You are on page 1of 92

Chương 3

Phân tích tài chính


doanh nghiệp

Giảng viên: Đào Thị Thương


Email: thuongdt@ftu.edu.vn
Mục tiêu chương 3

- Nắm được mục tiêu PTTC, phân biệt được các


phương pháp phân tích tài chính
- Nắm được nội dung và cách lập các báo cáo
tài chính, mối quan hệ giữa các báo cáo
- Lập được các chỉ số tài chính và hiểu ý nghĩa
các tỷ số tài chính đó
- Phân tích được tình hình tài chính một công ty
cụ thể dựa vào các công cụ phân tích đã học
Nội dung

1. Khái niệm
2. Mục đích phân tích tài chính DN
3. Các phương pháp phân tích
4. Các báo cáo tài chính
5. Nội dung phân tích tài chính
1. Khái niệm

Phân tích tài chính là


một tập hợp các khái
niệm, phương pháp và
công cụ cho phép xử lý
các thông tin kế toán và
thông tin khác về quản
lý nhằm đánh giá tình
hình tài chính, rủi ro,
chất lượng hiệu quả các
hoạt động của DN đó
2. Mục đích phân tích tài chính

• Đối với từng đối tương sử dụng


thông tin mà phân tích tài chính
phục vụ những mục đích cụ thể
Nhà quản trị
Chủ sở hữu/cổ đông
Người cho vay
Các đối tượng khác: Nhà nước,
công nhân viên…
2. Mục đích phân tích tài chính
3. Phương pháp phân tích tài chính

 Phương pháp so sánh


 Phương pháp phân tích xu hướng
 Phương pháp tỷ trọng (common-size
analysis)
 Phương pháp phân tích theo tỷ lệ (chỉ số
tài chính)
4. Hệ thống báo cáo tài chính

• Bảng cân đối kế toán


• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
4.1. Bảng cân đối kế toán
Là BCTC tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản đó của DN tại một thời
điểm nhất định.
Đặc điểm:
• Phản ánh tổng quát TS, NV theo một hệ thống chỉ tiêu
được quy định thống nhất
• Phản ánh TS, NV dưới hình thức giá trị
• Phản ánh tình hình tài chính của DN tại một thời điểm
nhất định
4.1. Bảng cân đối kế toán

Kết cấu:
Kết cấu chiều ngang:
• Bên trái gọi là TS: được dùng để phản ánh kết cấu của
TS
• Bên phải gọi là NV: phản ánh các nguồn hình thành TS
Kết cấu chiều dọc
• Phần trên phản ánh TS, phần dưới phản ánh NV.
4.1. Bảng cân đối kế toán

Nguyên tắc
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Tổng tài sản = Nợ phái trả + Vốn chủ sở hữu
Vốn CSH = Giá trị TS – Giá trị nợ phải trả
Các yếu tố của BCĐKT
Tài sản Nguồn vốn
1. Tài sản ngắn hạn 1. Nợ phải trả
- Tiền - Nợ ngắn hạn
- Các khoản tương đương tiền - Nợ dài hạn
- Phải thu khách hàng 2. Vốn chủ sở hữu
- Hàng tồn kho
2. Tài sản dài hạn
- Các khoản phải thu dài hạn
- TSCĐ
- Bất động sản đầu tư
- Các khoản đầu tư TCDH
- Các TSDH khác
Bảng cân đối kế toán công ty CP ELCOM (triệu USD)
Tài sản: 2015 2014
Tiền và các khoản tương đương tiền $10 $80
Khoản phải thu của khách hàng 375 315
Tồn kho 615 415
Tổng tài sản ngắn hạn $1.000 $810
Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác $1.000 $ 870
Tổng tài sản $2.000 $1.680

Nguồn vốn
Phải trả nhà cung cấp $60 $30
Vay nợ ngắn hạn 110 60
Phải trả ngắn hạn khác 140 130
Tổng nợ ngắn hạn $310 $220
Trái phiếu và vay dài hạn ngân hàng 750 580
Tổng nợ $1.060 $800
Vốn cổ phần thường (5o triệu cổ phiếu) $130 $130
Lợi nhuận giữ lại $810 750
Tổng vốn chủ sở hữu $940
$880
Báo cáo kết quả kinh doanh

