You are on page 1of 9

Hàng tồn kho

Bài 1
1. Mua một lô hàng tổng giá thanh toán cho cung cấp A là 44 triệu, đã bao gồm 10% thuế
GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đủ.
2. Chi phí vận chuyển lô hàng trên thanh toán bằng tiền tạm ứng là 4,2 triệu, đã bao gồm
10% thuế GTGT
3. Xuất kho một lô hàng để chuyển xuống cảng Hải phòng xuất khẩu, giá xuất kho 32 triệu.
4. Nhận được báo Có của ngân hàng về số tiền chiết khấu thương mại từ nhà cung cấp A
1,1 triệu, đã bao gồm 10% thuế GTGT.
5. ứng trước cho người bán Y 50 triệu bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Nhận được hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp Y cho đơn hàng vừa giao, giá mua 60 triệu,
chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty trả nốt số tiền còn lại bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 2
Tại doanh nghiệp thương mại X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế trong tháng 1 năm N có tài liệu
sau:
A. Số dư đầu kỳ của một số TK: (đơn vị tính: 1000đ)
TK 156: 2.640.000
TK 331: 160.000 (dư có)
TK 133: 28.800
B. Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2/1 mua một lô hàng, hoá đơn giá trị gia tăng số 1:
+ Giá mua chưa thuế: 260.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 26.000
+ Tổng giá thanh toán: 286.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua chuyển về nhập kho đủ (PNK số 1), chi phí vận
chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300
+ Thuế giá trị gia tăng 5%: 115
+ Tổng giá thanh toán: 2.415
2. Ngày 6/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 2:
+ Giá mua chưa thuế: 180.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 18.000
+ Tổng giá thanh toán: 198.000
Tiền chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ (PNK số 3).
3. Ngày 7/1 (phiếu chi số 1) xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1.
4. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 3 :
+ Giá mua chưa thuế: 280.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 28.000
+ Tổng giá thanh toán: 308.000
Tiền chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho đủ.
5. Ngày 10/1 nhận được giấy báo nợ số 181 chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng ngày
6/1.
6. Ngày 25/1 nhận bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.
- Mua hàng hoá về nhập kho, hoá đơn giá trị gia tăng:
+ Giá bán chưa thuế: 120.000
+ Thuế giá trị gia tăng 10%: 12.000
+ Tổng giá thanh toán: 132.000
(PNK số 6)
- Chi phí vận chuyển theo hoá đơn 3.000 (chưa có VAT) thuế giá trị gia tăng dịch vụ vận
chuyển 5%
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 3
Tại một doanh nghiệp thương mại có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp được kế toán tập hợp trong các tài liệu như sau:
Số dư đầu kỳ:
- Sản phẩm A tồn kho là: 2.000 sản phẩm, đơn giá nhập kho là 15.000 đồng/sản phẩm.
- Sản phẩm B tồn kho là: 500 sản phẩm, đơn giá là 10.000 đồng/sản phẩm
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 3.000 sản phẩm A giá mua 15.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chưa
thanh toán cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của doanh nghiệp là
3.000.000 đồng, thuế GTGT là 5%, đã trả bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 1.000 sản phẩm B giá mua 9.500 đồng/sản phẩm, thuế GTGT là 10%, chi phí
bốc dỡ vận chuyển hàng về đến kho của doanh nghiệp 1.000.000 đồng, thuế GTGT 5%,
tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 3.000 sản phẩm A, 500 sản phẩm B gửi đi bán, giá bán lần lượt là 31.000
đồng/sản phẩm và 21.000 đồng/sản phẩm, chưa gồm thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B đi tiêu thụ, giá bán 33.000 đồng/sản
phẩm A và 22.000 đồng/sản phẩm B, đã bao gồm thuế GTGT là 10%, khách hàng nợ
tiền hàng.
5. Doanh nghiệp nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng chấp nhận
mua số hàng gửi đi bán ở nghiệp vụ 3.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp xuất
kho nhập trước xuất trước (FIFO).
Bài 4
Tại doanh nghiệp ABC hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên, trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Xuyên Thanh 3.000 sản phẩm với giá bán là
140.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%, thu bằng chuyển khoản.
2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là 200 triệu.
3. Xuất bán trả chậm cho khách hàng Yaya 10.000 sản phẩm với giá bán trả ngay bao
gồm 10% thuế GTGT là 154.000 đồng/sản phẩm và giá bán trả góp gồm thuế GTGT
là 159.000 đồng/sản phẩm. Khách hàng sẽ thanh tóan cho doanh nghiệp trong vòng
15 kỳ.
4. Xuất 5.000 thành phẩm cho doanh nghiệp Zangzing với giá bán là 138.000 đồng/sản
phẩm, thuế GTGT 10%, để nhận về một tài sản cố định hữu hình có giá bán chưa có
thuế GTGT 5% là 900 triệu đồng.
