Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 6- đề cương ôn tập
Nhóm 6- đề cương ôn tập
Chương 1
Thành phẩm: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến
cuối cùng do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản
xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với những
tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật quy định và được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho
khách hàng.
Căn cứ nguồn nhập kho: nếu nhập từ sản xuất => tính theo giá thành sản xuất
nếu nhập do thuê ngoài => tính theo giá thành giao
công
Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế tại thời điểm
xuất trước đây
Câu 3: Trình bày các khái niệm: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu thuần?
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng là doanh thu chưa thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng là doanh thu có thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa
- Doanh thu thuần: Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng
và các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
Câu 4: Khi doanh nghiệp tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa để được ghi nhận
doanh thu cần phải có những điều kiện gì?
Có 5 điều kiện :
- ĐK 1: Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích cho người mua
- ĐK 4: DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- ĐK 5: Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Câu 5: Hãy nêu nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm?
Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám
đốc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm, tiêu thụ
- Phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm
- Tính chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách
-Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập báo cáo kết quả kinh
doanh, phân tích tình hình tiêu thụ, lợi nhuận của DN
Câu 6: Trình bày các phương pháp tiêu thụ thành phẩm?
Trả lời
(1) Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp trực tiếp
- Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách
hàng, kế toán ghi:
* Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận
DT bao
gồm cả thuế phải nộp. Định kì kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi
giảm DT,
ghi:
(2) Kế toán tiêu thụ thành phẩm theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
- Khi xuất hàng chuyển đến cho người mua, kế toán ghi theo trị giá vốn thực tế
của hàng
xuất, ghi:
- Khi được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán (một phần hay
toàn bộ số
+ Phản ánh trị giá vốn của hàng được chấp nhận
Có các TK 155, 156, 154 - Khi hàng hoá giao cho đại lí đã bán được
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lí hưởng hoa hồng,
ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng đại lí chưa có thuế GTGT)
Kế toán ở đơn vị nhận đại lí, bán đúng giá hưởng hoa hồng Nợ các TK 111,
112, 131, ...
12
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