Là báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và kết


quả kinh doanh trong một kỳ họat động của
DN chi tiết cho các hoạt động chính và các hoạt
động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ của
DN về các khoản thuế và các khoản khác.
Báo cáo kết quả kinh doanh

• Nội dung
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = (1)- (2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp = (3) – (4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: = (5)+(6-7)-(8+9)
Báo cáo kết quả kinh doanh

• Nội dung (tiếp)


11. Thu nhập khác: thu nhập từ những nghiệp vụ khác biệt với
hoạt động thông thường bao gồm thanh lý tài sản, thu được
các khoản nợ khó đòi…
12. Chi phí khác: chi phí hay lỗ do những nghiệp vụ khác biệt với
họat động kinh doanh…
13. Lợi nhuận khác = 11- 12
14. Tổng lợi nhuận trước thuế= 10+13
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: (14)x Thuế suất
16. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế= (14) – (15) – (16)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (công ty cp)
Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần bánh kẹo Hải hà 2009
CHỈ TIÊU Năm 2009
1 4
     
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 460.375.222.524
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.773.321.552
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 458.601.900.972
4. Giá vốn hàng bán 383.759.738.221
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 74.842.162.751
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.338.799.554
7. Chi phí tài chính 1.991.136.633
- Trong đó: Chi phí lãi vay 913.231.329
8. Chi phí bán hàng 26.936.735.837
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 21.604.034.818
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 25.649.055.017
11. Thu nhập khác 2.813.804.871
12. Chi phí khác 1.312.107.708
13. Lợi nhuận khác 1.501.697.163
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 27.150.752.180
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 6.676.308.147
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 111.379.899
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 20.363.064.134
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu  3.719
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCLCTT là báo cáo tổng hợp phản ánh việc


hình thành và sử dụng tiền trong kỳ kế toán.
 BCLCTT cho biết lượng tiền vào, ra của doanh nghiệp qua
3 họat động: hoạt động sản xuất kinh doanh, họat động
đầu tư và họat động tài trợ.
 BCLCTT phản ánh tổng lượng tiền tồn đầu kỳ, lượng lưu
chuyển tiền thuần trong kỳ và lượng tiền thuần cuối kỳ.
 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các nhà quản trị có
thể tìm ra các biện pháp để quản lý nguồn ngân quỹ tốt,
đảm bảo đủ tiền để đáp ứng họat động kinh doanh.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bằng việc xem xét 3 dòng tiền trên báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, có thể phân tích:
• Hoạt động chủ yếu tạo ra tiền của doanh nghiệp
• Khả năng trả nợ của doanh nghiệp, khả năng thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nước
• Khả năng tài trợ cho sự tăng trưởng thông qua dòng tiền
hoạt động
• Khả năng chi trả cổ tức cho cổ đông
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Nội dung:
• Dòng tiền từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
• Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
• Dòng tiền từ hoạt động tài trợ (financing)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh:


• Phương pháp trực tiếp
• Phương pháp gián tiếp
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Phương pháp trực tiếp
Dòng tiền ra:
• tiền đã trả cho người
Dòng tiền vào: bán
• tiền thu bán hàng • tiền đã trả cho công
• tiền thu từ các nhân viên
khoản nợ phải thu • tiền đã nộp thuế và các
khoản khác cho Nhà
• tiền thu từ các nước
khoản thu khác • tiền đã trả cho các
khoản nợ phải trả khác

Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra


là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sxkd
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Phương pháp gián tiếp
Việc tính toán dòng tiền • Tài sản tăng thì
họat động xuất phát từ dòng tiền giảm
Lợi nhuận ròng, sau đó • Tài sản giảm thì
điều chỉnh các khoản mục
phi tiền tệ và các khoản dòng tiền tăng
lợi nhuận mà doanh • Nguồn vốn tăng thì
nghiệp có được không dòng tiền tăng
phải từ họat động kinh
doanh, sự biến động của • Nguồn vốn giảm
vốn lưu động để tính toán thì dòng tiền giảm
dòng tiền ra (vào).