5. Thanh toán bù trừ cho doanh nghiệp Zingzang qua ngân hàng.
6. Nhập kho 15.000 sản phẩm theo đơn giá tạm tính là 102.000 đồng/sản phẩm, hóa đơn
sẽ giao sau.
7. Xuất bán trực tiếp cho khách hàng Khánh Thủy 8.000 sản phẩm với giá bán gồm
10% thuế GTGT là 156.200 đồng/sản phẩm, khách hàng chưa thanh toán. Thời hạn
được hưởng chiết khấu thanh toán 1% là 10 ngày bắt đầu kể từ ngày xuất hàng.
8. Khách hàng Khánh Thủy thanh toán cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản trong thời
hạn được hưởng chiết khấu thanh toán.,
9. Nhập kho 18.000 sản phẩm với đơn giá sản phẩm là 105.000 đồng/sản phẩm, chưa
gồm thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
10. Xuất sản phẩm trị giá 200 triệu đồng để nhờ một đơn vị khác gia công.
11. Đơn vị gia công báo đó hoàn thành công việc gia công. Chi phí gia công chưa bao
gồm 10% thuế GTGT được tính bằng 5% trên trị giá sản phẩm xuất đi gia công,
doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho bên gia công.
12. Doanh nghiệp nhận sản phẩm đó gia công về nhập lại kho. Chi phí vận chuyển sản
phẩm đi và về là 420.000 đồng (bao gồm 5% thuế GTGT), thanh toán bằng tiền mặt.
13. Thanh toán tiền gia công cho đơn vị gia công sản phẩm qua ngân hàng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng
phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, sản phẩm tồn đầu kỳ là
20.000 sản phẩm, đơn giá 102.000 đồng/sản phẩm.
Bài 5
Công ty TNHH Ngọc Mai (sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn
kho và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) trong kỳ có các tài liệu liên quan đến
hoạt động kinh doanh như sau:
Tài liệu 1: Số dư một số tài khoản:
- Vật liệu X: số lượng 200 kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
- Vật liệu Y: số lượng 500 m, đơn giá 20.000 đồng/m
Tài liêu 2: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được 500 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đã nhận hóa đơn và thanh toán
tiền trong kỳ trước, đơn giá mua nhập kho là 11.500 đồng/kg, chưa bao gồm 10% thuế
GTGT, chi phí bốc dỡ doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt là 250.000 đồng.
2. Cán bộ vật tư thanh toán tiền tạm ứng:
- Số tiền đã tạm ứng 7.000.000 đồng
- Vật liệu Y nhập kho: số lượng 300 m, đơn giá theo hóa đơn người bán 18.000 đồng/m,
thuế suất thuế GTGT 10%
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ 300.000 đồng
- Số tiền còn lại nộp vào quỹ
3. Xuất cho bộ phận sản xuất 400 kg vật liệu X, 450 m vật liệu Y dùng trực tiếp sản xuất sp
4. Nhận được hóa đơn 300 kg vật liệu X do người bán chuyển đến, đơn giá trên hóa đơn
11.000 đồng/kg, chưa bao gồm thuế GTGT 10%, số lượng thực nhập trên phiếu nhập kho
280 kg, vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, tiền chưa thanh toán, chi phí bốc dỡ chi bằng
tiền mặt 1.000 đồng/kg
5. Xuất cho bộ phận bán hàng 100 kg vật liệu X, bộ phận quản lý doanh nghiệp 150 m vật
liệu Y dùng để sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
6. Mua 150 m vật liệu Y bằng tiền mặt, đơn giá mua nhập kho 18.000 đồng/m, VAT 10%
7. Nhận được 20 kg vật liệu X do người bán giao thiếu ở nghiệp vụ 4, đồng thời còn xuất
kho trả lại 50m vật liệu Y kém chất lượng trong số vật liệu mua ở nghiệp vụ 6, người bán đã
trả lại bằng tiền mặt.
8. Nhập kho 200 kg vật liệu X, đơn giá 11.000 đồng/kg, đã bao gồm 10% thuế GTGT, chưa
thanh toán tiền cho khách hàng. Chi phí vận chuyển bốc dỡ doanh nghiệp đã chi hộ người
bán 200.000 đồng, thuế GTGT 5%
9. Tạm ứng cho cán bộ cung ứng vật tư số tiền 5.000.000 đồng bằng tiền mặt
10. Nhập kho 100 m vật liệu Y, đơn giá 22.000 đồng/m, đã bao gồm 10% thuế GTGT thanh
toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc dỡ do khách hàng thanh toán, số tiền
thanh toán là 105.000 đồng gồm 5% thuế GTGT
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi vào các tài khoản có liên quan
theo phương pháp bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.
