Professional Documents
Culture Documents
NGÂN HÀNG
nghia.huule@yahoo.com
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Kế toán ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin
kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động
Vai trò
Cung cấp các số liệu, thông tin kinh tế tài chính phản
ánh toàn bộ diễn biến hoạt động kinh tế, đáp ứng yêu
cầu cho quá trình ra các quyết định kinh tế của các đối
tượng có quyền lợi liên quan.
KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Tiền mặt
• Khái niệm
• Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của NH phát
sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà NH
phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
Vay NHNN
Các khoản
và các TCTD
nợ khác
khác
NỢ
PHẢI
TRẢ
Thặng dư
Nguồn
vốn cổ
vốn khác VCSH phần
Các quỹ
của ngân
hàng
KẾT QUẢ HĐ KINH DOANH
• Khái niệm
• Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà NH
thu được từ hoạt động kinh doanh thông thường và
các hoạt động khác trong kỳ kế toán, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
• Điều kiện ghi nhận
• Thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan
đến sự gia tăng TS hoặc làm giảm nợ phải trả.
• Khoản thu đó được xác định một cách đáng tin cậy.
KẾT QUẢ HĐ KINH DOANH
• Khái niệm
• Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi
ra, các khoản khấu trừ tài sản và các khoản nợ làm
giảm vốn chủ sở hữu.
• Điều kiện ghi nhận
• Giảm lợi ích kinh tế trong tương lai có liên quan đến
việc giảm TS hoặc tăng nợ phải trả.
• Khoản giá trị giảm xuống này được xác định một
cách đáng tin cậy
KẾT QUẢ HĐ KINH DOANH
KẾT QUẢ KINH DOANH
=
THU NHẬP – CHI PHÍ
Yêu cầu: Tính X (Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối)
và Lập bảng cân đối kế toán của NHTM A
VÍ DỤ 2
NHTM CP B mới thành lập có vốn ban đầu do cổ đông đóng góp là 3.000 tỷ đồng, được cơ cấu như sau:
- Tiền mặt: 1.900 tỷ đồng
- Tiền gửi tại NHNN: 300 tỷ đồng
- TSCĐ: 800 tỷ đồng
Ngày đầu tiên khai trương có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bằng tiền mặt: 10 tỷ đồng.
2. Cho vay ngắn hạn công ty Tấn Lợi bằng chuyển khoản để thanh toán cho người thụ hưởng C có
tiền gửi tại cùng NHTMCP B là 20 tỷ đồng.
3. Mua thêm một số TSCĐ từ nguồn vốn điều lệ trả từ tài khoản TG tại NHNN, nguyên giá TSCĐ: 15
tỷ đồng
4. Thu nhập của NH bằng tiền mặt là 2 tỷ đồng, tổng chi phí là 1 tỷ đồng bằng tiền mặt
Yêu cầu:
1. Lập bảng cân đối kế toán ban đầu.
2. Cho biết ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến giá trị của bảng cân đối kế toán.
3. Lập bảng cân đối kế toán sau khi thực hiện các nghiệp vụ kinh tế.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Các yếu tố tác động đan xen lẫn nhau ảnh hưởng đến
Môi trường hoạt động kế toán. Bao gồm:
Các yếu tố bên ngoài: thương mại, đầu tư, thâm
kế toán nhập,…
Các yếu tố bên trong: con người, yếu tố địa lý,…
Môi trường, thể chế chính trị, kinh tế; luật pháp;
thuế; tài chính; nghề kế toán.
Văn hóa xã hội, văn hóa kế toán.
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật,…
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Giới hạn:
Chủ thể kinh doanh: NH là một chủ thể kinh doanh
độc lập, BCTC chỉ phản ánh tình hình tài chính và
Giới hạn và yêu kết quả kinh doanh của chính NH.
cầu cơ bản của Hoạt động liên tục: NH vẫn hoạt động và sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần.
KTNH Đơn vị tiền tệ ổn định: thường là đơn vị tiền tệ chính
thức của quốc gia.
