You are on page 1of 17

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH KẾ TOÁN THUẾ

1/ Thuế GTGT:
Bài 1:
a. Thông tin doanh nghiệp:
Công ty TNHH công nghệ tin học và viễn thông DHK là đại diện chính thức tại Việt
Nam của hàng DEHN-Công ty hàng đầu thế giới về cung cấp giải pháp và thiết bị chống sét
cho mạng viễn thông, lưới điện, nhà máy lọc dầu, nhà cao tầng.
MST: 0101504532
Địa chỉ: Số 33 ngách 14/3, Pháo Đài Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
PP kê khai thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
b. Yêu cầu thực hành.
-SV phân loại chứng từ đầu vào, đầu ra (chứng từ đi kèm)
-Nhập dữ liệu về thông tin của công ty vào phần mềm HTKK 3.8 (thông tin thiếu tự bổ
sung)
- Lập tờ khai thuế GTGT của công ty trên phần mềm HTKK 3.8 từ chứng từ
Bài 2:
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Vinh Hoàng kinh doanh văn phòng phẩm các
loại có MST 0102353156, kê nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/200N
có tài liệu liên quan đến thuế GTGT như sau:
1/ Thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ cuối tháng 4/200N: 40 triệu đồng
2/ Tập hợp hóa đơn đầu vào của tháng:
- Hóa đơn GTGT của hàng hóa mua về để bán:
+ TA/12P số 0002345, mua mực in của Công ty cổ phần Minh Lâm (MST
0102240995), ngày 03/05, giá chưa có VAT 10% 35 triệu đồng
+ TK/12P số 0001267. Mua giấy in của Công ty thương mại AHP (MST 0102235699),
ngày 15/5, giá chưa có VAT 5% 40 triệu đồng
- Hóa đơn GTGT: SM/12P số 0000145 ngày 14/5 của bên giao đại lý là công ty Sao Mai
(MST 0104734742) ghi nhận theo số hàng doanh nghiệp nhận làm đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng. Tổng giá chưa thuế GTGT 10% là 30 triệu.
- Mua ô tô 7 chỗ của công ty CP Toyota Việt nam (MST 0101793098) để phục vụ kinh
doanh. Hóa đơn GTGT: TY/12P số 0005681 ngày 22/5. Giá chưa thuế GTGT 10% là
1,8 tỷ đồng
- Mua nước sạch của công ty nước sạch Vinaconex (MST 0909877609) để phục vụ kinh
doanh, Hóa đơn GTGT HX/12P số 0008762 ngày 25/5, giá chưa có thuế GTGT 5% là
1,2 triệu đồng.
3/ Tập hợp hóa đơn GTGT đầu ra của tháng:
1
- Hóa đơn GTGT: VH/12P số 0000028 bán mực in cho Công ty Trường Giang (MST
0102714363) giá chưa có VAT 10% 80 triệu đồng.
- Hóa đơn GTGT: VA/12P số 0000024 bán giấy in cho Công ty nghiên cứu thị trường
(MST 0700221290). Giá chưa có VAT 5% 50 triệu đồng
- Hóa đơn GTGT: VT/12P số 0000043 bán lô hàng nhận đại lý cho công ty TNHH Hòa
Phát (MST 0105064321). Tổng giá chưa thuế GTGT 10% là 20 triệu
- Hóa đơn GTGT: VT/12P số 0000044 bán lô hàng nhận đại lý cho công ty TNHH An
Hồng (MST 0101600081). Tổng giá chưa thuế GTGT 10% là 20 triệu
- Hóa đơn GTGT: VH/12P số 0000030 về hoa hồng dịch vụ đại lý cho công ty Sao Mai,
giá chưa thuế GTGT 10% 14 triệu đồng.
Yêu cầu: -Lập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Lập tờ khai thuế GTGT tháng 5/200N
Bài 3

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Vinh Hoàng kinh doanh văn phòng phẩm các loại có
MST 0102353156, kê nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Khai thuế tháng. Trong
tháng 5/N có tài liệu liên quan đến thuế GTGT như sau:

1/ Tờ khai thuế tháng 4/N có chỉ tiêu [43]: 40 triệu đồng

2/ Tập hợp hóa đơn đầu vào, hóa đơn GTGT đầu ra của tháng 5/N: giống bài 2

3/ Trong kỳ khai thuế tháng 5/N, phát hiện:

- 01 hoá đơn GTGT của hàng hóa mua về của tháng 1/N bị bỏ sót ký hiệu BB/XXP số
2007509, doanh số chưa có thuế GTGT 10% là 20 triệu đồng. Trên tờ khai thuế tháng
1/N tồn tại chỉ tiêu [40] = 10 triệu đồng.
- 01 hoá đơn GTGT đầu ra của tháng 4/N bị bỏ sót, ký hiệu VH/ XXP số 1111120, doanh
số chưa có thuế GTGT 10% là 50 triệu đồng.

