You are on page 1of 63

BÀI 2:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH


NGHIỆP
Các nội dung của bài 2
Tổng quan về báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán

Báo cáo kết quả kinh doanh

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Thuyết minh báo cáo tài chính

Một số loại thuế phổ biến với doanh nghiệp


Tổng quan về báo cáo tài chính

Khái niệm:

BCTC là những báo cáo được lập dựa vào


phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ
các sổ sách kế toán, theo các chỉ tiêu tài
chính phát sinh tại những thời điểm hoặc
thời kỳ nhất định.
Tổng quan về báo cáo tài chính
 Vai trò:
- BCTC là kết quả đầu ra của quá trình hạch toán, xử lý các số liệu
kế toán và là đầu vào của quá trình phân tích tài chính.
 Ý nghĩa:
 BCTC là nguồn thông tin quan trọng nhất để đánh giá tình trạng tài
chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp
 Cơ sở thông tin để ra quyết định kinh tế
 Cơ sở thông tin để kiểm tra tình hình hạch toán kinh doanh, chấp
hành chính sách, chế độ tài chính, kế toán
 Được sử dụng bởi các đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp
Tổng quan về báo cáo tài chính
Phân loại BCTC:
 Theo niên độ: BCTC thường niên, bán niên, hàng quý,
hàng tháng.
 Theo phạm vi thông tin phản ánh: BCTC hợp nhất và
BCTC của các đơn vị riêng lẻ.
 Theo mức độ thông tin phản ánh: BCTC giản lược và
BCTC đầy đủ.
 Theo phương diện tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Thuyết minh BCTC.
 Ngoài ra còn có một số cách phân loại khác.
Tổng quan về báo cáo tài chính
Trách nhiệm lập và trình bày BCTC
• Tất cả các doanh nghiệp thuộc ngành, các thành phần kinh tế đều phải
lập và trình bày báo cáo tài chính năm.
• Các công ty, tổng công ty có đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải
lập báo cáo tài chính năm của công ty, còn phải lập báo cáo tài chính
tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kì kế toán năm dựa
trên báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc.
• Đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường
chứng khoán phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
• Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên
độ và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kì kế toán năm theo quy
định của chính phủ.
Tổng quan về báo cáo tài chính
Yêu cầu lập và trình bày BCTC:
- Trung thực và hợp lý trong phản ánh tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh
doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân
thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.
- Thích hợp: BCTC cung cấp thông tin phù hợp với mối quan tâm của những người
sử dụng, giúp họ có căn cứ tìm hiểu, đánh giá các sự kiện hiện hành và tương lai để
đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
- Đáng tin cậy: BCTC trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính của công ty;
trình bày khách quan không thiên vị, tuân thủ nguyên tắc thận trọng; trình bày đầy đủ
trên mọi khía cạnh trọng yếu.
- Dễ hiểu: Các thông tin trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng trên cơ sở
tuân thủ những quy định hiện hành mang tính bắt buộc và hướng dẫn trong mẫu biểu
báo cáo.
Tổng quan về báo cáo tài chính
• Nguyên tắc lập và trình bày BCTC theo chuẩn mực kế toán VN:

- Chuẩn mực kế toán số 21 về việc: “Trình bày báo cáo tài chính”
áp dụng trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp với
chuẩn mực kế toán Việt Nam.  Chuẩn mực này áp dụng cho việc lập
và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp và báo cáo tài chính
hợp nhất của tập đoàn.

