You are on page 1of 3

6 yêu cầu:

 Đầy đủ
 Kịp thời
 Rõ ràng, dễ hiểu
 Trung thực
 Liên tục
Nguyên tắc cơ bản của Kế toán:
 Cơ sở dồn tích
 Hoạt động liên tục
 Giá gốc
 Nhất quán
 Phù hợp
 Thận trọng
 Trọng yếu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần (Doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu) – Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí (bán hàng, cung cấp dịch vụ,...)
Tỷ suất lợi nhuận gộp = Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần
 Việc phân loại doanh thu là thực hiện hay chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã
phát sinh dòng tiền hay chưa
 Khi bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp theo quy định của kế toán Việt
Nam, phần lãi trả chậm, trả góp được bên bán ghi vào bên TK 3387 (sau khi nhận được
tiền mới phân bổ 3387 vào 515)
 Kế toán xuất hàng dùng để khuyến mãi, quảng cáo: phân bổ doanh thu, định khoản giá
vốn hàng bán, doanh thu+thuế như bình thường
 Kế toán xuất hàng cho hoạt động phúc lợi: Coi như Dn bán, hạch toán như bán hàng cho
cán bộ nhân viên: TK 353; (Trích tiền từ lợi nhuận sau thuế chưa pp), Nợ TK 353-Có
TK511+3331
 Kế toán doanh thu chương trình cho khách hàng truyền thống
o Tích điểm đổi quà:
 Doanh thu 511 ghi nhận sau khi trừ đi giá trị/số tiền phải chiết khấu
 Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện 3387
 Sau khi hết hạn chuyển 3387-> 511
 Ghi GVHB mỗi tháng, cuối năm ghi của phần kết chuyển 3387 sang
511
 Chiết khấu thương mại vs chiết khấu thanh toán
o Chiết khấu thương mại: mua với một số lượng lớn, doanh thu (các khoản giảm trừ
doanh thu) - Chi phí bán hàng
o Chiết khấu thanh toán: trả trước hạn – Doanh thu dịch vụ tài chính-Chi phí tài
chính
 Các khoản giảm trừ doanh thu
o Lưu ý ko quên thuế
 Cổ tức, lãi được chia từ công ty liên doanh
o Khi nhận được thông báo
 Nợ TK 138
 Có TK 515
o Khi nhận được cổ tức, lãi
 Nợ TK 111, 112
 Có TK 138
 Thanh lí, mua nhượng TSCĐ dùng Nợ TK 811/214-Có TK 211
 Tỷ lệ trích lập:
o 6 tháng – 1 năm: 30%
o 1 năm – 2 năm: 50%
o 2 năm – 3 năm: 70%
o Trên 3 năm: 100%
 Xóa sổ: Nợ đã dự phòng+nợ chưa dự phòng
 Trường hợp trả nợ: Trả nợ trước => xét số dư nợ => dự phòng => xóa nợ
 Thuế tiêu thụ đặc biệt tính trên tiền sau khi đã đánh thuế nhập khẩu
 Trường hợp có sản phẩm dở dang cuối kì:
o Trị giá thành phẩm nhập kho = trị giá sản phẩm dở dang đầu kì+chi phí sản xuất
trong kì-trị giá sản phẩm dở dang cuối kì
 Chi phí sản xuất cố định được phân bổ vào từng đơn vị sản xuất dựa trên công suất bình
thường của máy móc sản xuất: (phân bổ theo cái lớn hơn)
 KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN: TÍNH ĐƯỢC GIÁ VỐN HÀNG BÁN TRƯỚC
 KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ: TÍNH ĐƯỢC HÀNG TỒN KHO CUỐI KÌ TRƯỚC
 Khi làm bài phải ghi phép tính ra luôn
 Không nói gì coi như hàng đã nhập kho
 Cty KA nợ phải trả khách hàng 131KHA
 Ghi Nợ 3387 (giảm nợ PT). Tức là khi ghi nợ/có thì ghi mở ngoặc tên định khoản đó
 Chênh lệch khi mua hàng trả chậm trả góp khi bán hàng(doanh thu chưa thực hiện)/khi
mua hàng (chi phí trả trước)
 Định kì phân bổ doanh thu cth-> doanh thu; chi phí trả trước => chi phí tài chính
 Tiêu chí phân bổ chi phí chung (giá trị hàng mua, số lượng,...)
 Hạch toán riêng cho từng hàng hóa, từng mặt hàng 1
 Thuế nhập khẩu, thuế gtgt (trên thuế gtgt, hàng nhập khẩu,...)
 Chi phí khấu hao mà không sử dụng => đi vào giá vốn hàng bán
 Chú ý:
o Ví dụ là phân bổ 100%
o Trường hợp không phân bổ hết chi phí sx chung, phần còn lại chưa được
phân bổ sẽ kết chuyển trực tiếp vào TK 632. Nợ TK 632/Có TK 627
 Kiểm kê định kì, kê khai thường xuyên
 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Nợ TK 632/ Có TK 2294
 Dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 642/Có TK 2293
 Nếu hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông
thường
o Nếu hàng hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán
hàng thông thường, ghi:
o - Ghi nhận giá vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân
viên và người lao động:
o Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán 10tr
o Có TK 156 - Hàng hóa. 10tr
o - Ghi nhận doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc
lợi, ghi:
o Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán) 16,5tr
o Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15tr
o Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có). 1,5t
 Vay trả lãi
o Lãi vay nhận hàng tháng
 Nợ TK 112/111
 Có TK 515
o Lãi vay nhận khi giải ngân
 Nợ TK 112
 Có TK 3387
 Nợ TK 3387
 Có TK 515
o Lãi vay nhận ở ngày đáo hạn
 Nợ TK 138 (hàng kì)
 Có TK 515
 Nợ TK 111/112
 Có TK 138
 Trao đổi tài sản cố định không tương đương
o Ghi nhận doanh thu khác từ việc bán => ghi nhận xóa sổ TSCĐ => ghi nhận mua
TSCĐ mới

You might also like