- Định kì, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lí được hưởng, ghi:
- Khi trả tiền bán hàng đại lí cho bên giao hàng, ghi:
(4) Kế toán tiêu thụ theo phương thức trả góp, trả chậm
- Khi xuất hàng giao cho người mua, phản ánh trị giá vốn của hàng tiêu thụ:
- Ghi nhận doanh thu, số tiền đã thu và số phải thu, tiền lãi do bán trả chậm, trả
góp, ghi.
Có TK 511 (Theo giá bán trả ngay một lần chưa thuế).
Có TK 3387 (Chênh lệch giữa tổng số tiền bán theo giá trả góp với giá bán trả
- Khi thu được tiền các kì tiếp theo, căn cứ vào chứng từ thanh toán ghi sổ:
Nợ TK 111,112
- Định kì, xác định số lãi trả góp là doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 511
(5) Kế toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
13
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
Đồng thời ghi nhận giá vốn hàng mang đi trao đổi, ghi:
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vật tư,
hàng hoá,
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
• Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa kèm theo sản phẩm, hàng hóa, thiết bị
thay thế
- Kế toán phản ánh giá vốn hàng bán bao gồm giá trị sản phẩm, hàng hóa được
bán và giá
trị sản phẩm, hàng hóa, thiết bị phụ tùng thay thế, ghi:
- Ghi nhận doanh thu bán hàng (vừa bán sản phẩm, hàng hóa, vừa bán sản
phẩm, hàng
- Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong chương trình dành cho khách hàng
truyền
thống, kế toán ghi nhận doanh thu trên cơ sở tổng số tiền thu được trừ đi phần
doanh thu
chưa thực hiện là giá trị hợp lí của hàng hóa, dịch vụ cung cấp miễn phí hoặc số
tiền chiết
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Ví dụ :
– Số tiền được khấu trừ từ tỷ lệ chiết khấu là: 20% của 100.000 đồng = 20.000
đồng
=> Giá bán của sản phẩm sau khi chiết khấu: 100.000 đồng – 20.000 đồng =
80.000 đồng
Câu 8: Hàng bán bị trả lại là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
Hàng bán bị trả lại là các sản phẩm đã xác định tiêu thụ nhưng do vi phạm về
phẩm chất, chủng loại, quy cách nên bị người mua trả lại
Bài 1.1
Yêu cầu 1:
1. Nợ TK 155-A: 312.000
Nợ TK 155-B: 193.500
Có TK 154: 514.500
2. Nợ TK 632: 150.000
Có TK 155: 150.000
Nợ TK 131-Y: 346.000
Có TK 511: 360.000
Có TK 333: 36.000
3. Nợ TK 5211: 7.200
Nợ TK 333: 720.000
Có TK 131-Y: 7.920
4. Nợ TK 632: 50.000
Có TK 157: 50.000
Nợ TK 112: 143.000
Có TK 511: 130.000
Có TK 333: 13.000
5. Nợ TK 632: 160.000
Có TK 155-B: 160.000
Nợ TK 112: 352.000
Có TK 511: 320.000
Có TK 333: 32.000
Nợ TK 131-M: 3.000
Có TK 111: 3.000
6. Nợ TK 5213:6.400
Nợ TK 333: 640
Có TK 111: 7.040
7. Nợ TK 632: 206.000
Có TK 155: 206.000
Nợ TK 112: 300.000
Nợ TK 131-P: 500.000
Có TK 511: 600.000
Có TK 333: 60.000
Có TK 3387: 140.000
8. Nợ TK 157: 81.500
Có TK 155-B: 81.500
9. Nợ TK 632: 86.000
Có TK 155-B: 86.000
Nợ 635: 1.980
Nợ 112: 196.020
Có TK 511: 180.000
Có TK 333: 18.000
Có TK 157: 81.500
Nợ TK 641: 11.000
Nợ TK 112: 209.000
Có TK 511: 200.000
Có TK 333: 20.000
Yêu cầu 2:
