You are on page 1of 16

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

Bài 1: Công ty Hoàng Lan chuyên kinh doanh hàng M, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Xác định giá vốn
hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Tài liệu đầu tháng 6/N
Số lượng hàng M tồn kho: 10.000kg, đơn giá mua: 80
Hàng mua đang đi đường: 6.000kg, đơn giá mua: 85
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau:
1. Ngày 2/6, xuất kho 4.000kg hàng M để bán, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10%
là 120. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản 200.000, số còn lại trả sau.
2. Ngày 5/6, nhập kho 6.000kg hàng M đang đi đường đầu kỳ.
3. Ngày 14/6, mua 4.000kg hàng M, đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 84 (đã
thanh toán 50% bằng tiền vay ngân hàng). Số hàng này được chuyển thẳng cho khách
hàng (chưa được chấp nhận thanh toán). Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng chuyển
khoản 5.500 (đã gồm thuế GTGT 10%).
4. Ngày 15/6, xuất kho 8.000kg hàng M để gửi bán, chi phí vận chuyển chưa trả tiền là
7.700 (đã gồm thuế GTGT 10%).
5. Ngày 17/6, chấp nhận cho khách hàng trả lại 1.000kg hàng M thuộc lô hàng đã bán
ở ngày 12/5/N, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 130, đơn giá vốn là 82. Công
ty đã trả tiền cho khách hàng bằng chuyển khoản. Hàng đã nhận lại nhập kho.
6. Ngày 20/6, khách hàng chấp nhận thanh toán lô hàng ngày 14/6, đơn giá bán chưa
có thuế GTGT 10% là 120, khách hàng trả tiền bằng chuyển khoản.
7. Ngày 21/6, mua 5.000kg hàng M, đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 86, chưa
thanh toán. Số hàng này được chuyển thẳng cho khách hàng. Chi phí vận chuyển đã
thanh toán bằng tiền mặt 6.600 (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khách hàng đã chấp
nhận thanh toán với đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.

1
8. Ngày 25/6, khách hàng chấp nhận mua 5.000kg hàng M ở nghiệp vụ 4 với đơn giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là 110, số còn lại khách hàng từ chối mua và công ty đã
nhập lại kho.
9. Ngày 30/6, kế toán xác định còn 4.000kg hàng M đã nhận được hóa đơn nhưng chưa
nhập kho, đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 88, hóa đơn này đã thanh toán bằng
tiền vay ngân hàng. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt là 5.500 (đã bao
gồm thuế GTGT 10%).
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ.
2. Thực hiện bút toán kết chuyển xác định lợi nhuận gộp trong kỳ.

Bài 2: Công ty Hoàng Hà chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Xác định
giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh.
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Tài liệu đầu tháng 12/N
- Hàng hóa: 600.000
- Dự phòng bảo hành sản phẩm: 60.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N như sau:
1. Ngày 2/12, xuất kho 5 thiết bị A để vận chuyển đến cho khách hàng, đơn giá xuất
kho là 6.000, đơn giá bán đã có thuế GTGT 10% là 7.700.
2. Ngày 5/12, xuất kho 4 bộ thiết bị B để bán cho khách hàng H, đơn giá xuất kho là
2.000, đơn giá bán đã có thuế GTGT 10% là 2.530. Công ty chấp nhận cho khách hàng
H trả chậm 30 ngày với điều kiện chiết khấu thanh toán là 0,3%/10 ngày.
3. Ngày 8/12, mua 20 thiết bị C, đơn giá mua đã có thuế GTGT 10% là 22.000, số thiết
bị này đã chuyển giao cho khách hàng K. Khách hàng K chấp nhận thanh toán với đơn
giá cả thuế GTGT 10% là 28.600 trong thời hạn 3 tháng với điều kiện chiết khấu thanh
toán là 1%/30 ngày kể từ ngày giao hàng.
4. Ngày 10/12, chuyển thiết bị D thành thiết bị văn phòng, giá xuất kho là 12.000. Giá
bán thông thường của thiết bị này có thuế GTGT 10% là 14.300.

