 32.000.000 đ
- Ngoài ra, công ty còn thuê dịch vụ ngoài sua chửa hệ thống điên, nước và đã
nhận được hóa đơn gồm thuế GTGT 10% là 132.000.000 đ và kế toán đã ck
thanh toán
- Kế toán công ty đã phân bổ chi phí sửa chũa kho trong vòng 1 năm.
- Yêu cầu : Tính mức khấu TSCĐ trong tháng 11. Biết rằng khấu hao trong
tháng 10 là : 12.000.000đ, trong đó : BPSX : 8.000.000đồng; BPBH :
2.000.000đồng; BP QLDN : 2.000.000đồng.

8
KTTC1- Chương 4- TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

You might also like