Nợ TK 112: 220.000
Có TK 331: 220.000
Yêu câu 3:
Nợ TK 3387: 14.000
Có TK 515: 14.000
Nợ TK 112: 50.000
Có TK 131: 50.000
Bài 1.2
Có TK 155(A) 250.000
Có TK 155(B) 100.000
Nợ TK 131(L) 132.000
Có TK 511 120.000
Có TK 333 12.000
3 Nợ TK 632 100.000
Có TK 157 100.000
Nợ TK 131(Y) 176.000
Có TK 511 160.000
Có TK 333 16.000
Nợ TK 133 800
Có TK 131(Y) 8.800
Có TK 131(Y) 167.200
Nợ TK 155(C) 50.000
Có TK 157 50.000
4 Nợ TK 155(A) 62.500
Có TK 157 62.500
Nợ TK 632 187.500
Có TK 157 187.500
Nợ TK 131(K) 247.500
Có TK 511 225.000
Có TK 333 22.500
5 Nợ TK 155(B) 11.000
Có TK 632 11.000
Nợ TK 5212 12.000
Nợ TK 3331 1.200
Có TK 338 13.200
6 Nợ TK 632 300.000
Có TK 155(A) 300.000
Nợ TK 131(M) 356.400
Có TK 511 324.000
Có TK 3331 32.400
Nợ TK 152(Z) 300.000
Nợ TK 1331 30.000
Có TK 131(M) 330.000
Nợ TK 112 26.400
Có TK 131(D) 26.400
Nợ TK 632 160.000
Có TK 155(B) 160.000
Nợ TK 131(N) 220.000
Có TK 511 200.000
Có TK 333 20.000
Nợ TK 112 215.600
Nợ TK 635 4.400
Có TK 131(N) 220.000
8 Nợ TK 155(A) 630.000
Nợ TK 155(B) 298.000
Có TK 154 928.000
1 A= ((5.000*250)+(3.000*210))/(5.000+3.000) = 235
B= ((3.000*200)+(2.000*149))/(3.000+2000) = 180
3 Nợ TK 112 176.000
Có TK 331 176.000
Nợ TK 331 8.800
Có TK 511 8.000
Có TK 3331 800
Nợ TK 331 167.200
Có TK 112 167.200
Bài 2.1
1 Nợ TK 152: 588.000.000
Nợ TK 1381: 12.000.000
Nợ TK 133: 60.000.000
Có TK 112: 660.000.000
Nợ TK 152: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
2 Nợ TK 632: 60.000.000
Có TK 155-N: 60.000.000
Nợ TK 131-L: 110.000.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 333: 10.000.000
3 Nợ TK 242: 10.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000
Có TK 331: 11.000.000
Nợ TK 627: 5.000.000
Có TK 242: 5.000.000
Nợ TK 242: 1.320.000
Nợ TK 133: 132.000
Có TK 111: 1.452.000
4 Nợ TK 632: 600.000.000
Cớ TK 155: 600.000.000
Nợ TK 131-X: 990.000.000
Có TK 511: 900.000.000
Có TK 333: 90.000.000
Nợ 112: 890.000.000
Có TK 131: 890.000.00
5 Nợ TK 632: 750.000.000
Có TK 155: 750.000.000
Nợ TK 131: 990.000.000
Có TK 511: 900.000.000
Có TK 333: 90.000.000
Nợ TK 131: 1.100.000
Có TK 111: 1.100.000
6 Nợ TK 141-A: 4.950.000
Có TK 152: 4.500.000
Có TK 333: 450.000
Nợ TK 141-A: 330.000
Có TK 152: 300.000
Có TK 333: 30.000
Nợ TK 111: 720.000
Có TK 141-A: 720.000
7 Nợ TK 632: 50.000.000
Có TK 155: 50.000.000
Nợ TK 113: 82.500.000
Có TK 511: 75.000.000
Có TK 333: 7.500.000
8 Nợ TK 112: 82.500.000
Có TK 113: 82.500.000
9 Nợ TK 152: 184.000.000
Nợ TK 1381: 16.000.000
Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 112: 220.000.000
Nợ TK 152: 16.000.000
Có TK 1381: 16.000.000
Bài 2.2
1.
a. Nợ TK 211: 300.000.000
Có TK 112: 300.000.000
b. Thuế NK:
Nợ TK 211: 60.000.000
Có TK 3333: 60.000.000
c. Thuế GTGT
Nợ TK 1332: 36.000.000
Có TK 33312: 36.000.000
Nợ TK 3333: 60.000.000
Nợ TK 33312: 36.000.000
Có TK 112: 96.000.000
Nợ TK 414 : 360.000.000
Có TK 411: 360.000.000
2. Nợ TK 622: 50.000.000
Nợ TK 642: 20.000.000
Nợ TK 641: 10.000.000
Có TK 334: 50.000.000
