You are on page 1of 10

Chương 1: Tổng quan kế toán tài chính trong doanh nghiệp

Câu 1: Nêu các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán
Việt Nam? Trình bày nguyên tắc phù hợp? Nêu Ví dụ minh hoạ?

Câu 2: Nêu các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận theo quy định tại chuẩn mực kế toán
Việt Nam? Trình bày nguyên tắc cơ sở dồn tích? Nêu Ví dụ minh hoạ?

Câu 3 : Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp,
hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) gồm những báo cáo nào? Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán?

Chương 2: Kế toán hàng tồn kho


Câu 4 : Việc xác định giá trị hàng tồn kho phải tuân thủ nguyên tắc kế toán nào theo quy định tại
chuẩn mực kế toán số 02_Hàng tồn kho? Nêu nội dung của nguyên tắc đó? Cho ví dụ minh hoạ?

Câu 5 : Ngày 20/3/N mua nguyên vật liệu theo giá mua chưa thuế GTGT thuế suất 10% là
20.000.000 đ, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Do thanh toán tiền hàng sớm nên doanh
nghiệp được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên tổng giá thanh toán. Theo nguyên tắc giá gốc,
khoản chiết khấu thanh toán có được ghi giảm giá trị của lô nguyên vật liệu mua ngày 20/3/N
không? Tại sao? Nêu bút toán ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán? (Biết rằng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế).

Câu 6 : Trình bày phương pháp kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo quy định tại Thông
tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Cho ví dụ minh
họa?

Câu7 : Tại 1 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo, chi phí vận chuyển phát sinh khi mua đường kính
về nhập kho để phục vụ cho quá trình sản xuất được ghi nhận như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?

Câu 8 : Trình bày nội dung phương pháp tính trị giá hàng hóa xuất kho “nhập trước –xuất trước”?
Nêu đặc điểm của phương pháp này và cho ví dụ minh họa?

Câu 9 : Công ty X tiến hành thu mua vật liệu M để phục vụ cho sản xuất, chưa trả tiền người bán.
Trong kỳ, có các tài liệu liên quan đến việc thu mua:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 220.000.000 đ;
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bao gồm cả thuế GTGT 10%: 3.300.000 đ
- Chi phí của bộ phận thu mua: 600.000 đ.
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg.
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0.5%.
- Khối lượng thực nhập kho: 980 kg.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị thực tế vật liệu M nhập kho
2. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên.

Câu 10 : Công ty Tiến Minh tiến hành thu mua vật liệu N để phục vụ cho sản xuất, đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Trong kỳ, có các tài liệu liên quan đến việc thu mua:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 330.000.000 đ;
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bao gồm cả thuế GTGT 10%: 6.600.000 đ
- Chi phí của bộ phận thu mua: 900.000 đ.
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg.
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0.7%.
- Khối lượng thực nhập kho: 1.000 kg.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị thực tế vật liệu N nhập kho
2. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên.

Câu 11 : Công ty Tiến Minh tiến hành thu mua vật liệu N để phục vụ cho sản xuất, đã thanh toán
bằng chuyển khoản. Trong kỳ, có các tài liệu liên quan đến việc thu mua:
- Số tiền phải trả ghi trên hóa đơn của người bán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 440.000.000 đ;
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bao gồm cả thuế GTGT 10%: 8.800.000 đ
- Chi phí của bộ phận thu mua: 1.50.000 đ.
- Khối lượng vật liệu thu mua: 1.000 kg.
- Định mức hao hụt tự nhiên: 0.6%.
- Khối lượng thực nhập kho: 1.020 kg.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị thực tế vật liệu N nhập kho.
2. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên.

