You are on page 1of 50

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

GV: TS. NGUYỄN LA SOA


MỤC TIÊU MÔN HỌC

• Học phần nguyên lý kế toán nhằm trang bị những kiến thức kế toán nền tảng giúp
người học hiểu được những vấn đề căn bản của kế toán, đọc hiểu được các thông tin
trình bày trên Báo cáo tài chính.

• Hiểu được chu trình kế toán cơ bản, các phương pháp đo lường, xử lý và cung cấp
thông tin về các sự kiện kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp

• Lập, trình bày, đọc hiểu và phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.
KẾT CẤU CỦA MÔN HỌC
 Chương 1: Tổng quan về kế toán

 Chương 2: Phân tích nghiệp vụ kinh tế và ghi nhận trong hệ thống kế toán

 Chương 3: Kế toán các hoạt động thương mại và Báo cáo kết quả kinh doanh

 Chương 4: Kế toán hàng tồn kho

 Chương 5: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu

 Chương 6: Kế toán tài sản cố định

 Chương 7: Kế toán nợ phải trả

 Chương 8: Kế toán vốn chủ sở hữu


NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG

• Chỉ tiêu Tổng tài sản, Tổng doanh thu được trình bày trên Báo cáo tài chính cho kỳ kế toán
kết thúc vào ngày 31/12/2020 của Công ty A cao hơn rất nhiều so với công ty B.

• Tuy nhiên, mức độ sinh lời khi đầu tư vào cổ phiếu của công ty B lại cao hơn so với công ty
A, đó là do tình hình tài chính của công ty B đươc các nhà đầu tư đánh giá là tốt hơn so với
công ty A.

• Vậy, Tổng doanh thu, tổng tài sản của doanh nghiệp đã hiện đầy đủ về khả năng tài chính
của doanh nghiệp đó hay chưa? Để hiểu rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần được
xem xét với các yếu tố nào?
NỘI DUNG CHƯƠNG

• Khái niệm, chức năng của kế toán

• Đối tượng sử dụng thông tin kế toán

• Báo cáo tài chính và các yếu tố trình bày trên BCTC

• Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung và các giả định kế toán làm cơ sở cho
việc lập các báo cáo tài chính.

• Các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin kế toán

• Nghề nghiệp kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán


1.1 Khái niệm và chức năng của kế toán
Kế toán là quá trình

 Nhận biết

 Đo lường, ghi chép và

 Cung cấp thông tin

liên quan đến sự kiện kinh tế của một tổ chức cho các đối tượng
quan tâm
Chức năng của kế toán
Nhận biết Đo lường và ghi chép Cung cấp thông tin

Nhận biết, lựa chọn các sự


kiện kinh tế (nghiệp vụ) Đo lường và ghi chép các sự Lập báo cáo kế toán ; phân
kiện kinh tế theo thước đo tích và diễn giải thông tin cho
tiền tệ, số lượng, và thời gian. người sử dụng
1.2. Đối tượng sử dung thông tin kế toán
Khách
hàng
Công
Tổ chức
nhân
tín dụng
viên

Cổ đông
CÔNG Nhà đầu
TY tư

Nhà
quản lý Đối thủ
DN
Cơ quan
thuế
1.2. Đối tượng sử dung thông tin kế toán
 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán
 Trong DN: các nhà quản trị, điều hành sử dụng thông tin kế toán cho việc ra quyết định liên
quan đến đơn vị

• Bộ phận kế toán trong DN chuyên cung cấp những thông tin về mọi hoạt động của đơn vị
theo nhu cầu của người dung trong nội bộ đơn vị được gọi là kế toán quản trị

 Ngoài DN: bao gồm các cá nhân, tổ chức không thuộc bộ máy quản lý điều hành (nhà đầu tư,
ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan chính phủ…)

• bộ phận kế toán cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài DN nêu trên được gọi là kế
toán tài chính
1.3. Báo cáo tài chính – Phương tiện cung cấp thông tin

Doanh nghiệp lập các báo cáo tài chính :

Bảng cân Báo cáo Báo cáo Báo cáo lưu Thuyết
kết quả vốn chủ sở chuyển tiền minh báo
đối kế cáo tài chính
kinh doanh hữu tệ
toán
1.3.1 Bảng cân đối kế toán
 Là báo cáo về tình hình Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở
hữu của đơn vị tại 1 thời điểm