3. Nợ TK 632: 11.750.000
Nợ TK 642: 4.700.000
Nợ TK 641: 2.350.000
Nợ TK 334: 8.400.000
Có TK 338: 27.200.000
(3382: 1.600.000
3383: 20.400.000
3384: 3.600.000
3386: 1.600.000)
4. Nợ TK 3382: 800.000
Nợ TK 3383: 20.400.000
Nợ TK 3384: 3.600.000
Nợ TK 3386: 1.600.000
Có TK 112: 26.400.000
5. Nợ TK 211: 500.000.000
Nợ TK 133: 50.000.000
Có TK 331: 50.000.000
Có TK 341: 500.000.000
Nợ TK 211: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
6. Nợ TK 341: 500.000.000
Có TK 112: 500.000.000
Nợ TK 335: 45.000.000
Có TK 112: 45.000.000
7. Nợ TK 211: 800.000.000
Nợ TK 133: 80.000.000
Có TK 341: 880.000.000
Nợ TK 211: 16.000.000
Nợ TK 3339: 16.000.000
Có TK 111: 16.000.000
8. Nợ TK 244: 450.000
Nợ TK 214: 50.000
Có TK 211: 500.000
Nợ TK 112: 630.000.000
Có TK 341: 630.000.000
Bài 3.1
1 Nợ TK 211 : 80.000
Nợ TK 133 : 8.000
Có TK 112 : 88.000
Nợ TK 211: 1.000
Nợ TK 133: 100
Có TK 111:1.100
Nợ TK 3532:89.100
Có TK 3533: 89.100
2 Nợ TK 211:150.000
Nợ TK 133:15.000
Có TK 331:165.000
Nợ TK 211:5.000
Nợ TK 133:500
Có TK 112:5.500
Nợ TK 414:155.000
Có TK 411:155.000
3 Nợ TK 421: 400.000
Có TK 411: 260.000
Có TK 414: 60.000
Có TK 3531: 40.000
Có TK 3532: 40.000
Nợ TK 214: 150.000
Nợ TK 811: 50.000
Có TK 211: 200.000
- Chi phí:
Nợ TK 811: 3.000
Có TK 111: 3.000
- Thu nhập:
Nợ TK 112: 77.000
Có TK 711: 70.000
Có TK 333: 7.000
5 Nợ TK 421: 121.500
Nợ TK 214: 28.500
Có TK 211: 150.000
Có TK 155: 400.000
b. Nợ TK 3532: 825.000
Có TK 511: 750.000
Có TK 3331: 75.000
7 Nợ TK 4111: 100.000
Có TK 4118: 20.000
Có TK 152 : 80.000
4.1
1 Nợ TK 4212 :400.000
Có TK 4211:400.000
Nợ TK 632:1.200.000
Có TK 155 :1.200.000
Nợ TK112:2.156.000
Nợ TK 635:22.000.000x2%=44.000
Có tk 511 :2.000.000
Có TK 3331:200.000
3 Nợ TK 112 :50.000
Có TK 711:50.000
Nợ TK 632 :35.000
Có TK 155:35.000
Nợ TK 3532:66.000
Có TK 511:60.000
Có TK 3331:6.000
5 Nợ TK 635:20.000
Có TK 112 ;20.000
6 Có TK 711:200.000
Nợ TK211:10.000
Có TK 141:10.000
7 Nợ TK 214:500.000
Nợ TK 811:200.000
Có TK 211:700.000
Nợ TK 112 ;297.000
Có TK 711:270.000
Có TK3331 :27.000
8 Nợ TK 3387:20.000
Có TK 515:20.000
9 A/Nợ TK 641:70.000
Nợ TK 642:50.000
Có TK 334 :120.000
B/Nợ TK 641:70.000x23,5%=16.450
Nợ TK 642:50.000x23,5%=11.750
Nợ TK 334:120.000x10,5%=12.600
-3383:2400
-3383:30.600
-3384:5.400
-3386:2.400
C/Nợ TK 641:20.000
Nợ TK 642:25.000
Có TK214:45.000
D/ Nợ TK 641:6.000
Nợ TK 642:8.000
Có TK133:1.400
10 Nợ TK 911:1.706.200
Có TK 632:1.235.000
CÓ TK 641:112.450
CÓ TK642:94.750
CÓ TK 635 :64.000
CÓ TK 811:200..000
B/Nợ TK 511:200.000
Nợ TK 711:520.000
Nợ TK 515:20.000
Có TK 911:2.600.000
C/Nợ TK 8211:178.760
Có TK 334:178.760
D/Nợ TK 911:178.760
Có TK 8211:178.760
E/ Nợ TK 911:715.040
Có TK 421:715.040
11 Nợ TK 421:715.040
Có TK 414:214.512
Có TK 353:71.504
Có TK441:107.256
Có TK411:321.768
Thuế TNDN=923.800x20%=184.760
LNST =923.800-184.760=715.040
3. Giả sử quý I năm N+1 doanh nghiệp được biết lợi nhuận sau thuế năm N tăng
20%. Hãy trích bổ sung các quỹ từ lợi nhuận chưa phân phối?