Câu 12 : Tại doanh nghiệp Minh Khang có tình hình nhập xuất vật tư như sau:
I. Số dư ngày 01/03/20XX:
- Nguyên vật liệu chính: 2.000 kg, đơn giá 150.000 đồng/kg.
- Nguyên vật liệu phụ: 500 kg, đơn giá 100.000 đồng/kg.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 03:
1. Ngày 02/03, nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính giá mua chưa thuế 150.000
đồng/kg, thuế GTGT là 10%, tiền hàng chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bốc
dỡ về đến kho của doanh nghiệp là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 10/03, nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 95.000 đồng/kg, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Ngày 12/03, xuất kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm và 800 kg
vật liệu phụ cho bộ phận quản lý phân xưởng.
4. Ngày 17/03, nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chưa thuế là 145.000
đồng/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Lô vật liệu này được hưởng chiết
khấu thương mại 1% trên doanh số mua chưa thuế GTGT, chiết khấu được trừ vào nợ phải trả.
5. Ngày 20/03, xuất kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính và 400 kg vật liệu phụ cho cho
sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá trị tồn kho của nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ.
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước

Câu 13 : Doanh nghiệp sản xuất PT, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 9/20XX có tình hình nhập xuất vật
liệu A như sau (ĐVT: 1.000 đ):
I/Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
- Tồn kho :10.000 kg, đơn giá 30
- Đang đi dường:7.000 kg, đơn giá 30
II/Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1.Nhận được hoá đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ Công ty T, đơn giá chưa có thuế GTGT: 31,
thuế suất thuế giá trị gia tăng 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, vật liệu đã
nhập kho đủ.
2.Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%:
31,5. Doanh nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi số tiền 10.000
ứng trước từ tháng 8/20XX. Vật liệu A đã nhập kho.
3. Nhận được hoá đơn mua 5.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá mua chưa có thuế GTGT:
31,8. Doanh nghiệp chưa trả tiền và đến cuối tháng số vật liệu A vẫn chưa về đến doanh nghiệp để
làm thủ tục nhập kho.
4. Xuất kho 7.000 kg vật liệu A để trực tiếp sản xuất sản phẩm
5. Xuất kho 10.000 kg vật liệu A đi góp vốn vào công ty XYZ (nắm giữ 25% quyền kiểm soát và
quyền biểu quyết). Giá do hội đồng đánh giá: 400.000.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước

Câu 14 :Doanh nghiệp sản xuất VIVI, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5/20XX có tình hình như sau
(ĐVT: 1.000 đ):
I/Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
-Tồn kho: 5.000kg, đơn giá 51
-Đang đi dường: 3.000 kg, đơn giá 51
II/Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1.Nhận được hoá đơn mua 5.000 kg vật liệu A từ Công ty T, đơn giá chưa có thuế GTGT: 50, thuế
suất thuế giá trị gia tăng 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, vật liệu đã nhập
kho.
2. Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá mua chưa có thuế GTGT:
49. Doanh nghiệp chưa trả tiền và đến cuối tháng số vật liệu A của hoá đơn này chưa về đến doanh
nghiệp.
3. Mua 1.000 kg vật liệu A của công ty L, đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% 49.5, khi làm thủ
tục nhập kho phát hiện thiếu 100 kg (ngoài định mức).
4. Xuất kho 6.000 kg vật liệu A để trực tiếp sản xuất sản phẩm
5. Xuất kho 3.000 kg vật liệu A đi góp vốn vào công ty liên kết T&T. Giá do hội đồng đánh giá:
190.000.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước

Câu 15 :Tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về CCDC
trong như sau: ( Đơn vị tính:1000 đồng):
I. Tình hình CCDC tồn kho và đang dùng theo giá thực tế đầu tháng 3/20XX như sau:

II. Trong tháng 3/20XX, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế, sử dụng cho phân xưởng
sản xuất số 1: 12.000, cho phân xưởng sản xuất số 2: 18.000.
2. Mua một số công cụ, dụng cụ nhập kho của Công ty Y theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%) là 32.500. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán được hưởng.
3. Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 4 lần xuất dùng từ kỳ trước vào
chi phí của các bộ phận sử dụng.
4. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần dùng trực
tiếp cho phân xưởng sản xuất chính số 1(không nhập qua kho). Tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế GTGT thuế suất 10% là 3.300
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định giá trị công cụ, dụng cụ còn lại chưa phân bổ cuối kỳ?

