You are on page 1of 52

1

1.1 Tín dụng ngân hàng


 Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử
dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời hạn
nhất định với 1 khoản chi phí nhất định.
 Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu
sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

2
Các phương pháp xác định lãi suất
cho vay
 Lãi suất phi rủi ro: là lãi suất áp dụng cho đối tượng
vay không có rủi ro mất khả năng hoàn trả nợ.
 Lãi suất huy động vốn: Là lãi suất NH trả cho khách
hàng khi huy động tiền gửi. Lãi suất huy động vốn
(Rd) có thể xác định như sau:
Rd = Rf + Rtd
Rf: là lãi suất phi rủi ro.
Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do ngân hàng ước
lượng.

3
 Lãi suất cơ bản: là lãi suất do ngân hàng nhà nước
công bố làm cơ sở cho các tổ chức tín dụng ấn định lãi
suất kinh doanh. Lãi suất cơ bản hình thành dựa trên
cơ sở quan hệ cung cầu tín dụng trên thị trường tiền
tệ liên ngân hàng.
 Lãi suất cơ bản có thể xác định theo công thức:
Rcb = Rd + Rtn
Rcb: lãi suất cơ bản; Rd: lãi suất huy động vốn; Rtn: tỷ
lệ thu nhập từ đầu tư của ngân hàng.

4
 Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ
bản:
NHTM thường dựa vào lãi suất cơ bản để xác định lãi
suất cho vay đối với khách hàng sau khi điều chỉnh rủi
ro.
Công thức như sau:
R = Rcb + Rth + Rct
R: lãi suất cho vay; Rcb: lãi suất cơ bản; Rth: tỷ lệ điều
chỉnh rủi ro thời hạn; Rct: tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh.

5
1.1.1 Nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Vay vốn phải có mục đích, đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục
đích đó thỏa thuận
 Vay vốn phải hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn theo cam
kết
 Vay vốn phải có đảm bảo

6
1.1.2 Quy trình tín dụng ngân hàng
 QTTD là các nguyên tắc, quy định của NH trong việc cấp
TD, các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định từ khi
chuẩn bị hồ sơ cấp TD cho đến khi chấm dứt quan hệ TD.
 QTTD có thể phân như:
 Lập hồ sơ đề nghị cấp TD
 Thẩm định (phân tích TD)
 Quyết định TD
 Giải ngân
 Giám sát, thu nợ và thanh lý TD.

7
Quy trình tín dụng
 Ý nghĩa của việc thiết lập quy trình tín dụng:
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước
đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách
hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải
ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.

8
Quy trình tín dụng
 Tác dụng của quy trình tín dụng;
- Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền
hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín
dụng.
- Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay
vốn về mặt hành chính.
- Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong
hoạt động tín dụng.

9
Quy trình tín dụng căn bản
 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó
được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc
với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Nó thu thập thông
tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau (phân tích và
ra quyết định cho vay).

10
Quy trình tín dụng
 Phân tích tín dụng:
- Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và
khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
- Tìm ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho
ngân hàng, định lượng khả năng kiểm soát rủi ro và
giải pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy
ra.
- Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách
hàng cung cấp.
11
Quy trình tín dụng
 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ
chối cho vay đối với 1 hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến
các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
Những sai lầm:
- Quyết định cho vay đối với khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với 1 khách hàng tốt.

12
Quy trình tín dụng
 Giải pháp:
- Thu thập và xử lý thông tin 1 cách đầy đủ và chính xác
làm cơ sở để ra quyết định.
- Trao quyền quyết định cho 1 hội đồng tín dụng hoặc
những người có năng lực phân tích và phán quyết.

13
Quy trình tín dụng
 Giải ngân:
- Đây là khâu tiếp theo sau khi HĐTD được ký kết. Giải
ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức
tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
 Giám sát tín dụng:
- Là khâu quan trọng nhằm mục đích đảm bảo tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết.
- Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể
ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ.

14
Quy trình tín dụng
 Thanh lý HĐTD:
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này
gồm có các việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc
và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp
đồng tín dụng.