Yêu cầu: Xử lý các vấn đề trên.

Bài 4

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Vinh Hoàng kinh doanh văn phòng phẩm các loại có
MST 0102353156, kê nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 5/N có tài liệu
liên quan đến thuế GTGT như sau:

1/ Tờ khai thuế tháng 4/N có chỉ tiêu [40] = 8 triệu đồng.

2/ Tập hợp hóa đơn đầu vào, hóa đơn GTGT đầu ra của tháng 5/N: giống bài 2

3/ Trong kỳ khai thuế tháng 5/N, phát hiện:

2
- 01 hoá đơn GTGT đầu ra của tháng 4/N bị bỏ sót, ký hiệu VH/ XXP số 1111120, doanh
số chưa có thuế GTGT 10% là 50 triệu đồng. Tiền phạt 0,03%/ngày tính trên số thuế
nộp chậm. Giả sử chậm 25 ngày.
- Nhận hóa đơn GTGT của khách hàng phát hành nội dung về trả lại hàng mà doanh
nghiệp đã bán từ tháng 3/N, doanh số chưa có thuế GTGT 10 triệu đồng. Tờ khai thuế
GTGT của tháng 3 có chỉ tiêu [40] = 13 triệu đồng.

Yêu cầu: Xử lý các vấn đề trên.

Bài số 5.
Các thông tin chung:
- Tên cơ sở kinh doanh: Công ty truyền thông Viêt (Viet Telecom)
- Địa chỉ: 123 Lê Hồng Phong – Đống Đa – Hà Nội
- Điện thoại: 04 776 2700 – Fax: 04 77622701
- Mã số thuế: 0101278945
- Số hóa đơn GTGT có ký hiệu AB/2003B, bắt đầu số 23401.
Công ty tính, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 4/200N có các tài
liệu sau:
II. Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ tháng trước chuyển sang: 7.625.000đ.
III. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1/4 bán 50 chiếc điện thoại Panasonic cho Công ty TNHH An Kháng, gía chưa có
thuế GTGT 750.000đ/chiếc. Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, giấy báo có ngày
2/4.
2. Ngày 2/4 trả lại 10 chiếc điện thoại Công ty TNHH Khánh Toàn mua theo hóa đơn 27/3
do mẫu mã không đúng theo yêu cầu, công ty Khánh Toàn đã nhận lại số tiền điện thoại trên.
Doanh nghiệp đã xuất hóa đơn GTGT cho số hàng trên, giá chưa có thuế GTGT là 675.000đ/
chiếc.
3. Ngày 4/4 mua 5 chiếc điện thoại di động Sphone của công ty TNHH An Hải theo hóa
đơn GTGT số 14561 để trang bị cho nhân viên phòng kinh doanh với giá chưa có thuế
1.700.000đ/chiếc. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt.
4. Ngày 6/4 bán 10 chiếc điện thoại Panasonic cho Công ty XNK Bắc Giang, giá chưa thuế
1.250.000đ/chiếc, khách hàng chưa thanh toán.
5. Ngày 8/4 thanh toán tiền điện tháng 3 bằng tiền mặt theo hóa đơn điện số 12457 của Điện
Lực Hà Nội, số tiền 502.480đ.
6. Ngày 10/4, tam ứng lương cho cán bộ nhân viên kỳ I là 10.650.000đ.
7. Ngày 11/4, công ty TNHH Tuấn Thành trả lại 50 chiếc điện thoại mua tháng trước do
chất lượng không đúng theo nội dung cam kết, doanh nghiệp đã kiểm tra và nhận lại số sản
phẩm trên. Hóa đơn GTGT số 0456 ngày 12/4 của Công ty Tuấn Thành ghi nhận hàng trả lại,
giá chưa thuế 700.000đ/chiếc, hóa đơn kèm theo biên bản ghi nhận nguyên nhân trả lại hàng.
8. Ngày 12/4 bán cho Công ty TNHH Tân Phát một số mặt hàng gồm:
3
- 04 Modem giá chưa thuế 2.028.000đ.
- 01 máy in HP giá chưa thuế 4.720.000đ
- 02 hộp mực HP giá chưa thuế 2.100.000đ/hộp.
9. Ngày 13/4 thanh toán theo hóa đơn GTGT tiền tiếp khách số 14781 của công ty TNHH
Trung Hạnh tổng số tiền 636.460đ.
10. Ngày 16/4 mua nhập kho 70 chiếc điện thoại để bàn của công ty CP kỹ nghệ công nghệ
Sài Gòn theo giá chưa có thuế 450.000đ/chiếc (HĐ GTGT số 34568).
11. Ngày 18/4 bán cho công ty TNHH Thanh Hoa 20 bàn phím tổng số tiền khách hàng
phải thanh toán 4.242.000đ (thuế suất thuế GTGT 5%).
12. Ngày 20/4 hóa đơn mua xăng số 0508164 của công ty Xăng dầu Petrolimex giá chưa
thuế 200.000đ, phí giao thông 10.000đ, thuế GTGT 20.000đ.
13. Ngày 24/4 hóa đơn bán hàng số 34562 của Nhà hàng Vân Nam ghi nội dung tiếp khách
với giá thanh toán 1.050.000đ.
14. Ngày 28/4 nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu chứng từ số 01245 với số tiền 14.560.000đ,
tiền hàng chưa có thuế GTGT là 145.600.000d.
15. Ngày 28/4 mua văn phòng phẩm theo HĐ bán lẻ của cửa hàng tổng giá trị 254.000đ (PC
số 23).
16. Ngày 30/4 doanh nghiệp xuất hóa đơn GTGT xuất khẩu 1.000 tấn, giá FOB tại cảng Hải
Phòng là 250$/tấn. Thuế suất thuế xuất khẩu của hạt điều là 0%.
18. Trong tháng doanh nghiệp mua thêm 01 quyển hóa đơn gồm 50 số và đã hủy mất 03 số.
Số hóa đơn dư từ tháng trước chuyển sang là 10.
Yêu cầu:
Tự cho số hiệu hóa đơn mua vào và mã số thuế của người bán (những nghiệp vụ còn
thiếu) và lập tờ khai thuế GTGT tháng 4.
Biết rằng: Các mặt hàng ngoài bàn phím đều có thuế suất thuế GTGT 10%.