2
5. Ngày 12/12, khách hàng L thông báo về việc chấp nhận và thanh toán lô hàng ở
nghiệp vụ 1. Công ty đồng ý chiết khấu thanh toán 1%. Nhận được giấy báo Có của
ngân hàng số tiền khách hàng L trả, sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
6. Ngày 15/12, chấp nhận cho khách hàng Q trả lại thiết bị A đã bán từ ngày 25/5/N,
giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 6.000, trị giá mua chưa có thuế GTGT 10% là
5.000. Công ty đã chuyển thẳng thiết bị để trả cho nhà cung cấp X và được nhà cung
cấp X chấp nhận, trả lại tiền cho công ty qua hình thức chuyển khoản. Công ty thanh
toán tiền hàng cho khách hàng Q bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Ngày 20/12, mua 1 căn hộ chung cư với mục đích để bán trong kỳ kinh doanh thông
thường. Giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 880.000 (đã ứng trước tiền từ ngày 12/6
bằng chuyển khoản là 400.000).
8. Ngày 23/12, khách hàng H thanh toán toàn bộ tiền hàng ở nghiệp vụ 2 cho công ty
bằng tiền mặt.
9. Ngày 28/12, nhượng bán căn hộ chung cư ở nghiệp vụ 7 theo giá có thuế GTGT 10%
là 902.000. Khách hàng trả tiền cho công ty bằng chuyển khoản.
10. Ngày 25/12, khách hàng K thanh toán toàn bộ tiền hàng ở nghiệp vụ 3 bằng chuyển
khoản.
11. Ngày 31/12, tổng hợp chi phí kinh doanh trong kỳ:
- Tiền lương nhân viên bán hàng là 10.000, nhân viên QLDN là 14.000.
- Trích theo lương thực hiện theo chế độ qui định.
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng là 6.000, phục vụ QLDN là 9.000.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 25.000 (chưa gồm thuế GTGT 10%):
Trong đó, phục vụ bán hàng là 12.340, còn lại là phục vụ QLDN.
12. Ngày 31/12, tổng hợp chi phí bảo hành phát sinh trong kỳ (Bộ phận bảo hành không
hạch toán kết quả riêng):
- Tiền lương của nhân viên bảo hành: 10.000.
- Các khoản trích theo lương thực hiện theo chế độ hiện hành.
- Vật liệu mua ngoài chưa thanh toán là 5.500 (đã gồm thuế GTGT 10%).
- Dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.100 (chưa gồm thuế GTGT 10%).

Yêu cầu:
3
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ và cho biết thủ tục chứng từ của nghiệp
vụ 6.
2. Thực hiện bút toán kết chuyển xác định KQKD trong kỳ biết rằng thuế suất TNDN
là 20%.
3. Trường hợp bộ phận bảo hành hạch toán kết quả riêng, tiền thuê bảo hành mà công
ty phải trả cho bộ phận bảo hành là 33.000 (trong đó thuế GTGT là 3.000). Hãy định
khoản nghiệp vụ 12 ở công ty và đơn vị bảo hành.

Bài 3: Công ty Hoàng Hải chuyên kinh doanh hàng A, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Tài liệu đầu tháng 6/N
- Trị giá hàng A tồn kho: 40.000
- Trị giá hàng A đang đi đường: 50.000
- Trị giá hàng A gửi bán: 30.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6/N như sau:
1. Tiền thu bán hàng trong tháng theo giá đã có thuế GTGT 10% là 1.210.000. Trong
đó: thu bằng tiền mặt là 300.000, thu bằng chuyển khoản là 700.000, cho khách hàng
nợ là 210.000.
2. Chấp nhận cho khách hàng trả lại một lô hàng đã bán ở tháng trước: giá thanh toán
của lô hàng có thuế GTGT 10% là 33.000, trị giá mua là 20.000. Doanh nghiệp trả lại
tiền cho khách hàng bằng tiền mặt 3.000, số còn lại bằng chuyển khoản.
3. Trả tiền thuê cửa hàng cho cả năm N bằng chuyển khoản là 84.000 (đã trích trước
từ tháng 1 đến tháng 5 là 35.000).
4. Khách hàng K trả một khoản nợ từ năm (N-3) bằng chuyển khoản là 200.000. Số nợ
này doanh nghiệp đã trích dự phòng nợ phải thu khó đòi là 120.000, doanh nghiệp chấp
nhận chiết khấu cho khách hàng 2,8% và đã trả bằng tiền mặt.
5. Doanh nghiệp bán 5.000USD tại quỹ, tỷ giá xuất quỹ là 1USD = 21. Giá bán được
khách hàng chấp nhận trả là 21,15/USD.