Bài 6
Tại doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị
HTK theo phương pháp nhập trước xuất trước, trong kỳ có các tài liệu được kế toán ghi
nhận như sau:
Tồn kho đầu kỳ:
- Vật liệu P: Số lượng 400 kg, đơn giá 15.000 đồng/kg
- Vật liệu K: Số lượng 200 lít, đơn giá 25.000 đồng/lít
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Mua vật liệu P chưa trả tiền người bán A, số lượng 500 kg, đơn giá chưa thuế 14.000
đồng/kg, VAT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng tiền tạm ứng 330.000, đã bao gồm
10% thuế GTGT. Doanh nghiệp đã kiểm nhận và nhập kho đủ.
2. Mua vật liệu K của người bán B theo hóa đơn số lượng 200 lít, đơn giá 19.000 đồng/lít,
VAT 10% đã trả bằng chuyển khoản. Số vật liệu này cuối tháng vẫn chưa về nhập kho.
3. Xuất kho 400 kg vật liệu P và 50 lít vật liệu K dùng cho sản xuất sản phẩm
4. Nhận được vật liệu P số lượng 200 kg của người bán C, chưa trả tiền. Cuối tháng vẫn
chưa nhận được hóa đơn, kế toán ghi nhập kho theo giá tạm tính 12.000 đồng/kg
5. Xuất kho 50 kg vật liệu P phục vụ bán hàng và 20 lít vật liệu K phục vụ quản lý doanh
nghiệp.
6. Thanh toán tiền cho người bán A ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu
thanh toán được hưởng là 1% giá chưa thuế
7. Xuất kho 200 kg vật liệu P dùng cho sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản, biết doanh nghiệp thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 7
Công ty Đức Nhân hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 2/N có các nghiệp vụ phát sinh như
sau:
1. Mua công cụ dụng cụ của công ty Hương Giang theo giá chưa thuế là 50.000, thuế GTGT
10%. Tiền mua công cụ đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Nợ). Số
công cụ trên đã nhập kho đủ.
2. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 10.000, dự kiến sử dụng
trong 4 tháng.
3. Phân bổ giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng từ tháng 1/N 1.500 cho bộ phận bán hàng,
1.000 cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
4. Nhập kho công cụ mua từ tháng trước giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%
5. Nhập kho bao bì mua của công ty Minh Anh giá mua chưa thuế 25.000, thuế GTGT 10%.
Tiền mua đã trả bằng tiền mặt sau khi trừ đi chiết khấu thương mại được hưởng 2%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Doanh nghiệp mua là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, sử dụng tài
sản vào hoạt động SXKD, tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 1
Ngày 05/01/N, mua một TSCĐHH phục vụ bán hàng, giá mua chưa thuế là 100triệu đ, thuế
GTGT 10% (Hóa đơn số…ngày 05/01) và chi phí trước sử dụng là 1.050.000 đ, trong đó
thuế GTGT 50.000 đ. Hóa đơn mua sắm TSCĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo
Nợ số…, ngày 05/01). Chi phí trước sử dụng đã trả bằng tiền mặt (Phiếu Chi số …, ngày
05/01). Tài sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 5/1/N.
Kế toán trong trường hợp:
- Doanh nghiệp mua là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tài sản
được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và sử dụng vào hoạt động SXKD;
- Doanh nghiệp mua là đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, sử dụng tài
sản vào hoạt động SXKD, tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Bài 2
Ngày 01/09, đơn vị kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua trả góp
một thiết bị về sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất với giá mua trả tiền ngay chưa thuế
GTGT là: 180 tr.đ, thuế GTGT 5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12 tr.đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 192 tr. đ (Hóa đơn GTGT số … ngày 01/09). Thời gian trả góp
trong 24 tháng (vào ngày cuối mỗi tháng, bắt đầu từ tháng này). Chi phí trước khi sử dụng
giả sử là 0 đ. Chi tiền mặt trả góp tháng thứ nhất.
Kế toán nghiệp vụ trên.
Bài 3
Căn cứ bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 11/N, tổng số khấu hao trích trong
tháng 11 là 43 tr.đ, trong đó số khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng là 23tr.đ, số khấu hao
TSCĐ phục vụ hoạt động bán hàng là 1,5 tr.đ, số khấu hao TSCĐ phục vụ hoạt động quản lí
doanh nghiệp là 18,5 tr.đ. Kế toán trích khấu hao TSCĐ tháng 11/N.
Ngày 1/12/N, doanh nghiệp đầu tư mua sắm một xe tải dùng làm TSCĐ chuyên chở hàng
đem bán, nguyên giá 132 triệu. Tài sản được đưa vào sử dụng ngay trong ngày, doanh
nghiệp trích khấu hao trong vòng 5 năm theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều
chỉnh. Kế toán trích khấu hao TSCĐ tháng 12/N
Bài 4
Ngày 21/01, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nhượng bán
một xe du lịch đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 600 tr. đ, đã khấu
hao 400 tr.đ. Giá bán 187 tr. đ, chưa thu tiền (trong đó giá bán chưa thuế: 170 tr.đ, thuế
GTGT 17 tr.đ). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 1 tr và tân trang tài sản trước khi bán 15
tr đ.