4
2/ Thuế TTĐB
Bài 1:
Công ty TNHH Hải Nam sản xuất kinh doanh điều hòa nhiệt độ công suất từ9000 BTU trở
xuống. Trong kỳ công ty sản xuất và nhập kho được 2.000 chiếc, giá thành 4tr/chiếc.
Xuất bán 1.000 chiếc với giá bán chưa bao gồm VAT 10% là 7tr/chiếc, thuế TTĐB 10%,
thu bằng tiền gửi ngân hàng theo HĐ 002233 ngày 10/4/200N
SV tự thêm dữ liệu cần thiết.
Yêu cầu: Lập tờ khai thuế TTĐB
Bài 2:
Nhà máy rượu V nhập khẩu 250.000 lít rượu nước 70◦ làm nguyên liệu sản xuất rượu
chai 40◦. Trị giá hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF qui ra tiền Việt nam là 20 tỷ, sử dụng 80%
nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 500.000 chai.
Tháng 5/200N, Xuất khẩu 300.000 chai với giá điều kiện FOB qui ra VNĐ 80.000 đồng
/chai, bán trong nước 100.000 chai với giá chưa có thuế GTGT 85.250 đồng/chai.
Tính toán và định khoản các phát sinh liên quan thuế tiêu thụ đặc biệt, GTGT.
Lập tờ khai thuế TTĐB tháng 5/200N
Biết thuế suất thuế NK 30%, xuất khẩu 2%, tiêu thụ đặc biệt 65%, GTGT bán nội địa
10%. GTGT hàng XK 0%.

3/ Thuế XNK
Bài số 1
Tại Công ty TNHH thương mại Hải Vân (Địa chỉ: xã Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội;
Mã số thuế 0102345678; Số tài khoản 1199876543 tại Ngân hàng Đông Đô; Số điện thoại 84
8371646).
Ngày 10/1/200N, nhập khẩu 500 chiếc ti vi Sony, 21inch, mua của Công ty LG Thái
Lan với giá tại cửa khẩu nhập là 500$/chiếc trong đó bao gồm chi phí vận tải và bảo hiểm
quốc tế cho cả lô hàng là 1.500$. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. Hợp
đồng ngoại thương số 322, ngày 5/1/200N. Điều khoản thanh toán (1/10, n/30)
Chi phí vận chuyển lô hàng trên từ cảng về kho doanh nghiệp là 2.100.000đ,
doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt (Hoá đơn GTGT số 566, ngày 12/1/200N)
Tỷ giá hải quan: 22.000đ/USD, tỷ giá thực tế 23.000đ/USD, vận chuyển quốc tế bằng
đường biển. Thuế suất thuế NK 20%, GTGT 10%.
Yêu cầu: Lập tờ khai hải quan
Biết: -Cửa khẩu xuất: Bangkok-Thai Lan
-Cửa khẩu nhập: Sài Gòn-Việt Nam
SV tự cho thêm dữ liệu cần thiết
Bài số 2.