4
6. Doanh nghiệp cho đơn vị bạn vay 6.000USD bằng chuyển khoản. Tỷ giá xuất: 1USD
= 21; tỷ giá thực tế tại thời điểm cho vay: 1USD = 21,12. Thời hạn cho vay: 3 tháng;
tỷ lệ lãi suất 1%/tháng (lãi đơn).
7. Tổng hợp các hóa đơn mua hàng A trong kỳ (đã có thuế GTGT 10%): Hóa đơn trả
bằng tiền mặt là 92.000. Hóa đơn trả bằng chuyển khoản là 198.000. Hóa đơn chưa trả
tiền là 300.000. Hóa đơn trả bằng tiền vay ngân hàng là 400.000.
8. Trị giá hàng A tồn cuối kỳ:
- Trị giá hàng A đang đi đường: 80.000.
- Trị giá hàng A tồn kho là 60.000.
- Trị giá hàng A gửi bán là 90.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ.
2. Thực hiện bút toán kết chuyển xác định KQKD trong kỳ biết tổng chi phí bán hàng
trong tháng là 12.000, chi phí QLDN là 42.000 (chưa kể chi phí bán hàng và chi phí
QLDN phát sinh trong các nghiệp vụ nêu trên). Thuế suất TNDN là 20%.
3. Đến tháng 9/N khi doanh nghiệp thu hồi tiền vốn và lãi cho vay ở nghiệp vụ 6 bằng
chuyển khoản thì ghi sổ như thế nào? Giả định tỷ giá thực tế ở thời điểm này là 1USD
= 21,135 và tỷ giá tính lãi của cả ba tháng đều là 1USD = 21,2.
Bài 4: Công ty XNK Alpha, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương
pháp giá thực tế đích danh.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quí 4/N như sau:
1. Công ty ký hợp đồng ngoại về việc nhập khẩu hàng với công ty Shita. Theo hợp
đồng, giá CIF của lô hàng là 40.000USD và phương thức thanh toán bằng L/C.
2. Công ty xuất quỹ tiền mặt mua ngoại tệ của ngân hàng 40.000USD và làm thủ tục
ký quỹ 100% mở L/C để nhập khẩu hàng, người hưởng lợi là công ty Shita. TGTT
20,15/USD.
3. Công ty đăng ký tờ khai nhập khẩu tại hệ thống hải quan điện tử cho lô hàng trên.
Giá trị tính thuế của lô hàng là 40.000USD, biết rằng lô hàng thuộc diện chịu thuế nhập

5
khẩu 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỉ giá tính thuế của hải quan áp dụng là
20/USD.
4. Công ty tiếp nhận lô hàng nhập khẩu tại cảng Hải Phòng. Công ty làm thủ tục hải
quan cho lô hàng và nhận được thông báo thuế của hải quan. Các chi phí xếp dỡ, lưu
kho bãi, kiểm định hải quan ...thanh toán bằng chuyển khoản VND: 39.600 (đã bao
gồm cả thuế GTGT 10%). TGTT 20,2/USD.
5. Công ty nộp toàn bộ các khoản thuế bằng chuyển khoản VND. Lô hàng được thông
quan. TGTT 20,18/USD
6. Công ty làm thủ tục đối chiếu chứng từ và ngân hàng đã hoàn thành thanh toán tiền
hàng cho công ty Shita theo L/C đã mở. Phí ngân hàng 7.040 được trừ vào tài khoản
tiền gửi thanh toán VND của công ty. TGTT 21,15/USD.
7. Chi phí vận chuyển lô hàng về nhập kho chưa trả công ty Kho vận Hải Phòng theo
hóa đơn GTGT bao gồm cả thuế GTGT 10% là 6.050. Lô hàng đã nhập kho công ty
đầy đủ. TGTT 20,2/USD.
8. Công ty bán lô hàng nhập khẩu cho công ty XYZ, giá bao gồm cả thuế GTGT 10%
trên hóa đơn: 1.518.000, hình thức thanh toán: trả sau. TGTT 21,24/USD.
9. Nhận Giấy báo Có của ngân hàng nội dung công ty XYZ đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng cho công ty. TGTT 20,25/USD.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trong quí cho công ty XNK Alpha.
2. Thực hiện bút toán kết chuyển xác định KQKD trong quí cho công ty XNK Alpha
biết chi phí bán hàng và QLDN lần lượt là 16.800 và 24.600 (Thuế suất thuế TNDN là
20%).
3. Giả sử tại nghiệp vụ 7, công ty XNK Alpha bàn giao toàn bộ lô hàng nhập khẩu cho
công ty MPQ tại cảng theo hợp đồng bán giao tay ba, công ty MPQ đã chấp nhận thanh
toán 1.518.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%) thì kế toán định khoản như thế nào? Cho
biết lợi nhuận gộp từ thương vụ trên?

