You are on page 1of 16

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM

HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG


Sản phẩm cho vay chứng khoán MBSLink

Số: 0001.23.666.23672830.TD

Các Bên gồm:

I. BÊN CHO VAY

NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI


Địa chỉ: 18 Lê Văn Lương, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

GCN ĐKKD: 0100283873

Đăng ký lần đầu: 30/09/1994, Đăng ký thay đổi: 25/08/2021. Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội.

Điện thoại: (+84) 4 6266 1088 Fax: (+84) 4 6266 1088

(Sau đây gọi tắt là “MB”)

II. BÊN VAY

1. Họ tên: NGUYEN TRONG HUU

Giấy tờ tùy thân: 056099002343 Ngày cấp: 27/10/2022 Nơi cấp: CTCCS QLHC VE TTXH

Địa chỉ đăng ký thường trú/Tạm trú: Nơi ở hiện tại/liên hệ:
PHU HOA-PHUONG CAM PHU-THANH PHO_;_CAM PHU HOA-PHUONG CAM PHU-THANH PHO CAM RANH-
RANH-TINH KHANH HOA-VIET NAM TINH KHANH HOA-VIET NAM

ĐTDĐ: 0925837471 Email: Ntronghuu2453@icloud.com

(Sau đây gọi tắt là “Khách hàng”)

III. CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN

Công ty chứng khoán: Công ty cổ phần chứng khoán MB(MBS)


Giấy ĐKKD: 116/GP-UBCK do UBCKNN cấp ngày 09/12/2013
Địa chỉ: Tầng 7-8 Tòa nhà MB, số 21 Cát Linh, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024.73045688 Fax: 024.3726 2601
(Sau đây gọi tắt là “MBS”)

ĐỀ NGHỊ VAY VỐN


Khách Hàng đề xuất nhu cầu và phương án sử dụng vốn như sau:
1. Tổng nhu cầu vốn: 15,000,000,000 VND (bằng chữ: mười lăm tỷ đồng); Trong đó nhu cầu vốn vay MB:
15,000,000,000 VND
2. Mục đích sử dụng vốn vay: Thanh toán tiền mua chứng khoán đã khớp lệnh thông qua công ty chứng khoán MBS
3. Thời gian sử dụng vốn: 12 tháng kể từ ngày giao kết hợp đồng
4. Nguồn trả nợ vay:
- Toàn bộ tiền trên tài khoản thanh toán, tiền gửi, giấy tờ có giá hoặc bấy kỳ khoản tiền nào của Khách
Hàng tại MB
- Nguồn trả nợ từ chứng khoán là các tài sản, nguồn thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán của Khách

1
Hàng trên TKGDCK tại mọi thời điểm, bao gồm: tổng số dư tiền mặt hiện có (sau khi trừ đi giá trị tiền mua
chứng khoán chờ thanh toán, thuế, phí giao dịch và các phí liên quan khác), tiền bán chứng khoán đã
khớp lệnh bán sẽ về TKGDCK trừ đi giá trị đã ứng trước tiền bán chứng khoán, tất cả các chứng khoán có
trên TKGDCK và số chứng khoán đã khớp lệnh mua sẽ về TKGDCK của Khách Hàng tại MBS.
- Các loại tài sản khác theo quy định và thỏa thuận của Khách Hàng với MB.
- Các nguồn trả nợ khác được MB và MBS chấp thuận.
Khách Hàng đề nghị vay vốn và đồng ý với các điều khoản dưới đây. MB được xem xét chấp thuận giao kết đề nghị
này thông qua việc MB cấp tín dụng cho Khách Hàng. Việc MB chấp thuận giao kết tạo thành Đề nghị vay vốn kiêm
hợp đồng tín dụng có giá trị giữa các bên với các nội dung như sau:

PHẦN I – ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (Kèm theo Hợp đồng này)

PHẦN II – THỎA THUẬN CỤ THỂ

ĐIỀU 1 NỘI DUNG VAY VỐN

1. Phương thức cho vay: Cho vay theo hạn mức


2. Hạn mức cho vay tối đa, đồng tiền cho vay: MB đồng ý cấp hạn mức cho Bên vay với tổng số tiền vay tối
đa là 15,000,000,000 VND (bằng chữ: mười lăm tỷ đồng);
Ngưỡng giá trị sử dụng tại thời điểm ký Hợp đồng này không vượt quá Hạn mức cho vay tối đa: MB đồng ý
áp dụng ngưỡng giá trị sử dụng cho Bên vay với tổng số tiền vay tối đa tại thời điểm ký hợp đồng này là 0
VNĐ (bằng chữ: Không đồng).
2.1. Trong thời gian duy trì hạn mức cho vay tối đa, MB được điều chỉnh (tăng hoặc giảm) Ngưỡng giá trị sử
dụng không vượt quá Hạn mức cho vay tối đa. MB sẽ thông báo cho MBS và MBS thực hiện thông báo cho
Khách Hàng muộn nhất sau 01 ngày làm việc kể từ ngày điều chỉnh bằng một trong các phương thức thỏa
thuận tại Hợp đồng này.
2.2. Thời hạn duy trì hạn mức: 12 tháng kể từ ngày giao kết Hợp đồng.
2.3. Thời hạn của khoản vay trong hạn mức: Tối đa 90 ngày/khế ước, chi tiết theo từng Xác nhận kết quả khớp
lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ. MB, MBS được quyết định thay đổi thời hạn này và
thông báo cho Khách Hàng.
3. Mục đích sử dụng vốn vay: Thanh toán tiền mua chứng khoán đã khớp lệnh (không bao gồm: (i) cổ phiếu
của MB và tổ chức tín dụng khác, (ii) Trái phiếu doanh nghiệp của Công ty con của MB và (iii) Các loại
chứng khoán không được phép khác theo quy định của pháp luật và quy định của MB từng thời kỳ).
4. Đồng tiền cho vay: Việt Nam đồng (VNĐ)
5. Lãi suất, Phí:
5.1. Lãi suất cho vay: theo quy định tại Hợp đồng và/hoặc từng lần giải ngân và nhận nợ.
5.2. Phí: Các loại phí theo quy định của MB, pháp luật từng thời kỳ.

ĐIỀU 2 GIẢI NGÂN VÀ NHẬN NỢ:

1. Khách Hàng được MB giải ngân (các) khoản vay khi đáp ứng các điều kiện tại Hợp đồng và quy định của MB.
2. Nhận nợ:

2.1. Khách Hàng đồng ý: (i) Ủy quyền cho MBS lập đề nghị giải ngân và nhận nợ, thông báo cho MB ngay sau khi
Khách Hàng thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán; (ii) Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải
ngân và nhận nợ do MBS lập là đề nghị giải ngân và nhận nợ của chính Khách Hàng đối với các khoản vay tại
MB.
2.2. Khách Hàng nhận nợ đối với (các) khoản vay cùng các khoản lãi, phí, phạt và các nghĩa vụ tài chính phát
sinh theo từng Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ do MBS lập. Trong
đó:
a. Số tiền giải ngân = (Giá trị chứng khoán khớp lệnh + phí giao dịch) – Số tiền có trên Tài khoản giao dịch
chứng khoán của Khách Hàng tại MBS. Chi tiết theo từng Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề

2
nghị giải ngân và nhận nợ do MBS lập.
b. Ngày giải ngân, thời hạn cho vay, mục đích giải ngân: Chi tiết theo từng Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng
khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ do MBS lập.
c. Lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay trong hạn:
+ Lãi suất cố định trong suốt thời gian vay, chi tiết theo từng Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề
nghị giải ngân và nhận nợ do MBS lập.
+ Tiền lãi được tính bằng Dư nợ gốc thực tế nhân với (x) số ngày vay thực tế nhân với (x) lãi suất cho vay
(%/năm) chia cho (:) 365.
- Lãi suất nợ gốc quá hạn: Bằng 150% Lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
- Lãi suất chậm trả: 10%/năm.
2.3. Phương thức giải ngân: Chuyển khoản Trong thời hạn duy trì hạn mức, Khách Hàng có thể được MB giải
ngân nhiều lần với điều kiện:
a. Tổng số dư nợ cho vay và số tiền đề nghị giải ngân tại mọi thời điểm không vượt quá: Hạn mức cho vay
tối đa và giới hạn cho vay chứng khoán do MB ban hành và quy định pháp luật từng thời kỳ.
b. Đáp ứng các điều kiện giải ngân, điều kiện cho vay của MB và pháp luật.

ĐIỀU 3 TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI

Trả nợ gốc, trả nợ lãi: vào ngày kết thúc khoản vay theo quy định tại từng Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng
khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ do MBS lập.

ĐIỀU 4 NGUỒN TRẢ NỢ

Khách Hàng đồng ý sử dụng các tài sản, nguồn thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán sau đây làm Nguồn
trả nợ cho MB, cụ thể như sau:
4.1. Toàn bộ tiền trên tài khoản thanh toán, tiền gửi, giấy tờ có giá hoặc bất kỳ khoản tiền, tài sản nào của Khách
Hàng tại MB, MBS.
4.2. Nguồn trả nợ từ chứng khoán: Các tài sản, nguồn thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán của Khách Hàng
trên TKGDCK tại mọi thời điểm, bao gồm: tổng số dư tiền mặt hiện có (sau khi trừ đi giá trị tiền mua chứng
khoán chờ thanh toán, thuế, phí giao dịch và các phí liên quan khác), tiền bán chứng khoán đã khớp lệnh bán sẽ
về TKGDCK trừ đi giá trị đã ứng trước tiền bán chứng khoán, tất cả các chứng khoán có trên TKGDCK và số
chứng khoán đã khớp lệnh mua sẽ về TKGDCK của Khách Hàng tại MBS.
4.3. Các loại tài sản khác theo quy định và thỏa thuận của Khách Hàng với MB và MBS chấp thuận.
4.4. Các nguồn trả nợ khác được MB và MBS chấp thuận.
4.5. Mọi nguồn thu phát sinh từ phương án sử dụng vốn vay, hoạt động sản xuất kinh doanh của Khách Hàng.
4.6. Việc quản lý, xử lý Nguồn trả nợ chi tiết theo Điều kiện giao dịch chung.

