You are on page 1of 50

TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN

NGÂN HÀNG
nghia.huule@yahoo.com
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Hiểu được hệ thống thông tin về kế toán tại NHTM.


2. Hiểu được cách thức tổ chức về hệ thống thông tin kế toán tại NHTM.
3. Giải thích cơ bản về môi trường pháp lý, nguyên tắc, phương pháp kế
toán tại NHTM.
4. Ứng dụng phương pháp kế toán liên quan đến KTNH
CÂU HỎI HỌC TẬP

1. Kế toán ngân hàng – Hệ thống thông tin là gì?


2. Môi trường kế toán, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán tại NH như thế
nào?
3. Có các loại tài khoản và hệ thống TKKT ngân hàng nào cần biết?
4. Chứng từ kế toán ngân hàng như thế nào?
5. Tổ chức kế toán ngân hàng ra sao?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015
2. Văn bản hợp nhất 05/VBHN-NHNN năm 2018 về việc ban hành hệ thống tài khoản kế toán các tổ chức
tín dụng.
3. Quyết định số 1789/2005/QĐ-NHNN về Chế độ chứng từ KTNH.
4. Quyết định số 1913/2005/QĐ-NHNN về Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán trong ngành ngân hàng.
5. Quyết định 32/2006/QĐ-NHNN về kế toán trên máy tính.
6. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”.
7. Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán
8. Nghị định 93/2017/NĐ-CP về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
và giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả đầu tư vốn nhà nước tại tổ chức tín dụng do nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và tổ chức tín dụng có vốn nhà nước
TỪ KHÓA

1. Tài sản – Nguồn vốn


2. Thu nhập – Chi phí
3. Giấy tờ có giá
4. Nguyên tắc và Chuẩn mực kế toán
5. Chứng từ kế toán và Hệ thống tài khoản KTNH
6. Báo cáo tài chính
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Kế toán ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động

Kế toán tài chính Kế toán quản trị


ngân hàng ngân hàng
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Vai trò
Cung cấp các số liệu, thông tin kinh tế tài chính phản
ánh toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế, đáp ứng yêu
cầu cho quá trình ra các quyết định kinh tế của các đối
tượng có quyền lợi liên quan.
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Tài sản – Nguồn vốn

Đối Sự vận động của tài sản và


nguồn vốn
tượng
Kết quả HĐKD
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

TỔNG TÀI NỢ PHẢI VỐN CHỦ


SẢN CÓ TRẢ SỞ HỮU
TÀI SẢN

• Tài sản là nguồn lực do ngân hàng


kiểm soát và có thể thu được lợi
Khái niệm
ích kinh tế trong tương lai

• Có khả năng chắc chắn thu được


lợi ích kinh tế trong tương lai.
Điều kiện
ghi nhận • Giá trị được xác định một cách
chắc chắn.
TÀI SẢN

Tiền mặt

Tiền gửi tại


Tài sản cố NHNN và
định các TCTD
khác
TÀI
SẢN

Tài sản có Cho vay


khác
NỢ PHẢI TRẢ

• Khái niệm
• Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của NH phát
sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà NH
phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.

• Điều kiện ghi nhận


• Chắc chắn NH sẽ dùng một lượng tiền để chi
trả cho nghĩa vụ hiện tại.
• Giá trị khoản nợ phải được xác định một cách
đáng tin cậy.
NỢ PHẢI TRẢ
Tiền gửi của
KBNN và các
TCTD khác

Vay NHNN
Các khoản
và các TCTD
nợ khác
khác
NỢ
PHẢI
TRẢ

Phát hành Tiền gửi của


GTCG khách hàng
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn điều
lệ

Thặng dư
Nguồn
vốn cổ
vốn khác VCSH phần

Các quỹ
của ngân
hàng
KẾT QUẢ HĐ KINH DOANH

• Khái niệm
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà NH
thu được từ hoạt động kinh doanh thông thường và
các hoạt động khác trong kỳ kế toán, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
• Điều kiện ghi nhận
• Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
đến sự gia tăng TS hoặc làm giảm nợ phải trả.
• Khoản thu đó được xác định một cách đáng tin cậy.
KẾT QUẢ HĐ KINH DOANH