Tiền = Nợ phải trả + VCSH-Phải thu - HTK– TSCĐ


Dòng tiền từ hoạt động đầu tư

Dòng tiền vào: Dòng tiền ra:


– bán/thanh lý tài sản – Tiền đầu tư vào các
cố định đơn vị khác (góp
– Tiền thu hồi từ các vốn, mua các công
khoản đầu tư vào
đơn vị khác cụ nợ của các đ/v
– Tiền lãi từ các khác)
khoản đầu tư vào – mua tài sản cố định
đơn vị khác và tài sản dài hạn
khác

Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra


là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ

Dòng tiền vào: Dòng tiền ra:


• Tiền thu do đi – Chi trả gốc nợ vay
vay, – Tiền đã hoàn vốn cho các
chủ sở hữu, mua cổ
• Tiền nhận góp phiếu quỹ
vốn từ các chủ – Cổ tức, lợi tức trả cho
sở hữu chủ sở hữu
– Chi trả nợ thuê tài chính

Chênh lệch giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra


là lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài trợ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Ví dụ: Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp
gián tiếp: Công ty Allied có những số liệu sau vào ngày
31/12/2008 (đơn vị 1000USD)
• Lợi nhuận ròng: 100.000
• Tăng hàng tồn kho: 12000
• Khoản phải thu trong kỳ tăng 3000
• Nợ nhà cung cấp tăng: 8000
• Mua máy móc thiết bị mới 70.000
• Thanh lý máy móc thiết bị cũ 10.000
• Khấu hao 25.000
• Phát hành cổ phiếu thường: 20.000
• Chia cổ tức thường 5000
Khoản mục Giá trị
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 118k
Lợi nhuận ròng 100k
Thay đổi khoản phải thu -3k
Thay đổi tài hàng tồn kho -12k
Thay đổi nợ ngắn hạn +8k
Khấu hao +25k
Dòng tiền ròng từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư -60k
Mua thiết bị -70k
Bán thiết bị 10k
Dòng tiền ròng từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động tài trợ 15k
Phát hành cổ phiếu thường 20k
Chia cổ tức cổ phiếu thường -5k
Dòng tiền ròng từ hoạt động tài trợ
Dòng tiền ròng 73k
Thuyết minh báo cáo tài chính

• Đặc điểm doanh nghiệp: giới thiệu tóm tắt


doanh nghiệp
• Tình hình khách quan trong kỳ kinh doanh đã
tác động đến hoạt động của doanh nghiệp
• Chính sách kế toán áp dụng
• Phương pháp phân bổ chi phí, đặc điểm khấu
hao, tỷ giá hối đáo được dùng để hạch tóan
trong kỳ
• Sự thay đổi trong đầu tư, tài sản cố định, vốn
chủ sở hữu
• Tình hình thu nhập của nhân viên
• Tình hình khác
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính

• Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh


doanh: Kết quả kinh doanh ảnh hưởng tới nguồn vốn
của doanh nghiệp.
 Lãi: Một phần lãi có thể phân phối cho các thành viên
góp vốn, phần còn lại doanh nghiệp giữ lại để tăng dự
trữ và các quỹ của doanh nghiệp hoặc tăng vốn kinh
doanh.

 Lỗ: DN phải lấy các nguồn vốn có sẵn để bù đắp và


trang trải chi phí, nghĩa là dùng các tài sản của doanh
nghiệp để bù đắp. Như vậy, trên bảng cân đối kế toán,
nguồn vốn và tài sản đều giảm đi.
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính

– Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển


tiền tệ: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết
tổng dòng tiền từ 3 hoạt động kinh doanh, đầu
tư và tài chính, giải thích sự thay đổi trong tồn
quỹ tiền mặt trên bảng cân đối kế toán.
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đổi Ngân lưu
Tiền mặt 730 250
- Tại quỹ 128 40
- Gửi ngân hàng 602 210
Khoản phải thu 1742 1504
- Khách hàng 1616 1424
- Khác 126 80
Hàng tồn kho 5300 2834
Tài sản cố định 21645 29640
- Nguyên giá 35000 48000
- Khấu hao (13355) (18360)
Tổng tài sản 29417 34228
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính

Khoản mục Đầu kỳ Cuối kỳ Thay đổi Ngân lưu

Nợ ngắn hạn 9300 10320


- Vay ngắn hạn 450 2559
- Phải trả người bán 8813 7640
- Phải trả khác 37 121
Nợ dài hạn 7500 8600
Vốn chủ sở hữu 12617 15300
- Nguồn vốn kinh doanh 11000 11000
- Lợi nhuận giữ lại 1617 4300
Tổng nguồn vốn 29417 34228
5. Nội dung phân tích tài chính

• Phân tích khái quát


• Phân tích các chỉ số tài chính
5.1. Phân tích khái quát

• Bảng cân đối kế toán


• Báo cáo kết quả kinh doanh
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
5.1. Phân tích khái quát BCĐKT

• Bảng cân đối kế toán


Thay đổi quy mô Tài sản, nguồn
vốn
Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn
vốn
Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh
doanh
Vốn lưu động ròng Phương pháp
phân tích:
so sánh và
cân đối
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
 Thay đổi quy mô
o Sự tăng trưởng về nguồn vốn và tài sản: sự thay đổi về quy mô
hoạt động của doanh nghiệp.
o Phân tích các nhân tố cơ cấu đã ảnh hưởng đến thay đổi ở cả hai
mặt: tài sản và nguồn vốn. chỉ ra được mức độ tác động khác
nhau của từng khoản mục đến sự thay đổi của bảng cân đối kế
tóan.
So sánh dọc

Chỉ tiêu Kỳ gốc Kỳ NC Biến động kỳ NC/gốc

ST TT ST TT ST TL TT

Tiền              

Khoản phải thu              

Hàng tồn kho              

TSCĐ              
So sánh ngang
Tổng tài sản              

Nợ ngắn hạn              

Nợ dài hạn              

Vốn chủ sở hữu              

Tổng nguồn              
vốn
Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Thay đổi kết cấu tài sản, nguồn
vốn
Tỷ suất đầu tư tổng quát = (TSCĐ + Đầu tư DH khác)x 100%
Tổng tài sản

Tỷ suất đầu tư TSCĐ = TSCĐ x 100%


Tổng tài sản

Tỷ suất VCSH = VCSHx 100%


Tổng nguồn vốn
 Thay đổi về kết cấu tài sản, nguồn vốn

-Tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình trang bị cơ sở


vật chất như nhà xưởng,máy móc, phương tiện vận
tải … phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, và
phần nào đánh giá được năng lực sản xuất kinh
doanh và xu hướng phát triển lâu dài của doanh
nghiệp

- Chỉ tiêu này hoàn toàn phục thuộc vào ngành nghề
doanh nghiệp kinh doanh

TSCĐx100%
Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Tổng tài sản
Giải thích sự biến động?

  2016 2017
Tỷ suất đầu 40% 60%

Tỷ suất đầu tư của ngành là 50%

  2016 2017
Tỷ suất đầu 60% 40%

VCSH
Tỷ suất tự tài trợ (Tỷ suất VCSH)
= Tổng nguồn vốn

- Tỷ suất tự tài trợ (%) phản ánh mức độ độc


lập về mặt tài chính của doanh nghiệp
- Nếu chỉ tiêu này quá thấp, doanh nghiệp bị
phụ thuộc tài chinh, rủi ro sẽ cao, không
đảm bảo an toàn cho hoạt động sxkd
Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh

Nguồn vốn phân loại theo thòi hạn sử dụng chia làm hai
loại: vốn ngắn hạn (vốn tạm thời) và vốn thường xuyên

Tài sản ngắn hạn


Hsố đảm bảo NV cho HĐSXKD =
Vốn ngắn hạn

Tài sản dài hạn


Hsố đảm bảo NV cho HĐSXKD =
Vốn thường xuyên
Hệ số đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh (%) phản ánh khả năng đảm bảo phân bổ
nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp muốn hoạt động không bị gián
đoạn thì cần phải duy trì hệ số này hợp lý để có thể thanh
toán nợ ngắn hạn kịp thời.
5.1. Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn- Nợ ngắn hạn

