Professional Documents
Culture Documents
• Học phần nguyên lý kế toán nhằm trang bị những kiến thức kế toán nền tảng giúp
người học hiểu được những vấn đề căn bản của kế toán, đọc hiểu được các thông tin
trình bày trên Báo cáo tài chính.
• Hiểu được chu trình kế toán cơ bản, các phương pháp đo lường, xử lý và cung cấp
thông tin về các sự kiện kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp
• Lập, trình bày, đọc hiểu và phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.
KẾT CẤU CỦA MÔN HỌC
Chương 1: Tổng quan về kế toán
Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và ghi nhận trong hệ thống kế toán
Chương 3: Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả kinh doanh
• Chỉ tiêu Tổng tài sản, Tổng doanh thu được trình bày trên Báo cáo tài chính cho kỳ kế toán
kết thúc vào ngày 31/12/2020 của Công ty A cao hơn rất nhiều so với công ty B.
• Tuy nhiên, mức độ sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu của công ty B lại cao hơn so với công ty
A, đó là do tình hình tài chính của công ty B đươc các nhà đầu tư đánh giá là tốt hơn so với
công ty A.
• Vậy, Tổng doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp đã hiện đầy đủ về khả năng tài chính
của doanh nghiệp đó hay chưa? Để hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần được
xem xét với các yếu tố nào?
NỘI DUNG CHƯƠNG
• Báo cáo tài chính và các yếu tố trình bày trên BCTC
• Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung và các giả định kế toán làm cơ sở cho
việc lập các báo cáo tài chính.
• Các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin kế toán
Nhận biết
liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức cho các đối tượng
quan tâm
Chức năng của kế toán
Nhận biết Đo lường và ghi chép Cung cấp thông tin
Cổ đông
CÔNG Nhà đầu
TY tư
Nhà
quản lý Đối thủ
DN
Cơ quan
thuế
1.2. Đối tượng sử dung thông tin kế toán
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
Trong DN: các nhà quản trị, điều hành sử dụng thông tin kế toán cho việc ra quyết định liên
quan đến đơn vị
• Bộ phận kế toán trong DN chuyên cung cấp những thông tin về mọi hoạt động của đơn vị
theo nhu cầu của người dung trong nội bộ đơn vị được gọi là kế toán quản trị
Ngoài DN: bao gồm các cá nhân, tổ chức không thuộc bộ máy quản lý điều hành (nhà đầu tư,
ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan chính phủ…)
• bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài DN nêu trên được gọi là kế
toán tài chính
1.3. Báo cáo tài chính – Phương tiện cung cấp thông tin
Bảng cân Báo cáo Báo cáo Báo cáo lưu Thuyết
kết quả vốn chủ sở chuyển tiền minh báo
đối kế cáo tài chính
kinh doanh hữu tệ
toán
1.3.1 Bảng cân đối kế toán
Là báo cáo về tình hình Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu của đơn vị tại 1 thời điểm
NỢ PHẢI TRẢ
TÀI
SẢN
NV CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY HOA ANH ĐÀO
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/20X9
NỢ PHẢI TRẢ VÀ
TÀI SẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tài sản ngắn hạn 1.610.000 Nợ phải trả 810.000
Nợ ngắn hạn 760.000
Vay ngắn hạn
Tiền mặt 480.000 100.000
ngân hàng
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50.000 Nợ phải trả người bán 620.000
Phải thu khách hàng 120.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 40.000
Nguyên vật liệu 960.000 Vay và nợ dài hạn 50.000
Vay dài hạn ngân hàng 50.000
Tài sản dài hạn 2.700.000 Vốn chủ sở hữu 3.500.000
TSCĐ hữu hình 2.600.000 Vốn chủ sở hữu 3.500.000
Đầu tư dài hạn khác 100.000 Các quỹ doanh nghiệp 0
Tổng cộng tài sản 4.310.000 Tổng nợ phải trả và Vốn CSH 4.310.000
CÔNG THỨC CƠ BẢN SỐ 01
VÍ DỤ MINH HỌA
Bố mẹ cho Tự có 5
10 triệu triệu
NGUỒN HÌNH
THÀNH TÀI SẢN
Vay bạn 5
triệu
Mua Laptop
10 triệu
Mua điện
Nguồn hình thoại 5 triệu
thành Tài
sản: Bố mẹ Để dành 5
triệu TM
cho 20 triệu
→ Một Tài sản có thể được đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau và ngược TÀI SẢN
lại một Nguồn vốn có thể hình thành nên nhiều Tài sản khác nhau.
1.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh
Là báo cáo về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh
CHI DOANH
PHÍ THU
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CÔNG TY HOA ANH ĐÀO
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm kết thúc 20X9 (Đơn vị 1000đ)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000.000
Chi phí 550.000
Giá vốn hàng bán 300.000
Chi phí lương 100.000
Chi phí khấu hao TSCĐ 120.000
Chi phí thuê nhà 10.000
Chi phí điện nước 10.000
Chi phí khác 10.000
Tổng lợi nhuận trước thuế 450.000
Chi phí thuế thu nhập DN 90.000
Lợi nhuận sau thuế 360.000
CÔNG THỨC CƠ BẢN SỐ 02
Là báo cáo về biến động và tình hình hiện có của vốn chủ sở
hữu của đơn vị trong 1 kì.