5
Tài liệu tại Công ty TNHH Quốc An tính VAT theo phương pháp khấu trừ vào tháng
1/N như sau (đơn vị: đồng)
1. Ngày 8/1 nhập kho 4.500 kg vật liệu A theo hóa đơn số 04235 ngày 08/1/N của Công
ty Bài Thơ với giá mua 292.500.000đ. Công ty thuê công ty vận tải Thành Hưng vận chuyển
số nguyên vật liệu trên với tổng số tiền phải trả là 945.000đ. Căn cứ vào hóa đơn số 45681
ngày 8/1/N của công ty Thành Hưng, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền hàng công ty
chưa thanh toán.
2. Ngày 15/1/N công ty tiến hàng nhập khẩu một dây chuyền sản xuất loại trong nước
đã sản xuất được về làm tài sản cố định với giá trên hợp đồng ngoại thương số AU 7580 – NK
là 45.000$ trong đó bao gồm cả phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 2.000$, công ty thanh toán
tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng. Hoá đơn thương mại số 33RN, tờ khai nhập khẩu số
13/01/N
3. Công ty thuê công ty Airport vận chuyển dây chuyền trên về công ty với tổng số tiền
thanh toán bằng tiền mặt là 735.000đ theo hóa đơn 012355 ngày 16/1/N.
4. Ngày 20/1/N công ty thanh toán tiền điện thoại cho công ty VNPT trên hóa đơn
6750-VNPT với giá thanh toán là 22.000.000đ bằng tiên gửi ngân hàng (GBC số 23, ngày
20/1/N).
5. Công ty xuất bán 1.500 sản phẩm X cho công ty Hải An với tổng số tiền thu được
643.500.000đ trên hóa đơn số 09021 ngày 25/1, giá vốn hàng bán là 280.000đ/SP, Tiền hàng
khách hàng còn nợ chưa thanh toán.
6. Công ty xuất bán 593 sản phẩm X cho Công ty thương mại Hà Nội với đơn giá bao
gồm thuế GTGT là 429.000đ/SP theo hóa đơn số 09022 ngày 28/1, giá vốn 280.000đ/SP đã
thu bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Xác định các khoản thuế phải nộp trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính và lập tờ khai thuế XNK
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết:
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ là 10%
- Thuế suất thuế GTGT của hoạt động vận chuyển là 5%
- Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%
- Sản phẩm X là hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và chịu thuế GTGT
- Đầu kỳ và cuối kỳ không có nguyên vật liệu dở dang.
- Tỷ giá hối đoái 1USD = 22.000VND
- Mã số thuế công ty Quốc An: 01-05017981-2
- Địa chỉ công ty: 188- Lê Thị Riêng – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
- Mã số thuế của các doanh nghiệp mua bán tự do

6
Bài số 3.
Tài liệu tại Công ty TNHH Đình Phong tính VAT theo phương pháp khấu trừ vào tháng
8/N như sau (đơn vị: đồng)
1. Ngày 2/8/N công ty tiến hành nhập khẩu một dây chuyền sản xuất loại trong nước đã
sản xuất được về làm tài sản cố định với giá trên hợp đồng ngoại thương số USA 4750-NK là
28.000$ trong đó bao gồm cả phí vận tải vào bảo hiểm quốc tế là 2500$, công ty đã thanh toán
tiền bằng tiền gửi ngân hàng.
Công ty thuê Công ty Mai Linh vận chuyển dây chuyền trên về công ty với tổng số tiền
thanh toán bằng tiền mặt là 840.000đ theo hóa đơn 56210 ngày 5/8/N.
2. Ngày 10/8 nhập kho 8000 lít vật liệu K theo hóa đơn số 52541 ngày 10/8/N của công
ty Petrolimex với tổng giá thanh toán 704.000.000đ. Công ty thuê công ty vận tải An Phú vận
chuyển số nguyên vật liệu với tổng số tiền phải trả là 2.100.000đ. Căn cứ vào hóa đơn số
28689 ngày 10/8/N của công ty An Phú, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền hàng công
ty chưa thanh toán.
3. Ngày 20/8/N Công ty thanh toán tiền điện thoại cho công ty Vietel trên hóa đơn
7589-Vietel với tổng giá thanh toán là 13.200.000đ bằng tiền mặt.
4. Công ty xuất bán 1.800 sản phẩm X cho công ty Mai Trường với tổng số tiền thu
được 1.029.600.000đ trên hóa đơn số 45688 ngày 28/8, giá vốn hàng bán 220.000đ/SP. Tiền
hàng khách hàng còn nợ chưa thanh toán.
5. Công ty xuất bán 1300 sản phẩm X cho công ty thương mại Hà Nội với đơn giá bao
gồm thuế GTGT là 572.000đ/SP theo hóa đơn số 45689 ngày 29/8 đã thu bằng tiền gửi ngân
hàng, giá vốn hàng bán 220.000đ/SP.
6. Kết chuyển và xác định các khoản thuế phải nộp trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết rằng:
- Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ là 10%
- Thuế suất thuế GTGT của hoạt động vận chuyển là 5%
- Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%
- Sản phẩm X là hàng hóa chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT
- Thuế suất thuế tiêu tụ đặc biệt của sản phẩm X là 30%
- Đầu kỳ và cuối kỳ không có nguyên vật liệu dở dang
- Tỷ giá hối đoái 1USD = 22.000VND
- Mã số thuế công ty Đỉnh Phong: 01-45689-2
- Địa chỉ công ty:127- Kim Mã – Hà Nội
- Mã số thuế của các doanh nghiệp mua, bán tự cho.