Nợ TK 421:858.048
Có TK 414:257.414,4
Có TK 353:85.804,8
Có TK 441:128.707,2
Có TK 411:386.121,6
Bài 4.2:
Ý1
-nv1:
Nợ tk 4212 : 200.000
Có tk 4211 : 200.000
-nv2:
Nợ tk 811 : 40.000
Có tk 112 : 40.000
-nv3:
Có tk 155 : 800.000
Có tk 511 : 1.500.000
Có tk 3331 : 150.000
Có tk 131-B : 1.650.000
Có tk 111 : 49.500
-nv4:
Có tk 711 : 50.000
Có tk 3331 : 5.000
Nợ tk 811 : 60.000
Có tk 211 : 300.000
(3) Nợ tk 811 : 3.000
Nợ tk 133 : 300
Có tk 111 : 3.300
-nv5 :
Nợ tk 112 : 15.000
Có tk 515 : 15.000
-nv6 :
Nợ tk 642 : 50.000
Có tk 334 : 130.000
Nợ tk 642 :11.750
Nợ tk 334 : 13.650
Có tk 338 : 44.200
Nợ tk 642 : 6.000
Có tk 111 : 11.000
-nv 7:
Nợ tk 515 : 15.000
Có tk 911 : 1.515.000
Có tk 632 : 800.000
Có tk 635 : 49.500
Có tk 641 : 103.800
Có tk 642 : 67.750
Có tk 811 : 103.000
(3)Thuế TNDN :
Nợ tk 8211 : 78.190
Có tk 3334 : 78.190
Nợ tk 911: 78.190
Có tk 8211 : 78.190
Có tk 4212 : 312.760
-nv8 :
Nợ tk 4212 : 312.760
Có tk 411 : 218.932
Ý 3:
Lợi nhuận sau thuế chưa pp tăng 30% = 312.760 x 130% = 406.588
Nợ tk 4212 : 406.588
Có tk 411 :284.611,6
CHƯƠNG 5: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Nêu yêu cầu đối với thông tin trình bày trong báo cáo tài chính?
Câu 2: Nêu thời hạn nộp báo cáo tài chính?
Câu 3: Trình bày nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán?
Câu 4: Trình bày cơ sở nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trên bảng cân
đối kế toán?
Câu 5: Trình bày cơ sở, nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả kinh doanh?
PHẦN II: BÀI TẬP
Bài 5.1: Trích tài liệu quý IV/N tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước:
(ĐVT: 1.000 đồng)
I. Tình hình đầu quý IV/N như sau:
1. Khách hàng ứng trước (Cty 200.000 8. Tài sản cố định HH 5.000.000
H)
2. Phải trả nhà cung cấp 350.000 9. Nguyên vật liệu 480.000
3. Chi phí SXKD dở dang 100.000 10. Hàng gửi bán (200 sp) 180.000
6. Quỹ đầu tư phát triển 180.000 13. Phải thu người mua 250.000
7. Vốn đầu tư của CSH 5.190.000 14. Lợi nhuận ST chưa phân 300.000
phối
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong quý:
1. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm 400.000; dùng cho nhu cầu khác ở
phân xưởng 50.000; dùng cho quản lý doanh nghiệp 20.000.
Nợ 621: 400.000
Nợ 627: 50.000
Nợ tk 642: 20.000
Có tk 152: 470.000
2. Tính ra tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ là 240.000;
trong đó cho công nhân trực tiếp sản xuất là 150.000, nhân viên phân xưởng
50.000, nhân viên QLDN là 40.000.
Nợ tk 622: 150.000
Nợ tk 627: 50.000
Nợ tk 642: 40.000
Có tk 334: 240.000
3. Trích BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (34%).
Nợ tk 622: 150.000*23.5%= 35.250
Nợ tk 627: 50.000*23.5%= 11.750
Nợ tk 642: 40.000*23.5%= 9.400
Nợ tk 334: 240.000* 10.5%= 25.200
Có tk 338: 240.000*34%= 81.600
+ tk 3382: 81.600* 2%=1.632
+ tk 3383: 81.600*4.5%= 3.672
+ tk 3384: 81.600*25.5%= 20.808
+ tk 3386: 81.600*2%= 1.632
4. Khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất là 15.000, bộ phận bán hàng là 7.000,
bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.
Nợ 627: 15.000
Nợ tk 541: 7.000
Nợ tk 642: 5.000
Có tk 214: 27.000
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài đã chi bằng tiền mặt 17.600 (bao gồm cả thuế
GTGT 10%), trong đó dùng cho bộ phận sản xuất 10.000, bộ phận bán hàng
3.000 và bộ phận quản lý DN là 3.000.
