You are on page 1of 5

Bài 1:

Có tài liệu tại một doanh nghiệp vào ngày 01/01/N như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TK 111 20.000
TK 112 50.000
TK 131 5.000
TK 152 10.000
TK 211 45.000
TK 341 10.000
TK 331 20.000
TK 411 100.000
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 5.000.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa có thuế
GTGT 10% 3.000.
3. Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 2.500.
4. Xuất kho vật liệu:
- Dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A 5.000
- Dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất 1.000
5. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 3.000
6. Chi phí quản lý phân xưởng đã chi bằng tiền mặt 300.
7. Tiền lương phải trả cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A 6.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 1.000
8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ quy định
23,5%.
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ vay ngắn hạn.
10. Trả nợ cho người bán bằng tiền mặt 5.000.
11. Cuối tháng, sản xuất hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán.
2. Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm A.

Bài 2: Có tài liệu kế toán tại doanh nghiệp X như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
A. Số dư vào ngày 01/01/N của các tài khoản như sau:
TK 111 70,000 TK 211 88,000
TK 112 100,000 TK 341 30,000
TK 131 40,000 TK 331 20,000
TK 152 45,000 TK 334 11,000
TK 153 2,000 TK 411 337,000
B. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả hết nợ vay ngắn hạn.
2. Xuất kho vật liệu:
- Dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm A 10.000
- Dùng quản lý phân xưởng sản xuất 3.000
3. Khách hàng thanh toán tiền cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 10.000
4. Tính tiền lương phải trả trong tháng cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản xuất sản phẩm A: 12.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 3.000
- Nhân viên bán hàng 2.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 4.000
5. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí.
6. Chi phí khấu hao TSCĐ tại:
- Phân xưởng sản xuất 5.000
- Bộ phận bán hàng 2.000
- Bộ phận QLDN 1.500
7. Chi tiền mặt trả hết lương cho CBCNV kỳ trước.
8. Chi phí bằng tiền mặt phục vụ chung cho quản lý phân xưởng: 300
9. Xuất kho CCDC dùng cho bộ phận bán hàng 800, bộ phận QLDN 400
10. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm A.
11. Xuất kho tiêu thụ trực tiếp 30 thành phẩm, giá bán chưa thuế 530/sp, thuế GTGT 10%
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán.
2. Tính giá thành sản phẩm A.
3. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Bài 3:
Trong tháng 01/N tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX có tài liệu kế toán như sau:
I.Vật liệu tồn kho đầu tháng:
- Vật liệu chính: 500 kg, giá thực tế: 30.000đ/kg
- Vật liệu phụ: 400 kg, giá thực tế: 20.000đ/kg
II. Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Mua nguyên vật liệu chính nhập kho, số lượng 300kg, đơn giá chưa có thuế GTGT
10% là 28.000đ/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu chính phục vụ cho sản xuất trực tiếp: 200kg
3. Mua nguyên vật liệu phụ nhập kho: 100kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là
18.000đ/kg, đã thanh toán bằng TGNH.
4. Xuất vật liệu phụ sử dụng cho:
- Sản xuất trực tiếp: 200kg
- Phục vụ cho phân xưởng: 100kg
- Phục vụ cho bán hàng: 50kg
5. Mua nguyên vật liệu phụ nhập kho: 200 kg, đơn giá đã có thuế GTGT 10% là
18.700đ/kg. Chưa trả tiền người bán.
6. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng:
- Khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất: 5.000.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận bán hàng: 2.000.000
- Khấu hao TSCĐ phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.500.000
7. Tính tiền lương phải trả trong tháng:
- Lương nhân viên trực tiếp sản xuất: 5.000.000
- Lương nhân viên bộ phận bán hàng: 2.000.000
- Lương nhân viên bộ phận quản lý: 2.500.000
8. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
9. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 100sp, giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng
0.
10. Xuất kho bán trực tiếp 30sp, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 320.000đ/sp,
doanh nghiệp đã thu bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (doanh nghiệp áp dụng tính giá
xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước). (4.8 điểm)
2. Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong kỳ. (1.2 điểm)
Bài 4: Tại công ty TNHH Gia Minh kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo
phương pháp nhập trước – xuất trước, khấu hao tài sản cố định theo phương pháp
đường thẳng, trong kỳ có các tài liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài
liệu như sau: (ĐVT: đồng).
I- Tình hình đầu tháng của Doanh nghiệp như sau:
Tiền mặt 120.000.000 Chi phí SX kinh doanh dở dang 19.200.000
Vay ngân hàng 100.000.000 Tài sản cố định 600.000.000
Tiền gửi ngân hàng 180.000.000 Hao mòn TSCĐ 120.000.000
Phải thu khách hàng 60.000.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 800.000.000
Phải trả người bán 50.000.000 Công cụ dụng cụ 40.000.000
Nguyên vật liệu 100.000.000
+ Vật liệu chính (5.000 kg) 80.000.000 Lợi nhuận X
+ Vật liệu phụ (2.000 kg) 20.000.000
II- Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 17.600/kg, gồm 10% thuế
GTGT, chưa thanh toán cho khách hàng. Một tuần sau, ngân hàng báo nợ tài
khoản tiền gởi của doanh nghiệp, sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán được
hưởng là 1% trên giá bán chưa thuế.
2. Xuất kho công cụ dụng cụ giá 10.000.000, thuộc phân bổ một lần, phân bổ cho bộ
phận quản lý phân xưởng 5.000.000, bộ phận bán hàng 3.000.000, và bộ phận
quản lý doanh nghiệp 2.000.000.
3. Tiền lương phải trả phát sinh ở bộ phận sản xuất 40.000.000, phục vụ sản xuất
10.000.000, quản lý phân xưởng 10.000.000, bộ phận bán hàng 30.000.000 và bộ
phận quản lý doanh nghiệp 10.000.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
5. Nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính đơn giá 17.490/kg, gồm 10% thuế
GTGT, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bốc dở thanh toán
bằng tiền mặt gồm 5% thuế GTGT là 315.000.
6. Nhập kho 2.000 kg vật liệu phụ đơn giá 11.000/kg, gồm 10% thuế GTGT, thanh
toán bằng chuyển khoản. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp.
7. Xuất kho 10.000 kg nguyên vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ để trực tiếp sản
xuất sản phẩm.
8. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất sản phẩm 10.000.000, bộ phận
phục vụ sản xuất 2.000.000, bộ phận bán hàng 5.000.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 3.000.000.
9. Chi phí điện, nước, phát sinh chưa thanh toán cho nhà cung cấp gồm 10% thuế
GTGT là 27.500.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất 12.000.000, bộ phận
bán hàng 8.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.000.
10. Các chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt gồm 10% thuế GTGT là
13.200.000, trong đó phân bổ cho bộ phận sản xuất 6.000.000, bộ phận bán hàng
4.000.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000.000.
11. Cuối kỳ nhập kho 5.000 thành phẩm, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là
30.000.000.
12. Xuất kho 4.000 thành phẩm đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán gồm 10% thuế GTGT là
99.000đ/kg, khách hàng chưa thanh toán.
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ, tìm X. (1 điểm)
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. (5 điểm)
Bài 5:
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
1.  Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2.  Đem tiền mặt gởi vào ngân hàng 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
3.  Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
4.  Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
5.  Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
6.  Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
7.  Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
8. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
9. Chi TGNH để trả lãi vay ngắn hạn 3.000.000đ.
10. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho
nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.

You might also like