Vốn lưu động ròng = Vốn dài hạn- TSDH

Nợ NH
TSNH

VLĐR
Vốn DH
TSDH
Phân tích khái quát BCĐKT
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu tổng hợp
để đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp,
cho biết 2 nội dung chủ yếu sau:
• Doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn hay không? Nghĩa là
doanh nghiệp có thể dùng tài sản NH để
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
• TSDH của doanh nghiệp có được tài trợ
vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn hay
không?
Phân tích khái quát BCĐKT

Vốn lưu động ròng


VLĐR dương: VLĐR âm
Nợ NH Nợ NH
TSNH TSNH
Vốn
Vốn DH
DH
TSDH
TSDH Vốn DH

VLĐR > 0 VLĐR < 0


Phân tích khái quát
• Bảng cân đối kế toán
Vốn lưu động ròng
• VLĐR dương: toàn bộ • VLĐR âm: DN dùng
TSDH được tài trợ từ nguồn vốn NH để tài trợ
cho đầu tư DH.
nguồn vốn dài hạn.
 Khá nguy hiểm vì khi hết
DN đủ Vốn DH tài trợ cho hạn vay thì phải tìm
TSDH mà còn thừa để tài nguồn vốn khác thay thế.
trợ cho các nhu cầu ngắn  Nếu tình trạng này liên
hạn. tục xảy ra thì sự tồn tại
của doanh nghiệp sẽ bị đe
DN có khả năng thanh dọa, có thể đẩy tới tình
toán tốt, có thể trang trải thế là bán tài sản cố
các khoản nợ ngắn hạn. định..
Phân tích khái quát BCĐKT
• Ví dụ phân tích khái quát BCĐKT của hai dn và đưa ra nhận định?

Công ty A
Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2016 (Đ/v: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn

Tiền 75 Nợ ngắn hạn 650

Khoản phải thu 280 Nợ dài hạn 285

Tồn kho 85 Vốn chủ sở hữu 275

TSCĐ 770

Tổng tài sản 1210 Tổng nguồn vốn 1210


Phân tích khái quát BCĐKT

Công ty B
Bảng cân đối kế toán năm 31/12/2016 (Đ/v: triệu đồng)
Tài sản Nguồn vốn

Tiền 75 Nợ ngắn hạn 186

Khoản phải thu 115 Nợ dài hạn 274

Tồn kho 80 Vốn chủ sở hữu 495

TSCĐ 685

Tổng tài sản 955 Tổng nguồn vốn 955


Nghiệp vụ nào làm thay đổi vốn lưu động ròng?
o Dùng tiền mua thêm hàng hóa nhập kho
o Vay ngắn hạn ngân hàng chuyển trả nợ người bán
o Dùng tiền mặt trả nợ người bán
o Mua hàng nhập kho, nợ người bán
o Bán hàng tồn kho
o Phát hành cổ phiếu
o Phát hành trái phiếu dài hạn
Chú ý:

• Vốn lưu động ròng tăng


chưa chắc đã là dấu • Vốn lưu động ròng
hiệu tốt:
 Vốn lưu động ròng tăng giảm chưa hẳn là dấu
do tăng nguồn vốn dài
hạn, do nợ dài hạn tăng, hiệu không thuận lợi:
đặc biệt nợ dài hạn lớn
 Vốn lưu động ròng
hơn vốn chủ sở hữu.
 Vốn lưu động ròng tăng giảm khi cơ cấu
do phải bán bớt tài sản
dài hạn cần cho hoạt nguồn vốn vẫn đảm
động sản xuất kinh
doanh. bảo an toàn.
Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích khái quát

• Báo cáo kết quả kinh doanh


Phân tích diễn biến doanh thu, chi phí,
lợi nhuận theo thời gian
Phân tích tỷ trọng của các khoản mục
đối với tổng doanh thu
Phân tích báo cáo KQKD

Phân định hoạt động của doanh nghiệp


Bảng phân tích khái quát báo cáo KQKD

Phương
pháp phân
tích: pp so
sánh

LNG/DTT: khả năng quản lý chi phí sản xuất, trên cơ sở GVHB
LNT/DTT: khả năng quản lý toàn bộ chi phí của doanh nghiệp
LNT/GVĐĐ: hiệu quả sử dụng vốn
Phân tích cần chú ý