Bài 5: Công ty XNK Alpha, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương
pháp giá thực tế đích danh.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
6
Trích dẫn thông tin đầu quí 4/N như sau:
Số dư đầu kỳ TK 1122: 50.000USD
Tỷ giá ghi sổ đầu kỳ là 20/USD
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quí 4/N như sau:
1. Công ty XNK Alpha chuyển khoản cho công ty A theo hợp đồng nhập khẩu ủy thác
để nhập khẩu hàng từ công ty B với giá trị 40.000USD. TGTT 20,05.
2. Công ty XNK Alpha chuyển khoản cho công ty A là 343.140VND để công ty A nộp
hộ các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu.
3. Công ty A hoàn thành việc nhập khẩu hàng từ công ty B theo hợp đồng ủy thác của
công ty XNK Alpha, giá trị lô hàng theo giá CIF là 40.000USD. Đồng thời hoàn thành
thủ tục kê khai và nộp các khoản thuế bằng chuyển khoản VND. Biết rằng, thuế suất
thuế nhập khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. TGTT 20,05; tỷ giá
tính thuế của hải quan là 19,95.
4. Công ty A thanh toán toàn bộ tiền hàng cho công ty B bằng chuyển khoản USD.
TGTT là 21,05.
5. Công ty A bàn giao lô hàng nhập khẩu cho công ty XNK Alpha tại cảng. Hóa đơn
GTGT do công ty A phát hành, trong đó giá trị lô hàng bao gồm cả thuế nhập khẩu
1.041.400, thuế GTGT hàng nhập khẩu 103.740. Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác
27.500 (đã gồm thuế GTGT 10%). Hóa đơn vận chuyển do công ty A chi hộ 8.800 (đã
gồm thuế GTGT) bằng tiền mặt VND. Công ty XNK Alpha đã nhập kho lô hàng đầy
đủ. TGTT 20,05
6. Công ty XNK Alpha thanh toán hoa hồng ủy thác và khoản được chi hộ cho công ty
A bằng chuyển khoản VND.
7. Công ty XNK Alpha bán chịu lô hàng nhập khẩu ủy thác cho công ty C theo giá
chưa gồm thuế GTGT 10% là 1.712.750.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty XNK Alpha.
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty A. Biết công ty A xác định ngoại tệ
xuất theo tỷ giá bình quân gia quyền di động. TK 1122 ngày đầu kỳ của công ty A có
số dư là 20.000 USD. TGGS là 21,1/USD.

7
3. Nếu hợp đồng ủy thác nhập khẩu qui định chi phí vận chuyển do bên nhận ủy thác
chịu thì công ty A sẽ hạch toán như thế nào?
4. Thực hiện các bút toán điều chỉnh cuối năm tại công ty XNK Alpha, biết tỷ giá thực
tế ngày 31/12/N là 20,25.
5. Thực hiện các bút toán kết chuyển xác định kết quả kinh doanh trong quí cho công
ty XNK Alpha. Biết tổng chi phí bán hàng và chi phí QLDN (không tính số phát sinh
trong các nghiệp vụ đã cho) lần lượt là 29.500 và 37.000. Thuế suất thuế TNDN là
20%.