- Nội dung của chuẩn mực bao gồm 7 nguyên tắc: Hoạt động liên
tục; Cơ sở dồn tích; Nhất quán; Trọng yếu; Tập hợp; Bù trừ; Có thể
so sánh.
Bảng cân đối kế toán

Khái niệm:

BCĐKT là báo cáo tài chính tổng hợp,


phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản tại một
thời điểm nhất định
Các khoản mục cơ bản
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
I. Tài sản ngắn hạn I. Nợ phải trả
Tiền & tương đương tiền Nợ ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn Nợ nhà cung cấp
Đầu tư tài chính ngắn hạn Nợ ngân sách nhà nước
Tồn kho Vay ngân hàng, TCTD
Doanh thu chưa thực
Chi phí trả trước hiện
II. Tài sản dài hạn Nợ dài hạn
TSCĐ hữu hình Vay ngân hàng, TCTD
TSCĐ vô hình Phát hành trái phiếu
TS thuê tài chính II. Vốn chủ sở hữu
Đầu tư tài chính dài hạn Vốn góp ban đầu
Lợi nhuận giữ lại
Phát hành thêm cổ phiếu
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
Nguyên tắc lập BCĐKT
 Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập BCTC
 Tài sản: Trật tự tính thanh khoản giảm dần từ
trên xuống dưới
 Nguồn vốn: Trật tự ưu tiên trong thanh toán
 Tổng tài sản = tổng nguồn vốn
Ý nghĩa BCĐKT

- Mô tả tình trạng tài chính của DN tại một


thời điểm

- Cho biết cách thức DN giải quyết 2 vấn đề


cơ bản của TCDN: Chiến lược đầu tư dài hạn
và quyết định huy động vốn.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Khái niệm

BCKQKD là BCTC phản ánh một cách


tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định
Các nhóm khoản mục cơ bản

-Các khoản mục doanh thu

-Các khoản mục chi phí

-Các khoản mục lợi nhuận


Kết cấu của BCKQKD
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ …
Các khoản giảm trừ …
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ …
Giá vốn hàng bán …
Lợi nhuận gộp …
Doanh thu tài chính …
Chi phí tài chính …
Chi phí bán hàng …
Chi phí quản lý DN …
Lợi nhuận thuần từ HĐKD …
Thu nhập khác …
Chi phí khác …
Phần lỗ trong liên doanh …
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế …
Chi phí thuế TNDN hiện hành …
Lợi ích / chi phí thuế TNDN hoãn lại …
Lợi nhuận sau thuế …
Doanh thu
Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi
ích kinh tế thuộc về doanh nghiệp, phát sinh từ
các hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
Phân loại
 Doanh thu từ hoạt động sản xuất – kinh doanh
 Doanh thu từ hoạt động tài chính
 Doanh thu từ các hoạt động bất thường khác
Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Phát sinh từ các hoạt động sản xuất và bán
hàng thông thường.
Công thức:
S = ∑ (Qi × Pi)
Trong đó:
S: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kỳ.
Qi, Pi: Lần lượt là số lượng sản phẩm bán ra và
giá bán đơn vị sản phẩm của loại sản phẩm i.
Một số yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
 Khối lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp có thể
cung ứng ra thị trường (Năng lực tổ chức và quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp).
 Chất lượng của các sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
 Quan hệ cung cầu trên thị trường về các loại sản phẩm mà doanh
nghiệp cung cấp.
 Phương thức phân phối, tiêu thụ sản phẩm, phương thức thanh
toán tiền hàng mà doanh nghiệp đề nghị cho khách hàng.
 Uy tín doanh nghiệp và thương hiệu sản phẩm.
Doanh thu từ hoạt động tài chính
Phát sinh từ các hoạt động tài chính trong kỳ.
Bao gồm:
 Trái tức, cổ tức được hưởng, lợi nhuận được
chia.
 Lãi thu được từ nhượng bán chứng khoán đầu
tư.
 Lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Lãi cho vay
được nhận
 Lãi từ kinh doanh vàng bạc, đá quý, ngoại tệ,
v.v…
Doanh thu khác
Phát sinh từ các hoạt động bất
thường, không thường xuyên của
doanh nghiệp.
VD: Thu nhập từ nhượng bán, thanh
lý tài sản cố định; Tiền được phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng;; Thu
các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ...
Kế toán xác định doanh thu

