You are on page 1of 9

KẾ TOÁN CÁC

KHOẢN VAY NGẮN


HẠN VÀ DÀI HẠN

Nguyễn Thị Thùy Vân


Kiều Ngọc Ánh
Huỳnh Thị Minh Phương
Trương Thế Truyền
Đặng Thị Thanh Vân
Kế toán các khoản vay ngắn hạn và dài hạn

Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống


hạch toán sử dụng hạch toán xử lý
Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống

Doanh nghiệp có chu kỳ kinh Doanh nghiệp có chu kỳ kinh


doanh bình thường trong vòng doanh bình thường dài hơn 12
12 tháng tháng

Vay Thời hạn thanh toán trong Thời hạn thanh toán trong
Ngắn hạn vòng 12 tháng vòng một chu kỳ kinh doanh

Vay Thời hạn thanh toán sau 12 Thời hạn thanh toán dài hơn
Dài hạn tháng một chu kỳ kinh doanh
Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống

Chứng từ hạch toán

Nội dung nghiệp vụ


Tính chất pháp lý
kinh tế phát sinh
• Chứng từ gốc được lập và là căn • Chứng từ tiền mặt (phiếu thu,
cứ pháp lý để chứng minh 1 phiếu chi, séc,...).
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã • Chứng từ chuyển khoản (phiếu
hoàn thành. chuyển khoản, ủy nhiệm, séc,...)
• Chứng từ ghi sổ phản ánh các • Bảng kê các loại (Bảng kê nộp
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ séc, bảng kê số dư tính lãi, bảng kê
sách kế toán, được lập trên cơ sở quyết toán lãi cho vay, bảng kê
chứng từ gốc hoặc kiêm chứng từ thanh toán)
ghi sổ.
Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống

Vay ngắn hạn Vay dài hạn


TK 311 - Vay ngắn hạn TK 341 - Vay dài hạn
•Số tiền đã trả. • Số tiền vay. •Số tiền đã trả. •Số tiền vay.
•Số chênh lệch tỷ •Số chênh lệch tỷ •Chênh lệch tỷ •Chênh lệch tỷ
giá hối đoái giảm giá hối đoái tăng giá giảm do đánh giá tăng do đánh
(Do đánh giá lại (Do đánh giá lại giá lại số dư nợ giá lại số dư nợ
nợ bằng vay nợ bằng vay vay dài hạn bằng vay dài hạn bằng
ngoại tệ). ngoại tệ. ngoại tệ cuối kỳ. ngoại tệ cuối kỳ.
Số Dư: Số tiền Số Dư: Số tiền
còn nợ chưa trả còn nợ chưa đến
hạn trả
Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống

• DN phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả. Các khoản có
thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ ngày lập Báo cáo tài
chính, trình bày là vay dài hạn, nếu dưới 12 tháng thì là
vay ngắn hạn.

Nguyên tắc • DN phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho
vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ,...
hạch toán

• Chi phí liên quan trực tiếp đến khoản vay như chi phí
thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ cho vay,... và lãi được
hạch toán vào chi phí tài chính.
Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống

Trích tài liệu kế toán tại Công ty J (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
1. Hợp đồng vay số 11: vay 4.400.000, thời hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm, lãi trả định kỳ hàng
năm. Tiền vay được chuyển trả ngay cho bên bán TSCĐ hữu hình có giá trị chưa thuế GTGT
4.000.000, thuế GTGT được khấu trừ 10%
2. Chuyển khoản thanh toán lãi năm đầu cho hợp đồng vay số 11.
3. Chuyển khoản trả nợ vay gốc và lãi năm cuối cho hợp đồng vay số 11.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khái niệm Chứng từ Tài khoản Nguyên tắc Tình huống

1. Hợp đồng vay số 11: vay 4.400.000, thời hạn 3 năm, lãi suất 8%/năm, lãi trả định kỳ hàng
năm. Tiền vay được chuyển trả ngay cho bên bán TSCĐ hữu hình có giá trị chưa thuế GTGT
4.000.000, thuế GTGT được khấu trừ 10%
Nợ 211: 4.000.000
Nợ 133: 400.000
Có 3411: 4.400.000
2. Chuyển khoản thanh toán lãi năm đầu cho hợp đồng vay số 11.
Nợ 635: 4.000.000 x 8% = 352.000
Có 112: 352.000
3. Chuyển khoản trả nợ vay gốc và lãi năm cuối cho hợp đồng vay số 11.
Nợ 3431: 4.000.000
Nợ 635: 352.000
Có 112: 4.752.000

You might also like