ĐIỀU 5 CAM KẾT VÀ THỎA THUẬN KHÁC

1. Khách Hàng cam kết các thông tin, hồ sơ, tài liệu cung cấp cho MB, MBS là thật, đầy đủ, hợp pháp và còn hiệu
lực áp dụng.
2. Khách Hàng xác nhận đã được MB cung cấp đầy đủ thông tin về khoản vay, việc tính lãi, Lãi suất tham chiếu,
nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất điều chỉnh. Khách Hàng hiểu rõ, chấp nhận và thực hiện đúng toàn bộ
nội dung của Hợp đồng.
3. Khách Hàng cam kết:
‫ـ‬ Khách hàng cam kết sử dụng vốn đúng mục đích và các nội dung đã được MB chấp thuận, không sử dụng
hạn mức được cấp để đầu tư, kinh doanh: (i) cổ phiếu của MB và tổ chức tín dụng khác, (ii) Trái phiếu
doanh nghiệp của Công ty con của MB, (iii) Các loại chứng khoán không được phép khác theo quy định
của pháp luật và quy định của MB từng thời kỳ.
‫ـ‬ Trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, mọi tài sản là Nguồn trả nợ của Khách Hàng không được dùng để
đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ nào của Khách Hàng với bên thứ ba (ngoài MB, MBS) hoặc thực hiện bất kỳ

3
giao dịch nào khác trừ trường hợp theo quy định tại Hợp đồng này.
‫ـ‬ MB được huỷ bỏ/chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Khách hàng bồi thường thiệt hại (chi phí huy động vốn,
chi phí giám định, định giá, thẩm định …) khi phát sinh sự kiện:
+ Khách hàng không đủ điều kiện để giải ngân tại bất kỳ thời điểm nào theo quy định tại Hợp
đồng.
‫ـ‬ Đồng ý thống nhất việc MB thông qua MBS thực hiện các biện pháp tìm hiểu, xác minh hoặc cung
cấp/công bố/chia sẻ các thông tin theo quy định trên đây và việc thỏa thuận này được coi là văn bản
Thông báo của MB/MBS cho Khách hàng theo quy định của pháp luật mà không cần thêm bất cứ văn bản
thông báo nào khác.
‫ـ‬ Ủy quyền không hủy ngang cho MB tự động trích một phần hoặc toàn bộ số dư trên mọi tài khoản của
Khách hàng tại MB để ưu tiên thu hồi nợ và/hoặc tự động trích số tiền trên tài khoản của Khách hàng
chuyển sang tài khoản của MB mở để nhằm quản lý số tiền bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng
tại MB, kể cả trong trường hợp Khách hàng có bất kỳ nghĩa vụ phát sinh với bất kỳ bên thứ ba khác.
Trường hợp MB trích tài khoản tiền gửi có kỳ hạn nào của Khách hàng để thu hồi nợ thì số dư trên tài
khoản đó mặc nhiên chuyển sang không kỳ hạn tại thời điểm trích trừ.
‫ـ‬ Trong trường hợp MB thu hồi nợ, kể cả thu hồi nợ trước hạn, MB có quyền xử lý (hoặc ủy quyền cho MBS
xử lý) Nguồn trả nợ và bất cứ tài sản nào thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của Khách hàng
để thu hồi nợ.
‫ـ‬ Khách hàng đồng ý rằng MBS được nhận uỷ quyền của MB để thực hiện quản lý và giám sát Nguồn trả nợ
trên TKGDCK cho các khoản vay thuộc Ngưỡng giá trị sử dụng mà MB cấp cho Khách hàng theo các điều
kiện, điều khoản tại Hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn: Thông báo tới Khách hàng những
thông tin liên quan đến lãi suất, thay đổi của lãi suất, hạn mức cấp, thời gian vay và lãi Khách hàng phải
hoàn trả; Được phép tính toán, đánh giá và xác định lại giá trị các tài sản là Nguồn trả nợ trên TKGDCK
của Khách hàng để gửi MB thực hiện Hợp đồng này; Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề
nghị giải ngân và nhận nợ (theo ủy quyền của Khách hàng) để gửi cho MB giải ngân cho Khách hàng theo
Hợp đồng này; Thay mặt Khách hàng rút tiền/chuyển khoản tiền để thanh toán nợ cho MB khi Khách hàng
còn dư nợ trong trường hợp trả nợ trước hạn;… các nội dung cụ thể khác theo Điều kiện giao dịch chung
và Khách hàng cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp nào với MBS về các vấn đề này.
‫ـ‬ Khách hàng đồng ý vô điều kiện và không huỷ ngang cho MB thông qua bên được ủy quyền là MBS được
quyền đơn phương xử lý các tài sản là Nguồn trả nợ trên TKGDCK của Khách hàng để thực hiện nghĩa vụ
của Khách hàng tại MB khi phát sinh các sự kiện xử lý Nguồn trả nợ tại Hợp đồng này, các nội dung uỷ
quyền cụ thể khác theo Điều kiện giao dịch chung.
‫ـ‬ MB có toàn quyền ngừng việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn cả nợ gốc, lãi tiền vay và các chi phí khác
trong các trường hợp theo quy định tại Hợp đồng này.
‫ـ‬ Khi phát sinh các trường hợp cần xử lý Nguồn trả nợ, Khách hàng tại đây đồng ý rằng, Khách hàng có thể
bị hạn chế quyền giao dịch mua/bán/chuyển khoản chứng khoán trên TKGDCK của Khách hàng nếu việc
thực hiện mua bán chứng khoán của Khách hàng có thể ảnh hưởng đến việc thu hồi đầy đủ nghĩa vụ nợ
của Khách hàng theo nhận định của MB/MBS.
‫ـ‬ Trường hợp MB từ chối cấp, dừng thực hiện khoản vay, chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn một phần
hoặc toàn bộ khoản vay, mà việc khớp lệnh trên TKGDCK của Khách Hàng đã được thực hiện: MBS được
chuyển tiền hỗ trợ thanh toán tiền mua chứng khoán cho Khách Hàng và Khách Hàng đồng ý nhận nợ,
thanh toán số tiền hỗ trợ này cho MBS cùng các chi phí khác phát sinh (nếu có).

ĐIỀU 6 HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

1. Hợp đồng này bao gồm Điều kiện giao dịch chung, Thỏa thuận cụ thể đã được Khách Hàng đọc và thống
nhất với MB, Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ, Báo cáo giải
ngân do MBS lập, các thỏa thuận, cam kết khác (nếu có) cùng với văn bản, tài liệu của MB (nếu có) liên
quan đến lãi suất và tài liệu khác do MB thông báo cho Khách Hàng để thực hiện Hợp đồng này theo thỏa
thuận giữa các bên hoặc theo quy định pháp luật có hiệu lực áp dụng giữa Khách Hàng và MB.
2. Địa chỉ Khách Hàng nhận các thông báo của MB là fax, email, số điện thoại hoặc địa chỉ của Khách Hàng

4
tại phần đầu Hợp đồng hoặc địa chỉ theo thông báo thay đổi của Khách Hàng từng thời kỳ. Thông báo
của MB gửi tới địa chỉ này bằng phương thức trực tiếp hoặc điện tử đều được coi là việc MB đã thông báo
và Khách Hàng đã tiếp nhận thông báo một cách hợp lệ, chính thức.
3. Ủy quyền thực hiện Hợp đồng: Khách Hàng đồng ý một, một số hoặc tất cả những người giao kết Hợp
đồng này hoặc các văn bản, chứng từ liên quan trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này đều là đại diện
hợp pháp, có đủ thẩm quyền để thực hiện Hợp đồng này (bao gồm cả việc giao kết bằng phương tiện
điện tử).
4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày bên cuối cùng giao kết và chỉ hết hiệu lực khi Khách Hàng đã hoàn thành
tất cả các nghĩa vụ với MB. Hợp đồng mặc nhiên được thanh lý tại thời điểm hết hiệu lực trừ trường hợp
các bên thỏa thuận khác.

Ngày 1 tháng 3 năm 2023 Ngày 1 tháng 3 năm 2023 Ngày 1 tháng 3 năm 2023
KHÁCH HÀNG ĐẠI DIỆN MBS ĐẠI DIỆN MB
Đã giao kết 1 Đã giao kết 2 Đã giao kết 3
Ký bởi: NGUYEN TRONG HUU Ký bởi: Nguyễn Việt Đức Ký bởi: Trần Nhựt Hải
CMND/CCCD/CMSQ/Khác: 056099002343 CMND/CCCD/CMSQ/Khác: 001080037837 CMND/CCCD/CMSQ/Khác: 091091000334
Ngày ký: 01-03-2023 Ngày ký: 01-03-2023 Ngày ký: 01-03-2023
Tổ chức chứng thực: FPT Certification Authority Tổ chức chứng thực: FPT Certification Authority Tổ chức chứng thực: FPT Certification Authority
Serial Number: Serial Number: Serial Number:
54010104537829F035346354DC51949F 5401010444800E5DC7B5155496831E53 540101041E5A87D053D0D9B016BD6627

5
PHẦN I - ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG VỀ VIỆC VAY VỐN TẠI MB
(“ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG”)

Điều kiện giao dịch chung này là một phần không tách rời của Hợp đồng cho vay theo thỏa thuận giữa MB và
Khách Hàng (“KH”) với các điều khoản cụ thể sau:

ĐIỀU 1 được MB và MBS chấp nhận từng thời kỳ (sau khi


GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
trừ đi khoản giá trị tiền mua chờ thanh toán), giá
1. Chứng khoán: là các loại chứng khoán theo quy trị đã ứng trước, dư nợ đang có và các nghĩa vụ
định của Luật Chứng khoán hiện hành. tài chính của Khách Hàng.
2. Danh mục chứng khoán được cho vay thanh toán 9. Tài sản ròng cho quản trị rủi ro (TSR_RR): là tổng
tiền mua chứng khoán đã khớp lệnh (Danh mục số dư tiền mặt, giá trị tiền bán chứng khoán đã
chứng khoán cho vay): Là danh mục các mã khớp lệnh bán sẽ về TKGDCK, giá trị theo giá
chứng khoán được Ngân hàng TMCP Quân đội tham chiếu tất cả các chứng khoán (nằm trong
(MB) và MBS thống nhất chấp nhận cho vay thanh danh mục quản trị rủi ro - QTRR) có trên TKGDCK
toán tiền mua chứng khoán đã khớp lệnh trong tính theo tỷ lệ QTRR do MBS quy định trong từng
từng thời kỳ. thời kỳ, giá trị theo giá tham chiếu số chứng
3. Tài khoản giao dịch chứng khoán (TKGDCK): Là khoán đã khớp lệnh mua được phép vay sẽ về
tài khoản của Khách Hàng mở tại MBS để hạch TKGDCK tính theo tỷ lệ do MBS quy định trong
toán các giao dịch chứng khoán và các giao dịch từng thời kỳ và/hoặc các tài sản khác (nếu có)
khác của Khách Hàng khi sử dụng dịch vụ Cho được MB và MBS chấp nhận từng thời kỳ sau khi
vay thanh toán tiền mua chứng khoán đã khớp trừ đi khoản giá trị tiền mua chờ thanh toán, giá
lệnh. trị đã ứng trước, dư nợ đang có và các nghĩa vụ
4. Chứng khoán được phép giao dịch trên TKGDCK: tài chính của Khách Hàng.
Là các mã chứng khoán nằm trong Danh mục 10. Danh mục QTRR: bao gồm các mã chứng khoán
chứng khoán cho vay và các mã chứng khoán nằm trong Danh mục chứng khoán cho và các mã
nằm ngoài Danh mục chứng khoán cho vay được chứng khoán đã bị loại khỏi Danh mục chứng
MB và MBS thống nhất từng thời kỳ. khoán cho vay trong vòng 07 ngày làm việc kể từ
5. Giá khớp lệnh mua/bán: là giá mua/bán chứng ngày bị loại ngoại trừ các trường hợp đặc biệt
khoán được ghi trên Thông báo kết quả giao dịch theo thông báo của MBS.
mua/bán chứng khoán của Khách Hàng được 11. Tổng giá trị danh mục - GTDM: là tổng giá trị theo
MBS xác nhận. giá tham chiếu tất cả các chứng khoán nằm trong
6. Giá thị trường của chứng khoán niêm yết: Giá thị danh mục QTRR đang có trên TKGDCK, giá trị
trường của chứng khoán niêm yết tại ngày xác theo giá tham chiếu số chứng khoán nằm trong
định được tính bằng giá tham chiếu của chứng danh mục QTRR đã khớp lệnh mua sẽ về
khoán đó trên sàn giao dịch chính thức là Sở giao TKGDCK, giá trị quyền tương lai các cổ phiếu
dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh/Hà Nội. được phép vay theo tỷ lệ MBS quy định.
7. Sở Giao dịch chứng khoán: là đơn vị tổ chức thị 12. Giá trị quyền tương lai: gồm quyền mua cổ phiếu,
trường giao dịch chứng khoán cho những chứng cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, cổ tức
khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm bằng tiền được tính theo tỷ lệ do MBS quy định
yết tại Sở giao dịch chứng khoán. từng thời kỳ.
8. Tài sản ròng tính sức mua (TSR_SM): là tổng số dư 13. Tỷ lệ tài sản tự có cho từng mã chứng khoán (X ):
tiền mặt, giá trị tiền bán chứng khoán đã khớp là tỷ lệ phần trăm (%) giữa TSR-SM Khách Hàng
lệnh bán sẽ về TKGDCK, giá trị theo giá tham cần có khi mua một mã chứng khoán so với giá trị
chiếu tất cả các chứng khoán (nằm trong danh giao dịch Khách Hàng dự kiến mua loại chứng
mục chứng khoán cho vay) có trên TKGDCK tính khoán (CK) đó. Tỷ lệ tài sản tự có đối với các mã
theo tỷ lệ tính sức mua do MBS quy định trong chứng khoán = (1 - tỷ lệ cho vay từng mã) do MB
từng thời kỳ, giá trị theo giá tham chiếu số chứng và MBS quy định theo từng thời kỳ. Tỷ lệ tài sản tự
khoán đã khớp lệnh mua được phép vay sẽ về có đối với các mã chứng khoán không nằm trong
TKGDCK tính theo tỷ lệ do MBS quy định trong danh mục chứng khoán cho vay là 100%.
từng thời kỳ, và/hoặc các tài sản khác (nếu có)

6
14. Giá trị tài sản tự có bắt buộc (GTTSTCBB): là phần đưa tỷ lệ K lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ K
TSR-SM của Khách Hàng cần có để đảm bảo duy trì (MR).
đúng tỷ lệ cho vay đối với các mã CK trên Các tỷ lệ K tối thiểu được phép mua, tỷ lệ K được
TKGDCK theo quy định của MBS. phép rút tiền, MR và FS do MB và MBS quy định
Công thức: GTTSTCBB = Σ (số lượng CK * giá thị từng thời kỳ và thực hiện thông báo cho Khách
trường * X) Hàng khi các bên thực hiện ký Hợp đồng này. Khi
15. Tỷ lệ cho vay từng mã: Là tỷ lệ Giá cho vay từng thực hiện thay đổi các tỷ lệ trên MBS sẽ thông báo
thời kỳ/Giá khớp mua. cho Khách Hàng theo quy định trong Điều 17 tại
16. Giá cho vay: theo quy định MB và MBS trong từng Hợp đồng này và Khách Hàng phải mặc nhiên
thời kỳ và không vượt quá giá chặn trên. chấp nhận các thay đổi do MBS công bố và không
17. Giá chặn trên: Giá cho vay tối đa trên từng mã thắc mắc hoặc khiếu nại nào khác.
được quy định bởi MBS theo từng thời kỳ. 25.Ngày giải ngân: là ngày MB chuyển tiền cho vay
18. Sức mua (BP): Là số tiền mà Khách Hàng được KH vào Tài khoản thanh toán của MBS mở tại MB
phép mua chứng khoán trong phiên giao dịch trên để KH vay mua chứng khoán theo Xác nhận kết
TKGDCK. quả khớp lệnh chứng khoán kiêm giấy đề nghị giải
Công thức: ngân và nhận nợ. Ngày giải ngân được MB/MBS
TSR_SM_GTTSTCBB quy định theo từng thời kỳ.
BP =
X 26.Ngày T: là ngày phát sinh giao dịch mua chứng
19. Tỷ lệ K: là tỷ lệ giữa TSR-RR so với tổng giá trị khoán.
danh mục trên TKGDCK tính theo giá thị trường. 27. Ngày làm việc: Ngày làm việc quy định tại Hợp
Công thức: đồng này được hiểu là ngày có phiên giao dịch
TSR_RR chứng khoán, tính từ thứ 2 đến thứ 6, không tính
K=
GTDM thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết, ngày nghỉ
20. Tỷ lệ K tối thiểu được phép mua: Là tỷ lệ K sau theo quy định của pháp luật.
khi Khách Hàng đặt lệnh mua chứng khoán. Tỷ lệ 28.Sự kiện bất khả kháng: Là sự kiện xảy ra một cách
này được áp dụng theo quy định MB và MBS từng khách quan không thể lường trước được và
thời kỳ. không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng
21. Tỷ lệ K được phép rút tiền: Là tỷ lệ K sau khi mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Khách Hàng rút/chuyển tiền. Tỷ lệ này được áp ĐIỀU 2 NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG
dụng theo quy định MB và MBS từng thời kỳ.
22.Tỷ lệ K duy trì tại MBS (MR): Là tỷ lệ do MB và MBS 1. Đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng (“Hợp
quy định từng thời kỳ. Khi tỷ lệ K trên TKGDCK đồng”) bao gồm: (i) Phần I: Điều kiện giao dịch
giảm xuống MR, MBS sẽ gửi thông báo yêu cầu chung; (ii) Phần II: Thỏa thuận cụ thể; (iii) Văn bản
Khách Hàng trả bớt nợ vay và/hoặc bổ sung nhận nợ, các thỏa thuận, cam kết khác (nếu có).
Nguồn trả nợ để K ≥ MR. Hợp đồng, Văn bản, tài liệu của MB/MBS (nếu có)
23.Lệnh gọi bổ sung Nguồn trả nợ: Là lệnh gọi bổ công bố và tài liệu khác do MB/MBS thông báo
sung Nguồn trả nợ của MBS vào bất kỳ thời điểm cho Khách Hàng để thực hiện Hợp đồng này theo
nào khi giá trị Nguồn trả nợ của Khách Hàng sụt thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định pháp
giảm do bất kỳ lý do nào hoặc tỷ lệ K nhỏ hơn tỷ luật có hiệu lực áp dụng giữa Khách Hàng, MB và
lệ K duy trì. Lệnh gọi bổ sung Nguồn trả nợ có thể MBS.
được thể hiện bằng một trong các hình thức: tin 2. Điều kiện giao dịch chung là một phần của Hợp
nhắn SMS, email, điện thoại, văn bản hoặc các đồng, nhằm mục đích quy định các nội dung để
phương tiện khác phù hợp theo quy định của thực hiện các thỏa thuận cụ thể tại Hợp đồng;
pháp luật. trường hợp có sự mâu thuẫn giữa nội dung Điều
24.Tỷ lệ xử lý tại MBS (ForceSell-FS): Là tỷ lệ do MB kiện giao dịch chung với Thỏa thuận cụ thể về
và MBS quy định từng thời kỳ. Khi tỷ lệ K xuống cùng một vấn đề thì ưu tiên áp dụng Thỏa thuận
tới tỷ lệ FS tức là TKGDCK của Khách Hàng đã vi cụ thể.
phạm tỷ lệ an toàn tối thiểu của MBS. Khi đó MBS 3. Ngày điều chỉnh lãi suất, ngày trả nợ và các thỏa
có quyền thực hiện ngay các biện pháp cần thiết thuận/thông báo của MB về “Ngày” tại Hợp đồng
theo quy định của Hợp đồng này bao gồm thông được xác định là ngày của tháng dương lịch.
báo cho Khách Hàng về việc MBS thực hiện tự Trường hợp tháng dương lịch không có ngày đó
động bán các tài sản là Nguồn trả nợ của Khách hoặc ngày đó không phải là ngày làm việc của
Hàng và tất cả các biện pháp cần thiết khác để