CÔNG TY HOA ANH ĐÀO
Giải trình chi tiết thông tin tài chính trên các báo cáo khác.
Bổ sung các thông tin tài chính, phi tài chính cần thiết cho
Khách
quan và
trung thực Kịp thời
Đầy đủ Dễ hiểu và
có thể so
sánh được
1.5. Các yếu tố trên báo cáo tài chính
TÀI SẢN (ASSETS)
• Khái niệm : Các nguồn lực mà đơn vị đang kiểm soát và có thể thu được lợi
• Khái niệm: là phần còn lại trong tổng Tài sản sau khi thanh toán
hết các khoản nợ phải trả.
• Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không phải phần vốn đóng góp thêm của
các chủ sở hữu
• Các loại doanh thu
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu tiền lãi, cổ tức, bản quyền
1.5.5 Chi phí
• Khái niệm: Sự giảm sút về lợi ích kinh tế trong kỳ dẫn tới việc giảm vốn chủ sở hữu, dưới hình
thức giảm tài sản, phát sinh các khoản nợ, và không phải là khoản phân phối cho chủ sở hữu.
• Các loại chi phí:
Chi phí lương công nhân viên
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí điện, nước, dịch vụ mua ngoài
Chi phí quảng cáo
Chi phí lãi vay ngân hàng
Chi phí vật liệu cho sản xuất sản phẩm
Chi phí bảo hiểm,…
1.6. Các giả định và nguyên tắc kế toán được thừa nhận
chung (GAAP)
“Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung là các quy ước,
quy tắc và các thủ tục hoặc quy trình cần thực hiện để xác
định các phương pháp kế toán tại một thời điểm nhất định”
Các giả định kế toán
Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tách biệt khỏi chủ
Các hoạt động của thực thể kinh doanh tách biệt với thực thể khác.
-> Doanh nghiệp phải lập BCTC riêng, phản ánh hoạt động của doanh
nghiệp.
Giả định hoạt động liên tục
• Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn không bị giải thể
trong tương lai gần. Do vậy:
Tài sản của DN phải được ghi nhận theo giá gốc,
Tài sản được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn;
Giả định này cũng chi phối đến việc ghi nhận một khoản chi tiêu thành
chi phí kinh doanh trong kỳ hay thành một phần tài sản của DN.
Giả định thước đo tiền tệ
Khi lập BCTC, đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử dụng.
Giả định này còn quy định, kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể
quy đổi thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành tiền thì
Kế toán cần thiết và được phép chia thời gian hoạt động của đơn vị
Báo cáo kế toán được lập để phản ánh hoạt động và kết quả hoạt
Nguyên tắc cơ sở dồn tích Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc giá phí Nguyên tắc thận trọng
Nguyên tắc khách quan Nguyên tắc trọng yếu
Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc công khai
Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
Nguyên tắc giá phí
• Tài sản được hình thành phải được tính theo giá phí (giá gốc) tại thời
• Do vậy, giá phí là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực mà DN bỏ ra
để có được tài sản. Và giá phí của tài sản được chuyển hóa vào giá trị
• Số liệu do kế toán cung cấp phải mang tính khách quan và có thể kiểm
tra được, thông tin kế toán không bị ảnh hưởng bởi bất kì các quan điểm
• Các ghi chép và báo cáo của kế toán cần phản ánh đúng thực tế kết quả
Nguyên tắc này được xây dựng từ hai giả định là hoạt động liên tục
và kỳ kế toán
Chi phí phát sinh để tạo ra doanh thu ở kỳ nào cũng phải phù hợp
Sử dụng nhất quán các thủ tục kế toán, các quy trình kế toán từ giai
Việc thay đổi một chính sách kế toán là được phép nhưng phải được
Doanh thu phải được xác định bằng giá trị lợi ích kinh tế đơn vị nhận hoặc
Thông thường doanh thu được ghi nhận khi có sự chuyển giao sở hữu
hàng hóa cho khách hàng, dịch vụ hoàn thành và lợi ích kinh tế được
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, nhưng chi phí
được ghi nhận ngay khi có khả năng một khoản thiệt hại sẽ xảy ra.
Khi ghi nhận chi phí liên quan đến tài sản và công nợ phải trả, kế toán viên
sẽ lựa chọn ghi thấp nhất cho tài sản và cao nhất cho công nợ
Nguyên tắc trọng yếu
Ghi chép và trình bày tách biệt một nghiệp vụ hoặc một đối tượng nếu
Một nghiệp vụ hoặc một khoản mục được coi là trọng yếu nếu chúng đủ
quan trọng ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử dụng thông
tin.
Nguyên tắc công khai
Dữ liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị
Báo cáo tài chính và các yếu tố trình bày trên BCTC
Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung và các giả định kế toán làm cơ sở cho việc
lập các báo cáo tài chính.
Các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin kế toán