Bài 6: Công ty Hoàng Hà hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp
nhập trước - xuất trước (FIFO).
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Tài liệu đầu tháng 6/N TK 1561 - Hàng hóa M (Số lượng: 200 cái): 160.000
TK 1562 5.000
Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thu mua lô hàng M từ công ty Thiên Sơn, số lượng 400 cái, đơn giá chưa có thuế
GTGT 10% là 780. Tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản VND sau khi trừ chiết
khấu thanh toán được hưởng 1%. Hàng đã nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển thanh toán
bằng tiền mặt VND 9.350 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%).
2. Công ty xuất kho hàng hóa M (số lượng 500 cái) gửi đi làm thủ tục xuất khẩu với
giá FOB/Móng Cái là 26.000 USD. Chi phí vận chuyển lô hàng thuê ngoài thanh toán
bằng tiền mặt VND 4.950, trong đó thuế GTGT 10%. TGTT 21,5/USD.
3. Công ty làm thủ tục hải quan cho lô hàng xuất khẩu (nghiệp vụ 2), thuế suất thuế
xuất khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT hàng xuất khẩu 0%. TGTT trong ngày 21,6/USD.
Tỷ giá tính thuế của Hải quan là 21,45/USD. Công ty nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển
khoản VND. Lô hàng đã được bàn giao cho người nhập khẩu lên phương tiện vận
chuyển quốc tế đúng hạn. Tỷ giá quy đổi ghi trên hóa đơn do công ty phát hành là
21,6/USD. Chi phí bốc hàng đã nộp bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là
3.850.
4. Khách hàng nước ngoài thanh toán tiền hàng cho công ty bằng chuyển khoản 26.000
USD, TGTT 21,7/USD.
8
5. Công ty bán toàn bộ 26.000USD cho ngân hàng chuyển về tài khoản tiền gửi ngân
hàng VND. TG ngoại tệ bán là 21,62/USD.
6. Kế toán phân bổ 85% phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho công ty Hoàng Hà.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển xác định KQKD trong tháng biết chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp (chưa bao gồm số phát sinh trong các nghiệp vụ ở
trên) lần lượt là 18.500 và 35.200. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Bài 7: Công ty Hoàng Hà hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tại công ty Hoàng Hà trong tháng 6/N có tài liệu sau: (đơn vị 1.000 đồng)
1. Công ty Hoàng Hà ký hợp đồng ủy thác xuất khẩu với công ty Q một lô hàng theo
giá FOB là 24.000USD. Hoa hồng ủy thác là 8% tính trên giá FOB.
2. Công ty Hoàng Hà xuất kho một lô hàng giao cho công ty Q để xuất khẩu uỷ thác
theo hợp đồng đã ký. Trị giá xuất kho 320.000. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng
tiền mặt 6.600, trong đó thuế GTGT 10%. TGTT 20,1
3. Công ty Hoàng Hà chuyển khoản cho công ty Q để nộp hộ thuế xuất khẩu là 24.000.
4. Nhận giấy báo (kèm chứng từ) của công ty Q về số hàng đã hoàn thành thủ tục hải
quan, xếp dỡ lên tàu đúng hạn và tàu đã rời bến. Thuế suất thuế xuất khẩu 5%, công ty
Q đã nộp hộ bằng tiền mặt VND. Chi phí kiểm nghiệm, bốc dỡ cả thuế GTGT 10%:
2.200 do công ty Q chịu, công ty Q đã nộp bằng tiền mặt VND. TGTT là 20,15, tỷ giá
tính thuế của hải quan là 20.
5. Hóa đơn GTGT hoa hồng ủy thác có thuế GTGT 10% do công ty Q phát hành là
38.688.
6. Công ty Q nhận được tiền hàng do bên nhập khẩu thanh toán bằng chuyển khoản
24.000USD. TGTT 20,2.
7. Công ty Q thanh toán tiền hàng cho công ty Hoàng Hà 22.080USD bằng chuyển
khoản, sau khi bù trừ tiền hoa hồng ủy thác. TGTT là 20,2.
8. Công ty Hoàng Hà bán 22.080USD chuyển về tài khoản tiền gửi ngân hàng VND.
Tỷ giá ngoại tệ bán là 20,05.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty Hoàng Hà.
9
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh tại công ty Q biết công ty Q tính ngoại tệ xuất
theo tỷ giá thực tế đích danh.
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển xác định KQKD trong tháng cho công ty Hoàng
Hà biết chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (chưa bao gồm số phát sinh
trong các nghiệp vụ ở trên) lần lượt là 21.700 và 25.800. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Bài 8: Công ty vận tải Hoàng Việt hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tại công ty Hoàng Việt trong tháng 12/N có tài liệu sau: (đơn vị 1.000 đồng)
1. Tạm ứng tiền xăng, dầu giao khoán cho lái xe 360.000 bằng tiền mặt.
2. Chi phí về vật liệu phụ xuất dùng cho đội xe trong tháng là 25.000.
3. Trích trước chi phí săm lốp 26.000 vào chi phí kinh doanh trong tháng.
4. Thanh toán toàn bộ lệ phí cầu, phà phải trả trong tháng cho các tuyến xe 40.000 bằng
chuyển khoản.
5. Tiền lương phải trả công nhân viên trong tháng là 250.000, trong đó:
- Tiền lương cố định phải trả lái xe và phụ xe: 200.000.
- Tiền lương phải trả nhân viên QLDN: 50.000.
6. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ qui định.
7. Thu tiền mặt từ dịch vụ chuyển bưu phẩm theo xe, giá cả thuế GTGT 10% là 33.000.
8. Do thời tiết chuyển sang mùa nóng, cấp bổ sung tạm ứng tiền dầu chạy điều hòa trên
xe theo định mức 20.000.
9. Thanh toán chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên thuê ngoài bằng chuyển khoản
33.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%).
10. Xuất quỹ tiền mặt bồi thường cho khách hàng 3.000 do mất bưu phẩm chuyển theo
xe. Công ty quyết định lái xe và phụ xe phải bồi thường 2.000 trừ lương, phần còn lại
tính vào chi phí khác.
11. Một xe chở khách bị hỏng trên đường. Lái xe và phụ xe phải hoàn vé cho khách
với tổng số tiền là 550 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), được trừ vào số tiền mà lái xe
và phụ xe sẽ nộp quỹ cuối ngày. Chi phí thuê cứu hộ và sửa chữa xe hỏng công ty đã
thanh toán bằng tiền mặt 3.000.
12. Tổng số thu về bán vé bằng tiền mặt trong tháng là 2.200.000 (đã bao gồm thuế
GTGT 10%, đã trừ số phải hoàn vé cho khách trong các trường hợp đặc biệt).
13. Nộp tiền phạt 3.000 bằng tiền mặt do không đảm bảo qui định về thiết bị an toàn
và chống cháy nổ trên xe.