• Khái niệm
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi
ra, các khoản khấu trừ tài sản và các khoản nợ làm
giảm vốn chủ sở hữu.
• Điều kiện ghi nhận
• Giảm lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến
việc giảm TS hoặc tăng nợ phải trả.
• Khoản giá trị giảm xuống này được xác định một
cách đáng tin cậy
KẾT QUẢ HĐ KINH DOANH
KẾT QUẢ KINH DOANH
=
THU NHẬP – CHI PHÍ

 Chi phí lãi và tương tự


 Thu từ lãi và tương tự  Chi dịch vụ
 Thu dịch vụ  Chi KD ngoại hối
 Thu KD ngoại hối  Chi dự phòng
 Thu góp vốn mua cổ phần  Chi phí hoạt động
 Thu nhập khác  Chi phí khác
ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Ngoài ra, các hoạt động không liên quan trực tiếp hoặc ngay lập tức đến tài sản
ngân hàng nhưng có thể sẽ mang lại thu nhập hoặc làm gia tăng chi phí cho
ngân hàng.
VÍ DỤ 1 LẬP BẢNG CĐKT

Yêu cầu: Tính X (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối)
và Lập bảng cân đối kế toán của NHTM A
VÍ DỤ 2
NHTM CP B mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đông đóng góp là 3.000 tỷ đồng, được cơ cấu như sau:
- Tiền mặt: 1.900 tỷ đồng
- Tiền gửi tại NHNN: 300 tỷ đồng
- TSCĐ: 800 tỷ đồng
Ngày đầu tiên khai trương có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt: 10 tỷ đồng.
2. Cho vay ngắn hạn công ty Tấn Lợi bằng chuyển khoản để thanh toán cho người thụ hưởng C có
tiền gửi tại cùng NHTMCP B là 20 tỷ đồng.
3. Mua thêm một số TSCĐ từ nguồn vốn điều lệ trả từ tài khoản TG tại NHNN, nguyên giá TSCĐ: 15
tỷ đồng
4. Thu nhập của NH bằng tiền mặt là 2 tỷ đồng, tổng chi phí là 1 tỷ đồng bằng tiền mặt

Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ban đầu.
2. Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của bảng cân đối kế toán.
3. Lập bảng cân đối kế toán sau khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Môi trường kế toán

Giới hạn và yêu cầu


cơ bản của KTNH

Nguyên tắc kế toán

Chuẩn mực kế toán


NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau ảnh hưởng đến
Môi trường hoạt động kế toán. Bao gồm:
 Các yếu tố bên ngoài: thương mại, đầu tư, thâm
kế toán nhập,…
 Các yếu tố bên trong: con người, yếu tố địa lý,…
 Môi trường, thể chế chính trị, kinh tế; luật pháp;
thuế; tài chính; nghề kế toán.
 Văn hóa xã hội, văn hóa kế toán.
 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật,…
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Giới hạn:
 Chủ thể kinh doanh: NH là một chủ thể kinh doanh
độc lập, BCTC chỉ phản ánh tình hình tài chính và
Giới hạn và yêu kết quả kinh doanh của chính NH.
cầu cơ bản của  Hoạt động liên tục: NH vẫn hoạt động và sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
KTNH  Đơn vị tiền tệ ổn định: thường là đơn vị tiền tệ chính
thức của quốc gia.
 Kỳ kế toán: chia thời gian hoạt động thành những kỳ
bằng nhau để kế toán có thể lập BCTC
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Yêu cầu cơ bản:


 Trung thực
 Khách quan
Giới hạn và yêu  Đầy đủ
cầu cơ bản của  Kịp thời
KTNH  Dễ hiểu
 Có thể so sánh được
 Các yêu cầu này phải được thực hiện đồng thời
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

 Nguyên tắc cơ sở dồn tích


 Nguyên tắc hoạt động liên tục
Nguyên tắc  Nguyên tắc giá gốc
kế toán 

Nguyên tắc phù hợp
Nguyên tắc nhất quán
 Nguyên tắc thận trọng
 Nguyên tắc trọng yếu
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Nguyên tắc cơ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NH liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn CSH, doanh thu, chi phí
sở dồn tích phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương đương tiền.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Nguyên tắc hoạt Gỉa định NH đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục
động liên tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là NH không có ý định cũng như không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Nguyên tắc Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài
giá gốc sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả,
phải trả, hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào
thời điểm tài sản được ghi nhận.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Nguyên tắc Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với
phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một
khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của kỳ
tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí
phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Nguyên tắc Các chính sách và phương pháp kế toán NH đã


nhất quán chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi thì
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh BCTC.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
thiết để lập các ước tính kế toán trong các điều kiện
không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
 Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá
lớn;
Nguyên tắc  Không đánh giá cao hơn giá trị các tài sản và các

thận trọng khoản


 thu nhập;
 Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ
phải trả và chi phí;
 Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có
bằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích
kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

