LN = DT – ( CP + GVHB ) CP vận chuyển bên mua trả thì cộng luôn vào TK TSCĐ CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ KINH TẾ VÀ GHI NHẬN TRONG HỆ THỐNG KẾ TOÁN - Quy trình kế toán: Bước 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bước 2: Ghi nhận thông tin về nghiệp vụ kinh tế lên sổ nhật kí Bước 3: Chuyển sổ tiền nợ, có vào sổ cái Bước 4: Lập bảng cân đối thử Bước 5 Lập báo cáo tài chính Bước 6: Khóa sổ kế toán cuối kì - Tài khoản tài sản THƯỜNG ghi tăng bên nợ, giảm bên có và có số dư bên nợ - Doanh thu tăng => aLợi nhuận tăng => Nguồn vốn tăng - Kế toán ghi nhận khoản doanh thu nhận trước như một khoản nợ phải trả vì chưa cung cấp dịch vụ - Lệch NỢ và CÓ do Kế toán ghi bút toán sai trên sổ nhật kí chung CHƯƠNG 4: HÀNG TỒN KHO GHVB = Giá trị đầu kì + Giá trị nhập trong kì – Giá trình cuối kì tồn kho - Hàng tồn kho: + Hàng được giữ để bán trong kì SXKD gồm Hàng mua về để bán, Hàng hóa, Hàng gửi bán, Hàng mua đang đi đường, thành phẩm +Đang trong quá trình SXKD dở dang + NVL, Công cụ dụng cụ - Trong thời kì tăng giá, LIFO cho giá vốn hàng bán cao hơn => lợi nhuận thuần thấp hơn FIOF - Trong thời kì giảm giá, LIFO cho GVHB thấp hơn => LN thuần cao hơn FIFO - GVHB = Gtri tồn kho đầu kì + mua trong kì – tồn kho cuối kì LN = Doanh thu – giá vốn hàng bán => Thổi phồng giá trị tồn kho cuối năm 2011 => năm 2011 GVHB thấp hơn => Lợi nhuận cao hơn => Giá trị hàng tồn kho cuối kì trước là giá trị HTK đầu kì sau => giá trị tồn kho đầu kì năm 2012 cao => GVHB cao => LN thấp - Giá gốc hàng sẵn có để bán: HTK đầu kì và CP hàng hóa ã mua - Trong phương pháp kê khai thường xuyên, GVHB FIFO sẽ giống với phương pháp kiểm kê định kì CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TÀI KHOẢN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THU - DN ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi và ghi nhận và thời điểm CUỐI KÌ, TRƯỚC KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH - Hàng mua trả lại + Nợ TK phải thu + Có TK hàng hóa - Giá trị có thể thu hồi được = Tổng số tiền phải thu khách hàng – Khoản ước tính không thu hồi được. - Nợ TK CP nợ khó đòi/ Có TK dự phòng phải thu khó đòi = Số tiền phải thu KH * Phần trăm ước tính không thu được – Số dư đầu kì của TK dự phòng nợ phải thu CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Nguyên giá TSCĐ = Giá mua ghi trên hóa đơn + CP trước khi sử dụng + thuế phí, lệ phí, không được khấu trừ - ( Chiếu khấu TM + CK thanh toán + Giá gốc hagnf mua ) - Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế - Mua TSCĐ đưa vào sử dụng ngay + Nợ TK TSCĐ: nguyên giá + Nợ TK thuế + Có TK TM/.. - Mua TSCĐ lắp đặt thời gian dài: + Nơ TK mua sắm TSCĐ - Khi hoàn thành bàn giao, lắp đặt + Nợ TK TSCĐ + Có TK mua sắm TSCĐ - TSCĐ do nhận vốn góp + Nợ TK TSCĐ + Có TK Vốn góp CSH - TSCĐ do nhận biếu tặng, viện trợ + Nợ TK TSCĐ + CÓ thu nhập khác CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ - Căn cứ xác định lãi trái phiếu phải trả cho trái chủ: Mệnh giá và lãi suất danh nghĩa - Nợ phải trả ngắn hạn là nghĩa vụ tài chính phải thnh toán trong thời gian 1 năm hoặc 1 chu kì kinh doanh - Nợ phải trả dài hạn => giá trị chiết khấu: âm - KH ứng trước là khoản khách hàng đưa trước cho cty để mua hàng hóa cho kì sau => đặt cọc trưỡc (vd: KH trả truosc toàn bộ tiền hàng để hàng tháng sau nhận đc ) - Doanh thu chưa thực hiện: nghĩa vụ phải cung cấp dịch vụ trong tương lai do DN đã nhận trước