7
MB/MBS thì ngày này được tính vào ngày làm việc chứng khoán giấy đề nghị giải ngân và
liền kề của MB/MBS. nhận nợ và gửi cho MB ngay sau khi Khách hàng
ĐIỀU 3 ĐIỀU KIỆN CHO VAY, GIẢI NGÂN thực hiện lệnh giao dịch chứng khoán.
TIỀN VAY c. Khách hàng đồng ý và cam kết không hủy ngang
sẽ nhận nợ toàn bộ khoản vay và lãi phát sinh do
1. Khách Hàng được MB cho vay, giải ngân, duy trì
MB giải ngân theo các thông tin ghi nhận tại Xác
khoản vay khi đáp ứng các quy định của MB và
nhận Kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm giấy
điều kiện sau:
đề nghị giải ngân và nhận nợ do MBS lập trên cơ
a. Việc giải ngân thực hiện trong thời hạn duy trì hạn
sở ủy quyền của Khách hàng mà không có bất kỳ
mức tín dụng theo Hợp đồng này.
khiếu nại, thắc mắc nào, cụ thể như sau:
b. Khách hàng không có nợ quá hạn tại thời điểm
- Số tiền nhận nợ gốc: là số tiền MB cho vay theo
cấp hạn mức tín dụng hoặc thuộc trường hợp
quy định tại điểm a mục 2.2 khoản 2 Điều 2 Phần II
ngừng giải ngân theo thoả thuận tại Hợp đồng
Hợp đồng này được ghi nhận trên Xác nhận Kết
này.
quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải
c. Khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo
ngân và nhận nợ do MBS lập, xác nhận và gửi cho
quy định của Pháp luật, quy định về cho vay, quy
MB.
định về Nguồn trả nợ của MB từng thời kỳ và
- Thời điểm nhận nợ: là thời điểm MB giải ngân
Khách hàng được MB chấp nhận giải ngân theo
khoản vay sau khi nhận được Xác nhận Kết quả
các điều kiện được thỏa thuận trong hợp đồng
khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và
này.
nhận nợ do MBS gửi.
d. Mở tài khoản thanh toán tại MB và sử dụng tài
- Lãi suất cho vay: là lãi suất cho vay theo biểu lãi
khoản này để thực hiện các giao dịch của Khách
suất của MB tại thời điểm giải ngân vốn vay quy
Hàng và phương án được MB cấp tín dụng.
định khoản 2 Điều 2 Phần II Hợp đồng này.
e. Không có bất kỳ Sự kiện vi phạm nào tại Điều
- Thời hạn của mỗi khoản vay: là thời hạn được ghi
kiện giao dịch chung này đang tồn tại.
nhận tại Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng
f. Duy trì một khoản tiền và/hoặc chứng khoán (quy
khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ do MBS
đổi thành tiền VNĐ theo quy định của MBS) để
lập và xác nhận.
đảm bảo theo đúng tỷ lệ K trước khi giải ngân
- Chứng khoán cho vay: là các mã chứng khoán
theo quy định của MB và MBS.
thuộc danh mục các mã chứng khoán được Ngân
g. Các điều kiện khác tại Hợp đồng.
hàng TMCP Quân đội (MB) và MBS thống nhất
2. Khách Hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích,
chấp nhận cho vay thanh toán tiền mua chứng
tuân thủ pháp luật và cung cấp thông tin, chứng từ
khoán đã khớp lệnh trong từng thời kỳ, đáp ứng
về việc sử dụng vốn vay hoặc khi MB yêu cầu.
quy định của Pháp luật
3. MB có nghĩa vụ cấp tín dụng cho Khách Hàng khi
d. Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ số
Khách Hàng đáp ứng được đầy đủ các điều kiện
tiền được giải ngân của Hợp đồng này (bao gồm
theo thỏa thuận tại Hợp đồng, trừ trường hợp do
gốc vay, lãi vay và chi phí liên quan cho MB).
có sự thay đổi pháp luật, chính sách, chỉ đạo, điều
e. Khách hàng tại Hợp đồng này đồng ý và đề nghị
hành của Cơ quan quản lý Nhà nước hoặc vượt
MB tự động chuyển khoản số tiền vay từ tài khoản
quá giới hạn cấp tín dụng theo quy định của pháp
giải ngân của Khách hàng tại MB sang tài khoản
luật và MB.
thanh toán của MBS tại MB và Khách hàng đồng ý
4. Giải ngân tiền vay:
và đề nghị từ tài khoản này MBS sẽ tự động
a. Khách hàng tại hợp đồng này xác nhận rằng số tiền
chuyển tiền vào TKGDCK của Khách hàng tại MBS
còn thiếu giữa giá trị chứng khoán khớp lệnh và
để thanh toán tiền mua chứng khoán.
phí giao dịch tại Xác nhận kết quả khớp lệnh
5. Văn bản nhận nợ
chứng khoán kiêm giấy đề nghị giải ngân và nhận
Khách hàng đồng ý Xác nhận kết quả khớp lệnh
nợ và số tiền có trên TKGDCK của Khách hàng tại
chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận nợ
MBS, được ghi nhận tại Xác nhận Kết quả khớp
được xuất ra từ hệ thống của MBS là đề nghị giải
lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận
ngân vốn vay của Khách hàng cho MB. Khách
nợ là số tiền Khách hàng đề nghị MB giải ngân vốn
hàng cam kết nhận nợ đối với số tiền MB giải
vay.
ngân cho vay theo các nội dung tại Xác nhận Kết
b. Khách hàng đồng ý ủy quyền cho MBS thông báo
quả khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải
cho MB số tiền đề nghị giải ngân vốn vay và thay
ngân và nhận nợ, lãi, chi phí, phạt, bồi thường
mặt KH ký/giao kết Xác nhận Kết quả khớp lệnh

8
thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính khác(nếu có) khác nhau). Thỏa thuận này thay cho Hợp
phát sinh đồng mua bán ngoại tệ giao kết giữa Khách Hàng và
6. KH phải sử dụng vốn vay đúng mục đích, tuân thủ MB.
pháp luật và cung cấp thông tin, chứng từ về việc ĐIỀU 6 TRẢ NỢ
sử dụng vốn vay hoặc khi MB yêu cầu.
1. Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán cho MB đầy
ĐIỀU 4 LÃI SUẤT VÀ CÁCH TÍNH LÃI đủ và đúng hạn (bao gồm cả các khoản vay phải trả
nợ trước hạn) toàn bộ số tiền nợ gốc, nợ lãi, phí, phạt
1. Lãi suất cho vay và các nghĩa vụ tài chính phát sinh của khoản vay
- Lãi suất cho vay: là lãi suất cố định trong suốt thời tính đến ngày thực tế trả nợ. Trường hợp Khách
hạn khoản vay được thỏa thuận tại Hợp đồng Hàng vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này, MB được
và/hoặc từng lần giải ngân và nhận nợ. Mức lãi suất thực hiện các biện pháp theo thỏa thuận tại Hợp
cho vay được tính theo năm trên cơ sở một năm có đồng để thu nợ. Nghĩa vụ trả nợ của Khách Hàng
365 ngày. bao gồm nợ gốc, nợ lãi, phí, phạt và các nghĩa vụ tài
2. Tiền lãi được tính như sau: chính phát sinh (nếu có) theo Hợp đồng này vẫn có
a. Tiền lãi theo dư nợ gốc thực tế: Tiền lãi bằng Dư hiệu lực trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt, vô
nợ gốc thực tế nhân (x) số ngày vay thực tế nhân (x) hiệu, hủy bỏ.
lãi suất cho vay (%/năm) chia cho (:) 365. 2. Phục hồi nghĩa vụ trả nợ: Trường hợp theo quyết
b. Tiền lãi theo dư nợ gốc ban đầu: Tiền lãi bằng Dư định của cơ quan có thẩm quyền, khoản tiền Khách
nợ gốc ban đầu nhân (x) số ngày vay thực tế nhân (x) Hàng trả nợ cho MB bị khấu trừ, thu hồi, thu giữ, tịch
lãi suất cho vay (%/năm) chia cho (:) 365. thu một phần hoặc toàn bộ, MB sẽ ghi nợ tương ứng
c. Tiền lãi chậm trả: Khách Hàng phải thanh toán với số tiền bị khấu trừ, thu hồi, thu giữ, tịch thu và
thêm tiền lãi chậm trả trong trường hợp chậm trả lãi thực hiện tính lãi đối với số tiền trên kể từ ngày thu
và tính bằng Số tiền chậm trả nhân (x) số ngày chậm nợ. Khách Hàng có nghĩa vụ thanh toán số tiền đó
trả thực tế nhân (x) lãi suất chậm trả chia cho (:) 365. cho MB trong vòng 15 ngày kể từ ngày MB thông
d. Tiền lãi của mỗi khoản vay được tính theo các kỳ báo.
trả nợ lãi nối tiếp nhau, từ ngày bắt đầu giải ngân 3. Thứ tự thu nợ: MB được thu nợ theo thứ tự sau: (i)
khoản vay hoặc ngày Khách Hàng chi vượt số tiền có nợ trong hạn: Phí, nợ lãi, nợ gốc, các khoản phải trả
trên TKTC (đối với phương thức cho vay hạn mức khác (nếu có); (ii) nợ quá hạn: nợ gốc, nợ lãi, tiền lãi
thấu chi) và kết thúc vào ngày liền kề trước ngày trả chậm trả, phí, các khoản phải trả khác (nếu có); (iii)
nợ lãi và được tính ngày đầu bỏ ngày cuối. Khách Hàng vừa có nợ trong hạn và quá hạn: thu nợ
Tại Kỳ trả nợ lãi cuối cùng, tiền lãi của mỗi khoản vay quá hạn trước khoản nợ trong hạn và theo thứ tự tại
được trả vào ngày trả nợ gốc cuối cùng của mỗi điểm này;
khoản vay đó. Trường hợp Khách Hàng có nhiều khoản nợ đến hạn,
e. Thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối giờ giao MB/MBS được quyết định thứ tự thu nợ đối với các
dịch trong ngày của MB và trong thời hạn tính lãi. khoản nợ này.
ĐIỀU 5 ĐỒNG TIỀN CHO VAY VÀ ĐỒNG 4.Phương pháp thu nợ: Khách Hàng và MB đồng ý
TIỀN TRẢ NỢ MBS được tự động chuyển toàn bộ số tiền trên
TKGDCK của Khách Hàng sang tài khoản thanh toán
1. Đồng tiền cho vay: VND hoặc ngoại tệ trên cơ sở
của MBS mở tại MB. MB thực hiện trích tiền từ các
được MB chấp thuận, phù hợp với quy định pháp
tài khoản thanh toán của MBS tại MB để thu nợ (bao
luật.
gồm nợ gốc, nợ lãi, phí, phạt và các nghĩa vụ tài
2. Đồng tiền trả nợ: là đồng tiền cho vay. Tại thời
chính phát sinh (nếu có) của Khách Hàng tại MB).
điểm MB thu hồi nợ mà đồng tiền có trên tài khoản
5. Trả nợ trước hạn:
của Khách Hàng khác loại với đồng tiền cho vay, MB
Khách Hàng trả nợ trước hạn trong các trường hợp:
và/hoặc MBS có quyền chuyển đổi sang đồng tiền
• Khách Hàng đề nghị trả nợ trước hạn được MB chấp
cho vay theo tỷ giá bán ra chuyển khoản do MB công
thuận.
bố tại ngày thu nợ (đối với trường hợp thu nợ ngoại
• Khi trên TKGDCK phát sinh số dư tiền (do Khách
tệ từ đồng VND) hoặc tỷ giá mua vào chuyển khoản
Hàng nộp tiền, tiền thu từ bán chứng khoán…),
do MB công bố tại ngày thu nợ (đối với trường hợp
Khách Hàng và MB đồng ý: MBS tự động chuyển
thu nợ VND từ đồng ngoại tệ) hoặc tỷ giá chuyển đổi
toàn bộ số tiền trên TKGDCK của Khách Hàng sang
ngoại tệ do MB quyết định (đối với trường hợp đồng
tài khoản thanh toán của MBS mở tại MB để MB thu
tiền cho vay và đồng tiền thu nợ là các loại ngoại tệ