• Kết quả • Quản lý chi phí


 Doanh thu của  Nhìn chung, trong
doanh nghiệp phải điều kiện bình
có xu hướng ngày thường tốc độ tăng
càng tăng chi phí > tốc độ tăng
 Cần tính đến sự doanh thu thuần thể
tác động của các hiện xu hướng yếu
nhân tố khách kém trong việc quản
quan làm tăng lý chi phí và ngược
doanh thu lại
Bài tập tình huống
Chỉ tiêu Năm Năm nay
trước
1. Tổng doanh thu 5000 5300
2. Hàng bán bị trả lại 200 400
3. DTT BH và CC DV 4800 4900
4. Giá vốn hàng bán 4080 4000
5. Chi phí bán hàng 240 220,5 Đơn vị: triệu đồng
6. Chi phí quản lý 288 269,5

Khối lượng sản phẩm sản xuất ra năm nay tăng so với năm trước 8%
Giá cả bình quân hàng hóa bán ra trên thị trường năm nay tăng hơn so
với năm trước 5%; giá cả vật tư đầu vào ổn định
Các điều kiện khác bình thường.
Yêu cầu: phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích khái quát

• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Phân tích khái quát báo cáo LCTT

Hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4

Dòng tiền thuần từ hđkd -8 12 35 17

Dòng tiền thuần từ hđ -32 -20 -12 -3


đầu tư
Dòng tiền thuần từ hđ tài 40 8 -23 -14
chính
Dòng tiền ròng 0 0 0 0

Dòng ngân lưu từ các hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc
vào đặc điểm ngành nghề (quy mô TSCĐ, tỷ suất lợi nhuận
cao…), tính đặc trưng của giai đoạn phát triển suy thoái ….
5.2. Phân tích các chỉ số tài chính

• Chỉ số đánh giá khả năng thanh toán


• Chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động
• Chỉ số đánh giá khả năng sinh lời
• Chỉ số đánh giá cơ cấu vốn
• Chỉ số liên quan đến giá thị trường
• Không so sánh trực tiếp báo cáo TC của hai công ty do
quy mô khác nhau (%, lần, khoảng thời gian …)
• Thời điểm khác nhau, quy mô doanh nghiệp có biến
động lớn
• So sánh báo cáo tài chính của GM và Toyota
Chỉ tiêu khả năng thanh toán

• Hệ số thanh toán ngắn hạn (Current Ratio)


• Hệ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
• Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán ngắn hạn

Hệ số thanh toán ngắn hạn =


Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa:
TS ngắn hạn có khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn hay không?

 Đối với người cho vay, nhất là cho vay ngắn hạn như nhà cung cấp, hệ
số này càng cao càng tốt.
 Đối với doanh nghiệp, hệ số này quá cao chỉ ra việc sử dụng tiền và
các tài sản ngắn hạn khác không hiệu quả.
 Chỉ số này nhỏ hơn 1, tức là vốn lưu động ròng âm  yếu tố bất
thường với sức khỏe tài chính doanh nghiệp .
 Chỉ tiêu này phụ thuộc vào lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Hệ số thanh toán ngắn hạn

Current Ratio quá cao Current Ratio < 1


Quá nhiều tiền nhàn rỗi? DN trả chậm các nhà
Quá nhiều các khoản phải thu?
cung cấp quá nhiều?
Quá nhiều hàng tồn kho?

•Current Ratio có xu hướng tăng lên


Doanh số bán hàng giảm?
HTK lỗi thời hoặc tồn đọng do kế hoạch sản xuất
bất hợp lý?
Thiếu chặt chẽ trong việc kiểm sóat HTK?
• Các nghiệp vụ sau ảnh
hưởng đến hệ số thanh
toán ngắn hạn như thế
nào:
 Trả tiền cho nhà cung
cấp và nợ vay ngắn hạn
ngân hàng
 Dùng tiền mua hàng TK
 Bán hàng hóa
 Vay nợ dài hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn

• Ví dụ:
Công ty X Công ty Y
TS NH 500 250
Tiền 190 10

Khoản phải thu 160 86

Hàng tồn kho 150 154


Nợ ngắn hạn 250 125
Hệ số TT ngắn 2 2
hạn
Hệ số thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán nhanh =


Tiền+Khoản phảithu
Nợ ngắn hạn

Hàng tồn kho có tính thanh khoản thấp nhất, trong công thức
không xem xét chất lượng của hàng tồn kho (hao hụt, hư hại,
lỗi thời … ), sự khác biệt với giá thị trường

Ý nghĩa:
Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán tức thời

Hệ số thanh toán tức thời =


Tiền
Nợ NH đến hạn
Ý nghĩa:
Khả năng công ty trả các khoản nợ ngắn hạn mà không cần
vay thêm và không cần bán hàng tồn kho.

