You are on page 1of 27

CHƯƠNG 6

KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP


Xong chương này, sinh viên sẽ nắm được
• Bản chất của kế toán, vai trò cung cấp thông tin cho các nhà
làm quyết định và các yêu cầu đối với thông tin kế toán.
• Phân biệt được kế toán tài chính và kế toán quản trị
• Nắm được đối tượng phản ánh của kế toán và đặc trưng của

• Hiểu rõ quy trình kế toán
• Hiểu khái quát về hệ thống các phương pháp kế toán
• Hiểu khái quát hệ thống báo cáo kế toán tài chính
• Hiểu được kế toán là một nghề nghiệp với những trách
nhiệm về đạo đức
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
• Kế toán là một hệ thống thông tin và kiểm
tra về tài sản trong các tổ chức bằng hệ thống
các phương pháp khoa học. ( Nguyễn Gia Thụ, Nguyễn Quang Quynh, 1991,

)
Lý thuyết hạch toán kế toán

• Kế toán nghiên cứu tài sản trong quan hệ với


nguồn hình thành và quá trình vận động của tài
sản trong các tổ chức, các đơn vị.
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

• Tài sản
• Nguồn = nguồn gốc hình thành của tài sản
• Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

• Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung
cấp thông tin kinh tế tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật
và thời gian lao động (Luật Kế toán nước CHXHCN Việt
Nam)
• Kế toán là một nghệ thuật ghi nhận, phân loại và tổng hợp các
sự kiện kinh tế dưới hình thái tiền tệ theo một phương thức có
ý nghĩa và giải thích các kết quả đó (Viện Kế toán công Hoa
Kỳ (1953))
• Là quá trình xác định, đo lường và cung cấp những thông tin
kinh tế hữu ích cho việc phán đoán và ra quyết định (Hiệp hội
Kế toán Hoa Kỳ (1966) )
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
• Kế toán nghiên cứu tài sản, nguồn hình thành tài sản và sự vận
động của tài sản trong các tổ chức. Đó cũng chính là các quan hệ
kinh tế tài chính phát sinh ở các tổ chức có sử dụng tài sản để thực
hiện mục tiêu hoạt động của mình.
• Kế toán sử dụng ba loại thước đo để phản ánh là thước đo giá trị,
thước đo hiện vật và thước đo lao động, trong đó thước đo giá trị
là bắt buộc để có thể tổng hợp toàn bộ các hoạt động kinh tế ở tổ
chức.
• Kế toán được xem là một hệ thống thông tin ở mỗi tổ chức. Hệ
thống đó được vận hành qua một quá trình thu thập, đo lường, ghi
chép và cung cấp thông tin bằng các phương pháp riêng có của kế
toán.
• Chức năng của kế toán là thông tin và kiểm tra về quá trình hình
thành và sự vận động của tài sản.
Khái niệm kế toán
• Kế toán là một khoa học thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin về tài sản, nguồn hình
thành tài sản và sự vận động của tài sản trong
các tổ chức
Vai trò của kế toán đối với nhà quản trị

• Giúp nhà quản trị ở doanh nghiệp kiểm tra, kiểm soát toàn bộ số
tài sản hiện có, tình hình biến động và sử dụng các tài sản trong
hoạt động kinh doanh theo đúng các mục tiêu đã định, tránh tình
trạng thất thoát hay sử dụng lãng phí tài sản.

• Giúp nhà quản trị kiểm tra, kiểm soát tình hình sử dụng các khoản
vay nợ, tình hình huy động và sử dụng vốn chủ sở hữu, qua đó
đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
người cho vay, nhà nước, người lao động và các tổ chức khác.

 KẾ TOÁN QUẢN TRỊ


VAI TRÒ CỦA KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC BÊN
HỮU QUAN
• Nhu cầu thông tin phục vụ cho công tác quản lý kinh tế
của nhà nước
– Thuế
– Thống kê
• Nhu cầu thông tin phục vụ cho lợi ích riêng lẽ của các tổ
chức kinh tế hay cá nhân có liên quan đến doanh nghiệp
– Ngân hàng
– Nha cung ứng
– Đối tác…
 KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

• Cho thấy doanh thu và chi phí


• Giá vốn hàng bán: tổng chi phí mua của số
hàng mà bạn bán được
• Chi phí hoạt động kinh doanh: tất cả các chi
phí khác không bao gồm giá vốn hàng bán
 doanh nghiệp đã tạo ra được bao nhiêu lợi
nhuận trong một khoản thời gian nhất định
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty SV
Doanh thu (100x100.000)     10.000.000
Giá vốn hàng bán (100x60.000)     6.000.000
Lợi nhuận gộp (100x40.000)     4.000.000
Chi phí hoạt động:      
Lương 2.400.000    
Quảng cáo 400.000    
Thuê bàn 200.000    
 Tổng chi phí 3.000.000    
Lợi nhuận ròng     1.000.000
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH

• Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của bài
thực hành kinh doanh
• TK đầu 1,2,6,8 mang tính chất tài sản
• TK đầu 3,4,5,7 mang tính chất nguồn vốn
• Các TK mang T/C TS: tăng bên Nợ - giảm bên Có
• Các TK mang T/C NV: tăng bên Có – giảm bên Nợ
• Ngoại trừ các TK đặt biệt: TK 214 – hao mòn
TSCĐ, TK 521: các khoản giảm trừ doanh thu.
PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
• Xác định tổng định phí = chi phí cố định
• Xác định biến phí, là chi phí thay đổi khi số
lượng hàng bán ra thay đổi, nhưng biến phí
đơn vị là không đổi
• Số dư đảm phí đơn vị = giá bán – chi phí biến
đổi đơn vị
• Sản lượng hòa vốn = định phí/số dư đảm phí
BảNG cân đối kế toán
• Tài sản: nguồn lực giúp bạn có những lợi ích
trong tương lai.
• Nợ phải trả: những khoản nợ mà công ty nợ cá
nhân hoặc tổ chức bên ngoài
• Vốn chủ sở hữu: khoản đầu tư của bạn trong
doanh nghiệp
 Tài sản = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
• Năm tài chính
BảNG cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán
Công ty SV
Ngày 01/09/20X1
 