tiền của KH nhưng CHƯA HOÀN THÀNH việc cung cấp dịch dụ. (vd: KH ứng trước tiền thuê văn phòng 1 năm ) - Lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất danh nghĩa => cầu trái phiếu của cty giảm=> cty giữ nguyên lãi suất, giảm mệnh giá trái phiếu để thu hút ng mua - Những khoản giảm trừ lương của LĐ là trích từ lương của lđ nộp cho nhà nước nên nhà nước không bị ảnh hưởng chỉ bị ảnh hưởng khoản đóng cho NLĐ và khoản lương cho NLĐ CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU - Cổ phiếu quỹ: cổ phiếu chưa bán, không được hủy bỏ và có thể phát hành trở lại => khoản điều chỉnh giảm của cổ phiếu thường, ghi âm bên VCSH - Cty mua lại cổ phiếu trên thị trường => giá trị ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc - Thặng dư vốn cổ phần = ( Giá phát hành – Mệnh giá )* số lượng cổ phần phát hànư của CSH + Thặng dư vốn cổ phần + Lợi nhuận chưa phân phối – Cổ phiếu quỹ - VCSH = Vốn đầu tu - Cổ phiếu thường: tăng có, giảm nợ - Thặng dư vốn cổ phần: tăng có, giảm nợ - Cổ phiếu quỹ: tăng nợ, giảm có + thường bị cty thu hồi rồi phát hành lại + giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành trên thị trường, tăng giá trị của chỉ tiêu lới nhuận trên vcsh + Do công ty nắm giữ và không có quyền nhận cổ tức - Cổ phiếu ưu đãi: + có ưu đãi về cổ tức, có quyền thu hồi tài sản khi công ty giải thể, phá sản, + KHÔNG có quyền biểu quyết - Cổ tức = mệnh giá cổ phiếu * tỷ lệ chi trả cổ tức - Cổ tức bằng cổ phần: 30% tương đương 10:3 người đang nắm giữ 10 cổ phần sẽ nhận đc 3 cổ phần mới - Lợi nhuận chưa phân phối: Tăng có, giảm nợ - Các quỹ của doanh nghiệp: tăng có, giảm nợ - Mệnh giá của cổ phiếu thường không thể hiện giá trị thị trường của cổ phiếu đó ÔN TẬP - Báo cáo kết quả kinh doanh đơn bước không gồm chỉ tiêu LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Kiểm kê hàng tồn kho trong DN thương mại không bao gồm SẢN PHẨM ĐANG DỞ DANG CHƯA HOÀN THÀNH - Vay NH chưa đến ngày đáo hạn + Nợ TK CP lãi vay + Có TK lãi phải trả - FOB điểm đi ( bên mua chịu ) - FOB điểm đến ( bên bán chịu ) khi nào nhận hàng mới ghi nhận vào TK - Cuối năm trích lập dự phòng phải thu khó đòi, kế toán ghi + Nợ TK Chi phí nợ khó đòi + Có TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi - Bút toán ghi nhận khấu hao tài sản cố định + Nợ CP khấu hao => giảm VCSH + Có Khấu hao lũy kế => giảm TS - Khi KH phát hành thương phiếu để thay thế khoản nợ quá hạn + Nợ TK thương phiếu phải thu + Có TK phải thu KH - Nguyên giá: + Giá mua trên hóa đơn + Khoản lệ phí, thuế +CP vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử + CP liên quan + (-) chiết khấu mua hàng, giảm giá - DN chiết khấu thương phiếu, phần chênh lệch giữa số tiền nhận được nhỏ hơn nợ gốc thương phiếu, kế toán ghi nhận CHI PHÍ - Các yếu tố ảnh hưởng đến khấu hao tài sản cố định: nguyên giá, giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ - Nghiệp vụ trích lợi nhuận lập vốn đầu tư, phát triển: TỔNG NGUỒN VỐN KHÔNG ĐỔI. - Khoản giảm trừ doanh thu: Hàng mua trả lại, Giảm giá hàng mua, chiết khấu bán hàng - Khấu trừ thuế GTGT + Nợ TK thuế GTGT phải nộp + Có TK thuế GTGT được khấu trừ - Xác định số thuế phải nộp trong kì + Nợ TK CP thuế TNDN + Có TK thuế phải nộp - Thông tin cơ bản trên thương phiếu: nợ gốc thương phiếu, lãi suất thương phiếu, thời hạn nợ của thương phiếu - Lỗ: + Nợ TK lợi nhuận ch phân phối + Có TK kết quả kinh doanh - Lãi + Nợ TK kết quả kinh doanh + Có TK lợi nhuận