Nợ tk 627: 10.000
Nợ tk 133: 1.000
Có tk 111: 11.000
Nợ tk 641: 3.000
Nợ tk 133: 300
Có tk 111: 3.300
Nợ tk 642: 3.000
Nợ tk 133: 300
Có tk 111: 3.300
6. Nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành từ bộ phận sản xuất. Biết cuối kỳ
không có sản phẩm dở dang.
Nợ tk 155: 1.000
Có tk 154: 1.000
7. Chuyển một thiết bị sản xuất tham gia góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh
doanh đồng kiểm soát. Nguyên giá thiết bị 400.000, hao mòn luỹ kế 50.000.
Giá trị vốn góp được thống nhất đánh giá là 450.000. Chi phí vận chuyển
chi hộ cơ sở liên doanh đã thanh toán bằng tiền mặt 4.400 (bao gồm cả thuế
GTGT 10%). Tỷ lệ lợi ích của công ty trong liên doanh là 50%.
Nợ tk 222: 450.000
Nợ tk 214: 50.000
Có tk 211: 400.000
Có tk 711: 100.000
Nợ tk 222: 4.000
Nợ tk 133: 400
Có tk 111: 4.400
8. Xuất kho 400 thành phẩm bán trực tiếp cho công ty H, giá bán bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 572.000. Sau khi trừ số tiền đã ứng trước, số còn lại
công ty H đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
a. Giá vốn : nợ tk 632: 360.000( 400*900)
Có tk 155: 360.000
b. Doanh thu : nợ tk 131-H: 200.000
Nợ tk 112: 372.000
Có tk 511: 520.000
Có tk 331: 52.000
9. Khách hàng Q chấp nhận mua số hàng gửi bán ở kỳ trước với giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 220.000 và khách hàng chưa thanh toán (thời
hạn thanh toán 18 tháng)
a. Giá vốn : nợ tk 632: 180.000
Có tk 157: 180.000
b. Doanh thu :
Nợ tk 131- Q: 242.000
Có tk 511: 220.000
Có tk 331: 22.000
10. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh quý IV/N, biết thuế suất thuế
TNDN 20%.
Nợ tk 511: 740.000
Nợ tk 711: 100.000
Có tk 911: 840.000
Nợ tk 911: 627.400
Có tk 632: 540.000
Có tk 641: 10.000
Có tk 642: 77.400
Nợ tk 911: 42.520
Có tk 821: 42.520
Nợ tk 821: 42.520
Có tk 3334: 42.520
Nợ tk 911: 170.080
Có tk 421: 170.080
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Sơ đồ các tài khoản :
Nợ tk 141 có nợ tk 331
Sddk : 200.000 sddk:
350.000
Ps : ps :
52.000 22.000
Sdck: 200.000 sdck:
424.000
Nợ tk 154 có nợ tk 214
có
Sddk: 100.000 sddk: 450.000
Ps : 1.000 ps : 50.000 27.000
Sdck: 99.000 sdck: 473.000
Nợ tk 341 có nợ tk 414
có
Sddk: 500.000 sddk:
180.000
Ps : 0
Ps : 0
Sdck:500.000 sdck:
180.000
Nợ tk 411 có nợ tk 211 có
Sddk: 5.190.000 sddk: 5.000.000
Ps : 0 ps :
400.000
Sdck: 5.190.000 sdck: 4.600.000
Nợ tk 152 có nợ tk 157
có
Sddk: 480.000 sddk: 180.0000
Ps : 0
Ps : 470.000
Tổng ps : 470.000 sdck: 180.000
Sdck: 10.000
Nợ tk 111 có nợ tk 112 có
Sddk 400.000 sddk: 760.000
Ps : 11.000 ps : 372.000
3.300 tổng : 372.000
3.300
4.400 sdck: 1.132.000
Tổng ps : 22.000
Sdck: 378.000
Nợ tk 131 có nợ tk 421 có
Sddk: 250.000
sddk:300.000
Ps: 200.000 ps :
170.080
242.000 tổng ps :
170.080
Tổng ps : 442.000 sdck: 470.080
Sdck: 692.000
Bài 5.2: Trích tài liệu quý 4/N tại một doanh nghiệp hạch toán thành phẩm tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp nhập trước-
xuất trước như sau (ĐVT: 1.000 đồng):
I. Số dư đầu kì của một số tài khoản
1. Xuất bán trực tiếp tại kho cho công ty A 500 thành phẩm với giá vốn 500.000, giá
bán chưa thuế 650.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng người mua thanh toán bằng
chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%.
