Professional Documents
Culture Documents
Time???
Tài sản
NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG
Gốc + Lãi
I. Khái niệm và cơ sở pháp lý về tín dụng NH
1. Khái niệm:
Thứ nhất: có sự chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng
Thứ hai: sự chuyển nhượng này có thời hạn hay
mang tính tạm thời
Thứ ba: sự chuyển nhượng này có kèm theo chi
phí
I. Khái niệm và cơ sở pháp lý về tín dụng NH
1. Khái niệm:
1. Khái niệm:
Theo Luật các TCTD 2010:
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
I. Khái niệm và cơ sở pháp lý về tín dụng NH
Đặc điểm:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người
sở hữu sang người sử dụng (sự chuyển nhượng có
thời hạn, có chi phí).
Có tính hoàn trả.
Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản Có.
Sản phẩm tín dụng đa dạng đáp ứng nhu cầu của
KH.
Tuân thủ quy trình tín dụng.
I. Khái niệm và cơ sở pháp lý về tín dụng NH
2. Cơ sở pháp lý:
Văn bản luật - pháp lệnh.
Nghị định của chính phủ.
Các văn bản do NHNN ban hành.
Các quyết định, thông báo của TCTD ban hành.
I. Khái niệm và cơ sở pháp lý về tín dụng NH
2 Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
1 2 3
Thời hạn
cấp tín dụng
II. Một số quy định về tín dụng NH
3. Thời hạn cấp tín dụng
Tiếp nhận hồ sơ
khách hàng
Hướng dẫn KH, tiếp nhận hồ sơ
1
Khách hàng cung cấp thông tin cho tổ chức tín dụng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực, đầy đủ của các tài liệu gửi cho tổ chức tín
dụng:
a) Các hồ sơ theo quy định của NH;
b) Báo cáo việc sử dụng vốn vay và chứng minh
vốn vay được sử dụng đúng mục đích ghi trong thỏa
thuận cho vay;
c) Các tài liệu để chứng minh việc áp dụng biện
pháp bảo đảm tiền vay.
Hướng dẫn KH, tiếp nhận hồ sơ
1
Thu
Xử lý Báo cáo
thập
thông thẩm
thông
tin định
tin
Thẩm định tín dụng 2
Các ấn bản kinh tế Trực tiếp phỏng vấn
và báo chí, các khách hàng cũng
phương tiện thông như nhân viên
tin đại chúng của họ
Hồ sơ đề nghị
Các cơ quan Nguồn cấp tín dụng
chức năng như: của khách hàng
thuế, pháp luật… thông
tin
Hồ sơ lưu trữ
tại ngân hàng
Hồ sơ tại Trung tâm
Hồ sơ lưu trữ
phòng ngừa rủi ro
tại ngân hàng khác
Thẩm định tín dụng 2
HĐTD Không
kiểm tra cho vay
kết quả
Thông báo KH
thẩm
định
Cho vay
NH giảm
Hai Khách hàng lợi nhuận,
không có khả Cho vay
loại sai mất vốn,
năng trả nợ giảm uy tín
lầm
trong
giao NH mất khả
dịch năng tăng thu
Khách hàng có
tín nhập, mất
khả năng trả nợ Không cho vay
dụng KH và cơ hội
đúng hạn
mở rộng thị
trường
Ký hợp đồng và các thủ tục
pháp lý khác 4
Hợp đồng
Hợp đồng Đăng ký
bảo đảm
tín dụng GDĐB
nợ vay
Điều kiện của một hợp đồng tín dụng hợp pháp:
Hai bên ký kết Hợp đồng phải có đủ năng lực pháp lý
Mục đích ký kết hợp đồng phải hợp pháp
Việc ký kết phải thực hiện trên cơ sở tự nguyện,
không bị bắt buộc, nhầm lẫn…
Thỏa mãn các quy định đối với hoạt động tín dụng:
thời hạn tối đa, mức cho vay, mục đích sử dụng vốn…
Tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho
khách hàng đầy đủ các thông tin trước khi xác lập
thỏa thuận cho vay: Lãi suất cho vay; nguyên tắc và
các yếu tố xác định, thời điểm xác định lãi suất cho
vay đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho vay có
điều chỉnh; lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá
hạn; lãi suất áp dụng đối với lãi chậm trả; phương
pháp tính lãi tiền vay; loại phí và mức phí áp dụng
đối với khoản vay; các tiêu chí xác định khách hàng
vay vốn theo lãi suất cho vay quy định.
