Professional Documents
Culture Documents
1. Khái niệm
2. Mục đích phân tích tài chính DN
3. Các phương pháp phân tích
4. Các báo cáo tài chính
5. Nội dung phân tích tài chính
1. Khái niệm
Kết cấu:
Kết cấu chiều ngang:
• Bên trái gọi là TS: được dùng để phản ánh kết cấu của
TS
• Bên phải gọi là NV: phản ánh các nguồn hình thành TS
Kết cấu chiều dọc
• Phần trên phản ánh TS, phần dưới phản ánh NV.
4.1. Bảng cân đối kế toán
Nguyên tắc
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phái trả + Vốn chủ sở hữu
Vốn CSH = Giá trị TS – Giá trị nợ phải trả
Các yếu tố của BCĐKT
Tài sản Nguồn vốn
1. Tài sản ngắn hạn 1. Nợ phải trả
- Tiền - Nợ ngắn hạn
- Các khoản tương đương tiền - Nợ dài hạn
- Phải thu khách hàng 2. Vốn chủ sở hữu
- Hàng tồn kho
2. Tài sản dài hạn
- Các khoản phải thu dài hạn
- TSCĐ
- Bất động sản đầu tư
- Các khoản đầu tư TCDH
- Các TSDH khác
Bảng cân đối kế toán công ty CP ELCOM (triệu USD)
Tài sản: 2015 2014
Tiền và các khoản tương đương tiền $10 $80
Khoản phải thu của khách hàng 375 315
Tồn kho 615 415
Tổng tài sản ngắn hạn $1.000 $810
Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác $1.000 $ 870
Tổng tài sản $2.000 $1.680
Nguồn vốn
Phải trả nhà cung cấp $60 $30
Vay nợ ngắn hạn 110 60
Phải trả ngắn hạn khác 140 130
Tổng nợ ngắn hạn $310 $220
Trái phiếu và vay dài hạn ngân hàng 750 580
Tổng nợ $1.060 $800
Vốn cổ phần thường (5o triệu cổ phiếu) $130 $130
Lợi nhuận giữ lại $810 750
Tổng vốn chủ sở hữu $940
$880
Báo cáo kết quả kinh doanh
• Nội dung
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = (1)- (2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp = (3) – (4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = (5)+(6-7)-(8+9)
Báo cáo kết quả kinh doanh
Nội dung:
• Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Dòng tiền từ hoạt động tài trợ (financing)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ST TT ST TT ST TL TT
Tiền
TSCĐ
So sánh ngang
Tổng tài sản
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tổng nguồn
vốn
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn
vốn
Tỷ suất đầu tư tổng quát = (TSCĐ + Đầu tư DH khác)x 100%
Tổng tài sản
- Chỉ tiêu này hoàn toàn phục thuộc vào ngành nghề
doanh nghiệp kinh doanh
TSCĐx100%
Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Tổng tài sản
Giải thích sự biến động?
2016 2017
Tỷ suất đầu 40% 60%
tư
Tỷ suất đầu tư của ngành là 50%
2016 2017
Tỷ suất đầu 60% 40%
tư
VCSH
Tỷ suất tự tài trợ (Tỷ suất VCSH)
= Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn phân loại theo thòi hạn sử dụng chia làm hai
loại: vốn ngắn hạn (vốn tạm thời) và vốn thường xuyên
Nợ NH
TSNH
VLĐR
Vốn DH
TSDH
Phân tích khái quát BCĐKT
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp
để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp,
cho biết 2 nội dung chủ yếu sau:
• Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn hay không? Nghĩa là
doanh nghiệp có thể dùng tài sản NH để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
• TSDH của doanh nghiệp có được tài trợ
vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay
không?
Phân tích khái quát BCĐKT
Công ty A
Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2016 (Đ/v: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
TSCĐ 770
Công ty B
Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2016 (Đ/v: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn
TSCĐ 685
Phương
pháp phân
tích: pp so
sánh
LNG/DTT: khả năng quản lý chi phí sản xuất, trên cơ sở GVHB
LNT/DTT: khả năng quản lý toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
LNT/GVĐĐ: hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích cần chú ý
Khối lượng sản phẩm sản xuất ra năm nay tăng so với năm trước 8%
Giá cả bình quân hàng hóa bán ra trên thị trường năm nay tăng hơn so
với năm trước 5%; giá cả vật tư đầu vào ổn định
Các điều kiện khác bình thường.