- Thời điểm ghi nhận: Khách hàng chấp nhận


thanh toán: đã chuyển giao quyền sở hữu hàng
hoá hoặc xuất hoá đơn bán hàng
- Giá trị ghi nhận: Giá trị hợp lý của hàng hoá
được chuyển giao, không bao gồm các khoản
thu cho bên thứ ba, vd: Thuế GTGT

Doanh thu ≠ Thu


Phân biệt doanh thu và thực thu

Thuộc Đã thanh
doanh Tổng số tiền bán toán: Thu
nghiệp: hàng hoá, cung cấp
Doanh thu dịch vụ
được khách hàng
chấp nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá Chưa
Thuộc bên thanh
đơn bán hàng)
thứ ba: toán: Phải
Thuế gián thu
thu
Chi phí của doanh nghiệp
Khái niệm: Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tất cả
các hao phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức và thực hiện các hoạt
động trong kỳ.
Phân loại
 Phân loại theo hoạt động và mục đích sử dụng
 Phân loại thành chi phí cố định & chi phí biến đổi
 Phân loại thành chi phí trực tiếp & chi phí gián tiếp
Chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

Khái niệm: Là biểu hiện bằng tiền của tất cả các


hao phí về vật chất và lao động sống mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tổ chức các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường trong kỳ của mình

Chú ý phân biệt chi phí sản xuất và giá thành sản
xuất.
Phân loại chi phí sản xuất &
tiêu thụ sản phẩm

Theo công dụng kinh tế và Theo bản chất kinh tế


địa điểm phát sinh: • Chi phí lương;
• Chi phí nhân công trực • Chi phí nguyên vật liệu,
tiếp; vật tư;
• Chi phí nguyên vật liệu • Chi phí khấu hao;
trực tiếp; • Chi phí dịch vụ mua
• Chi phí sản xuất chung; ngoài;
• Chi phí bán hàng; • Chi phí SX-KD bằng
• Chi phí quản lý doanh tiền khác (chi phí xuất
nghiệp. quỹ khác của hoạt động
SX-KD).
Chi phí tài chính
Phát sinh từ các hoạt động huy động vốn,
các hoạt động đầu tư tài chính và các hoạt
động mang tính chất tài chính khác.
VD:
 Lãi vay vốn phải trả cho ngân hàng;
 Trái tức phải trả cho trái chủ;
 Tiền lãi thuê tài chính phải trả;
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán;
v.v…
Chi phí khác
Phát sinh từ các hoạt động không thường
xuyên, có tính chất bất thường.
VD:
 Chi phí liên quan đến hoạt động nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định;
 Chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong
hoạt động kinh doanh (bão lụt, hỏa hoạn, cháy,
nổ…);
 Tiền nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,
v.v…
Kế toán xác định chi phí
- Thời điểm ghi nhận: DN chấp nhận thanh toán - đã nhận
quyền sở hữu hàng hoá hoặc hoá đơn mua hàng
- Giá trị ghi nhận:
+ Giá trị hợp lý của các hao phí để có được một lượng hàng
hoá, dịch vụ nhất định, không bao gồm các khoản trả cho
bên thứ ba, vd VAT.
+ Tương ứng với doanh thu trong kỳ.
+ Là hao phí bằng tiền hoặc mang tính trích lập quỹ như
KH TSCĐ.