 Thông tin được coi là trọng yếu trong trường


hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của

Nguyên tắc thông tin có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
trọng yếu dụng BCTC
 Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính
chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông
tin phải được xem xét trên cả phương diện định
lượng và định tính.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN

Chuẩn mực kế toán là những quy ước, nguyên tắc, thủ tục được
công nhận như những hướng dẫn cho nghề nghiệp kế toán trong việc
lựa chọn phương pháp ghi nhận, đánh giá và công bố thông tin trên
BCTC và là cơ sở để đánh giá chất lượng công tác kế toán.
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

• Là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh


nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, đã
Khái niệm
hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán NH.

• Là công cụ để tổ chức hạch toán KTNH,


đảm bảo thông tin kế toán trung thực, chính
xác, phù hợp.
Ý nghĩa • Là cơ sở để bảo vệ an toàn tài sản NH.
• Là tài liệu pháp lý cần thiết phục vụ cho các
cuộc kiểm tra, thanh tra tài chính và kế toán.
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Căn cứ vào trình •Chứng từ gốc: được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ KT phát sinh hoặc đã
hoàn thành. Chứng từ gốc sẽ là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu chứng
tự lập chứng từ từ đó đã được chấp hành và thường là CT kết hợp giữa CT mệnh lệnh và
chứng từ chấp hành.
•Chứng từ ghi sổ: được lập trên cơ sở các chứng từ gốc. Chứng từ ghi sổ
có giá trị pháp lý để ghi vào sổ kế toán khi có chứng từ gốc kèm theo

Căn cứ vào nội •Chứng từ tiền mặt: là các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ có liên quan

dung NVKT phản


đến tiền mặt.
•Chứng từ chuyển khoản: là các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ thanh
ánh trên chứng từ toán không dùng tiền mặt.
•Chứng từ phản ánh nghiệp vụ liên quan đến tài sản ngoại bảng
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG

Căn cứ hình thái • Chứng từ giấy


vật chất của • Chứng từ điện tử: Là chứng từ kế toán mà các yếu tố của nó được
thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử đã được mã hóa mà không có sự
chứng từ thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật
mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán

Căn cứ vào địa • Chứng từ nội bộ: là chứng từ do ngân hàng lập để thực hiện các
điểm lập chứng nghiệp vụ kế toán (VD Chứng từ điều chuyển vốn nội bộ, phiếu xuất
VPP)
từ • Chứng từ bên ngoài: là chứng từ do khách hàng lập và nộp vào
ngân hàng theo mẫu in sẵn hoặc theo mẫu quy định (VD giấy rút tiền,
ủy nhiệm chi,...)
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Nguyên tắc lập chứng từ kế toán

 Ghi rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các nội dung quy định trên mẫu
chứng từ.
 Không được viết tắt, tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và
chữ viết phải liên tục không được ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
Khi viết sai, chứng từ phải được hủy bỏ theo quy định.
 Phải được lập đủ số liên, đầy đủ chữ ký và con dấu theo quy định. Chứng
từ điện tử sau khi xử lý phải in ra giấy.
 Chứng từ tiền mặt: ngày ghi trên chứng từ phải là ngày thực tế NH thu hoặc
chi tiền mặt.
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Kiểm soát chứng từ

Là kiểm tra lại tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ nhằm đảm bảo
tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
suốt quá trình xử lý, giải quyết nghiệp vụ kinh tế.