10
14. Tính lương theo doanh thu của lái xe và phụ xe được hưởng 300.000. Lương tăng
thêm của bộ phận QLDN theo doanh thu là 50% so với lương chính.
15. Quyết toán số tiền giao khoán nhiên liệu với các đội xe theo số km thực tế đã thực
hiện trong tháng 400.000. Phần tạm ứng thiếu công ty đã thanh toán bổ sung cho các
đội bằng tiền mặt.
16. Chi tiền mặt mua bảo hiểm cho các xe đã hết hạn bảo hiểm cũ. Tổng giá trị hợp
đồng bảo hiểm là 60.000, thời gian bảo hiểm 12 tháng, tính từ tháng hiện tại.
17. Chi phí khấu hao ô tô của các đội vận tải là 36.000, khấu hao xe của bộ phận văn
phòng là 2.800, khấu hao nhà cửa và thiết bị văn phòng là 8.600.
Yêu cầu:
1. Tính tổng giá thành dịch vụ vận tải trong kỳ của công ty Hoàng Việt
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
3. Thực hiện các bút toán kết chuyển xác định KQKD trong kỳ biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 20%.

Bài 9: Công ty Hoàng Mai tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
I. Đầu quí II/N công ty đang tiến hành xây dựng công trình A và mới khởi công
công trình B, số dư đầu kỳ của công trình A như sau (đơn vị 1.000 đồng):
- Chi phí NVL trực tiếp: 225.000
- Chi phí nhân công trực tiếp: 35.500
- Chi phí sử dụng máy thi công: 25.800
- Chi phí sản xuất chung: 31.900
II. Trong quí II/N có các nghiệp vụ phát sinh sau (đơn vị 1.000 đồng):
1. Xuất kho NVL chính cho xây dựng công trình A là 745.000, công trình B là 585.000.
2. Xuất kho nhiên liệu dùng cho máy thi công của 2 công trình là 30.000.
3. Tính tiền lương phải trả trong kỳ cho công nhân xây dựng công trình A là 140.000,
công trình B là 120.000; nhân viên điều khiển máy thi công là 40.000; nhân viên quản
lí đội là 20.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ qui định.
5. Tính tiền ăn ca phải trả trong kỳ cho công nhân xây dựng công trình A là 10.000,
công trình B là 8.000; nhân viên điều khiển máy thi công là 6.000; nhân viên quản lí
đội là 2.000.

11
6. Nhân viên mua NVL chính thanh toán bằng tiền tạm ứng theo giá có thuế GTGT
10%, chuyển thẳng đến công trình A là 99.000, công trình B là 88.000.
7. Phân bổ CCDC đã xuất dùng từ kỳ trước sử dụng cho máy thi công là 12.000, quản
lí đội là 34.000.
8. Các chi phí bằng tiền mặt sử dụng như sau:
- Mua nhiên liệu sử dụng ngay cho máy thi công theo giá có thuế GTGT 10% là 27.500.
- Các chi phí khác cho quản lí đội là 23.800.
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán theo giá có thuế GTGT 10% sử dụng cho
máy thi công là 45.100 và quản lí đội là 57.200.
10. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ dùng cho máy thi công là 38.000 và quản lí đội là
13.000.
11. Cuối quí II/N công trình B chưa hoàn thành, công trình A hoàn thành bàn giao cho
chủ đầu tư theo giá nhận thầu có thuế GTGT 10% là 1.650.000. Chủ đầu tư giữ lại 5%
trên giá thanh toán để bảo hành công trình trong thời gian 1 năm, số còn lại trả bằng
chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình theo số giờ máy hoạt
động, biết tổng số giờ máy là 500 giờ: trong đó công trình A là 280 giờ, công trình B
là 220 giờ.
2. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 công trình theo chi phí NVL chính.
3. Tính giá trị công trình dở dang của công trình B và giá thành công trình A hoàn
thành, lập thẻ tính giá thành.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