Kế toán nghiệp vụ nhượng bán TSCĐ trên.
Bài 5
1. Ngày 1/5 đem một TSCĐ hữu hình A có nguyên giá 28 tr.đ, đã khấu hao tính đến
ngày 1/5 là 10 tr.đ trao đổi lấy một TSCĐHH B tương tự.
2. Ngày 10/5, công ty Hải Hà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, đem một
TSCĐ hữu hình C có nguyên giá 80 tr. đ (đã trích khấu hao tính đến ngày trao đổi là
45 tr. đ), trao đổi với công ty Trường Đạt lấy một TSCĐ hữu hình D không tương tự.
Giá bán chưa thuế của TSCĐ đem đi trao đổi là 50 tr. đ, của TSCĐ nhận về là 70
tr.đ, thuế suất thuế GTGT đều là 10%. Công ty Hải Hà đã thanh toán số còn nợ cho
công ty Trường Đạt bằng tiền mặt.
Bài 6
Vào 1/1/N, Công ty T mua một chiếc máy để sử dụng cho họat động kinh doanh. Tổng chi
phí mua máy là 33 triệu. Thời gian sử dụng ước tính là 3 năm và giá trị thanh lí ước tính là 3
triệu. Giả sử số lượng sản phẩm do chiếc máy trên làm ra là 16.000 sản phẩm năm N,
23.000 sản phẩm năm N+1 và 21.000 sản phẩm năm N+2.
a. Hãy sử dụng các thông tin trên để điền vào bảng sau:
Chi phí khấu hao Giá trị còn lại vào cuối năm
Phương N N+1 N+2 N N+1 N+2
pháp
KH đều
Số lượng
sản phẩm
Khấu hao
nhanh
b. Vào 1/1/N+1, chiếc máy trên được nâng cấp với chi phí phát sinh là 7 triệu. Sau khi
được nâng cấp, tổng thời gian sử dụng ước tính của chiếc máy tăng lên là 5 năm (thời
gian ước tính ban đầu là 3 năm) và giá trị thanh lí ước tính lên là 6 triệu (ban đầu là 3
triệu). Giả sử công ty chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Hãy tính chi
phí khấu hao cho những năm tiếp theo sau những thay đổi về ước tính trên.
c. Vào ngày 31/12/N+4, chiếc máy trên được nhượng bán với giá 7,5 triệu. Hãy tính giá
trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại của chiếc máy vào ngày này.
d. Ghi sổ kép nghiệp vụ nhượng bán trên.
Bài 7
1. Thanh lý một tài sản cố định nguyên giá 240.000.000 đồng đã hao mòn 90%. Tài sản
thanh lý bán thu bằng tiền mặt là 20.000.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
2. Nhận góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ có giá trị được các bên thoả thuận là
800.000.000 đồng
3. Nhận lại góp vốn liên doanh là một TSCĐ có giá trị được thoả thuận là 700.000.000 đồng
4. Mua quyền sử dụng đất giá 1.000.000.000 đồng thanh toán bằng TGNH
5. Doanh nghiệp chuyển một căn nhà trị giá 1.000.000.000 đồng và quyền sử dụng đất
2.000.000.000 đồng thành bất động sản đầu tư. Biết khấu hao lũy kế của nhà và quyền sử
dụng đất tương ứng là 300.000.000 đồng và 1.200.000.000 đồng.
6. Mua bất động sản đầu tư thanh toán bằng chuyển khoản gồm 10% thuế GTGT là
2.200.000.000 đồng
7. Xuất một số sản phẩm có trị giá 200.000.000 đồng, giá bán đã bao gồm thuế GTGT là
286.000.000 đồng để nhận về một TSCĐ có trị giá 300.000.000 đồng chưa bao gồm thuế
GTGT. TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Phần chênh lệch doanh nghiệp
đã thanh toán cho khách hàng bằng chuyển khoản.
8. Được một tổ chức phi chính phủ biếu tặng một tài sản cố định có trị giá 200.000.000
đồng để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Các chi phí có liên quan để nhận được
TSCĐ này và đưa vào hoạt động là 15.000.000 đồng đã chi bằng tiền mặt.
9. Doanh nghiệp đưa một số máy móc thiết bị đi góp vốn liên doanh. Trị giá thiết bị tính
theo nguyên giá là 80.000.000 đồng, tài sản cố định này đã được tính khấu hao 20.000.000
đồng. Bên liên doanh chỉ chấp nhận trị giá góp vốn là 50.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

You might also like