Chỉ tiêu khắt khe khi xem xét tình hình thanh toán của doanh nghiệp
Nếu quá lớn, chứng tỏ doanh nghiệp dữ trữ tiền mặt nhiều, đọng vốn,
cần chuyển sang đầu tư vào những hoạt động có khả năng sinh lời cao.
Lưu ý đến bản chất của hàng hóa kinh doanh khi khảo sát chỉ tiêu này.
Chú ý:

• Hạn chế của hệ số thanh • Hệ số thanh toán


toán: được đánh giá là cao
 Tính thời điểm hay thấp phụ thuộc
 Chịu ảnh hưởng của việc vào:
thay đổi phương pháp kế  Đặc điểm, tính chất kinh
toán doanh
 Mặt hàng kinh doanh
 Không tính đến thời gian
 Cơ cấu, chất lượng tài
trả nhận tiền
sản ngắn hạn
 Không tính đến sự chuyển  Vòng quay của khoản
hóa của hàng tồn kho phải thu và hàng tồn
kho
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng

Số vòng quay tài sản:


• Số vòng quay tài sản cố định
• Số vòng quay vốn lưu động
• Số vòng quay hàng tồn kho, số ngày tồn kho
• Số vòng quay khoản phải thu, số ngày thu tiền
• Số vòng quay khoản phải trả, số ngày trả tiền
Số vòng quay tài sản

Doanh thu
Số vòng quay tài sản = Tổng tài sản

• Số vòng quay tài sản nói lên cường độ sử dụng


tài sản, ý nghĩa là 1 đồng tài sản nói chung có
khả năng tạo được bao nhiêu doanh thu.
Nếu chỉ số này cao cho thấy DN đang hoạt động
gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt
động nếu không đầu tư thêm vốn.
Số vòng quay tài sản

Doanh thu
Số vòng quay tài sản =
Tổng tài sản

Cường độ sử dụng tài sản, nghĩa là 1 Ví dụ: Số vòng quay


đồng tài sản nói chung có khả năng tạo tài sản của cty PL
năm 2003 là
được bao nhiêu doanh thu. 10.000/11.000=
Cao  DN đang hoạt động gần hết công 0,91 lần: Năm 2003,
suất và rất khó để mở rộng hoạt động 1 đồng đầu tư vào
nếu không đầu tư thêm vốn? tài sản tạo ra 0,91
Thấp  vốn đang được sử dụng chưa đồng doanh thu.
hiệu quả và có khả năng doanh nghiệp
thừa hàng tồn kho hoặc tài sản nhàn rỗi
hoặc vay tiền quá nhiều so với nhu cầu
thực sự?
Số vòng quay tài sản cố định

Doanh thu
Số vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định

Cho biết cường độ sử dụng tài sản cố định, cũng


cho biết đặc điểm ngành nghề kd, đặc điểm đầu tư.
Số vòng quay vốn lưu động ròng

Doanh thu
Số vòng quay VLĐR =
Tài sản NH- Nợ NH

Số ngày trong kỳ (360)


Số ngày quay vòng VLĐR = Số vòng quay VLĐR
Số vòng quay hàng tồn kho

GVHB trong kỳ
Số vòng quay HTK =
Hàng tồn kho bq

Số ngày tồn kho = Số ngày trong năm


Số vòng quay HTK
Số vòng quay khoản phải thu

DT bán chịutrong kỳ
Số vòng quay KPT = Khoản phải thu bình quân

Số ngày thu tiền = Số ngày trong kỳ


Số vòng quay KPT

• Vòng quay thấp có thể đưa đến • Số vòng quay các khoản phải
các thông tin sau: thu cao :
Hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn Giảm sức cạnh tranh dẫn đến
bị chiếm dụng nhiều? giảm doanh thu?
Chính sách bán chịu của DN quá Việc thu hồi công nợ của DN có
dễ dàng? hiệu quả
Khách hàng của DP đang gặp khó Khả năng sinh lời và điều kiện tài
khăn tài chính? chính của khách hàng là tốt
Số vòng quay khoản phải trả