Tên của các bên
Sự định danh
Mục đích của HĐ
2
• Giám sát • Xử lý nợ
tín dụng • Thu lãi và quá hạn,
thu nợ nợ xấu
1 3
Giám sát; Thu nợ; thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý
nợ vay trễ hạn; lưu hồ sơ
6
Kiểm tra sử dụng tiền vay
1. Khách hàng có trách nhiệm sử dụng vốn
vay và trả nợ theo nội dung thỏa thuận; báo
cáo và cung cấp tài liệu chứng minh việc sử
dụng vốn vay theo yêu cầu của tổ chức tín
dụng.
2. Tổ chức tín dụng có quyền thực hiện
kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, trả
nợ của khách hàng theo quy trình nội bộ quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư 39.
Giám sát; Thu nợ; thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý
nợ vay trễ hạn; lưu hồ sơ
6
Cơ cấu nợ:
Xử Điều chỉnh kỳ trả vốn gốc và/hoặc lãi vốn
lý vay.
nợ Gia hạn nợ có thời gian phù hợp với nguồn
quá trả nợ của khách hàng.
hạn -> Toàn bộ dư nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả
nợ được phân loại vào các nhóm nợ thích hợp
theo thông tư 02/2013/TT-NHNN
Giám sát; Thu nợ; thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý
nợ vay trễ hạn; lưu hồ sơ
6
Nợ quá hạn
Tổ chức tín dụng chuyển nợ quá hạn đối với số
dư nợ gốc mà khách hàng không trả được nợ đúng hạn
theo thỏa thuận và không được tổ chức tín dụng chấp
thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ; thông báo cho khách
hàng về việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông báo
tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm
chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ
gốc bị quá hạn.
Giám sát; Thu nợ; thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý
nợ vay trễ hạn; lưu hồ sơ
6
Xử
lý Nợ trong hạn;
nợ Nợ quá hạn dưới 10 ngày
quá Trích lập dự phòng cụ thể 0%
hạn
Giám sát; Thu nợ; thanh lý hợp đồng, tất toán và xử lý
nợ vay trễ hạn; lưu hồ sơ
6
Tín phiếu Kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, 95%
giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành
1. Khái niệm:
Đảm bảo tín dụng hay còn gọi bảo đảm tiền vay
là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
2. Đặc điểm:
Bảo đảm tín dụng thể hiện nghĩa vụ mang tính bổ sung
Đối tượng của BĐTD là những tài sản phải thỏa mãn các
điều kiện sau:
Thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay hoặc người bảo
lãnh được pháp luật cho phép giao dịch và không có tranh
chấp.
Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được dòng
ngân lưu (có giá trị và thị trường tiêu thụ).
Giá trị TSĐB phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo
Phải mua bảo hiểm cho TSĐB (do NHTM quy định cho từng
loại TSBĐ cụ thể).
VAI TRÒ CỦA BĐTD
Bảo đảm
nợ vay
Thế chấp tài sản là việc một bên (gọi là bên thế
chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia (gọi là bên
nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho
bên nhận thế chấp (Luật dân sự 2005).
1. Thế chấp (mortgage)
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho
vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay
cho bên đi vay (người được bảo lãnh), nếu khi đến hạn
mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa.
3. Bảo lãnh (Guarantee)
Cho vay
Người nhận Người được
bảo lãnh bảo lãnh
4. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản
Vốn hình thành
vay từ vốn vay
4. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn
vay là việc khách hàng vay sử dụng tài sản hình thành
từ vốn vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
chính khoản vay đó đối với ngân hàng.
5. Các hình thức bảo đảm tín dụng khác
a. Đặt cọc: là việc một bên giao cho bên kia một khoản tiền
hoặc kim khí quý, đá quý, vật có giá trị khác trong một thời
hạn để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ.
b. Ký cược: là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho
bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc
vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại
tài sản.
c. Ký quỹ: là việc bên bảo đảm gửi một khoản tiền hoặc
kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác vào tài khoản
phong tỏa tại ngân hàng để thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối
với ngân hàng.