ch phân phối - Thuế GTGT phải nộp = thuế đầu ra ( khi bán ) – thuế đầu vào ( khi mua ) - Hai bút toán thuế phải nộp a. + Nợ TK thuế phải nộp + Có TK thuế được khấu trừ b. + Nợ TK thuế phải nôpk + Có TK TM - Thuế thu nhập DN (2 bút toán) + Nợ CP thuế TNDN + Có TK thuế phải nộp b. + Nợ TK thuế phải nộp + Có TK TM - Thuế GTGT phải nộp cuối kì thuộc Nợ phải trả - Tiền lương phản ánh trên bảng CĐKT: phải trả NLDD: gồm tiền lương, thưởng trừ đi khoản đóng bảo hiểm , trừ đi thuế TNCN - Tiền lương phản ánh trên báo cáo kqkd => CP lương: tổng lương + tiền DN đóng thuế - Chu trình kế toán: Nhận biết, đo lường ghi chép và cung cấp thông tin - DN ghi nhận nghiệp vụ KH phát hành thương phiếu thay thế cho khoản nợ quá hạn ảnh hưởng đến CẢ BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BCKQKD - TK điều chỉnh giảm sẽ có kết cấu ngược với TK mà nó điều chỉnh - TSCĐ không tính CP đào tào nhân viên sử dụng thiết bị - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận nào thì ghi nhận vào bộ phận đó + Khấu hao TSCĐ hữu hình ở bộ phận bán hàng => Ghi nhận vào TK CP bán hàng + Khấu hao TSCĐ hữu hình ở bộ phận kế toán => Ghi nhận vào TK CP quản lý doanh nghiệp - Thuế thu nhập DN - Các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn được sắp xếp theo nguyên tắc tính cấp thiết của việc hoàn trả nợ - Nghiệp vụ trích lợi nhuận đầu tư + Nợ TK lợi nhuận sau thuế chưa phân phối + CÓ TK quỹ đầu tư phát triển => cả 2 TK đều thuộc NV => NV không đổi - Cty phát hành cổ phiếu theo mệnh giá thu tiền + Nợ TK TM + CÓ TK VGCSH - Người bán CP của cty vào ngày trước ngày GD không được hưởng quyền thì vẫn được hưởng cổ tức / ngày chốt DS cổ đông hưởng cổ tức vẫn được nhận cổ tức - Nếu giá thị trường thấp hơn giá vốn hàng bán => Dùng giá thị trường - Thanh lý TSCĐ hữu hính đã khấu hao hết + Nợ TK khấu hao lũy kế + CÓ TK TSCĐ hữu hình - Chưa nhập kho thì chưa tính là HTK - Chỉ áp dụng PP khấu hao TSCĐ theo sản lượng khi TS liên quan đến sản xuất sản phẩm và có thể xác định được mức sử dụng thực tế - Kết quả kinh doanh được xác định vào cuối kỳ, lúc xảy ra nghiệp vụ chưa ảnh hưởng tới TK xác định kết quả kinh doanh - Bảng cân đối kế toán cung cấp thông tin về: Tình hình tài chính - DN ghi nhận nghiệp vụ KH phát hành trái phiếu thay thế cho khoản nợ quá hạn => chỉ ảnh hưởng tới BCĐKT * Phương pháp kế toán nợ phải thu khó đòi - Xóa sổ trực tiếp + Nợ TK Chi phí nợ khó đòi + Có TK phải thu KH - Trích lập dự phòng (1) Ghi nợ khó đòi ước tính Nợ TK CP nợ phải th khó đòi Có TK dự phòng nợ phải thu khó đòi (2) Xóa nợ vì không thu hồi đc Nợ TK Dự phòng nợ phải thu khó đòi Có TK Phải thu khách hàng ĐỀ TRƯƠNG HUY ĐÈ 8 26/11/2022 - Báo cáo tài chính tiền tệ chủ yếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài DN - DN nhận thương phiếu từ khách hàng + Nợ TK Thương phiếu phải thu + Có TK Phải thu KH - Cuối kì nhưng ch đáo hạn + Nợ TK Lãi thương phếu phải thu + Có TK DT lãi thương phiếu - Đáo hạn + Nợ TK Tiền: gốc + lãi + Có TK thương phiếu phải thu: gốc + Có TK lãi thương phiếu PT + Có TK Doanh thu thuonge phiếu - Khấu hao nhanh những năm đầu tiên luôn tính ra giá trị khấu hao nhiều hơn khấu hao đường thẳng ĐỀ 6 - Phát hành thương hiếu => ảnh hưởng tới cả BCĐKT và báo cáo kinh doanh - Khấu trừ thuế + Nợ TK thuế GTGT phải nộp + Có TK thuế GTGT được khấu trù - Nộp + Nợ TK thuế GTGT phải nôpk + Có TK tiền - Có TK phải trả người lao động => Tính ra số phụ cấp người lao động đc hưởng