You are on page 1of 26

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

Bộ môn Kế toán tài chính

Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1


CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN NỢ NGẮN HẠN,
DỰ PHÒNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ NỢ TIỀM TÀNG
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN NỢ NGẮN HẠN, DỰ PHÒNG NỢ PHẢI TRẢ

VÀ NỢ TIỀM TÀNG

Mục tiêu chương:


‫ אָ‬Mô tả bản chất của nợ ngắn hạn, nợ tiềm tàng và vai trò của dự phòng nợ phải trả;

‫ אָ‬Trình bày phương thức xác định giá trị và ghi nhận nợ ngắn hạn và các khoản dự phòng ;
‫ אָ‬Nhận diện, xác định giá trị và ghi nhận các khoản nợ tiềm tàng;

‫ אָ‬Trình bày và một số chỉ tiêu phân tích cơ bản liên quan đến nợ ngắn hạn.
4.1. Nợ ngắn hạn
4.1.1. Khái niệm và phân loại
‫ אָ‬Khái niệm:
- Nợ phải trả: nghĩa vụ phát sinh từ một giao dịch, sự kiện đã xảy ra trong quá khứ

+ Nghĩa vụ hiện tại

+ Phát sinh từ giao dịch, sự kiện trong quá khứ

+ Dẫn đến sự giảm sút tài sản

- Phân loại: theo đối tượng và theo thời hạn thanh toán

+ Theo đối tượng: phải trả người lao động, phải nộp nhà nước, phải trả người bán,…

+ Theo thời hạn: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn


4.1.1. Khái niệm và phân loại
‫ אָ‬Nợ ngắn hạn:

- Khái niệm: là những khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh
thông thường hoặc có thời hạn thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày lập BCTC.

- Phân loại:
Phải trả người bán Thương phiếu phải trả
Nợ dài hạn đến hạn trả Vay ngắn hạn được tái tài trợ
Cổ tức phải trả Khách hàng ứng trước và ký quỹ
Doanh thu chưa thực hiện Thuế thu nhập và thuế GTGT phải nộp
Phải tră người lao động
4.1.2. Xác định giá trị và kế toán khoản phải trả nhà cung cấp
‫ אָ‬Khái niệm: số tiền doanh nghiệp còn nợ đơn vị khác khi mua hàng hóa, dịch vụ
‫ אָ‬Thời điểm và cơ sở ghi nhận:
- Dựa trên thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa và thời điểm lập hóa đon;
- Dựa vào hóa đơn, các chứng từ thanh toán và các chứng từ khác có liên quan.
 Tính đúng kỳ và tính phù hợp giữa thời điểm chuyển giao quyền sở hữu tài sản và thời
điểm phát sinh nghĩa vụ phải trả nhà cung cấp
=> Giá trị khoản phải trả nhà cung cấp thường bị ảnh hưởng bởi chính sách chiết khấu
‫ אָ‬Phương pháp kế toán
Nợ TK Phải trả nhà cung cấp
Có TK Tiền
4.1.3. Xác định giá trị và ghi nhận khoản thương phiếu phải trả ngắn hạn
‫ אָ‬Khái niệm: một văn bản cam kết sẽ trả một số tiền nhất định vào một thời điểm nhất định
trong tương lai của một doanh nghiệp này với một doanh nghiệp khác

‫ אָ‬Một số trường hợp phát hành thương phiếu:


- Mua hàng nhưng chưa thanh toán
- Vay tiền từ các tổ chức tín dụng

‫ אָ‬Phân loại:
- Theo thời hạn thanh toán: Thương phiếu phải trả ngắn hạn và Thương phiếu phải trả dài
hạn
- Theo phương thức ghi lãi: Thương phiếu ghi lãi và Thương phiếu không ghi lãi
4.1.3. Xác định giá trị và ghi nhận khoản thương phiếu phải trả ngắn hạn

209,000
4.1.3. Xác định giá trị và ghi nhận khoản thương phiếu phải trả ngắn hạn
4.1.4. Xác định giá trị và ghi nhận khoản nợ dài hạn đến hạn trả
‫ אָ‬Khái niệm: nợ dài hạn được chuyển từ Nợ dài hạn sang Nợ ngắn hạn do đến hạn thanh
toán trong năm tài chính tiếp theo.

‫ אָ‬Một số trường hợp đặc biệt nợ dài hạn đến hạn trả vẫn được xếp vào Nợ dài hạn:
- Được đáo hạn bằng một khoản nợ mới;

- Chuyển thành vốn góp;

- Được thanh toán bằng một tài sản, quỹ dài hạn
4.1.4. Xác định giá trị và ghi nhận khoản nợ dài hạn đến hạn trả
‫ אָ‬Mối quan hệ giữa nợ dài hạn và tài sản dài hạn, giữa nợ vay và vốn chủ sở hữu.