Chi phí ≠ Chi


Phân biệt chi phí và thực chi

Giá trị Đã thanh


hợp lý của Tổng số tiền mua toán: Chi
sản phẩm,
sản phẩm, dịch vụ
dịch vụ:
Chi phí
được DN chấp
nhận thanh toán
(ghi nhận trên hoá Chưa
Các khoản trả đơn mua hàng) thanh
cho bên thứ 3: toán: Phải
Thuế gián thu trả
Lợi nhuận của doanh nghiệp
Khái niệm: Là phần chênh lệch giữa doanh thu
trong kỳ với tổng chi phí mà doanh nghiệp đã
phải bỏ ra để đạt được lượng doanh thu đó.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh
thu
Phân loại:
 Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Lợi nhuận của hoạt động tài chính.
 Lợi nhuận của hoạt động khác.
Lợi nhuận của doanh nghiệp

Một số chỉ tiêu lợi nhuận thường gặp

= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng


Lợi nhuận gộp
bán

Lợi nhuận hoạt động / Lợi nhuận = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán
trước thuế và lãi vay (EBIT) hàng & quản lý

= Lợi nhuận hoạt động – Chi phí tài


Lợi nhuận trước thuế (EBT)
chính
= Lợi nhuận trước thuế – Thuế
Lợi nhuận sau thuế (EAT)
TNDN
Ý nghĩa của lợi nhuận đối với DN
Là tiền đề quan trọng đảm bảo cho sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp.
Là nhân tố quan trọng để cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần cho nguồn lao
động.
Là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản
ánh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một kỳ nào đó của
doanh nghiệp.
Phân phối lợi nhuận

Quy trình phân phối lợi nhuận của DN


Ý nghĩa của BCKQKD
 Là cơ sở đánh giá tình hình kinh doanh, kết
quả lợi nhuận của DN trong kỳ.
 Phản ánh khả năng quản lý chi phí của DN
 Là cơ sở để ra quyết định kinh tế liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động khác
của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Báo cáo ngân quỹ)

Khái niệm

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo


ngân quỹ là báo cáo tài chính phản ánh sự
vận động của các dòng tiền trong một thời
kỳ (tháng, quý, năm…)
Các dòng tiền nhập quỹ và xuất quỹ của
doanh nghiệp được chia thành 3 nhóm:
 Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất
– kinh doanh
 LCTT từ hoạt động đầu tư
 LCTT từ hoạt động tài chính
 LCTT từ hoạt động kinh doanh có thể hạch toán theo 1 trong 2
phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp: Phân tích và tổng hợp trực tiếp các dòng
tiền nhập quỹ và xuất quỹ theo nội dung thu, chi từ các sổ sách kế
toán.
- Phương pháp gián tiếp: Điều chỉnh LNST thành lưu chuyển tiền
thuần của HĐKD bằng cách loại bỏ tác động của những khoản mục
không phải bằng tiền, lãi/lỗ từ hoạt động đầu tư và tài chính, sự
thay đổi của các khoản mục TSNH không phải tiền và tương đương
tiền và nợ ngắn hạn trong kỳ kinh doanh.
 LCTT từ hoạt động đầu tư và tài chính được hạch toán theo
phương pháp trực tiếp.
 Kết cấu BCLCTT lập theo phương pháp trực tiếp được trình bày
ở slide tiếp theo.
Khoản mục Tháng… Tháng… Tháng… Dư cuối kỳ
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
Nhập quỹ

Xuất quỹ

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
Nhập quỹ

Xuất quỹ

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
Nhập quỹ

Xuất quỹ

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Dư tiền đầu kỳ
Dư tiền cuối kỳ
Hạch toán LCTT từ HĐKD theo
phương pháp gián tiếp
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD = Lợi nhuận sau thuế +/- Khoản mục điều chỉnh

Khoản mục điều chỉnh Cách điều


chỉnh
Nhóm Khoản mục cụ thể
Khấu hao TSCĐ Cộng vào LNST
Chi phí không bằng tiền
Trích lập dự phòng rủi ro Cộng vào LNST