Câu 16 : Tại một doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình về vật liệu chính A trong tháng
8 năm N như sau:
Tồn đầu tháng: 1.500kg; đơn giá: 31.500đ
1. Ngày 3/8: Nhập kho 2.000kg mua của nhà cung cấp M, đơn giá: 32.000đ, chưa bao gồm VAT
10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 5.500.000đ thanh toán bằng tiền mặt, đã bao
gồm VAT 10%.
2. Ngày 8/8: Xuất dùng 1.800kg cho sản xuất.
3. Ngày 12/8: Nhập kho 3.000kg mua của nhà cung cấp N, đơn giá: 33.000đ, chưa bao gồm VAT:
10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 6.000.000đ chưa bao gồm VAT, chưa thanh
toán.
4. Ngày 18/8: Nhập 1.000kg của nhà cung cấp M, đơn giá: 31.000đ, chưa bao gồm VAT 10%,
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 1.100.000đ thanh toán bằng tiền mặt, đã bao gồm
VAT 10%.
5. Ngày 22/8: Xuất dùng 2.500kg cho sản xuất.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vất liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước và định khoản
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Câu 17 :
Công ty Minh Yến nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên; trong tháng 6/N có tình hình về công cụ dụng cụ A như sau:
I- Số dư đầu tháng 6:
+ TK153A: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ
+ TK 133: 3.000.000đ
II- Tình hình phát sinh trong tháng 6:
1. Ngày 5/6: Công ty Ánh Nhung chuyển đến DN một lô hàng công cụ A, số lượng hàng ghi trên
hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế GTGT là 5.600đ, VAT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho
phát hiện thiếu 100 đơn vị hàng, công ty cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực
nhận.
2. Ngày 8/6: DN xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ
tháng này.
3. Ngày 9/6: Xuất trả lại 500 công cụ A (kèm hóa đơn GTGT) cho công ty Ánh Nhung vì hàng
kém phẩm chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho.
4. Ngày 12/6: Xuất 1.200 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận
quản lý doanh nghiệp. Các bộ phận trên thực hiện phân bổ 1 lần
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên biết rằng công ty xác định trị giá thực
tế xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Câu 18 : Doanh nghiệp A , áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ.
Trong tháng 9/200N có tình hình như sau (ĐVT: 1.000 đ):
-Tồn kho :10.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 32
- Trong tháng phát sinh nghiệp vụ sau:
+Ngày 5/9 Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu X từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT
10%: 31,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho Công ty V từ kỳ trước: 10.000. Sau khi trừ tiền ứng
trước, Doanh nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền gửi ngân hàng. Vật liệu A đã nhập kho.
+ Ngày 10/9 Xuất kho 8.500 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ trên? Nêu các Chứng từ kế toán sử dụng?
2. Giả sử trong nghiệp vụ ngày 5/9 nhập kho phát hiện thiếu 200 kg vật liệu chưa rõ nguyên
nhân. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ tại ngày 5/9 trong trường hợp này như thế nào?
3. Trong trường hợp nào doanh nghiệp cần trích dự phòng giảm giá cho Nguyên vật liệu X
trên, giả sử trong năm 200N không có nghiệp vụ phát sinh nào liên quan đến vật liệu X
nữa? Hãy nêu tình huống và cho số liệu, phương pháp hạch toán cụ thể.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên.