Tài sản    6.000.000
Tiền mặt   6.000.000
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu   6.000.000 
Nợ phải trả   4.000.000
Vốn chủ sở hữu   2.000.000
Sau 1 tháng kinh doanh, dn thu được
ln = 1.000.000
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty SV
Doanh thu (100x100.000)     10.000.000
Giá vốn hàng bán (100x60.000)     6.000.000
Lợi nhuận gộp (100x40.000)     4.000.000
Chi phí hoạt động:      
Lương 2.400.000    
Quảng cáo 400.000    
Thuê bàn 200.000    
 Tổng chi phí 3.000.000    
Lợi nhuận ròng     1.000.000
BảNG cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán
Công ty SV
Ngày 01/10/20X1
 
Tài sản    7.000.000
Tiền mặt   7.000.000
Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu   7.000.000 
Nợ phải trả   4.000.000
Vốn chủ sở hữu   3.000.000
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết tiền của
doanh nghiệp đến từ đâu và nó đã đi đâu.
– Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: đến từ hoạt động
kinh doanh chính hàng ngày của doanh nghiệp.
– Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: tiền có từ việc mua
bán các tài sản dài hạn.
– Dòng tiền từ hoạt động tài chính: tiền có từ việc
mua và bán các loại chứng khoán hoặc các nguồn
dùng để đầu tư cho công ty.
Kế toán dồn tích
• Thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh <> thời
điểm thực thu thực chi
• Nợ phải thu
• Nợ phải trả
• Tồn kho
• Tài sản cố định
Kế toán dồn tích
• Là việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại thời điểm phát sinh, không căn cứ vào
thời điểm thực thu hoặc thực chi tiền
• Là nguyên tắc xác lập báo cáo tài chính
Kế toán dồn tích
• Doanh thu (thu nhập) được ghi nhận trong kỳ kế toán khi phát
sinh lợi ích kinh tế trong tương lai; nghĩa là trong thời kỳ mà
doanh nghiệp đã bán hàng hóa, hay cung cấp dịch vụ cho khách
hàng theo những hợp đồng đã cam kết, không quan tâm đến việc
đã thu tiền hay chưa
• Chi phí được ghi nhận khi việc tiêu dùng hàng hóa hay dịch vụ
thực tế đã phát sinh, và gắn liền với doanh thu trong kỳ đó, bất kể
doanh nghiệp đã thanh toán tiền hay chưa. Đó chính là nguyên tắc
phù hợp, chi phí đi liền với doanh thu, chi phí gắn liền và phù hợp
với thu nhập
• Lợi nhuận kế toán theo cơ sở dồn tích được xác định là chênh lệch
giữa doanh thu và chi phí được ghi nhận trong kỳ kế toán
Kế toán dồn tích
• Một sản phẩm được mua hay sx được ghi nhận trên
Bảng cân đối kế toán là hàng tồn kho và sản phẩm
được bán thì giá vốn của sản phẩm này được trình
bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh ở mục Giá vốn
hàng bán.
• Tài sản cố định = sử dụng nhiều năm  phân bổ
thành chi phí khấu hao
• Chi phí khẩu hao là sự phân bổ vốn đầu tư tài sản cố
định vào giá thành, KHÔNG phải là chi phí bằng tiền
Phân tích báo cáo tài chính
• So sánh ngang
  31/12/20X7 31/12/20X Chênh lệch
6 Mức %

Doanh thu 600.000 500.000 +100.000 +20


Giá vốn 387.000 275.000 +112.000 +40.7
Lợi nhuận gộp 213.000 225.000 -12.000 -5.3
Chi phí hoạt động 180.000 175.000 +5.000 +2.86
Lợi nhuận thuần 33.000 50.000 -17.000 -34
Lãi vay 10.000 10.000 0 0
Thuế thu nhập 5.000 10.000 -5.000 -50
Lợi nhuận ròng 18.000 30.000 -12.000 -40
Phân tích báo cáo tài chính
• So sánh dọc
  31.12.20X7 31.12.20X6
  Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 600.000 100 500.000 100
Giá vốn 387.000 64 275.000 55
Lợi nhuận gộp 213.000 36 225.000 45
Chi phí hoạt động 180.000 30 175.000 35
Lợi nhuận thuần 33.000 6 50.000 10
Lãi vay 10.000 2 10.000 2
Thuế thu nhập 5.000 1 10.000 2
Lọi nhuận ròng 18.000 3 30.000 6
Phân tích tỉ số
• Lợi nhuận gộp/doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế/ doanh thu
thuần x 100%
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
o Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu
x100%
o Khả năng tự chủ về tài chính
o Tỷ xuất lợi nhuận/tài sản (ROA) = lợi nhuận trước thuế/ Tổng tài
sản bình quân x 100%
o Khả năng sinh lợi của tài sản
o Không quan tâm tới cấu trúc vốn
o Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ ROE = Lợi nhuận sau thuế / vốn chủ
sở hữu bình quân x 100%
o Khả năng thu hút vốn đầu tư

You might also like