9
nợ. Thời điểm chuyển là cuối ngày làm việc trong - Thu hồi nợ đến hạn và/hoặc trước hạn;
tuần (hoặc thời điểm khác theo thông báo của MBS - Khách Hàng vi phạm các thỏa thuận tại Hợp đồng
từng thời kỳ). Khách Hàng không phải chịu phí trả nợ này;
trước hạn trong trường hợp này. - Giá trị Nguồn trả nợ từ chứng khoán của Khách
• Khách Hàng phải trả nợ trước hạn khi MB thông Hàng sụt giảm dẫn đến không đáp ứng Tỷ lệ K duy trì
báo thu hồi nợ trước hạn trong trường hợp quy định và Khách Hàng không thực hiện bổ sung thêm tiền
tại Hợp đồng này. hoặc chứng khoán và/hoặc trả bớt nợ.
6. Thu hồi nợ trong trường hợp nợ quá hạn: MBS - Tỷ lệ K xuống tới tỷ lệ FS.
được ủy quyền của MB xử lý các tài sản là Nguồn trả - Khách Hàng không bổ sung hoặc bổ sung không đầy
nợ và thu hồi nợ theo thứ tự: nợ gốc quá hạn, phí, đủ tài sản để nâng tỷ lệ K lên trên đến tỷ lệ MR (K≥MR)
tiền phạt, nợ lãi quá hạn, các khoản phải trả khác khi Khách Hàng nhận được 05 (năm) lệnh gọi bổ sung
(nếu có) trong đó các khoản đến hạn trước MBS sẽ Nguồn trả nợ từ chứng khoán trong 05 (năm) ngày
ưu tiên thu trước. làm việc liên tiếp hoặc số lần khác theo quy định của
7. MB được phong tỏa, tạm khóa, dừng, tạm dừng MB/MBS từng thời kỳ.
giao dịch, tự động trích tiền trên (các) tài khoản, tất - Phát sinh các tình huống, sự kiện có khả năng ảnh
toán tiền gửi Khách Hàng tại MB (kể cả việc trích tiền hưởng bất lợi và/hoặc làm giảm sút giá trị của các tài
để chuyển sang tài khoản của MB nhằm quản lý số sản là Nguồn trả nợ từ chứng khoán. MBS có quyền
tiền bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Khách Hàng đánh giá, tính toán, lượng hóa các tình huống, sự kiện
tại MB), lập ủy nhiệm thu trích tiền trên (các) tài và rủi ro này theo quy định của MBS. Khách Hàng cam
khoản của Khách Hàng tại các Tổ chức tín dụng kết không khiếu nại, tranh chấp với MBS về vấn đề
khác hoặc các phương thức khác do MB quyết định này.
để thu nợ, phí, phạt và các nghĩa vụ tài chính khác - Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
của Khách Hàng tại MB. Trường hợp MB trích tiền b. Trường hợp xử lý Nguồn trả nợ từ chứng khoán,
gửi có kỳ hạn để thu hồi nợ thì số dư tiền gửi đó mặc Khách Hàng và MB đồng ý:
nhiên chuyển sang không kỳ hạn tại thời điểm trích - MBS được quyền lựa chọn một trong các cách thức
trừ. sau để xử lý:
8. Quản lý Nguồn trả nợ: + Dùng toàn bộ số tiền có trên TKGDCK và các khoản
a. MB được toàn quyền giám sát, quản lý, phong tỏa, tiền khác mà Khách Hàng được nhận, bao gồm cả
tạm khoá, tạm dừng, dừng giao dịch Nguồn trả nợ các quyền, lợi ích phát sinh để thu nợ.
của Khách Hàng; + Tự động hoặc ủy quyền cho bên thứ ba bán và/hoặc
b. Khách Hàng, MB đồng ý và MBS chấp nhận thực chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ Nguồn trả nợ
hiện các công việc sau: từ chứng khoán theo cách thức và giá cả do MBS xác
- Quản lý, giám sát, chủ động xử lý các tài sản là định mà không cần sự đồng ý của Khách Hàng.
Nguồn trả nợ từ chứng khoán của Khách Hàng theo + Trực tiếp nhận Nguồn trả nợ từ chứng khoán và các
quy định tại Hợp đồng này. quyền lợi phát sinh từ tài sản đó để bù trừ với các
- Tính toán, đánh giá và xác định lại giá trị các tài nghĩa vụ thanh toán của Khách Hàng với MB phù hợp
sản là Nguồn trả nợ từ chứng khoán của Khách quy định pháp luật.
Hàng. + Các cách thức khác theo quy định của pháp luật, quy
- Thay mặt Khách Hàng rút tiền và/hoặc chuyển định của MB từng thời kỳ.
khoản tiền để thanh toán nợ cho MB khi Khách Hàng - Ngay trong ngày MBS xử lý bán chứng khoán, MBS
còn dư nợ tại MB. được tự động ứng trước tiền bán chứng khoán trên
c. Khách Hàng được rút tiền và/hoặc chuyển khoản TKGDCK của Khách Hàng và chuyển sang tài khoản
tiền và chứng khoán trên TKGDCK khi Khách Hàng thanh toán của MBS tại MB để MB thu nợ. Khách
đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ theo quy định tại Hàng có trách nhiệm thanh toán các khoản thuế, phí
Hợp đồng này và/hoặc khi Khách hàng đáp ứng các liên quan đến việc ứng tiền bán tự động này.
điều kiện của MB/MBS từng thời kỳ. - MBS toàn quyền quyết định Mã chứng khoán, giá
d. Trong thời hạn hiệu lực của khoản vay, Khách chứng khoán được xử lý, phù hợp theo các thỏa
Hàng vẫn được tiến hành giao dịch mua, bán, thuận của MB và MBS. MBS đảm bảo đúng thời gian
chuyển khoản chứng khoán, giao dịch chuyển tiền, thu nợ theo thỏa thuận với MB.
rút tiền trên TKGDCK nếu đáp ứng theo các điều kiện - Đối với phương thức khớp lệnh tại sàn: Khách Hàng
quy định của Hợp đồng này và MB/MBS từng thời kỳ. chấp nhận kết quả giao dịch khớp lệnh mà không cần
9. Xử lý Nguồn trả nợ: bổ sung phiếu lệnh giao dịch theo quy định của pháp
a. Trường hợp được xử lý nguồn trả nợ: luật. Khách Hàng có trách nhiệm ký bổ sung phiếu