Thu nhập từ HĐ đầu tư và Lãi từ HĐ đầu tư và tài chính Trừ vào LNST

tài chính Lỗ từ HĐ đầu tư và tài chính Cộng vào LNST

Tăng TSNH không phải tiền & tương đương tiền Trừ vào LNST

Thay đổi tài sản ngắn hạn Giảm TSNH không phải tiền & tương đương tiền Cộng vào LNST
& nợ ngắn hạn
Tăng nợ ngắn hạn Cộng vào LNST
Giảm nợ ngắn hạn Trừ vào LNST
Ý nghĩa
 Phản ánh sự vận động của các dòng tiền
trong một thời kỳ (tháng, quý, năm…)
 Cùng với báo cáo kết quả kinh doanh phản
ánh hoạt động quản lý tài chính ngắn hạn
của doanh nghiệp
 Là cơ sở để quản lý ngân quỹ doanh nghiệp
Thuyết minh báo cáo tài chính
Mục đích: Tường thuật hoặc phân tích chi
tiết các thông tin, số liệu đã được trình
bày trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT và
các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu
của chuẩn mực kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Nguyên tắc lập và trình bày:
- Đưa ra thông tin về cơ sở lập BCTC và chính sách kế toán áp
dụng.
- Trình bày các thông tin theo quy định của chuẩn mực kế toán mà
chưa được trình bày trong các BCTC khác.
- Cung cấp các thông tin bổ sung cần thiết cho việc trình bày trung
thực và hợp lý.
- Trình bày một cách hệ thống. Các khoản mục trên BCĐKT,
BCKQKD, BCLCTT cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên
quan trong thuyết minh BCTC.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Nội dung:
- Đặc điểm hoạt động, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ.
- Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực và chế độ kế toán.
- Giải trình cơ sở đánh giá và chinh sách kế toán được áp
dụng.
- Thông tin bổ sung cho mỗi khoản mục trên mỗi BCTC.
- Biến động VCSH.
- Những nghĩa vụ tiềm tàng, những khoản cam kết và
thông tin tài chính khác, các thông tin phi tài chính.
Một số loại thuế phổ biến đối với DN

Thuế Giá trị gia tăng


Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Một số loại thuế khác
Thuế Giá trị gia tăng
Khái niệm

Thuế GTGT (VAT) là thuế tính trên


khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất,lưu thông đến tiêu dùng
Văn bản pháp luật về VAT
Luật Thuế GTGT số 02/1997/QH 9

Luật Thuế GTGT số 07/2003/QH 11

Nghị định số 158/2003/NĐ-CP

Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH 12

Nghị định số 123/2008/NĐ - CP


PHẠM VI ÁP DỤNG

Đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hoá,


dịch vụ (kể cả dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân nước ngoài) dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối
tượng không chịu thuế GTGT
Đối tượng nộp thuế GTGT: Tổ chức, cá
nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
Việt Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài
các hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT
Giá bán chưa có VAT
Giábán có thuế TTĐB nhưng chưa bao
gồm VAT
Đối với hàng nhập khẩu: Giá nhập tại
cửa khẩu + Thuế Nhập khẩu (nếu có) +
Thuế TTĐB (nếu có)
Phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp trực tiếp


Phương pháp khấu trừ
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
P = 40 P = 50 P = 70 P = 80
Bông → Sợi → Vải → Áo → NTD

Giá trị 40 50 70 80

GTGT
(= GT sp đầu ra - 40 10 20 10
GT sp đầu vào)

VAT nhà nước


muốn thu 4 + 1 + 2 + 1
(= GTGT x 10%)

P: Giá bán chưa có thuế (= Giá trị sản phẩm đầu ra)
Người tiêu dùng cũng phải nộp VAT = 8
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Bông → Sợi → Vải → Áo
Giá bán chưa VAT 40 50 70 80
KHÂU BÁN (ĐẦU
VAT đầu ra
4 RA) →
5 VAT ĐẦU
7 RA8
(=Giá bán chưa VAT x 10%)
Giá bán có VAT 44 55 77 88
Giá mua chưa VAT 0 40 50 70