7
4/ Thuế TNDN
Bài số 1:
Tài liệu tại Công ty cổ phần Thiên Sơn trong quý 3/N được tổng hợp như sau:
TT Chỉ tiêu Số tiền (tr.đ)
1 Doanh thu bán hàng và dịch vụ 197.937
2 Các khoản giảm trừ 59
3 Doanh thu thuần về bán hàng và dịch vụ 197.878
4 Giá vốn hàng bán 173.563
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ 24.315
6 Doanh thu từ hoạt động đầu tư tài chính 567
7 Chi phí hoạt động đầu tư tài chính 2.070
8 Chi phí bán hàng 12.533
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.903
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 7.376
11 Thu nhập khác 432
12 Chi phí khác 175
13 Lợi nhuận khác 257
14 Lợi nhuận trước thuế 7.633
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
16 Lợi nhuận sau thuế

Tài liệu bổ sung


- Trong đó có các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán không đủ điệu
kiện là 32
- Mức khấu hao đã trích trong quý là 13.200. Mức khấu hao trích theo thông tư
45/2013/TT – BTC là 11.700. (Có 1 TS trích khấu hao không có hoá đơn)
- Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm phát sinh trong kỳ: 2.250 không có hóa đơn,
chứng từ hợp lệ.
Các thông tin khác SV tự bổ sung cho phù hợp.
Yêu cầu:
Xác định thu nhập chịu thuế, TNTT, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn
lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại (nếu có). Biết thuế suất thuế TNDN
là 20%
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm N
Bài số 2
Công ty TNHH Hoà Bình kinh doanh mặt hàng thiết bị vệ sinh cao cấp. Mã số thuế
0102221133. Địa chỉ số 12 Thanh Xuân Hà Nội.

8
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên. Trong năm 200N, tổng hợp các số liệu như sau
1. Lợi nhuận trước thuế kế toán 1.500tr, thuế suất thuế TNDN 20%
2. Lỗ của năm 200N-1 chuyển sang là 200tr
TS thuế TNDN hoãn lại: khoản lỗ năm trước chuyển sang.
Hạch toán: Nợ TK 243/Có TK 8212: 200 x 20% = 40tr
3. Trong năm chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp là 300tr (trong đó có 100tr không có đủ
chứng từ, hoá đơn)
- Thuế: ghi nhận CF là 200tr, kế toán ghi nhận: 300tr => TNCT > LNKT => CLVV = 100 =>
điều chỉnh tăng LNKT 100
4. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý trong năm có nguyên giá 300tr, thời gian sử
dụng hữu ích là 5 năm, thời gian trích khấu hao tối thiểu theo quy định là 10 năm.
Chi phí khấu hao theo kế toán: 300/5 = 60
Chi phí khấu hao theo thuế: 300/10 = 30
=> LNKT < TNCT => CLTT được khấu trừ = 30 => ghi nhận TS thuế hoãn lại: 30 x 20% = 6
5. Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng trong năm có nguyên giá 2.000tr, tgian sử dụng
hữu ích bằng với thời gian khấu hao theo quy định là 10 năm. => k có chênh lệch
6. Chi tiền mặt về trang phục lao động cho người lao động là 6tr/người (100 lao động)
CLVV: 100
LNKT < TNCT => Điều chỉnh tăng LNKT 100
9. Kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng 3.000tr trong đó có100tr không thoả mãn điều kiện về
thu nhập chịu thuế năm 200N, chi phí GVHB tương ứng 60tr. (CLTT)
a) Doanh thu
DT kế toán > DT thuế => điều chỉnh giảm LNKT
CLTT phải chịu thuế = 100 x 20% = 20
b) Giá vốn hàng bán
GV kế toán > Giá vốn thuế => LNKT < TNCT
Điều chỉnh tăng LNKT: 60 => CLTT được khấu trừ => ghi nhận TS thuế hoãn lại = 60 x 20%
= 12tr
LNKT = 1.500
TNCT = LNKT +/- các khoản chênh lệch = 1.500 + 100 + 30 + 100 – 100 + 60 = 1690
TNTT = TNCT – TNMT – khoản lỗ được kết chuyển = 1690 – 200 = 1490
Thuế TNDN phải nộp = TNTT x 20% = 1490 x 20% = 298
Chi phí thuế TNDN hiện hành = 298