Bài 10: Công ty xây dựng Hoàng Vân có tổ chức thực hiện cơ chế khoán gọn cho các
đội, chi phí sản xuất phát sinh tại đội xây dựng số 101 như sau (tại đội xây dựng không
tổ chức kế toán riêng).
Đơn vị: 1.000 đồng
1. Công ty tạm ứng cho đội xây dựng:
- Tiền mặt: 500.000.
2. Các chứng từ thanh toán mua vật liệu của đội được duyệt bao gồm:
- Vật liệu chính mua sử dụng ngay cho công trình theo giá có thuế GTGT 10% là
330.000.

12
- Vật liệu khác theo hóa đơn bán hàng thông thường là 95.000.
- Chi phí vận chuyển các vật liệu đến chân công trình là 5.000.
- Chi phí vật liệu dùng cho máy thi công theo giá có thuế GTGT 10% là 4.400.
3. Các chứng từ thanh toán tiền lương của đội được duyệt:
- Tiền lương của công nhân xây lắp: 230.000.
- Tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công: 10.000.
- Tiền lương của nhân viên quản lí đội: 17.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ qui định.
5. Chi phí CCDC phân bổ theo dự tính của đội được duyệt:
- Cho máy thi công: 7.000.
- Cho quản lí đội xây dựng: 5.000.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ theo công ty phân bổ cho đội được duyệt:
- Khấu hao máy thi công: 14.000.
- Khấu hao TSCĐ khác của đội: 8.000.
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài của đội được duyệt theo giá có thuế GTGT 10% sử dụng
cho máy thi công là 22.000 và quản lí đội là 33.000.
8. Chi phí khác của đội được duyệt dùng cho máy thi công là 5.000 và quản lí đội là
8.000.
9. Cuối kỳ đội xây dựng số 101 hoàn thành bàn giao công trình cho công ty để công ty
bàn giao cho chủ đầu tư.
10. Công ty quyết toán tạm ứng cho đội xây dựng. Thanh toán số còn thiếu bằng tiền
mặt.
11. Chủ đầu tư nhận bàn giao công trình hoàn thành theo giá nhận thầu có thuế GTGT
10% là 1.078.000. Chủ đầu tư giữ lại 5% trên giá thanh toán để bảo hành công trình
trong thời gian 1 năm, số còn lại trả bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Thực hiện các bút toán kết chuyển xác định KQKD trong kỳ cho công ty Hoàng Vân
biết chi phí quản lý doanh nghiệp là 155.000. Thuế suất thuế TNDN là 20%.

Bài 11: Công ty xây lắp Hoàng Minh có 2 xí nghiệp trực thuộc P và Q chỉ hạch toán
chi phí sản xuất không xác định kết quả kinh doanh riêng. Xí nghiệp P nhận vốn của
công ty và tổ chức ghi sổ quá trình xây dựng công trình X, khi công trình hoàn thành
bàn giao cho công ty và công ty bàn giao cho chủ đầu tư.