10
lệnh nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu của Hợp đồng này bao gồm thông báo
bổ sung. cho Khách hàng về việc MBS thực hiện tự động bán
- Trường hợp Khách Hàng là đối tượng phải công bố các tài sản là Nguồn trả nợ của Khách hàng và tất
thông tin theo các quy định của pháp luật: Khách cả các biện pháp cần thiết khác để đưa tỷ lệ K lớn
Hàng cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đến việc hơn hoặc bằng tỷ lệ K duy trì (MR). MBS có quyền
vi phạm công bố thông tin (nếu có) kể cả trong một số nhưng không có nghĩa vụ phải xử lý ngay khi tỷ lệ (K)
trường hợp việc xử lý ForceSell sẽ được thực hiện của TKGDCK Khách Hàng giảm xuống tỷ lệ MR. Khi
trong một thời gian ngắn và Khách Hàng không đủ tỷ lệ (K) giảm xuống dưới tỷ lệ FS, MBS có quyền xử
thời gian công bố theo quy định. MB/MBS không chịu lý bằng mọi cách trừ trường hợp sự kiện bất khả
bất kỳ trách nhiệm đối với các nghĩa vụ công bố kháng phát sinh. Trong trường hợp MBS không xử lý
thông tin của Khách Hàng trước pháp luật. ngay thì Khách hàng cam kết không có khiếu nại,
- Sau khi trừ đi các khoản phí, chi phí và các khoản tranh chấp với MBS về thời điểm xử lý các tài sản là
thuế liên quan (nếu có), MBS sẽ chuyển toàn bộ số tiền Nguồn trả nợ để duy trì các tỷ lệ theo quy định
xử lý Nguồn trả nợ từ chứng khoán còn lại vào tài ĐIỀU 8 CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN VÀ CƠ CẤU
khoản thanh toán của MBS tại MB để MB thu nợ. Số NỢ
tiền còn thừa (nếu có) MBS sẽ hoàn trả lại cho Khách
1. Chuyển nợ gốc quá hạn: MB chuyển các khoản nợ
Hàng; Trường hợp thiếu, Khách Hàng tiếp tục thanh
gốc sang nợ gốc quá hạn khi Khách Hàng không
toán cho MB, MBS.
thanh toán các khoản nợ đầy đủ, đúng thời hạn (kể
- Khách Hàng có thể bị hạn chế quyền giao dịch mua,
cả trường hợp MB thu hồi nợ trước hạn mà đến thời
bán và/hoặc chuyển khoản chứng khoán trên TKGDCK
hạn thu hồi nợ Khách Hàng không thanh toán). Thời
của Khách Hàng.
điểm chuyển nợ quá hạn, áp dụng lãi suất quá hạn,
- Khách Hàng thanh toán mọi chi phí liên quan đến
lãi suất phạt là ngày liền sau ngày đến hạn trả nợ
việc xử lý Nguồn trả nợ theo quy định tại Hợp đồng
(gốc, lãi) hoặc ngày MB yêu cầu trả nợ trước hạn.
này.
Hình thức và nội dung thông báo chuyển nợ quá hạn
- Khách Hàng cam kết không có khiếu nại, khiếu kiện,
thực hiện theo Thông báo của MB phù hợp quy định
tranh chấp với MB, MBS liên quan đến xử lý Nguồn trả
pháp luật.
nợ từ chứng khoán.
2. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Không được cơ cấu lại
ĐIỀU 7 QUẢN LÝ TỶ LỆ K thời hạn trả nợ.

1. Khi tỷ lệ K trên TKGDCK giảm xuống tỷ lệ K duy trì ĐIỀU 9 BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
(MR), MBS sẽ gửi thông báo yêu cầu Khách Hàng trả
bớt nợ vay và/hoặc bổ sung Nguồn trả nợ từ chứng Khách hàng cam kết và bảo đảm:
khoán để K ≥ MR. Nếu Khách Hàng không thực hiện 1. Khách hàng cam kết sử dụng vốn đúng mục
hoặc thực hiện không đầy đủ thì MBS sẽ xử lý một đích và các nội dung đã được MB chấp thuận, không
phần hoặc toàn bộ các tài sản là Nguồn trả nợ từ sử dụng hạn mức được cấp để đầu tư, kinh doanh: (i)
chứng khoán của Khách Hàng trên TKGDCK để đảm cổ phiếu của MB và tổ chức tín dụng khác, (ii) Trái
bảo tỷ lệ K duy trì theo quy định của MBS. phiếu doanh nghiệp của Công ty con của MB, (iii) Các
2. Khi Khách Hàng nhận được lệnh gọi bổ sung loại chứng khoán không được phép khác theo quy
Nguồn trả nợ từ chứng khoán của MBS, Khách Hàng định của pháp luật và quy định của MB từng thời kỳ.
phải bổ sung thêm tiền hoặc chứng khoán thuộc 2. Khách hàng ủy quyền cho MBS thông báo cho MB
Danh mục chứng khoán cho vay theo yêu cầu của số tiền đề nghị giải ngân vốn vay tại Xác nhận Kết quả
MB/MBS (Số lượng chứng khoán được chấp nhận tùy khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và nhận
thuộc vào khả năng còn được vay của mã chứng nợ xác nhận và gửi cho MB ngay sau khi Khách hàng
khoán tương ứng theo quy định của MBS) hoặc bán thực hiện lệnh giao dịch không hủy ngang cho MBS tại
bớt chứng khoán để nâng tỷ lệ K của Khách Hàng Hợp đồng này thay mặt Khách hàng. Khách hàng
lên tỷ lệ K duy trì tối thiểu do MB và MBS quy định. cam kết trong suốt thời hạn của Hợp đồng này, mọi
Lệnh gọi bổ sung Nguồn trả nợ có thể được thể hiện tài sản là Nguồn trả nợ của Khách hàng không được
bằng một trong các hình thức: tin nhắn SMS, email, dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ nào của
điện thoại, văn bản hoặc các phương tiện khác theo Khách hàng với bên thứ ba hoặc thực hiện bất kỳ
quy định của MBS từng thời kỳ. giao dịch nào khác trừ trường hợp theo quy định tại
3. Khi tỷ lệ K xuống tới tỷ lệ FS: MBS có quyền Hợp đồng này. Nếu vi phạm Khách hàng hoàn toàn
thực hiện ngay các biện pháp cần thiết theo quy định chịu mọi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

11
3. MB được huỷ bỏ/chấm dứt Hợp đồng và yêu tháng liên tục mà không thông báo cho
cầu Khách hàng bồi thường thiệt hại (chi phí huy MB; bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự; chết
động vốn, chi phí giám định, định giá, thẩm định …) hoặc bị tuyên bố là đã chết; bị bắt, bị khởi tố bị can
khi phát sinh một trong các sự kiện: trong vụ án hình sự; là bị đơn hoặc người có nghĩa vụ
- Khách hàng không đủ điều kiện để giải ngân theo liên quan trong vụ án, vụ việc và các trường hợp khác
quy định tại Hợp đồng. làm ảnh hưởng đến khả năng thực hiện nghĩa vụ tại
- Các thông tin do Khách hàng/MBS cung cấp cho MB.
MB để giải ngân không chính xác. iii. Phát sinh nợ quá hạn hoặc bị phân loại nhóm nợ
thuộc nhóm 2, 3, 4, 5 tại MB hoặc các Tổ chức tín
4. Đồng ý thống nhất việc MB thực hiện các biện
dụng khác.
pháp tìm hiểu, xác minh hoặc cung cấp/công bố/chia
iv. Cung cấp thông tin không kịp thời hoặc sai sự
sẻ các thông tin theo quy định trên đây và việc thỏa
thật; Sử dụng vốn vay sai mục đích
thuận này được coi là văn bản Thông báo của MB
v. Xảy ra các sự kiện khác có ảnh hưởng bất lợi đối
cho Khách hàng theo quy định của pháp luật mà
với tài sản, tài chính, hoạt động kinh doanh hoặc
không cần thêm bất cứ văn bản thông báo nào khác.
thay đổi trong các chính sách, quy định của Nhà
5. Ủy quyền không hủy ngang cho MB tự động
nước, pháp luật làm suy giảm, ảnh hưởng nghiêm
trích một phần hoặc toàn bộ số dư trên mọi tài
trọng khả năng trả nợ, thanh toán đúng hạn của
khoản của Khách hàng tại MB để ưu tiên thu hồi nợ
Khách Hàng theo đánh giá của MB.
và/hoặc tự động trích số tiền trên tài khoản của
vi. Khoản vay của Khách Hàng không phù hợp quy
Khách hàng chuyển sang tài khoản của MB mở để
định pháp luật hoặc các bên liên quan đến giao dịch,
nhằm quản lý số tiền bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ
mặt hàng, dịch vụ, các yếu tố khác có khả năng có
của Khách hàng tại MB, kể cả trong trường hợp
liên quan đến các trường hợp tội phạm, cấm vận,
Khách hàng có bất kỳ nghĩa vụ phát sinh với bất kỳ
rửa tiền, tài trợ khủng bố.
bên thứ ba khác. Trường hợp MB trích tài khoản tiền
vii. Khách Hàng không đủ điều kiện để giải ngân tại
gửi có kỳ hạn nào của Khách hàng để thu hồi nợ thì
bất kỳ thời điểm nào theo quy định của MB.
số dư trên tài khoản đó mặc nhiên chuyển sang
viii. Vi phạm các quy định tại Hợp đồng, các cam kết,
không kỳ hạn tại thời điểm trích trừ.
thỏa thuận khác và/hoặc vi phạm nghĩa vụ trong
6. Trong trường hợp MB thu hồi nợ, kể cả thu hồi giao dịch khác với MB, MBS.
nợ trước hạn, MB có quyền xử lý bất cứ tài sản nào b. Bên bảo đảm thuộc một trong các trường hợp sau
thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tại các điểm i, ii, iii,iv, v và vii Điểm a Khoản 1 Điều 10
Khách hàng để thu hồi nợ. nêu trên.
7. MB có toàn quyền ngừng việc cho vay và thu hồi 2. Khi xảy ra Sự kiện vi phạm, MB có quyền thực hiện
nợ trước hạn cả nợ gốc, lãi tiền vay và các chi phí một hoặc một số các biện pháp sau:
khác trong các trường hợp theo quy định tại Hợp a. Từ chối cấp hoặc dừng thực hiện khoản vay, kể cả
đồng này. trong trường hợp Khách Hàng chưa sử dụng hết
8. Trong các trường hợp MB từ chối giải ngân theo Ngưỡng giá trị sử dụng/Hạn mức cho vay.
quy định tại Hợp đồng này, nhưng việc khớp lệnh b. Chấm dứt cho vay, thu hồi nợ trước hạn một phần
trên TKGDCK của Khách hàng đã được thực hiện, để hoặc toàn bộ khoản vay. Thời điểm thu hồi nợ trước
đảm bảo việc thanh toán bù trừ theo quy định của hạn theo thông báo của MB.
cơ quan quản lý, MBS sẽ chuyển tiền hỗ trợ thanh c. Yêu cầu Khách Hàng bàn giao tài sản bảo đảm và
toán tiền mua chứng khoán cho Khách hàng. Tại giấy tờ gốc; xử lý bất cứ tài sản bảo đảm và Nguồn
đây, Khách hàng cam kết nhận nợ và chịu mọi nghĩa trả nợ, tài sản khác của Khách Hàng để thu hồi nợ, số
vụ thanh toán khoản hỗ trợ trên cho MBS. tiền mua bảo hiểm đã ứng trước cho Khách Hàng và
SỰ KIỆN VI PHẠM VÀ XỬ LÝ các nghĩa vụ tài chính khác của Khách Hàng tại MB,
ĐIỀU 10
MBS.
1. Các trường hợp sau đây là Sự kiện vi phạm: d. Các biện pháp khác theo quy định tại Hợp đồng
a. Khách Hàng xảy ra một trong các sự kiện sau: cho vay và Hợp đồng bảo đảm (nếu có).
i. Một phần hoặc toàn bộ tài sản, nguồn trả nợ bị kê ĐIỀU 11 ĐẠI DIỆN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
biên, thu giữ, thu hồi, phong tỏa. VÀ CHUYỂN GIAO QUYỀN CHỦ NỢ
ii. Thuộc một trong các trường hợp: ly hôn hoặc chia
1. Đơn vị đại diện MB thực hiện giao dịch: Chi
tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; mất
nhánh/Phòng Giao dịch của MB đã giao kết Hợp
tích hoặc vắng mặt tại nơi cư trú trong thời gian 03
đồng và/hoặc các Chi nhánh/Phòng giao dịch khác