Câu 19 : Doanh nghiệp A , áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ.
Trong tháng 9/200N có tình hình như sau (ĐVT: 1.000 đ):
-Tồn kho :10.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 40
- Trong tháng phát sinh nghiệp vụ sau:
+Ngày 5/9 Nhận được hoá đơn mua 2.100 kg vật liệu X từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT
10%: 41,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho Công ty V từ kỳ trước: 15.000. Sau khi trừ tiền ứng
trước, và 1% chiết khấu thanh toán được hưởng doanh nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển toàn bộ NVL đã chi bằng tiền mặt là 1100 bao gồm thuế GTGT
10%
+ Ngày 10/9 Xuất kho 8.500 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ trên? Nêu các Chứng từ kế toán sử dụng?
2. Giả sử trong nghiệp vụ ngày 5/9 nhập kho phát hiện thiếu 200 kg vật liệu chưa rõ nguyên
nhân. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ tại ngày 5/9 trong trường hợp này như thế nào?
3. Trong trường hợp nào doanh nghiệp cần trích dự phòng giảm giá cho Nguyên vật liệu X
trên giả sử trong năm 2018 không có nghiệp vụ phát sinh nào liên quan đến vật liệu X nữa?
Hãy nêu tình huống và cho số liệu, phương pháp hạch toán cụ thể.
Biết rằng: Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán HTK theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
Câu 20: Doanh nghiệp A , áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính trị giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ.
Trong tháng 9/200N có tình hình như sau (ĐVT: 1.000 đ):
-Tồn kho :10.000kg nguyên vật liệu X, đơn giá 35
- Trong tháng phát sinh nghiệp vụ sau:
+Ngày 5/9 Nhận được hoá đơn mua 2.100 kg vật liệu X từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT
10%: 36,5. Doanh nghiệp đã ứng tiền cho Công ty V từ kỳ trước: 15.000. Sau khi trừ tiền ứng
trước, và 1% chiết khấu thanh toán được hưởng doanh nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển toàn bộ NVL đã chi bằng tiền mặt là 1100 bao gồm thuế GTGT
10%
+ Ngày 10/9 Xuất kho 8.500 kg vật liệu X để trực tiếp sản xuất sản phẩm
Yêu cầu:
1. Hạch toán các nghiệp vụ trên? Nêu các Chứng từ kế toán sử dụng?
2. Giả sử trong nghiệp vụ ngày 5/9 nhập kho phát hiện thiếu 200 kg vật liệu chưa rõ nguyên
nhân. Kế toán ghi sổ nghiệp vụ tại ngày 5/9 trong trường hợp này như thế nào?
3. Trong trường hợp nào doanh nghiệp cần trích dự phòng giảm giá cho Nguyên vật liệu X
trên giả sử trong năm 200N không có nghiệp vụ phát sinh nào liên quan đến vật liệu X
nữa? Hãy nêu tình huống và cho số liệu, phương pháp hạch toán cụ thể

Câu 21 : Doanh nghiệp sản xuất FPT áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 9/20XX có tình hình nhập xuất
vật liệu A như sau (ĐVT: 1.000 đ):
I/Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
- Tồn kho :10.000 kg, đơn giá 50
- Đang đi dường:7.000 kg, đơn giá 50
II/Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thiếu 100kg chưa xác định nguyên nhân
2. Nhận được hoá đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ Công ty T, đơn giá chưa có thuế GTGT: 51,
thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng, vật liệu đã nhập kho đủ.
3. Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%:
51,5. Doanh nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi số tiền 10.000
ứng trước từ tháng 8/20XX. Vật liệu A đã nhập kho phát hiện thừa 100kg so với hóa đơn.
4. Nhận được hoá đơn mua 5.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá mua chưa có thuế GTGT:
51,8. Doanh nghiệp chưa trả tiền và đến cuối tháng số vật liệu A vẫn chưa về đến doanh nghiệp để
làm thủ tục nhập kho.
5. Xuất kho 6.000 kg vật liệu A để trực tiếp sản xuất sản phẩm
6. Xuất kho 10.000 kg vật liệu A đi góp vốn vào công ty XYZ (nắm giữ 25% quyền kiểm soát và
quyền biểu quyết). Giá do hội đồng đánh giá: 495.000.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước

Câu 22 : Doanh nghiệp sản xuất Hòa Phát, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 9/20XX có tình hình nhập
xuất vật liệu A như sau (ĐVT: 1.000 đ):
I/Tình hình vật liệu A đầu kỳ:
- Tồn kho :10.000 kg, đơn giá 60
- Đang đi dường:7.000 kg, đơn giá 60
II/Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Hàng đang đi đường về nhập kho phát hiện thiếu 100kg chưa xác định nguyên nhân
2. Nhận được hoá đơn mua 10.000 kg vật liệu A từ Công ty T, đơn giá chưa có thuế GTGT: 62,
thuế suất thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, sau khi trừ 1% chiết
khấu thanh toán được hưởng, vật liệu đã nhập kho đủ.
3. Nhận được hoá đơn mua 2.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá chưa có thuế GTGT 10%:
61,5. Doanh nghiệp thanh toán cho Công ty V bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi số tiền 10.000
ứng trước từ tháng 8/20XX. Vật liệu A đã nhập kho phát hiện thừa 100kg so với hóa đơn.
4. Nhận được hoá đơn mua 5.000 kg vật liệu A từ Công ty V, đơn giá mua chưa có thuế GTGT:
61,8. Doanh nghiệp chưa trả tiền và đến cuối tháng số vật liệu A vẫn chưa về đến doanh nghiệp để
làm thủ tục nhập kho.
5. Xuất kho 6.000 kg vật liệu A để trực tiếp sản xuất sản phẩm
6. Xuất kho 10.000 kg vật liệu A đi góp vốn vào công ty XYZ (nắm giữ 25% quyền kiểm soát và
quyền biểu quyết). Giá do hội đồng đánh giá: 595.000.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
Doanh nghiệp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước

Câu 23 :Tại 1 doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình về CCDC
trong như sau: ( Đơn vị tính:1000 đồng):
I. Tình hình CCDC tồn kho và đang dùng theo giá thực tế đầu tháng 3/20XX như sau:
Chỉ tiêu Số tiền
1. Công cụ, dụng cụ tồn kho 150.000
2. Công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 lần (phân bổ từ tháng -
12/20XX-1):
- Tại phân xưởng sản xuất số 1 36.000
- Tại phân xưởng sản xuất số 2 30.000
- Tại văn phòng Công ty 24.000
II. Trong tháng 3/20XX, có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.Chuyển một TSCĐ đang sử dụng tại phân xưởng sản xuất số 1 có nguyên giá 36000 đã khấu hao
hết 20000 thành công cụ dụng cụ, doanh nghiệp dự kiến phân bổ trong 8 tháng bắt đầu từ tháng 3
2. Xuất dùng công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần theo giá thực tế, sử dụng cho phân xưởng
sản xuất số 1: 15 .000, cho phân xưởng sản xuất số 2: 18.000.
3. Mua một số công cụ, dụng cụ nhập kho của Công ty Y theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT
10%) là 33.000. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu thanh
toán được hưởng.
4. Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ đang dùng thuộc loại phân bổ 6 lần xuất dùng từ kỳ trước vào
chi phí của phân xưởng sản xuất số 1 và 2, còn bộ phận văn phòng báo hỏng số công cụ dụng loại
này
5. Dùng tiền gửi ngân hàng thu mua một số công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần dùng trực
tiếp cho phân xưởng sản xuất chính số 1(không nhập qua kho). Tổng giá thanh toán bao gồm cả
thuế GTGT thuế suất 5% là 6.300
Yêu cầu:
1. Nêu chứng từ sử dụng và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2. Xác định giá trị công cụ, dụng cụ còn lại chưa phân bổ cuối kỳ, giá trị công cụ dụng cụ
đã phân bổ trong kỳ.

You might also like