VD: - 1 nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để đầu tư vào 1 tài sản dài hạn hoặc ngược lại

- Công ty A vay ngân hàng 100 triệu VND trong 3 năm từ ngày 01/01/N, lãi và gốc
được trả 1 lần vào cuối năm => 31/12/N+1 thì khoản vay dài hạn này được chuyển thành
vay ngắn hạn

‫ אָ‬Phương pháp kế toán:

Nợ TK Nợ dài hạn

Có TK Nợ dài hạn đến hạn trả


4.1.5. Xác định giá trị và ghi nhận khoản vay ngắn hạn được tái tài trợ
‫ אָ‬Việc tái tài trợ các khoản vay ngắn hạn chỉ mang tính dự kiến, dựa vào ý định chủ quan
của doanh nghiệp => Khoản vay ngắn hạn này có thể được xếp vào Nợ ngắn hạn hoặc Nợ
dài hạn tùy thuộc vào điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng vay.

‫ אָ‬Điều kiện tái tài trợ vay ngắn hạn: 2


- Các nghĩa vụ ngắn hạn phải được dự định tái tài trợ trong dài hạn;

- Các nghĩa vụ ngắn hạn phải được hoàn thanh toán vô điều kiện trong vòng ít nhất 12
tháng từ ngày lập báo cáo
4.1.6. Xác định giá trị và ghi nhận khoản cổ tức phải trả
‫ אָ‬Khái niệm: Cổ tức phải trả là số tiền mà doanh nghiệp nợ các cổ động theo quyết định
chia cổ tức của doanh nghiệp.
- Cổ tức chưa được công bố => Ghi nhận vào cổ phần ưu đãi lũy kế như khoản nợ, chưa
được coi là khoản nợ phải trả vì không phải xuất phát từ giao dịch trong quá khứ => Bổ
sung thông tin trên Thuyết minh BCTC;
- Cổ tức được công bố, tuyên bố thanh toán => Ghi nhận vào nợ phải trả
‫ אָ‬Phương pháp kế toán:
Nợ TK Lợi nhuận
Có TK Cổ tức phải trả
4.1.7. Xác định giá trị và ghi nhận khoản khách hàng ứng trước và các
khoản ký quỹ
‫ אָ‬Khoản ứng trước và ký quỹ nhằm đảm bảo việc thực hiện một thỏa thuận hoặc một hợp
đồng hoặc một dịch vụ đã cam kết trong tương lai
‫ אָ‬Phân loại:
- Thời hạn ứng trước và thời điểm kết thúc thỏa thuận < 1 năm => Nợ ngắn hạn
- Thời hạn ứng trước và thời điểm kết thúc thỏa thuận > 1 năm => Nợ dài hạn
‫ אָ‬Phương pháp kế toán:
Nợ TK Tiền
Có TK Khách hàng ứng trước
4.1.8. Xác định giá trị và ghi nhận khoản doanh thu chưa thực hiện
‫ אָ‬Khái niệm: số tiền doanh nghiệp nhận từ khách hàng để cam kết sẽ thực hiện một hợp
đồng, dịch vụ hoặc thỏa thuận trong tương lai => Nợ ngắn hạn

Ví dụ: Khách hàng thuê nhà làm văn phòng và trả tiền một lần vào đầu năm. Tiền thuê nhà 7
triệu/ tháng.
- Tại ngày 01/01: Nợ TK Tiền/ Có TK Doanh thu chưa thực hiện: 84

- Tại cuối mỗi tháng: Nợ TK Doanh thu chưa thực hiện/ Có TK Doanh thu bán hàng: 7
(nghiệp vụ này được ghi nhận 12 lần)
4.1.9. Xác định giá trị và ghi nhận các khoản thuế phải nộp
‫ אָ‬Các khoản thuế phải nộp nhà nước được xếp vào Nợ ngắn hạn

‫ אָ‬Định kỳ, doanh nghiệp lập bảng kê, làm thủ tục quyết toán số thuế phải nộp, đã tạm nộp
và tính số thuế còn phải nộp

‫ אָ‬Có sự chênh lệch nhất định giữa kế toán tài chính và kế toán thuế khi xác định số thuế
phải nộp;

‫ אָ‬Tùy thuộc vào phương pháp ghi nhận và thông tin phát sinh mà doanh nghiệp có thể ghi
gộp hoặc tách số thuế phải nộp.
4.1.10. Xác định giá trị và ghi nhận khoản phải trả người lao động và các
khoản trích theo lương của người lao động
‫ אָ‬Khoản phải trả người lao động: tiền lương, tiền công, tiền lương nghỉ phép, tiền thưởng

‫ אָ‬Các khoản trích theo lương của người lao động: các khoản bảo hiểm

‫ אָ‬Các khoản giảm trừ: thuế TNCN, các khoản trích theo lương, tiền phạt, v.v.