KHÂU
chưa VAT xMUA
10%) 0 VÀO)4→ VAT ĐẦU
VAT đầu vào (=Giá mua
(ĐẦU 5 VÀO
7
Giá mua có VAT 0 44 55 77
VAT phải nộp (=VAT
đầu ra – VAT đầu vào) 4 PHẢI 1NỘP
VAT 2 1
Doanh nghiệp đóng vai trò trung gian
trong quá trình thu và nộp thuế GTGT
cho nhà nước
VAT đầu ra = VAT thu hộ NN
VAT đầu vào = VAT nộp hộ người TD
VAT còn phải nộp = VAT đầu ra – VAT
đầu vào
Về lý thuyết, VAT không ảnh hưởng
đến hoạt động của doanh nghiệp
VAT là thuế đánh vào người tiêu dùng
cuối cùng
VAT tính theo phương pháp khấu trừ là
thuế gián thu
Thuế tiêu thụ đặc biệt (SCT)

Khái niệm: Là sắc thuế đánh vào một số


hàng hoá, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh
mục Nhà nước quy định, chủ yếu là những
hàng hóa có giá trị tích lũy lớn và những
hàng hóa bị xem là gây ra hệ quả tiêu cực
cho xã hội.
Các văn bản quy phạm pháp luật về thuế
TTĐB

Luật Thuế TTĐB số 05/1998/QH 10

Luật Thuế TTĐB số 08/2003/QH 11

Nghị định số 149/2003/NĐ-CP

Luật Thuế TTĐB số 27/2008/QH 12

Nghị định số 29/2009/NĐ - CP


Phạm vi áp dụng
Đối tượng chịu thuế: Những hàng hóa, dịch
vụ có tích lũy lớn và cần phải hạn chế sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu hoặc tiêu dùng.

Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có


hoạt động sản xuất, nhập khẩu các hàng
hóa, dịch vụ nói trên.
Cơ sở tính thuế TTĐB

Giá bán chưa có thuế TTĐB và VAT


Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập
khẩu
Công thức tính thuế TTĐB

Số thuế TTĐB đã nộp ở


Thuế Số thuế TTĐB phải
khâu mua nguyên vật liệu
TTĐB = nộp của hàng xuất −
tương ứng với số hàng
cpn kho tiêu thụ trong kỳ
xuất kho tiêu thụ trong kỳ

T. TTĐB đầu ra = Doanh thu × Thuế suất thuế TTĐB


Hàng hóa chỉ chịu thuế GTGT
● Tiền bán hàng (giá thanh toán)
= Doanh thu + VAT đầu ra
= Doanh thu × (1 + Thuế suất VAT)

● Tiền mua hàng (giá thanh toán)


= Chi phí + VAT đầu vào
= Chi phí × (1 + Thuế suất VAT)
Hàng hóa chịu thuế TTĐB và VAT

● Tiền bán hàng (giá thanh toán)


= Doanh thu + thuế TTĐB đầu ra + VAT đầu ra
= Doanh thu × (1 + Thuế suất TTĐB) × (1 + thuế suất
VAT)

● Tiền mua hàng (giá thanh toán)


= Chi phí + thuế TTĐB đầu vào + VAT đầu vào
= (Chi phí + thuế TTĐB đầu vào) × (1 + thuế suất VAT)
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm: Là sắc thuế tính trên thu nhập
trước thuế (thu nhập chịu thuế) của doanh
nghiệp trong kỳ tính thuế.
Người nộp thuế: Tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu
nhập chịu thuế.
Đối tượng chịu thuế: Thu nhập chịu thuế
phát sinh trong kỳ tính thuế của doanh
nghiệp.
Thuế thu nhập DN (tiếp)
 Công thức:
(Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí hợp lý,
hợp lệ + Thu nhập khác).
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế
suất thuế TNDN
 Đặc điểm:
 Thuế trực thu phụ thuộc kết quả kinh doanh của
người nộp thuế
 Là thuế được khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân.
Một số loại thuế khác

Thuế môn bài


Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Thuế tài nguyên, …

You might also like