15
1.1.3 Các loại cho vay của ngân hàng

16
Dựa vào mục đích tín dụng
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương
nghiệp.
 Cho vay tiêu dùng cá nhân.
 Cho vay bất động sản
 Cho vay nông nghiệp
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
…

17
Dựa vào thời hạn tín dụng
 Cho vay ngắn hạn
 Cho vay trung hạn
 Cho vay dài hạn

18
Dựa vào mức độ tín nhiệm
 Cho vay có đảm bảo bằng tài sản
 Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản.

19
Dựa vào phương thức cho vay
 Cho vay theo món vay.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng.
 Cho vay theo định mức thấu chi.

20
Dựa vào phương thức hoàn trả
 Cho vay chỉ có 1 kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay
trả nợ 1 lần khi đáo hạn.
 Cho vay cò nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay
trả góp.
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ
cụ thể mà tùy khả năng tài chính của mình, người đi
vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.

21
1.2 Phân tích tín dụng ngân hàng
 Khái niệm phân tích tín dụng ngân hàng
 Quy trình, nội dung phân tích tín dụng ngân hàng
 Báo cáo phân tích tín dụng
 Các nguyên tắc xây dựng báo cáo phân tích tín dụng
ngân hàng

22
1.2.1 Khái niệm phân tích tín dụng ngân
hàng
 NH xem xét một cách toàn diện đề nghị vay vốn cụ
thể của KH nhằm đánh giá khả năng thu nợ và lãi
nếu NH đồng ý tài trợ để quyết định cho vay hay
không?
 Kiểm tra tính chính xác thông tin do KH cung
cấp.
 Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của KH
về việc sử dụng vốn TD, khả năng hoàn trả vốn
vay.

23
TÀI SẢN BẢO ĐẢM CỦA KHÁCH HÀNG HOẶC

DOANH THU & LỢI NHUẬN DỰ TÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

NỢ GỐC & LÃI VAY


NGÂN HÀNG

HOẶC CÁC DÒNG TIỀN KHÁC

BẢO LÃNH CỦA CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP KHÁC


Phân tích dòng tiền
 Đặc thù của các dòng tiền
 Phân tích sự chênh lệch về qui mô của các dòng tiền
 Phân tích sự chênh lệch về thời gian của các dòng tiền
 Phân tích tính chất của các dòng tiền (thu-chi)

25
Nguồn gốc của dòng tiền

 Dòng tiền từ hoạt động thường xuyên (bên trong)


 Dòng tiền từ hỗ trợ bên ngoài
 Dòng tiền từ thanh lý tài sản

26
Chênh lệch về qui mô của dòng tiền

 1- Dòng vào : Các khoản thu bằng tiền


 2- Dòng ra: Các khoản chi bằng tiền
 3- Lưu chuyển tiền tệ ròng (1-2):

 Thuần dương: Đủ thu để chi tiêu và còn


dư thừa để cho vay/đầu tư/dự trữ/trả nợ
 Thuần âm: Thu không đủ chi tiêu. Thiếu
hụt ngân quĩ → vay vốn/huy động vốn

27
Chênh lệch về thời gian của dòng tiền
 Chênh lệch về thời gian thu và chi trong kế hoạch ngắn
hạn ( tháng/quí/năm)
 Chênh lệch về thời gian thu chi trong kế hoạch dài hạn(
phương án /dự án đầu tư)
 TĐTD nhằm tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến
RR, từ đó đánh giá khả năng trả nợ của KH và dự báo
khả năng kiểm soát của NH về các loại RR đó, dự kiến
các biện pháp ngăn ngừa nhằm:
 Góp phần hạn chế rủi ro cho vay.
 Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả KD của
NH
 Góp phần hạn chế rủi ro đạo đức trong KD NH
Rủi ro tín dụng