‫ אָ‬Phương pháp kế toán:

Nợ TK Chi phí

Có TK Phải trả người lao động


4.2. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
4.2.1. Khái niệm và điều kiện ghi nhận dự phòng
‫ אָ‬Khái niệm dự phòng: một khoản nợ phải trả không chắc chắn về số tiền và thời gian
‫ אָ‬Phân loại dự phòng:
- Dự phòng phải trả
- Dự phòng tài sản
‫ אָ‬Điều kiện ghi nhận:
- Phát sinh nghĩa vụ hiện tại
- Có khả năng dẫn đến sự suy giảm về giá trị tài sản
- Giá trị có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
4.2. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
4.2.2. Dự phòng phải trả
‫ אָ‬Phân loại:
- Dự phòng tranh chấp pháp lý
- Dự phòng bảo hành hàng hóa
- Phải trả có điều kiện
- Dự phòng hoàn nguyên môi trường
- Dự phòng hợp đồng có rủi ro lớn
- Dự phòng tái cấu trúc
4.2. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
4.2.3. Xác định và ghi nhận mức dự phòng phải trả
4.2. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
4.2.3. Xác định và ghi nhận mức dự phòng phải trả
‫ אָ‬Phương pháp kế toán:
Nợ TK Chi phí
Có TK Dự phòng phải trả
4.3. Kế toán các khoản nợ tiềm tàng
‫ אָ‬Khái niệm: một nghĩa vụ có thể xảy ra từ sự kiện, giao dịch đã xảy ra trong quá khứ hoặc
từ các sự kiện, giao dịch không chắc chắn trong tương lai

‫ אָ‬Việc đánh giá và ghi nhận nợ tiềm tàng phụ thuộc vào xác suất xảy ra của sự kiện:

Kết quả Xác suất Ghi nhận kế toán

Khá chắc chắn >= 90% Lập dự phòng

Có thể chắc chắn xảy ra 51% - 89% Lập dự phòng

Có thể xảy ra 5% -50% Yêu cầu công bố thông tin

Ít có khả năng xảy ra <5% Không yêu cầu công bố thông


tin
4.4. Trình bày và phân tích các khoản nợ ngắn hạn, dự phòng nợ phải trả
và nợ tiềm tàng
‫ אָ‬Nợ ngắn hạn:
- Trình bày bên phần Nguồn vốn, mục Nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính;

- Được xếp theo trình tự giảm dần theo quy mô, tính thanh khoản dựa trên thời hạn thanh
toán
- Cân nhắc việc ghi nhận sự ảnh hưởng của giá trị theo thời gian của tiền;

- Thông tin chi tiết cần được trình bày trên Thuyết minh BCTC: nợ được ân hạn, nợ có bảo
đảm, các tranh chấp pháp lý, v.v
4.4. Trình bày và phân tích các khoản nợ ngắn hạn, dự phòng nợ phải
trả và nợ tiềm tàng
‫ אָ‬Dự phòng phải trả:
- Trình bày trên phần Nguồn vốn, mục Nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính;
- Thông tin chi tiết về sự biến động mức dự phòng cần trích lập cũng như nguyên nhân
trích lập, các sự kiện có liên quan, thời gian phát sinh, v.v. cần được trình bày trên
Thuyết minh BCTC.
‫ אָ‬Nợ tiềm tàng:
Không bắt buộc trình bày trên BCTC nhưng doanh nghiệp nên công bố thông tin liên
quan nếu xác suất xảy ra nhỏ.
4.4. Trình bày và phân tích
‫ אָ‬Phân tích nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh toán hiện hành

- Hệ số thanh toán nhanh


4.5. Đặc điểm kế toán nợ ngắn hạn, dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng
theo hệ thống kế toán Việt Nam
‫ אָ‬Cơ sở phân loại nợ dài hạn và nợ ngắn hạn: 12 tháng hoặc 1 chu kỳ kinh doanh

‫ אָ‬Chưa có quy định riêng về thương phiếu

‫ אָ‬Chưa đề cập đến lãi suất thực khi xác định giá trị theo thời gian của tiền khi xác định
dự phòng phải trả

You might also like