a. Giá vốn :
Nợ tk 632: 500.000
Có tk 155: 500.000
b. Doanh thu :
Nợ tk 112: 707.850
Nợ tk 635: 715.000*1%= 7.150
Có tk 511: 650.000
Có tk 331: 65.000
2. Mua 1.000 kg vật liệu của công ty H với đơn giá 800/kg, chưa bao gồm thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp ghi nhận nợ trong vòng 6 tháng. Hàng về đã kiểm
nghiệm và nhập kho đầy đủ.
Nợ tk 152: 800.000
Nợ tk 133: 80.000
Có tk 331: 880.000
3. Mua một thiết bị sản xuất dùng tại phân xưởng với tổng giá thanh toán là
550.000 (đã bao gồm GTGT 10%), đã thanh toán bằng TGNH. TSCĐ này
được bù đắp bằng quỹ đầu tư phát triển 50%, còn lại được đầu tư bằng vốn
đầu tư của chủ sở hữu.
Nợ tk 211: 500.000
Nợ tk 133: 50.000
Có tk 112: 550.000
Nợ tk 414: 250.000
Nợ tk 418: 250.000
Có tk 411: 500.000
4. Nhượng bán một TSCĐ hữu hình không cần dùng trị giá 120.000, thuế GTGT
10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng TSCĐ có nguyên giá là
150.000, hao mòn lũy kế 50.000.
Nợ tk 214: 50.000
Nợ tk 811: 100.000
Có tk 211: 150.000
Nợ tk 112: 132.000
Có tk 711: 120.000
Có tk 3331: 12.000
5. Công ty A trả lại 100 sản phẩm do không đạt yêu cầu chất lượng đã thỏa
thuận trị giá 130.000. Đơn vị đã kiểm nhận nhập kho và thanh toán cho công
ty A bằng chuyển khoản
Nợ tk 155: 100.000
Có tk 632: 100.000
Nợ tk 521: 130.000
Nợ tk 3331: 13.000
Có tk 131: 143.000
6. Tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí QLDN:
- Tiền lương nhân viên BH 60.000; nhân viên QLDN 70.000.
- Các khoản trích nộp theo lương theo tỷ lệ quy định (34%)
- Chi phí khác chi bằng tiền gửi ngân hàng ở bộ phận BH 60.000, QLDN là
40.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%))
Nợ tk 641: 60.000
Nợ tk 642: 70.000
Có tk 334: 130.000
Nợ tk 641: 20.000
Nợ tk 642: 30.000
Có tk 214:50.000
Nợ tk 641: 60.000
Nợ tk 642: 40.000
Nợ tk 133: 10.000
Có tk 112: 110.000
7. Xuất bán 400 thành phẩm cho công ty B, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% là
1.200/thành phẩm, giá vốn 400.000. Công ty B ghi nhận nợ trong vòng 3 tháng
a. Giá vốn Nợ tk 632: 400.000
Có tk 155: 400.000
b. Doanh thu :
Nợ tk 131-B: 528.000
Có tk 511:400*1.200= 480.000
Có tk 331: 48.000
8. Công ty tiến hành đánh giá lại 1 thiết bị sản xuất có nguyên giá ban đầu là
150.000 thời gian sử dụng 10 năm (đã khấu hao 10%), sau khi hội đồng đánh
giá lại thì TSCĐ này có giá trị còn lại là 128.250.
Nợ tk 412: 6.750
Nợ tk 214: 750
Có tk 211: 7.500
sdck: 30.000