NỢ PHẢI TRẢ

TÀI
SẢN
NV CHỦ SỞ HỮU
CÔNG TY HOA ANH ĐÀO
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
31/12/20X9
NỢ PHẢI TRẢ VÀ
TÀI SẢN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tài sản ngắn hạn 1.610.000 Nợ phải trả 810.000
Nợ ngắn hạn 760.000
Vay ngắn hạn
Tiền mặt 480.000 100.000
ngân hàng
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 50.000 Nợ phải trả người bán 620.000
Phải thu khách hàng 120.000 Thuế và các khoản phải nộp NN 40.000
Nguyên vật liệu 960.000 Vay và nợ dài hạn 50.000
Vay dài hạn ngân hàng 50.000
Tài sản dài hạn 2.700.000 Vốn chủ sở hữu 3.500.000
TSCĐ hữu hình 2.600.000 Vốn chủ sở hữu 3.500.000
Đầu tư dài hạn khác 100.000 Các quỹ doanh nghiệp 0
Tổng cộng tài sản 4.310.000 Tổng nợ phải trả và Vốn CSH 4.310.000
CÔNG THỨC CƠ BẢN SỐ 01

• CÔNG THỨC KẾ TOÁN CĂN BẢN


• TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN

• TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU


TÀI SẢN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI NGUỒN HÌNH
THÀNH TÀI SẢN

VÍ DỤ MINH HỌA

Bố mẹ cho Tự có 5
10 triệu triệu
NGUỒN HÌNH
THÀNH TÀI SẢN
Vay bạn 5
triệu

TÀI SẢN Mua iphone 11 20 triệu


TÀI SẢN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI NGUỒN HÌNH
THÀNH TÀI SẢN

Mua Laptop
10 triệu

Mua điện
Nguồn hình thoại 5 triệu
thành Tài
sản: Bố mẹ Để dành 5
triệu TM
cho 20 triệu

→ Một Tài sản có thể được đầu tư từ nhiều nguồn khác nhau và ngược TÀI SẢN
lại một Nguồn vốn có thể hình thành nên nhiều Tài sản khác nhau.
1.3.2 Báo cáo kết quả kinh doanh

 Là báo cáo về tình hình doanh thu, chi phí và kết quả kinh

doanh của đơn vị trong 1 thời kỳ.

CHI DOANH
PHÍ THU
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
CÔNG TY HOA ANH ĐÀO
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm kết thúc 20X9 (Đơn vị 1000đ)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000.000
Chi phí 550.000
Giá vốn hàng bán 300.000
Chi phí lương 100.000
Chi phí khấu hao TSCĐ 120.000
Chi phí thuê nhà 10.000
Chi phí điện nước 10.000
Chi phí khác 10.000
Tổng lợi nhuận trước thuế 450.000
Chi phí thuế thu nhập DN 90.000
Lợi nhuận sau thuế 360.000
CÔNG THỨC CƠ BẢN SỐ 02

Lợi nhuận (Lãi/lỗ) = Doanh thu – Chi phí


1.3.3 Báo cáo vốn chủ sở hữu

 Là báo cáo về biến động và tình hình hiện có của vốn chủ sở
hữu của đơn vị trong 1 kì.
CÔNG TY HOA ANH ĐÀO

BÁO CÁO VỐN CHỦ SỞ HỮU

Cho năm kết thúc 20X9 (1.000đ)

Vốn chủ sở hữu đầu kỳ 0

Vốn góp của chủ sở hữu trong kỳ 3.200.000

Lợi nhuận phát sinh 360.000

Rút vốn của chủ sở hữu (60.000)

Vốn chủ sở hữu cuối kỳ 3.500.000


CÔNG THỨC CƠ BẢN SỐ 03

Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Phát sinh tăng – Phát sinh giảm

VCSH cuối kỳ = VCSH đầu kỳ (+) VCSH góp bổ sung


(-) Rút vốn (+/-) Kết quả kinh doanh
1.3.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

 Là báo cáo về các luồng tiền vào, ra khỏi đơn vị trong kỳ và


lượng tiền còn lại cuối kỳ
1.3.5.Thuyết minh báo cáo tài chính

 Giải trình chi tiết thông tin tài chính trên các báo cáo khác.

 Bổ sung các thông tin tài chính, phi tài chính cần thiết cho

việc đọc, hiểu BCTC.