Kiểm soát Chứng từ


Kiểm soát
trước sau
LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ

Đảm bảo nguyên tắc ghi chép kế toán NỢ


trước CÓ sau

Chứng từ kế toán phải được luân chuyển trong


nội bộ một NH, hoặc nội bộ hệ thống NH, không
quay lại khách hàng sau khi chứng từ đã được
giao dịch viên tiếp nhận, xử lý, trừ trường hợp
đặc biệt

Đảm bảo chứng từ được kiểm soát chặt


chẽ và luân chuyển nhanh chóng an toàn
TÀI KHOẢN KTNH

Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống


hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính theo nội dung
kinh tế

TK KTNH
Mỗi tài khoản kế toán lưu trữ cho một loại số liệu kế
toán, phản ánh tình hình tăng giảm và hiện có của từng
khoản mục thuộc đối tượng kế toán: tài sản, nợ phải trả,
vốn chủ sở hữu, các khoản mục của thu nhập, chi phí.
TÀI KHOẢN KTNH
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản phản ánh TS – NV
- Lúc phản ánh tài sản, lúc phản
ánh nguồn vốn
- Khi phản ánh TS: Dư Nợ, khi
phản ánh NV: Dư Có
SỐ DƯ NỢ SỐ DƯ CÓ

CHI PHÍ THU NHẬP


NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản Chi phí – Thu nhập
Cuối ngày 31/12, số dư các tài
khoản này được kết chuyển toàn
bộ sang tài khoản lợi nhuận năm
nay và không còn số dư
PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KTNH

Tài khoản • Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát


trong bảng cân sinh liên quan đến tài sản, nợ phải

đối kế toán trả và vốn chủ sở hữu


• Hạch toán kép: NỢ - CÓ
Theo quan hệ
với bảng cân đối
kế toán
Tài khoản • Phản ánh các nghiệp vụ không ảnh
hưởng trực tiếp đến tài sản và
ngoài bảng cân nguồn vốn của ngân hàng
đối kế toán • Hạch toán đơn: Ghi NỢ hoặc Ghi

PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KTNH

TK tổng • - TK cấp 1 (2 chữ số): xx


- TK cấp 2 (3 chữ số): xxx
hợp - TK cấp 3 (4 chữ số): xxxx
• Do Thống đốc NHNN quy định
Theo mức độ
tổng hợp và chi
tiết
• XXXX. TK cấp 3
TK chi tiết • XX. Ký hiệu tiền tệ
• XXXXX…: Số thứ tự tiểu khoản
Ví dụ: 4221.37.18

TGKKH bằng STT tiểu khoản TG


ngoại tệ Đồng USD là số thứ 18
HỆ THỐNGTÀI KHOẢN KTNH

Là danh mục các TK được sử dụng để phản ánh toàn


bộ tài sản, nguồn vốn, sự vận động của chúng trong
quá trình hoạt động kinh doanh của NH.
Bao gồm:
 Các tài khoản trong bảng cân đối kế toán (từ loại 1
đến loại 8).
 Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán (loại 9)
HÌNH THỨC KẾ TOÁN

Nhật ký sổ cái

Nhật ký chứng từ

Chứng từ ghi sổ
TỔ CHỨC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN

Kế toán giao dịch Kế toán tổng hợp

Công  Tiếp xúc khách hàng;


 Lập chứng từ, thực hiện hạch toán;
 Kiểm soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu giao
dịch;

việc  Quản lý sổ kế toán chi tiết,…  Quản lý sổ kế toán tổng hợp,…

Kết quả Bảng liệt kê chứng từ, sổ kế toán chi tiết,


các báo cáo sao kê (tình hình hoạt động)
Các báo cáo kế toán tài chính, báo cáo kế toán
quản trị theo yêu cầu
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Trong toàn hệ Trong một ngân


thống ngân hàng hàng
• Bộ máy kế toán tập • Giao dịch nhiều cửa
trung • Giao dịch một cửa
• Bộ máy kế toán vừa
phân tán vừa tập
trung
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

Kế toán tổng hợp Kế toán chi tiết


• Thu thập, xử lý, ghi chép và cung
cấp thông tin tổng quát về hoạt • Phải thu thập, xử lý, ghi chép và
động kinh tế, tài chính của đơn vị cung cấp thông tin chi tiết bằng
bằng đơn vị tiền tệ. đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và
đơn vị thời gian lao động theo
từng đối tượng kế toán cụ thể
trong đơn vị kế toán. Kế toán chi
tiết minh họa cho kế toán tổng
hợp.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng cân
đối kế toán

Báo cáo kết


Thuyết minh
quả hoạt
báo cáo tài
BCTC động kinh
chính
doanh

Báo cáo lưu


chuyển tiền
tệ
THANK YOU

You might also like