CLTT được khấu trừ = 30 + 60 = 90 => Tài sản thuế TNDN hoãn lại = 90 x 20% = 18
9
CLTT phải chịu thuế: 100 => thuế TNDN hoãn lại phải trả = 100 x 20% = 20
=> CLTT = 100 – 90 = 10 => chi phí thuế TNDN hoãn lại: 10 x 20% = 2

Yêu cầu: - Kế toán lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 200N.
- Xác định thu nhập chịu thuế, TNTT, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế
TNDN hoãn lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại (nếu có).
Biết thuế suất thuế TNDN là 20%
Bài 3:
Tài liệu năm N của một DNSX như sau:
Doanh thu bán hàng 150.000 Chi phí QLDN 3.000
Các khoản giảm trừ 1.000
doanh thu
Doanh thu thuần từ 149.000 Thu nhập khác 500
BH
Giá vốn hàng bán 100.000 Chi phí khác 100
Doanh thu từ hdtc 4.000
Chi phí hđtc 2.000 Chi phí bán hàng 8.000
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí dự phòng trích lập thừa so với quy định là: 200
- Đầu năm mua 1 TSCĐ HH, giá mua chưa VAT: 400, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng
TGNH, chi phí vận chuyển. Lắp đặt, chạy thử 20, chưa thanh toán tiền. DN dự kiến khấu hao 4
năm, đăng kí khấu hao tính thuế 2 năm.
- Chi phí bán hàng phát sinh không có chứng từ hợp pháp: 200
Yêu cầu: xác định thu nhập chịu thuế, TNTT, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế
TNDN hoãn lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại (nếu có). Biết thuế
suất thuế TNDN là 20%
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm N
Bài 4:
a, Thông tin doanh nghiệp

10
Công ty TNHH Một thành viên Intech Việt Nam là công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
giấy, in ấn.
Tên giao dịch: Intech Viet Nam One Member Company Limited
Mã số thuế: 0801216032
Địa chỉ: Số nhà 11A phố Phan Đình Phùng, Phường Cẩm Thượng, Thành phố Hải Dương,
Tỉnh Hải Dương
b, Yêu cầu thực hành
Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2017.
Tài liệu bổ sung
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017
- Bảng cân đối số phát sinh năm 2017
Biết rằng:
- Trong năm chi phí bán hàng và chi phí quản lý không có hóa đơn chứng từ là 40trđ
- Có một tài sản ở phân xưởng sản xuất số 1, kế toán xác định mức khấu hao là
150trđ. Tuy nhiên, theo VBPQ cơ quan thuế dùng làm căn cứ quy định là 130trđ.
- Trong năm doanh nghiệp tiến hành chi tiền mặt về trang phục cho người lao động là
6 trđ/người. (DN có 55 lao động)

11
CÔNG TY TNHH MTV INTECH VIET NAM
Số 11A phố Phan Đình Phùng, Phường Cẩm
Thượng, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017

Chỉ tiêu Thuyết Phát sinh


Nội dung Mã số minh Kỳ này Kỳ trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 21,083,543,850
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 21,083,543,850
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 18,985,089,114
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (20 = 10 - 11) 20 2,098,454,736
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 201,623
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 77,732,999
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 75,000,000
8. Chi phí bán hàng 25 405,186,427
9. Chi phí quản lý kinh doanh 26 421,822,833
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
[30=20+(21-22)-(24+25)] 30 1,193,914,100
11. Thu nhập khác 31 366,092,508
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 366,092,508
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 +
40) 50 1,560,006,608
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 1,560,006,608
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71

12
CÔNG TY TNHH MTV INTECH VIET
NAM
Số 11A phố Phan Đình Phùng, Phường Cẩm Thượng, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH


Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/12/2017

Tài khoản Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ


Số
Tên Nợ Có Nợ Có Nợ Có
hiệu
111 Tiền mặt 307,250,000 47,511,848,923 47,818,922,923 176,000
1111 Tiền mặt 307,250,000 47,511,848,923 47,818,922,923 176,000
112 Tiền gửi ngân hàng 5,311,486 38,175,035,145 37,705,805,285 474,541,346
1121 Tiền Việt Nam 5,311,486 38,175,035,145 37,705,805,285 474,541,346
Tiền Việt Nam TK 030012010369
11211 SCB 3,879,759 25,072,318,863 25,072,259,019 3,939,603
Tiền Việt Nam TK 0351000653948
11212 VCB 1,431,727 13,102,716,282 12,633,546,266 470,601,743
113 Tiền đang chuyển 193,000,000 193,000,000
1131 Tiền Việt Nam 193,000,000 193,000,000
131 Phải thu của khách hàng 945,547,420 3,303,254,078 21,510,178,783 39,877,379,598 3,146,660,229 23,871,567,7
Thuế giá trị gia tăng được khấu
133 trừ 248,550,656 36,056,642 284,607,298
Thuế VAT được khấu trừ của hàng
1331 hoá, dịch vụ 248,550,656 36,056,642 284,607,298
138 Phải thu khác 4,130,500,000 22,204,015,923 18,073,515,9
1388 Phải thu khác 4,130,500,000 22,204,015,923 18,073,515,9
152 Nguyên liệu, vật liệu 3,649,299,465 10,357,297,004 12,575,122,013 1,431,474,456
1521 Nguyên liệu chính 3,327,494,590 9,687,708,704 11,778,418,245 1,236,785,049
1522 Vật liệu phụ 321,804,875 669,588,300 796,703,768 194,689,407
153 Công cụ, dụng cụ 96,430,000 25,771,668 70,658,332
1531 Công cụ, dụng cụ 96,430,000 25,771,668 70,658,332
13
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 15,002,690,002 14,630,943,428 371,746,574
155 Thành phẩm 1,053,293,900 14,630,943,428 12,871,801,338 2,812,435,990
1551 Thành phẩm nhập kho 1,053,293,900 14,630,943,428 12,871,801,338 2,812,435,990
156 Hàng hoá 6,125,246,000 6,123,205,240 2,040,760
1561 Giá mua hàng hoá 6,125,246,000 6,123,205,240 2,040,760
211 Tài sản cố định hữu hình 97,000,000,000 97,000,000,000
2112 Máy móc, thiết bị 97,000,000,000 97,000,000,000
214 Hao mòn tài sản cố định 808,333,333 808,333,333
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 808,333,333 808,333,333
331 Phải trả cho người bán 819,485,000 54,042,857,745 17,000,573,360 41,631,070,485 5,408,271,10
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
333 nước 81,812,425 81,812,425
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 81,812,425 81,812,425
33311 Thuế GTGT đầu ra 81,812,425 81,812,425
334 Phải trả người lao động 668,019,000 511,659,530 156,359,470
3341 Phải trả công nhân viên 668,019,000 511,659,530 156,359,470
338 Phải trả và phải nộp khác 30,000,000 30,000,000
3388 Phải trả, phải nộp khác 30,000,000 30,000,000
341 Vay và nợ thuê tài chính 100,500,000,000 1,478,250,000 99,021,750,0
3411 Các khoản đi vay 100,500,000,000 1,478,250,000 99,021,750,0
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1,413,486,151 77,531,376 1,637,537,984 146,520,457
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4212 năm nay 1,413,486,151 77,531,376 1,637,537,984 146,520,457
511 Doanh thu bán hàng 21,083,543,850 21,083,543,850
5111 Doanh thu bán hàng hoá 6,388,195,450 6,388,195,450
5112 Doanh thu bán thành phẩm 14,695,348,400 14,695,348,400
515 Thu nhập hoạt động tài chính 201,623 201,623
5154 Thu lãi tiền gửi 201,623 201,623
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 12,575,122,013 12,575,122,013

622 Chi phí nhân công trực tiếp 215,308,000 215,308,000


627 Chi phí sản xuất chung 2,212,259,989 2,212,259,989
14
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 7,380,000 7,380,000
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 42,071,668 42,071,668
6274 Chi phí khấu hao TSCÐ 808,333,333 808,333,333
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 1,354,474,988 1,354,474,988
632 Giá vốn hàng bán 18,985,089,114 18,985,089,114
6321 Giá vốn hàng bán của hàng hoá 6,114,480,480 6,114,480,480
6322 Giá vốn hàng bán của thành phẩm 12,870,608,634 12,870,608,634
635 Chi phí hoạt động tài chính 77,732,999 77,732,999
6354 Lãi tiền vay 75,000,000 75,000,000
6356 Lỗ do bán ngoại tệ 2,732,999 2,732,999
641 Chi phí bán hàng 405,186,427 405,186,427
6411 Chi phí nhân viên 240,821,667 240,821,667
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 8,724,760 8,724,760
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 155,640,000 155,640,000
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 421,822,833 421,822,833
6421 Chi phí nhân viên quản lý 127,392,863 127,392,863
6425 Thuế, phí và lệ phí 8,045,444 8,045,444
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 285,384,526 285,384,526
6428 Chi phí bằng tiền khác 1,000,000 1,000,000
711 Thu nhập khác 366,092,508 366,092,508
7118 Thu nhập bất thường khác 366,092,508 366,092,508
911 Xác định kết quả kinh doanh 21,527,369,357 21,527,369,357
Kết quả hoạt động sản xuất kinh
9111 doanh 21,083,543,850 21,083,543,850
9112 Kết quả hoạt động tài chính 77,732,999 77,732,999
9113 Kết quả hoạt động khác 366,092,508 366,092,508
Tổng cộng 104,622,739,078 104,622,739,078 291,935,612,761 291,935,612,761 147,411,770,940 147,411,770