1.4. Chất lượng thông tin kế toán

Khách
quan và
trung thực Kịp thời

Đầy đủ Dễ hiểu và
có thể so
sánh được
1.5. Các yếu tố trên báo cáo tài chính
TÀI SẢN (ASSETS)

• Khái niệm : Các nguồn lực mà đơn vị đang kiểm soát và có thể thu được lợi

ích trong tương lai

• Điều kiện ghi nhận:

• Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài

• Có giá trị xác định một cách đáng tin cậy

• Chắc chắn đem lại lợi ích trong tương lai


1.5.1 Tài sản
 Tài sản ngắn hạn:
 Tiền (Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển)
 Đầu tư tài chính ngắn hạn ( chứng khoán ngắn hạn,…)
 Hàng tồn kho (Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa, Thành
phẩm, Hàng mua đang đi đường, Hàng gửi bán, sản phầm dở dang)
 Phải thu khách hàng, thuế VAT được khấu trừ, chi phí trả trước….
 Tài sản dài hạn:
 Tài sản cố định (Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,..)
 Bất động sản đầu tư
 Đầu tư dài hạn, chi phí trả trước…
1.5.2 Nợ phải trả
• Khái niệm: Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của DN, phát sinh từ các giao dịch
trong quá khứ, DN phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình. Giao dịch
trong quá khứ: mua hàng hóa, dịch vụ chưa trả tiền, cam kết bảo hành SP, phải
trả người lao động…
• Phân loại:
 Nợ ngắn hạn: Vay ngắn hạn; phải trả người bán; các khoản thuế phải nộp; phải trả
người lao động; nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, doanh thu nhận trước…
 Nợ dài hạn: nhận ký quỹ dài hạn, khoản phải trả dài hạn khác
1.5.3. Vốn chủ sở hữu

• Khái niệm: là phần còn lại trong tổng Tài sản sau khi thanh toán
hết các khoản nợ phải trả.

• Cấu trúc vốn chủ sở hữu:


• Vốn góp
• Lợi nhuận để lại
• Vốn chủ sở hữu khác
1.5.4 Doanh thu

• Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các khoản lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không phải phần vốn đóng góp thêm của
các chủ sở hữu
• Các loại doanh thu
 Doanh thu bán hàng
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Doanh thu tiền lãi, cổ tức, bản quyền
1.5.5 Chi phí
• Khái niệm: Sự giảm sút về lợi ích kinh tế trong kỳ dẫn tới việc giảm vốn chủ sở hữu, dưới hình
thức giảm tài sản, phát sinh các khoản nợ, và không phải là khoản phân phối cho chủ sở hữu.
• Các loại chi phí:
Chi phí lương công nhân viên
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí điện, nước, dịch vụ mua ngoài
Chi phí quảng cáo
Chi phí lãi vay ngân hàng
Chi phí vật liệu cho sản xuất sản phẩm
Chi phí bảo hiểm,…
1.6. Các giả định và nguyên tắc kế toán được thừa nhận
chung (GAAP)

“Nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung là các quy ước,

quy tắc và các thủ tục hoặc quy trình cần thực hiện để xác

định các phương pháp kế toán tại một thời điểm nhất định”
Các giả định kế toán

 Giả định về thực thể kinh doanh


 Giả định về hoạt động liên tục
 Giả định thước đo tiền tệ
 Giả định kỳ kế toán
Giả định về thực thể kinh doanh

 Các hoạt động của một thực thể kinh doanh được tách biệt khỏi chủ

sở hữu của thực thể đó.

 Các hoạt động của thực thể kinh doanh tách biệt với thực thể khác.

-> Doanh nghiệp phải lập BCTC riêng, phản ánh hoạt động của doanh

nghiệp.
Giả định hoạt động liên tục

• Các DN được giả định là hoạt động liên tục vô thời hạn không bị giải thể
trong tương lai gần. Do vậy:

Tài sản của DN phải được ghi nhận theo giá gốc,

Tài sản được phân loại thành ngắn hạn và dài hạn;

Công nợ được phân loại dài hạn và ngắn hạn.

Giả định này cũng chi phối đến việc ghi nhận một khoản chi tiêu thành
chi phí kinh doanh trong kỳ hay thành một phần tài sản của DN.
Giả định thước đo tiền tệ

 Ghi chép và báo cáo kế toán phải sử dụng thước đo tiền tệ

 Khi lập BCTC, đơn vị tiền tệ tại nơi BCTC được lập được sử dụng.

 Giả định này còn quy định, kế toán chỉ ghi nhận các đối tượng có thể

quy đổi thành tiền, những đối tượng không thể quy đổi thành tiền thì

không ghi sổ kế toán


Giả định kỳ kế toán

 Kỳ kế toán (time period assumption)

 Kế toán cần thiết và được phép chia thời gian hoạt động của đơn vị

thành những khoảng thời gian bằng nhau (kỳ kế toán).

 Báo cáo kế toán được lập để phản ánh hoạt động và kết quả hoạt

động sau mỗi kỳ kế toán.


