Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm:
- Chuẩn mực kế toán số 21 về việc: “Trình bày báo cáo tài chính”
áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam. Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập
và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp và báo cáo tài chính
hợp nhất của tập đoàn.
- Nội dung của chuẩn mực bao gồm 7 nguyên tắc: Hoạt động liên
tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu; Tập hợp; Bù trừ; Có thể
so sánh.
Bảng cân đối kế toán
Khái niệm:
Thuộc Đã thanh
doanh Tổng số tiền bán toán: Thu
nghiệp: hàng hoá, cung cấp
Doanh thu dịch vụ
được khách hàng
chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá Chưa
Thuộc bên thanh
đơn bán hàng)
thứ ba: toán: Phải
Thuế gián thu
thu
Chi phí của doanh nghiệp
Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tất cả
các hao phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức và thực hiện các hoạt
động trong kỳ.
Phân loại
Phân loại theo hoạt động và mục đích sử dụng
Phân loại thành chi phí cố định & chi phí biến đổi
Phân loại thành chi phí trực tiếp & chi phí gián tiếp
Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Chú ý phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản
xuất.
Phân loại chi phí sản xuất &
tiêu thụ sản phẩm
Lợi nhuận hoạt động / Lợi nhuận = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán
trước thuế và lãi vay (EBIT) hàng & quản lý
Khái niệm
Thu nhập từ HĐ đầu tư và Lãi từ HĐ đầu tư và tài chính Trừ vào LNST
Tăng TSNH không phải tiền & tương đương tiền Trừ vào LNST
Thay đổi tài sản ngắn hạn Giảm TSNH không phải tiền & tương đương tiền Cộng vào LNST
& nợ ngắn hạn
Tăng nợ ngắn hạn Cộng vào LNST
Giảm nợ ngắn hạn Trừ vào LNST
Ý nghĩa
Phản ánh sự vận động của các dòng tiền
trong một thời kỳ (tháng, quý, năm…)
Cùng với báo cáo kết quả kinh doanh phản
ánh hoạt động quản lý tài chính ngắn hạn
của doanh nghiệp
Là cơ sở để quản lý ngân quỹ doanh nghiệp
Thuyết minh báo cáo tài chính
Mục đích: Tường thuật hoặc phân tích chi
tiết các thông tin, số liệu đã được trình
bày trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu
của chuẩn mực kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Nguyên tắc lập và trình bày:
- Đưa ra thông tin về cơ sở lập BCTC và chính sách kế toán áp
dụng.
- Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực kế toán mà
chưa được trình bày trong các BCTC khác.
- Cung cấp các thông tin bổ sung cần thiết cho việc trình bày trung
thực và hợp lý.
- Trình bày một cách hệ thống. Các khoản mục trên BCĐKT,
BCKQKD, BCLCTT cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên
quan trong thuyết minh BCTC.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Nội dung:
- Đặc điểm hoạt động, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ.
- Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Giải trình cơ sở đánh giá và chinh sách kế toán được áp
dụng.
- Thông tin bổ sung cho mỗi khoản mục trên mỗi BCTC.
- Biến động VCSH.
- Những nghĩa vụ tiềm tàng, những khoản cam kết và
thông tin tài chính khác, các thông tin phi tài chính.
Một số loại thuế phổ biến đối với DN
Giá trị 40 50 70 80
GTGT
(= GT sp đầu ra - 40 10 20 10
GT sp đầu vào)
P: Giá bán chưa có thuế (= Giá trị sản phẩm đầu ra)
Người tiêu dùng cũng phải nộp VAT = 8
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông → Sợi → Vải → Áo
Giá bán chưa VAT 40 50 70 80
KHÂU BÁN (ĐẦU
VAT đầu ra
4 RA) →
5 VAT ĐẦU
7 RA8
(=Giá bán chưa VAT x 10%)
Giá bán có VAT 44 55 77 88
Giá mua chưa VAT 0 40 50 70
KHÂU
chưa VAT xMUA
10%) 0 VÀO)4→ VAT ĐẦU
VAT đầu vào (=Giá mua
(ĐẦU 5 VÀO
7
Giá mua có VAT 0 44 55 77
VAT phải nộp (=VAT
đầu ra – VAT đầu vào) 4 PHẢI 1NỘP
VAT 2 1
Doanh nghiệp đóng vai trò trung gian
trong quá trình thu và nộp thuế GTGT
cho nhà nước
VAT đầu ra = VAT thu hộ NN
VAT đầu vào = VAT nộp hộ người TD
VAT còn phải nộp = VAT đầu ra – VAT
đầu vào
Về lý thuyết, VAT không ảnh hưởng
đến hoạt động của doanh nghiệp
VAT là thuế đánh vào người tiêu dùng
cuối cùng
VAT tính theo phương pháp khấu trừ là
thuế gián thu
Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT)