You are on page 1of 3

ĐỀ 7

Câu 1:Tình hình phát sinh một số nghiệp vụ trong tháng của công ty X như sau:
1. Mua một số nguyên vật liệu M cho sản xuất theo giá thanh toán là 330.000.000 trong đó thuế
GTGT 30.000.000. Hàng đã nhập kho, tiền hàng chưa thanh toán cho công ty A
2. Mua một thiết bị sản xuất theo giá thanh toán 385.000.000đ bao gồm thuế GTGT 10% doanh
nghiệp đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền vay ngắn hạn
3. Mua một số vật liệu N của công ty D theo giá mua chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000 thuế
VAT 10%. Hàng đã nhập kho đủ
4. Công ty Z đặt trước tiền hàng số tiền là 100.000.000đ
5. Xuất bán một số thành phẩm cho công ty F. giá vốn của lô hàng này là 600.000.000đ, giá bán
bao gồm cả VAT 10% là 770.000.000. Công ty F thanh toán 200.000.000 bằng tiền mặt. Số
còn lại trả sau 2 tháng
6. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng tiêu thụ la 3.300.000đ . Công ty thanh toán bằng tiền mặt
7. Vay dài hạn ngân hàng đặt trước tiền mua hàng cho công ty B. Số tiền là 80.000.000. Nhập
quỹ tiền mặt 120.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Câu 2: Trích tài liệu quý II/N tại công ty Vạn Phúc hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá vốn hang xuất kho theo phương
pháp nhập trước - Xuất trước (đơn vị tính: đồng):
I. Số dư đầu kỳ các tài khoản:
1. Tiền gửi ngân hàng 1.100.000.000 7. Hao mòn TSCĐ 1.550.000.000
2. Phải thu từ khách hàng 500.000.000 8. Chi phí trả trước 10.000.000
3. Thuế GTGT được khấu trừ 20.000.000 9. Phải trả nhà cung cấp 220.000.000
4. Nguyên vật liệu 910.000.000 10. Qũy khen thưởng, phúc lợi 30.000.000
5. Thành phẩm ( 350 thành phẩm) 350.000.000 11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8.000.000.000
6. Tài sản cố định hữu hình 7.000.000.000 12. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 90.000.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Mua nguyên vật liệu chuyển trực tiếp xuống phân xưởng để sản xuất sản phẩm. Giá mua chưa thuế
GTGT 10% là 682.000.000. Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán.
2. Tính ra tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 220.000.000, nhân viên quản lý phân
xưởng là 55.000.000, nhân viên bán hàng là 32.000.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp là 42.000.000
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (34%)
4. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất là 51.000.000, bộ phận bán hàng là 20.000.000, bộ phận QLDN là
15.000.000
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm thuế GTGT 10% đã chi bằng tiền gửi ngân hàng tại phân xưởng sản
xuất là 8.000.000, bộ phận bán hàng là 5.500.000, bộ phận QLDN là 3.000.000.
6. Cuối kỳ nhập kho 1000 thành phẩm hoàn thành, trị giá nhập kho 1.018.625.000
7. Xuất bán trực tiếp 700 thành phẩm cho công ty K theo tổng giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là
1.540.000.000. Tổng gía vốn của lô hàng là 706.518.750. Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
8. Thanh lý một TSCĐ có nguyên giá 300.000.000, đã khấu hao 250.000.000. Giá thanh lý TSCĐ chưa bao
gồm thuế GTGT 10% là 60.000.000, doanh nghiệp đã thu bằng TGNH. Chi phí thanh lý chi bằng tiền gửi
ngân hàng là 1.000.000.
9. Thực hiện khấu trừ thuế GTGT.
10. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh quý II/N, biết thuế suất thuế TNDN 20%.
III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản chữ T.
2. Lập Bảng cân đối số phát sinh quý II/N.

You might also like