Các nguyên tắc được thừa nhận

 Nguyên tắc cơ sở dồn tích  Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
 Nguyên tắc giá phí  Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc khách quan  Nguyên tắc trọng yếu
 Nguyên tắc phù hợp  Nguyên tắc công khai
 Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc cơ sở dồn tích

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ

phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời

điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
Nguyên tắc giá phí

• Tài sản được hình thành phải được tính theo giá phí (giá gốc) tại thời

điểm doanh nghiệp nhận tài sản đó.

• Do vậy, giá phí là biểu hiện bằng tiền của các nguồn lực mà DN bỏ ra

để có được tài sản. Và giá phí của tài sản được chuyển hóa vào giá trị

tài sản mới được hình thành.


Nguyên tắc khách quan

• Số liệu do kế toán cung cấp phải mang tính khách quan và có thể kiểm

tra được, thông tin kế toán không bị ảnh hưởng bởi bất kì các quan điểm

hoặc ý muốn chủ quan của đối tượng nào.

• Các ghi chép và báo cáo của kế toán cần phản ánh đúng thực tế kết quả

kinh doanh, tình hình tài chính của đơn vị.


Nguyên tắc phù hợp

 Nguyên tắc này được xây dựng từ hai giả định là hoạt động liên tục

và kỳ kế toán

 Chi phí phát sinh để tạo ra doanh thu ở kỳ nào cũng phải phù hợp

với doanh thu được ghi nhận của kỳ đó và ngược lại.


Nguyên tắc nhất quán

 Đảm bảo tính so sánh được của thông tin kế toán

 Sử dụng nhất quán các thủ tục kế toán, các quy trình kế toán từ giai

đoạn KT này sang giai đoạn KT khác.

 Việc thay đổi một chính sách kế toán là được phép nhưng phải được

công khai trên các báo cáo tài chính


Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

 Doanh thu phải được xác định bằng giá trị lợi ích kinh tế đơn vị nhận hoặc

sẽ được nhận khi bán hàng, cung cấp dịch vụ.

 Thông thường doanh thu được ghi nhận khi có sự chuyển giao sở hữu

hàng hóa cho khách hàng, dịch vụ hoàn thành và lợi ích kinh tế được

hưởng được coi là tương đối chắc chắn.


Nguyên tắc thận trọng

 Doanh thu chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn, nhưng chi phí

được ghi nhận ngay khi có khả năng một khoản thiệt hại sẽ xảy ra.

 Khi ghi nhận chi phí liên quan đến tài sản và công nợ phải trả, kế toán viên

sẽ lựa chọn ghi thấp nhất cho tài sản và cao nhất cho công nợ
Nguyên tắc trọng yếu

 Ghi chép và trình bày tách biệt một nghiệp vụ hoặc một đối tượng nếu

chúng là trọng yếu.

 Một nghiệp vụ hoặc một khoản mục được coi là trọng yếu nếu chúng đủ

quan trọng ảnh hưởng đến việc ra quyết định của người sử dụng thông

tin.
Nguyên tắc công khai

 Dữ liệu về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị

kế toán phải được công khai đầy đủ cho người sử dụng .


1.7. Nghề nghiệp kế toán và Đạo đức nghề nghiệp
Nghề nghiệp kế toán

Kế toán công Kế toán tư Kế toán nhà Kế toán pháp


chứng nhân nước lý

• Cung cấp các • Nhân viên • Làm việc • Sử dụng


làm việc trong cơ các kỹ năng
dịch vụ về kiểm trong doanh quan nhà kế
nghiệp với nước với toán,kiểm
toán, Thuế, Tư tư cách là nhiệm vụ toán và điều
vấn quản lý một người thu thập và tra để tiến
lao động xử lý thông hành điều
tin liên quan tra trộm cắp
đến bộ máy và gian lận.
nhà nước
1.7. Nghề nghiệp kế toán và Đạo đức nghề nghiệp
Đạo đức nghề nghiệp kế toán

Tính chính trực

Tính khách quan

Năng lực chuyên môn và tính thận trọng

Tính bảo mật

Tư cách nghề nghiệp


TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG
Chương 1 nghiên cứu các nội dung về:
 Khái niệm, chức năng của kế toán

 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán

 Báo cáo tài chính và các yếu tố trình bày trên BCTC

 Các nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung và các giả định kế toán làm cơ sở cho việc
lập các báo cáo tài chính.

 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thông tin kế toán

 Nghề nghiệp kế toán và đạo đức nghề nghiệp kế toán

You might also like