Yêu cầu: phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích khái quát
Dòng ngân lưu từ các hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc
vào đặc điểm ngành nghề (quy mô TSCĐ, tỷ suất lợi nhuận
cao…), tính đặc trưng của giai đoạn phát triển suy thoái ….
5.2. Phân tích các chỉ số tài chính
Đối với người cho vay, nhất là cho vay ngắn hạn như nhà cung cấp, hệ
số này càng cao càng tốt.
Đối với doanh nghiệp, hệ số này quá cao chỉ ra việc sử dụng tiền và
các tài sản ngắn hạn khác không hiệu quả.
Chỉ số này nhỏ hơn 1, tức là vốn lưu động ròng âm yếu tố bất
thường với sức khỏe tài chính doanh nghiệp .
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Hệ số thanh toán ngắn hạn
• Ví dụ:
Công ty X Công ty Y
TS NH 500 250
Tiền 190 10
Hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất, trong công thức
không xem xét chất lượng của hàng tồn kho (hao hụt, hư hại,
lỗi thời … ), sự khác biệt với giá thị trường
Ý nghĩa:
Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán tức thời
Chỉ tiêu khắt khe khi xem xét tình hình thanh toán của doanh nghiệp
Nếu quá lớn, chứng tỏ doanh nghiệp dữ trữ tiền mặt nhiều, đọng vốn,
cần chuyển sang đầu tư vào những hoạt động có khả năng sinh lời cao.
Lưu ý đến bản chất của hàng hóa kinh doanh khi khảo sát chỉ tiêu này.
Chú ý:
Doanh thu
Số vòng quay tài sản = Tổng tài sản
Doanh thu
Số vòng quay tài sản =
Tổng tài sản
Doanh thu
Số vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định
Doanh thu
Số vòng quay VLĐR =
Tài sản NH- Nợ NH
GVHB trong kỳ
Số vòng quay HTK =
Hàng tồn kho bq
DT bán chịutrong kỳ
Số vòng quay KPT = Khoản phải thu bình quân
• Vòng quay thấp có thể đưa đến • Số vòng quay các khoản phải
các thông tin sau: thu cao :
Hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn Giảm sức cạnh tranh dẫn đến
bị chiếm dụng nhiều? giảm doanh thu?
Chính sách bán chịu của DN quá Việc thu hồi công nợ của DN có
dễ dàng? hiệu quả
Khách hàng của DP đang gặp khó Khả năng sinh lời và điều kiện tài
khăn tài chính? chính của khách hàng là tốt
Số vòng quay khoản phải trả
• Tỷ lệ nợ/tài sản
• Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tài sản
• Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu
• Hệ số chi trả lãi vay
• Hệ số chi trả nợ vay
Chỉ tiêu cơ cấu nợ
Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ/tài sản =
Tổng tài sản
VCSH
Tỷ lệ VCSH/Tài sản = Tổng tài sản
Nợ phải trả
Tỷ lệ Nợ phải trả/VCSH = VCSH
Chỉ tiêu cơ cấu nợ
EBIT
Hệ số chi trả lãi vay =
Lãi vay
EBIT
Hệ số chi trả nợ vay = Lãi vay + Gốc đến hạn
Hệ số chi trả lãi vay
Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định. Nguồn để trả lãi vay là lợi
nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT). So sánh giữa nguồn để trả lãi với lãi
vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp sẵn sàng trả lãi vay ở
mức độ nào, khả năng thanh toán chi phí lãi vay ra sao.
Hệ số này càng cao phản ánh tình hình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp càng có hiệu quả và thể hiện mức độ an toàn trong việc sử dụng
vốn vay cao. Nếu thấp chứng tỏ hiệu quả kinh doanh yếu, khó có khả
năng bổ sung thêm vốn vay.
Chỉ tiêu khả năng sinh lời
Ý nghĩa: một đồng doanh thu thu về có bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao tỷ suất phí thấp,
doanh nghiệp quản lý tốt chi phí.
Giảm giá bán đơn vị dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm, tuy
nhiên có thể tăng doanh số
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
Lãi Bán
nhiều nhanh