13
Trong quí II/N có các nghiệp vụ phát sinh sau (đơn vị 1.000 đồng):
1. Công ty chuyển tiền cho xí nghiệp P số tiền 2.000.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xí nghiệp P mua NVL chính nhập kho theo giá có thuế GTGT 10% là 1.650.000
thanh toán bằng chuyển khoản.
3. Xí nghiệp P mua NVL chính chưa trả tiền cho người bán, không nhập kho chuyển
ngay đến chân công trình X theo giá có thuế GTGT 10% là 440.000.
4. Xí nghiệp P xuất kho NVL chính sử dụng cho xây dựng công trình X là 1.000.000.
5. Xí nghiệp P tính tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình X là 600.000,
nhân viên điều khiển máy thi công là 20.000 và nhân viên quản lí xí nghiệp là 10.000.
6. Xí nghiệp P trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ qui định.
7. Xí nghiệp P tính tiền ăn ca phải trả cho công nhân xây lắp là 15.000, nhân viên điều
khiển máy thi công là 2.000 và nhân viên quản lí xí nghiệp là 3.000.
8. Xí nghiệp P mua dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền theo giá có thuế GTGT 10% sử
dụng cho máy thi công là 33.000 và quản lí xí nghiệp là 2.200.
9. Xí nghiệp P trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho máy thi công là 38.000 và quản lí xí
nghiệp là 7.000.
10. Xí nghiệp P phân bổ CCDC sử dụng cho máy thi công là 500 và quản lí xí nghiệp
là 100.
11. Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt tại xí nghiệp P dùng cho máy thi công là
11.500 và quản lí xí nghiệp là 1.200.
12. Cuối quí II/N, tại xí nghiệp P công trình X hoàn thành bàn giao cho công ty theo
giá thành công trình hoàn thành.
13. Chủ đầu tư ứng trước 1.000.000 bằng chuyển khoản cho công ty.
14. Công ty bàn giao công trình X cho chủ đầu tư theo giá nhận thầu có thuế GTGT
10% là 3.080.000. Chủ đầu tư thanh toán bằng chuyển khoản là 2.000.000, số còn lại
chủ đầu tư giữ lại để bảo hành công trình trong thời gian 1 năm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ tại xí nghiệp P.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ tại công ty Hoàng Minh.
3. Nếu xí nghiệp P nhận giao khoán nội bộ có xác định kết quả kinh doanh riêng với
công ty thì hạch toán như thế nào? Biết giá trị công trình hoàn thành theo giá có thuế
GTGT 10% là 2.640.000.

14
Bài 12: Công ty xây lắp Hoàng Ninh tiến hành xây dựng Trung tâm thương mại theo
giá ghi trên hợp đồng có thuế GTGT 10% (Đơn vị tính: 1.000 đồng) là: Công trình A
là 6.600.000, công trình B là 2.640.000. Theo qui định với nhà thầu, chủ đầu tư sẽ
thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng làm 3 giai đoạn, mỗi giai đoạn
1/3 giá trị hợp đồng xây dựng. Tại công ty trong giai đoạn I có các nghiệp vụ sau:
1. Tổng hợp các chi phí vật liệu phát sinh:
- Xuất kho vật liệu để trực tiếp xây dựng công trình A là 500.000, công trình B là
300.000, cho máy thi công 2 công trình 50.000, quản lí công trường xây dựng là 10.000.
- Mua vật liệu vận chuyển ngay đến chân công trình theo giá có thuế GTGT 10% thanh
toán bằng chuyển khoản sử dụng cho công trình A là 660.000, công trình B là 220.000.
2. Tính tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng công trình A là 180.000, công trình
B là 120.000, nhân viên điều khiển máy thi công là 20.000, nhân viên quản lí công
trường là 8.000.
3. Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ qui định.
4. Tính tiền ăn ca phải trả công nhân xây dựng công trình A là 5.000, công trình B là
4.000, nhân viên điều khiển máy thi công là 2.000, nhân viên quản lí công trường là
1.000.
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền theo giá có thuế GTGT 10% sử dụng cho
máy thi công là 11.000 và quản lí công trường là 8.800.
6. Chi phí bằng tiền mặt sử dụng cho máy thi công là 10.000 và quản lí công trường là
4.680.
7. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho máy thi công là 30.000 và quản lí công trường là
15.000.
8. Trích trước bảo hành công trình: Công trình A là 12.000 và công trình B là 8.000.
9. Chủ đầu tư ứng trước cho công trình A là 1.800.000 và công trình B là 500.000 bằng
tiền gửi ngân hàng.
10. Công ty xác định doanh thu theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa khối lượng xây dựng đã
hoàn thành với tổng khối lượng xây lắp phải hoàn thành như sau: Công trình A là 25%
và công trình B là 40%.
11. Căn cứ vào việc thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng công ty lập hóa đơn
GTGT theo tiến độ giai đoạn I giao cho chủ đầu tư để làm căn cứ thanh toán.
Yêu cầu:
15
1. Phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình theo số giờ máy hoạt
động, biết số giờ máy hoạt động cho công trình A là 200 giờ, công trình B là 300 giờ.
2. Phân bổ chi phí sản xuất chung cho 2 công trình theo chi phí NVL trực tiếp.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

16

You might also like