30
Sơ đồ hạn chế rủi ro

31
1.2.2 Quy trình, nội dung phân tích tín
dụng ngân hàng

 Tiêu chuẩn cấp tín dụng


 Khách hàng phải hội đủ 2 yếu tố sau

 Có ý muốn trả nợ

 Có khả năng trả nợ

 Khả năng duy trì 2 yếu tố trên

32
Nội dung Phân tích tín dụng
 Tiêu chuẩn CAMPARI:Character – Tư cách, Ability –
Năng lực, Margin – Lãi suất, Purpose – Mục đích,
Amount – Số tiền, Repayment – Sự hoàn trả, Insurance –
Bảo đảm.
 Tiêu chuẩn 5 C: Character, Capacity, Capital (Cash),
Collateral, Conditions, Controls
 Tiêu chuẩn PAPEAS:Person – con người, Amount - số tiền,
Purpose - mục đích, Equity - vốn tự có, Repayment –
hoàn trả
Về cơ bản phân tích tín dụng bao gồm

34
Năng lực người vay
 Năng lực pháp lý
Quyết định thành lập
Đăng ký kinh doanh
Quyết định bổ nhiêm
 Năng lực kinh doanh
Khả năng quản lý và tầm nhìn của khách hàng như
trình độ, kỹ năng lãnh đạo, giao tiếp,…
Các chỉ số định lượng như tỷ suất lợi nhuận, vòng
quay vốn

35
Tính cách người vay (uy tín)
 Được coi là yếu tố cá nhân, thể hiện tính trung thực, thái
độ sẵng sàng, chắc chắn thực hiện nghĩa vụ của người
vay
 Tính cách người vay được thể hiện ở chỗ
Thành tích thanh toán trong quá khứ
Danh tiếng
Xếp hạng tín dụng
Kết quả của phỏng vấn

36
Mục đích vay
 NH sẽ không cung cấp TD khi không biết khách sử
dụng vào việc gì?
 Khi biết mục đích vay của khách, NH phải xem xét
Sự trung thực của mục đích
Có hợp pháp và hợp lệ không
Khả năng thu hồi nợ từ mục đích đó

37
Môi trường kinh doanh của người vay
 Nếu là cá nhân
Quá trình lưu trú, nghề nghiệp, thu nhập, tuổi tác
Thói quen tích luỹ, hồ sơ lưu về quan hệ vay, quan hệ xã hội
(các bất ổn trong gia đình, xã hội)
 Nếu là Doanh nghiệp
Vị thế DN vay trong ngành và thị phần
Hoạt động KD của DN vay so với DN khác cùng ngành
Mức độ cạnh tranh đối với sản phẩm của DN
Tác động của lạm phát trên tài sản và luồng tiền của DN vay
Xu hướng của ngành và sản phẩm
Các biến động KT – CT - XH
38
Năng lực trả nợ
 Vùng an toàn xung quanh khoản vay gồm: dòng tiền, bán
hoặc thanh lý tài sản, phát hành chứng khoán, tài sản đảm
bảo
 Trong đó, dòng tiền được coi là căn bản nhất
 Phân tích dòng tiền trả nợ, NH phải phân tích tài chính đối
với khách hàng
Phân tích vốn và cơ cấu vốn
Phân tích hệ số tài chính
Phân tích BCLCTT

39
Phân tích tư cách của KH vay vốn

 Mục đích: nhằm đánh giá tư cách pháp lý, năng lực và
uy tín của KH làm tiền đề trong việc xây dựng quan hệ
tín dụng. Nội dung TĐ cụ thể:
 KH có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật không?.
 Thẩm định năng lực quản lý của KH
 KH có uy tín không?
Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là đảm bảo tiền vay là
việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm
phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu
hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
 Phân tích đảm bảo tín dụng gồm:
Loại tài sản
Tiêu chuẩn tài sản
Hình thức đảm bảo

41
Loại tài sản đảm bảo
 Bất cứ TS hoặc quyền về TS được phép giao dịch mà có
khả năng tạo ra lưu chuyển tiền tệ đều có thể làm đảm
bảo:
Bất động sản
Động sản
Hàng hoá thông thường, hàng hoá đặc biệt
Tiền (trên TK hay sổ TK), chứng khoán
Quyền tài sản phát sinh (quyền tác giả,
quyền đòi nợ,bảo hiểm, quyền sở hữu công nghiệp)
Đối nhân
42
Tiêu chuẩn tài sản bảo đảm
 Tài sản đủ tiêu chuẩn pháp lý
 Xác định được giá trị tài sản
 Thị trường tài sản và dự báo xu hướng
 Nắm được văn thư chuyển quyền sở hữu

43
Các hình thức đảm bảo tín dụng:

- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc bên
cho vay thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để
bảo đảm khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản là
việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở hữu của
mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đối với khoản vay.