15
Thuế XNK
1. Công ty thương mại Hoàng Anh xuất khẩu một lô hàng gồm 1.000sp, giá bán theo điều
kiện FOB quy ra đồng Việt Nam là 400.000đ/sp. Khách hàng chưa thanh toán, giá vốn
hàng bán là 300.000đ/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Xác định số thuế XK phải nộp
và định khoản nghiệp vụ phát sinh.
2. Công ty TNHH Khánh toàn nhập khẩu một lô hàng 2.000kg nguyên vật liệu A, giá mua
theo điều kiện CIF (tại cảng TPHCM) quy ra đồng Việt Nam là 80.000đ/kg, thuế suất thuế
NK là 10%, để bán cho các doanh nghiệp sản xuất với giá bán 100.000đ/kg, thuế suất thuế
GTGT 10%. Xác định số thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng của công ty. (giả sử trị giá
tính thuế được xác định là giá CIF)
3. Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam kể từ ngày thực tế xuất
khẩu đến ngày thực tế xuất khẩu đến ngày thực tế nhập khẩu thì xử lý như thế nào?
4. Hàng hóa nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang
nước thứ ba kể từ ngày thực nhập đến ngày thực xuất thì được xử lý như thế nào?
5. Thuế suất ưu đãi/ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ những
nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện điều gì với Việt Nam?
6. Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong danh mục hàng hóa do Bộ công
thương công bố thì phải nộp xong thuế trong thời hạn là bao lâu?
7. Hàng hóa tiêu dùng nhập khẩu trực tiếp cho an ninh, quốc phòng nghiên cứu khoa học và
giáo dục đào tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế là
bao nhiêu ngày? Và kể từ ngày nào?
8. Công ty ký hợp đồng nhận gia công cho nước ngoài, theo hợp đồng công ty nhập khẩu
50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 20.000đ/kg. Theo định mức
được giao thì phía Việt nam phải hoàn thành 5.000 thành phẩm từ số nguyên liệu nói trên.
Tuy nhiên khi giao hàng thì có 1.000 TP không đạt tiêu chuẩn chất lượng nên bên nước
ngoài trả lại và phải tiêu dùng nội địa. Biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu đối với nguyên
liệu trên là 10%, thuế suất thuế xuất khẩu đối với thành phẩm là 2%, trị giá tính thuế nhập
khẩu được xác định là giá CIF. Tính số thuế NK phải nộp trong kỳ
Thuế TTĐB
1. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB có bao bì, vỏ chai thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt
được tính như thế nào?
2. Nhà máy thuốc lá Vinataba nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản
xuất thuốc lá điếu có đầu lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF quy ra
tiền VN là 16 tỷ đồng. Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào để sản xuất chế
biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm. Nhà máy xuất khẩu 180.000cây thuốc lá
thành phẩm với giá CIF quy ra tiền Việt nam là 78.000đ/cây. Tính thuế TTĐB, XNK
doanh nghiệp phải nộp trong kỳ (biết rằng thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 55%,
thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%)
16
3. Công ty xuất kho 2.000 sản phẩm bán cho công ty A. Lô sản phẩm bán cho công ty A
có giá bán chưa có thuế GTGT (đã bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt) là 18.750/sp. Thuế
suất thuế GTGT 10%. Công ty A đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tính thuế
TTĐB phải nộp và định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Các khoản thuế, phí, lệ phí khác
1. Nhận thông báo nộp thuế nhà đất trong kỳ. DN chi 3trđ tiền mặt nộp thuế vào ngân
sách nhà nước. Kế toán ghi nhận bút toán nào?
2. Khi DN mua xe tải phải nộp lệ phí trước bạ một khoản tiền là 8trđ, DN đã nộp bằng
tiền mặt. Kế toán ghi nhận ntn?
3. Thuế môn bài mà các đơn vị kinh doanh phải nộp theo năm tài chính nhằm mục
đích gì?
4. Đối tượng nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất là ai? đối tượng chịu thuế chuyển
quyền sử dụng đất là đối tượng nào?
5. Cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và
mã số thuế trong nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện điều gì với Việt Nam

17

You might also like