Kỳ kế toán: chia thời gian hoạt động thành những kỳ
bằng nhau để kế toán có thể lập BCTC
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Nguyên tắc cơ Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NH liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn CSH, doanh thu, chi phí
sở dồn tích phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh,
không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương đương tiền.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Nguyên tắc hoạt Gỉa định NH đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục
động liên tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần,
nghĩa là NH không có ý định cũng như không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Nguyên tắc Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài
giá gốc sản được tính theo số tiền hoặc tương đương tiền đã trả,
phải trả, hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó vào
thời điểm tài sản được ghi nhận.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Nguyên tắc Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí phải phù hợp với
phù hợp nhau. Khi ghi nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một
khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT đó.
Chi phí tương ứng với doanh thu bao gồm chi phí của kỳ
tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí
phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Nguyên tắc thông tin có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
trọng yếu dụng BCTC
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính
chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông
tin phải được xem xét trên cả phương diện định
lượng và định tính.
NGUYÊN TẮC VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
Chuẩn mực kế toán là những quy ước, nguyên tắc, thủ tục được
công nhận như những hướng dẫn cho nghề nghiệp kế toán trong việc
lựa chọn phương pháp ghi nhận, đánh giá và công bố thông tin trên
BCTC và là cơ sở để đánh giá chất lượng công tác kế toán.
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Căn cứ vào trình •Chứng từ gốc: được lập trực tiếp ngay khi nghiệp vụ KT phát sinh hoặc đã
hoàn thành. Chứng từ gốc sẽ là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán nếu chứng
tự lập chứng từ từ đó đã được chấp hành và thường là CT kết hợp giữa CT mệnh lệnh và
chứng từ chấp hành.
•Chứng từ ghi sổ: được lập trên cơ sở các chứng từ gốc. Chứng từ ghi sổ
có giá trị pháp lý để ghi vào sổ kế toán khi có chứng từ gốc kèm theo
Căn cứ vào nội •Chứng từ tiền mặt: là các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ có liên quan
Căn cứ vào địa • Chứng từ nội bộ: là chứng từ do ngân hàng lập để thực hiện các
điểm lập chứng nghiệp vụ kế toán (VD Chứng từ điều chuyển vốn nội bộ, phiếu xuất
VPP)
từ • Chứng từ bên ngoài: là chứng từ do khách hàng lập và nộp vào
ngân hàng theo mẫu in sẵn hoặc theo mẫu quy định (VD giấy rút tiền,
ủy nhiệm chi,...)
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Nguyên tắc lập chứng từ kế toán
Ghi rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các nội dung quy định trên mẫu
chứng từ.
Không được viết tắt, tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và
chữ viết phải liên tục không được ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo.
Khi viết sai, chứng từ phải được hủy bỏ theo quy định.
Phải được lập đủ số liên, đầy đủ chữ ký và con dấu theo quy định. Chứng
từ điện tử sau khi xử lý phải in ra giấy.
Chứng từ tiền mặt: ngày ghi trên chứng từ phải là ngày thực tế NH thu hoặc
chi tiền mặt.
TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Kiểm soát chứng từ
Là kiểm tra lại tính đúng đắn của các yếu tố đã ghi trên chứng từ nhằm đảm bảo
tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ và của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
suốt quá trình xử lý, giải quyết nghiệp vụ kinh tế.
TK KTNH
Mỗi tài khoản kế toán lưu trữ cho một loại số liệu kế
toán, phản ánh tình hình tăng giảm và hiện có của từng
khoản mục thuộc đối tượng kế toán: tài sản, nợ phải trả,
vốn chủ sở hữu, các khoản mục của thu nhập, chi phí.
TÀI KHOẢN KTNH
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
NỢ CÓ NỢ CÓ Tài khoản phản ánh TS – NV
- Lúc phản ánh tài sản, lúc phản
ánh nguồn vốn
- Khi phản ánh TS: Dư Nợ, khi
phản ánh NV: Dư Có
SỐ DƯ NỢ SỐ DƯ CÓ
Nhật ký sổ cái
Nhật ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
TỔ CHỨC CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
Bảng cân
đối kế toán