44
 Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các
động sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho
vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ (xe cộ,
phương tiện vận chuyển..)

45
 Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
TS hình thành từ vốn vay là TS của khách hàng vay mà
giá trị TS được tạo ra bởi 1 phần hoặc toàn bộ khoản
cho vay của ngân hàng.
 Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:
Bảo lãnh là việc bên thứ 3 cam kết với bên cho vay sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay nếu khi đến
hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc
không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.

46
1.2.3 Xây dựng báo cáo kết quả phân tích tín dụng
ngân hàng
 Giới thiệu về KH - Nhận xét
 Đánh giá khả năng tài chính - Nhận xét
 Đánh giá khả năng trả nợ - Nhận xét
 Đánh giá tài sản bảo đảm - Nhận xét
 Ý kiến đề xuất của cán bộ thẩm định
1.2.3 Các nguyên tắc xây dựng báo cáo
phân tích tín dụng ngân hàng
 Chất lượng TD quan trọng hơn việc tìm kiếm cơ hội mới.
 Mọi khoản cho vay nên có 2 nguồn thu nợ ngay từ đầu, nếu
không chí ít phải có phương án dự phòng.
 Từ chối những KH vay mà NH nghi ngờ phẩm chất của họ.
 Nếu không hiểu rõ DN thì không nên cho vay.
 Cho vay, trước hết là quyết định của CBTD và họ phải cảm
thấy hài lòng với khả năng phán xét của mình.
1.2.3 Các nguyên tắc xây dựng báo cáo phân
tích tín dụng ngân hàng
 Không thể bỏ qua các điều kiện KD bên trong DN và cả bên
ngoài.
 Việc đánh giá chất lượng quản lý DN là rất quan trọng.
 TS đảm bảo không phải là vật thay thế cho việc trả nợ.
 Cho vay DN nhỏ, khả năng RR cao hơn cho vay DN lớn.
 Xác định chính xác tiền của NH được KH chi tiêu vào đâu.
 Phải luôn nghĩ đến những tổn thất của NH mình nếu khả
năng RR tăng lên khi những nguyên tắc bị vi phạm.

49
1.3 Thông tin phân tích tín dụng
ngân hàng
 Các kênh thông tin phục vụ cho phân tích tín dụng
 Yêu cầu về kỹ năng thu thập thông tin

50
1.3.1 Các kênh thông tin phục vụ cho phân
tích tín dụng
 Thông tin từ hồ sơ đề nghị vay vốn của KH.
 Thông tin lưu trữ tại NH.
 Thông tin từ điều tra, phỏng vấn.
 Các nguồn thông tin khác:
 Từ các tổ chức thông tin chuyên môn,
 Từ các cơ quan chức năng,
 Từ các cơ quan truyền thông, báo chí,
 Từ các ấn phẩm của cơ quan chính phủ, các văn bản pháp quy,
 Từ bạn hàng và đối thủ cạnh tranh của KH vay;
 Từ các NH khác v.v...

51
1.3.2 Yêu cầu về kỹ năng thu thập thông tin
 Để có kết quả tốt, người phân tích cần có:
 Kỹ năng nhận biết địa điểm nguồn thông tin,
 Kỹ năng thu thập thông tin, như:
 Phân tích và tổng hợp thông tin đã có,
 Trao đổi thông tin với cơ quan chức năng và NH khác,
 Mua thông tin từ các tổ chức, cá nhân,
 Phương pháp phỏng vấn.
 Kỹ năng chọn lọc xử lý, sử dụng tốt các thông tin cần thiết.

You might also like