Doanh số mua hàng chịu


Số vòng quay khoản phải trả =
Khoản phải trả bq

Số ngày trong năm


Số ngày trả tiền = Số vòng quay KPT
Chỉ tiêu cơ cấu nợ

• Tỷ lệ nợ/tài sản
• Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tài sản
• Tỷ lệ nợ phải trả/vốn chủ sở hữu
• Hệ số chi trả lãi vay
• Hệ số chi trả nợ vay
Chỉ tiêu cơ cấu nợ

Nợ phải trả
Tỷ lệ nợ/tài sản =
Tổng tài sản

VCSH
Tỷ lệ VCSH/Tài sản = Tổng tài sản

Nợ phải trả
Tỷ lệ Nợ phải trả/VCSH = VCSH
Chỉ tiêu cơ cấu nợ

EBIT
Hệ số chi trả lãi vay =
Lãi vay

EBIT
Hệ số chi trả nợ vay = Lãi vay + Gốc đến hạn
Hệ số chi trả lãi vay

 Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định. Nguồn để trả lãi vay là lợi
nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT). So sánh giữa nguồn để trả lãi với lãi
vay phải trả sẽ cho chúng ta biết doanh nghiệp sẵn sàng trả lãi vay ở
mức độ nào, khả năng thanh toán chi phí lãi vay ra sao.

 Hệ số này càng cao phản ánh tình hình sử dụng vốn vay của doanh
nghiệp càng có hiệu quả và thể hiện mức độ an toàn trong việc sử dụng
vốn vay cao. Nếu thấp chứng tỏ hiệu quả kinh doanh yếu, khó có khả
năng bổ sung thêm vốn vay.
Chỉ tiêu khả năng sinh lời

• Tỷ suất lợi nhuận gộp


• Tỷ suất lợi nhuận hoạt
động
• Tỷ suất lợi nhuận ròng
• Tỷ suất sinh lời của tài sản
(ROA)
• Tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận hoạt động

Tỷ suất lợi nhuận hoạt động = DT- GVHB-CF hoạt động


Doanh thu

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong mỗi đồng


doanh thu có bao nhiêu là lợi nhuận từ hoạt động
sx-kd
Tỷ suất lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng


Tỷ suất lợi nhuận ròng =
Doanh thu

 Ý nghĩa: một đồng doanh thu thu về có bao nhiêu đồng lợi
nhuận ròng.
 Doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận cao  tỷ suất phí thấp,
doanh nghiệp quản lý tốt chi phí.
 Giảm giá bán đơn vị dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm, tuy
nhiên có thể tăng doanh số
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)

ROA = Lợi nhuận ròng


Tổng tài sản

ROA = Lợi nhuận ròng x Doanh thu


Doanh thu Tổng tài sản

Lãi Bán
nhiều nhanh

ROA đo lường tính hiệu quả của việc phân phối


và quản lý các nguồn lực ở DN
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
(ROE)
Lợi nhuận ròng
ROE =
Vốn chủ sở hữu

ROE = Lợi nhuận ròng x Doanh thu x Tổng tài sản


Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu

ROE = Lợi nhuận ròng x Doanh thu x Nợ


1+
Doanh thu Tổng tài sản VCSH

Lãi Bán Đòn


nhiều nhanh bẩy TC
Suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
(ROE)

• ROE đo lường hiệu quả đồng vốn đầu


tư của chủ sở hữu
• ROE phụ thuộc vào:
Hiệu suất sử dụng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Đòn bẩy tài chính
Chỉ tiêu liên quan đến thị trường

Thu nhập trên 1 cổ phiếu (EPS)


Giá cổ phiếu trên lợi nhuận (P/E)
Chỉ tiêu liên quan đến thị trường

Lợi nhuận ròng


EPS =
SL cổ phiếu lưu hành

P/E = Giá thị trường


EPS

You might also like