12
của MB đều là chủ thể đại diện MB thực hiện Hợp không thể hủy ngang khi giao dịch đã được
đồng này. MB được thay đổi đơn vị đại diện giao hệ thống xử lý, thực hiện.
dịch với Khách Hàng mà không cần giao kết thỏa 5. Trước khi quyết định thực hiện Giao dịch điện tử,
thuận khác. Khách Hàng có trách nhiệm tìm hiểu và đảm bảo đã
2. MB được bán nợ, chuyển giao quyền chủ nợ và nhận biết được việc thực hiện Giao dịch điện tử có thể
các quyền khác phát sinh từ Hợp đồng, gồm cả việc tồn tại những rủi ro tiềm tàng và chấp nhận chịu mọi
chuyển giao các quyền, nghĩa vụ của các biện pháp rủi ro, chậm trễ, mất mát hoặc thiệt hại có thể phát
bảo đảm liên quan đến Hợp đồng theo quy định sinh. Các rủi ro có thể phát sinh bao gồm nhưng không
pháp luật. MB thông báo bằng văn bản cho Khách giới hạn:
Hàng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày MB a. Sự cố đường truyền Internet, viễn thông do nhà cung
ký kết đồng bán nợ, chuyển giao quyền chủ nợ hoặc cấp dịch vụ gây ra.
thời hạn khác phù hợp với quy định pháp luật. b. Hệ thống thiết bị của Khách Hàng và/hoặc MB/Bên
3. MB được ủy quyền cho bên thứ ba hoặc cho phép thứ ba gặp sự cố do bị mất nguồn điện, bị tấn công,
bên thứ ba thực hiện các quyền chủ nợ của MB, bao nhiễm virus hoặc bị ảnh hưởng của những sự cố ngoài
gồm nhưng không giới hạn quyền đại diện cho MB ý muốn.
gửi các thông báo, thu nợ, yêu cầu bàn giao tài sản, c. Khách Hàng có thể bị lộ hoặc bị đánh cắp các thông
xử lý/bán đấu giá tài sản bảo đảm thu nợ và các tin giao dịch hoặc tài khoản điện tử của Khách Hàng bị
công việc khác để thực hiện Hợp đồng. sử dụng một cách trái phép bởi một bên khác.
ĐIỀU 12 GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ d. Bất kỳ nguyên nhân nào khác mà không do lỗi cố ý,
trực tiếp của MB/Bên thứ ba.
1. Căn cứ vào dịch vụ MB cung cấp cho Khách Hàng e. Ngoài thỏa thuận này, Khách Hàng có trách nhiệm
trên phương tiện điện tử và nhu cầu Khách Hàng, các thực hiện các thỏa thuận khác với MB về giao dịch
bên thống nhất thực hiện giao dịch cấp và sử dụng điện tử và các quy định, hướng dẫn của MB.
Khoản tín dụng trên phương tiện điện tử (“Giao dịch ĐIỀU 13 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
điện tử”) bao gồm nhưng không giới hạn: cung cấp hồ
sơ tài liệu, đề nghị cấp tín dụng, giao kết hợp đồng cấp Các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định
tín dụng, giao kết hợp đồng bảo đảm, nhận nợ và các tại Hợp đồng và quyền, nghĩa vụ sau:
giao dịch khác giữa MB và Khách Hàng để thực hiện 1. Quyền và nghĩa vụ MB:
hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm. a. MB có quyền:
2. Khách Hàng có trách nhiệm quản lý tài khoản truy i. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát quá trình
cập, các thiết bị, các yếu tố xác thực và các thông tin sử dụng khoản vay, các vấn đề khác liên quan đến
khác để thực hiện Giao dịch điện tử. Bất cứ truy cập khoản vay.
nào vào kênh giao dịch điện tử của MB hoặc của Bên ii. Chấm dứt Hợp đồng, dừng giải ngân và yêu cầu
thứ ba để sử dụng dịch vụ của MB bằng chính tên tài Khách Hàng bồi thường thiệt hại (chi phí huy động
khoản đăng nhập và/hoặc một trong các yếu tố xác vốn, chi phí giám định, định giá, thẩm định …) khi
thực (mật khẩu, OTP (One Time Password), yếu tố sinh Khách Hàng không thực hiện rút vốn hoặc không đủ
trắc học, sử dụng chữ ký điện tử,…. của Khách Hàng điều kiện để giải ngân hoặc không đảm bảo các tỷ lệ
hoặc người đại diện của Khách Hàng) hoặc yếu tố xác K và/hoặc các điều kiện khác được quy định tại Hợp
thực khác; và/hoặc các cách thức khác theo thỏa đồng.
thuận giữa MB và Khách Hàng đều là giao dịch của iii. Từ chối, dừng giải ngân trong trường hợp tổng dư
chính Khách Hàng, có giá trị pháp lý, nội dung giao nợ cho vay của Khách Hàng vượt quá hạn mức tối
dịch trên phương tiện điện tử có giá trị thực hiện như đa mà MB quy định hoặc vượt quá giới hạn cấp tín
giao dịch bằng văn bản do người đại diện hợp pháp dụng theo quy định của pháp luật và MB.
của Khách Hàng ký. iv. Xử lý các tài sản là Nguồn trả nợ, thay đổi
3. Hợp đồng, văn bản giao dịch khác, tài liệu, chứng từ, Chương trình sản phẩm dịch vụ áp dụng đối với
dữ liệu về Giao dịch điện tử; số liệu được chuyển tới, Khách Hàng trong trường hợp MB nhận thấy việc
ghi nhận, xác nhận và lưu giữ bởi hệ thống của MB có tiếp tục cung cấp dịch vụ có khả năng gây rủi ro, ảnh
giá trị pháp lý là chứng cứ chứng minh sự đồng ý, chấp hưởng đến hoạt động của MB.
thuận của Khách Hàng về việc giao dịch của Khách v. Thực hiện các biện pháp tìm hiểu, xác minh hoặc
Hàng với MB, không thể hủy ngang. cung cấp, công bố các thông tin liên quan đến Khách
4. Giao dịch điện tử được xử lý và thực hiện một cách Hàng, TSBĐ và các thông tin khác có liên quan cho
tự động truyền đến hệ thống của MB/Bên thứ ba và bên thứ ba (cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan quản

13
lý nhà nước, công ty thông tin tín dụng, văn phòng - Nguồn trả nợ được quy định tại Hợp
luật sư, các tổ chức, cá nhân khác) để thực hiện Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu, sử dụng,
đồng này hoặc để phục vụ cho các mục đích khác quản lý hợp pháp của Khách Hàng và Khách Hàng
phù hợp theo quy định pháp luật. Hợp đồng này có toàn quyền sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa
được coi là văn bản thông báo của MB cho Khách vụ phát sinh từ Hợp đồng này cho MB và MBS.
Hàng theo quy định của pháp luật mà không cần - Khách Hàng cam kết các tài sản là Nguồn trả nợ
thêm bất cứ văn bản thông báo nào khác. không sử dụng để thế chấp, cầm cố hoặc các hình
b. MB có nghĩa vụ cấp tín dụng cho Khách Hàng khi thức đảm bảo vay vốn khác trừ khi có sự chấp thuận
Khách Hàng đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo trước bằng văn bản của MB và MBS, không được sử
thỏa thuận tại Hợp đồng và các văn bản thỏa thuận dụng dưới bất kỳ hình thức nào để đảm bảo cho bất
khác có liên quan. kỳ một nghĩa vụ nào khác; không bị tranh chấp về
c. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật, quyền sở hữu, sử dụng, quản lý.
Hợp đồng này. ix. Khách Hàng cam kết Không có bất kỳ thủ tục tố
2. Quyền và nghĩa vụ của Khách Hàng tụng, thủ tục trọng tài hoặc thủ tục xử lý hành chính
a. Khách Hàng có quyền: nào đang diễn ra, đang chờ giải quyết hoặc theo
i. Được MB giải ngân nếu đáp ứng các quy định tại nhận biết của Khách Hàng đe dọa Khách Hàng và tài
Hợp đồng. sản của Khách Hàng có thể tác động đến tính hợp
ii. Từ chối các yêu cầu của MB nếu các yêu cầu đó pháp, hợp lệ, giá trị ràng buộc hoặc hiệu lực thi hành
không đúng theo Hợp đồng và quy định pháp luật. Hợp đồng này.
iii. Khách Hàng chỉ được đặt lệnh với giá trị đặt lệnh x. Khách Hàng có đủ thẩm quyền ký kết và thực hiện
nhỏ hơn hoặc bằng Sức mua đã được xác định tại các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
thời điểm đặt lệnh đối với từng mã chứng khoán phù xi. Chấp thuận để MB và MBS cung cấp, trao đổi các
hợp với Hạn mức cho vay được quy định tại Hợp thông tin liên quan đến Khách Hàng nhằm phối hợp
đồng này. MBS sẽ tính toán và xác định cho Khách quản lý khoản vay của Khách Hàng, bao gồm thông
Hàng một Sức mua tương ứng tin về nhân thân, sao kê tài khoản giao dịch, danh
iv. Khách Hàng được mua chứng khoán nằm trong mục và số lượng cổ phiếu nắm giữ và các thông tin
và ngoài Danh mục chứng khoán được cho vay cần thiết khác.
thanh toán tiền mua chứng khoán đã khớp lệnh theo c. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật,
quy định từng thời kỳ của MB và MBS. Hợp đồng này.
v. Khách Hàng được rút tiền và/hoặc chuyển tiền khi 3. Quyền và nghĩa vụ của MBS:
trên TKGDCK có số dư tiền, bảo đảm tỷ lệ K, nghĩa vụ a. MBS được quyền tự động trích tiền trên TKGDCK
trả nợ cho MB, MBS và các điều kiện khác theo quy của Khách Hàng để thanh toán nợ cho MB/MBS khi
định của MB và MBS từng thời kỳ đến hạn hoặc khi Khách Hàng bán các tài sản là
b. Khách Hàng có nghĩa vụ: Nguồn trả nợ và Có các quyền khác được quy định
i. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, không dùng để trong Hợp đồng này
mua: cổ phiếu của MB và tổ chức tín dụng khác, Trái b. MBS có các nghĩa vụ sau:
phiếu doanh nghiệp của Công ty con của MB và Các i. Thực hiện quản lý Nguồn trả nợ trên TKGDCK của
loại chứng khoán không được phép khác theo quy Khách Hàng và đối với từng lần giải ngân đảm bảo
định của pháp luật và quy định của MB từng thời kỳ. các tỷ lệ K theo quy định tại Hợp đồng này và thỏa
ii. Trả nợ đầy đủ, đúng hạn nợ gốc, nợ lãi, phí, phạt thuận với MB.
và các nghĩa vụ tài chính khác được quy định tại ii. Thực hiện lập Danh mục chứng khoán cho vay trên
Hợp đồng hoặc theo quy định MB từng thời kỳ. cơ sở tuân thủ các nguyên tắc do MB chấp thuận,
iii. Phối hợp với MB xử lý các tài sản là Nguồn trả nợ quản lý, bán chứng khoán là Nguồn trả nợ của
hoặc thực hiện các biện pháp khác để thu hồi nợ đến Khách Hàng để thu hồi nợ, đảm bảo tuân thủ các
hạn theo thỏa thuận với MB. Khách Hàng có trách quy định của pháp luật liên quan.
nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu và phối hợp để iii. Cung cấp cho MB và chịu trách nhiệm về tính đầy
MB thực hiện việc kiểm tra, giám sát khoản vay. đủ, chính xác về các thông tin liên quan đến Khách
iv. Thanh toán đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng Hàng để thực hiện Hợp đồng này phù hợp với quy
này trước khi chấm dứt sử dụng dịch vụ ngân hàng định của pháp luật, điều kiện về đối tượng vay vốn
điện tử trong thời gian vay vốn (bằng phương thức của MB, đánh giá sơ bộ Khách Hàng và đề xuất hạn
điện tử). mức áp dụng cho Khách Hàng để MB thực hiện thẩm
v. Chịu mọi rủi ro liên quan đến Nguồn trả nợ, cam định và phê duyệt cho vay.
kết:

14
iv. Thay mặt Khách Hàng và MB xử lý các tài sản là xiii. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
Nguồn trả nợ trên TKGDCK để thu hồi nợ cho MB khi theo Hợp đồng này và quy định của pháp luật.
Khách Hàng vi phạm theo quy định tại Hợp đồng này
hoặc phát sinh sự kiện dẫn đến việc MB phải thu hồi ĐIỀU 14 BẢO VỆ, CUNG CẤP VÀ TRAO ĐỔI
nợ. THÔNG TIN
v. Phối hợp, hỗ trợ MB thu hồi đầy đủ và đúng hạn
a. Khách Hàng phải cung cấp, thông báo cho MB,
nợ gốc, nợ lãi, và chi phí, nghĩa vụ tài chính phát sinh
MBS đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, tài liệu
liên quan đến khoản vay của Khách Hàng với MB
liên quan đến tài chính, tài sản, Sự kiện vi phạm hoặc
(nếu có).
các thông tin khác của Khách Hàng theo yêu cầu của
vi. Thực hiện các công việc phù hợp theo quy định
MB liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.
của pháp luật về giao dịch chứng khoán.
b. Các thông tin liên quan đến Khách Hàng và giao
vii. Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ khiếu nại, khiếu
dịch của Khách Hàng được MB, MBS lưu trữ và bảo vệ
kiện thiệt hại của khách hàng/MB phát sinh liên quan
một cách cẩn trọng. MB, MBS thu thập, sử dụng, cung
đến việc: MBS quyết định và ký xác nhận kết quả
cấp, chia sẻ, chuyển giao, lưu trữ theo Hợp đồng này,
khớp lệnh chứng khoán kiêm đề nghị giải ngân và
sự chấp thuận của Khách Hàng và quy định của pháp
nhận nợ; phát sinh chậm trễ, nhầm lẫn trong việc
luật.
chuyển tiền từ tài khoản thanh toán của MBS sang
c. Nhằm mục đích cung cấp sản phẩm, dịch vụ và
TKGDCK của Khách Hàng mà không do lỗi của MB;
các nhu cầu của Khách Hàng, Khách Hàng đồng ý
xử lý nguồn trả nợ từ chứng khoán.
MB, MBS được: (i) thu thập, sử dụng, lưu trữ các
viii. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng kết quả KYC
thông tin Khách Hàng và các thông tin, dữ liệu trong
(Know Your Customer), eKYC của Khách Hàng để mở
các thiết bị điện tử được kết nối để Khách Hàng sử
và ký hợp đồng mở, quản lý TKGDCK cho Khách
dụng sản phẩm, dịch vụ; (ii) cung cấp, chuyển giao,
Hàng và chịu trách nhiệm về việc mở TKGDCK này.
chia sẻ,… các thông tin nêu trên cho bên thứ ba
ix. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các văn
(công ty con, công ty liên kết của MB, MBS và bên
bản, hồ sơ, tài liệu của MBS gửi cho MB liên quan
khác) để: liên lạc với Khách Hàng; cung cấp và cải
đến Hợp đồng này.
tiến sản phẩm, dịch vụ của MB, MBS và/hoặc bên thứ
x. Thông báo cho Khách Hàng trong các trường hợp
ba; nghiên cứu, đo lường, phân tích và đổi mới sản
quy định tại Hợp đồng này; Lưu trữ đầy đủ nội dung
phẩm dịch vụ và/hoặc các mục đích khác do MB,
các thông báo MBS gửi cho Khách Hàng về việc MB
MBS lựa chọn để hướng tới phục vụ nhu cầu đa dạng
điều chỉnh hạn mức cho Khách Hàng hoặc các thông
của Khách Hàng. Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực
báo khác liên quan đến khoản vay của Khách Hàng
kể cả khi Hợp đồng này và/hoặc các thỏa thuận,
tại MB.
giao kết khác của Khách Hàng với MB, MBS hết hiệu
xi. Quản lý và giám sát Nguồn trả nợ từ chứng khoán,
lực hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.
bao gồm nhưng không giới hạn: Thông báo tới Khách
d. Việc thông báo, trao đổi thông tin do MB, MBS gửi
Hàng những thông tin liên quan đến lãi suất, thay đổi
cho Khách Hàng được coi là Khách Hàng đã được
của lãi suất, hạn mức cấp, thời gian vay và lãi Khách
nhận trong trường hợp sau:
Hàng phải hoàn trả; tính toán, đánh giá và xác định
i. Văn bản giấy được gửi trực tiếp cho Khách Hàng
lại giá trị các tài sản là Nguồn trả nợ trên TKGDCK
hoặc gửi tại địa chỉ của Khách Hàng được ghi tại
của Khách Hàng để gửi MB thực hiện Hợp đồng này;
Hợp đồng; hoặc bàn giao trực tiếp cho đại diện của
Lập Xác nhận kết quả khớp lệnh chứng khoán kiêm
Khách Hàng (theo ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của
đề nghị giải ngân và nhận nợ (theo ủy quyền của
Khách Hàng).
Khách Hàng) để gửi cho MB giải ngân cho Khách
ii. Một ngày làm việc liền sau ngày văn bản giấy
Hàng theo Hợp đồng này; Thay mặt Khách Hàng rút
được gửi bằng thư bảo đảm hoặc ba ngày làm việc
tiền/chuyển khoản tiền để thanh toán nợ cho MB khi
liền sau ngày văn bản giấy gửi đường bưu điện
Khách Hàng còn dư nợ trong trường hợp trả nợ trước
thông thường tới địa chỉ được quy định tại Hợp
hạn;….
đồng.
xii. Thông báo tới Khách Hàng những thông tin liên
iii. Vào ngày gửi bằng fax tới số fax được thoả thuận
quan đến lãi suất, thay đổi của lãi suất, hạn mức cấp,
tại Hợp đồng và máy fax đã thông báo gửi thành
thời gian vay và lãi Khách Hàng phải hoàn trả. Khách
công.
Hàng đồng ý các mức lãi suất, thay đổi lãi suất, hạn
iv. Vào ngày email, tin nhắn của MB, MBS gửi thành
mức, thời gian vay, tiền lãi, phí, phạt phải hoàn trả do
công tới địa chỉ email, số điện thoại của Khách Hàng.
MB/MBS thông báo.

15
v. Vào thời điểm thông tin được cập nhật trên tài giải quyết. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ
khoản app, tài khoản khác của Khách Hàng; trên án phí, lệ phí, các chi phí phát sinh liên quan đến việc
website của MB, MBS hoặc các tài khoản trên các giải quyết tranh chấp.
công cụ, phương tiện điện tử mà Khách Hàng sử 3. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết tranh
dụng để truy cập, tiếp nhận thông báo của MB, MBS. chấp nghĩa vụ thanh toán tiền lãi, phí, phạt và các
ĐIỀU 15 LUẬT ĐIỀU CHỈNH, GIẢI QUYẾT nghĩa vụ tài chính khác được tính kể từ thời điểm
TRANH CHẤP Khách Hàng vi phạm nghĩa vụ thanh toán cuối cùng,
không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với các khoản
1. Hợp đồng và các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ Hợp
nợ gốc. Thỏa thuận này không hạn chế việc bắt đầu
đồng sẽ được giải thích và điều chỉnh theo quy định
lại thời hiệu khởi kiện theo quy định của pháp luật.
của pháp luật Việt Nam.
4. Khách Hàng và MB đã đọc, hiểu rõ và đồng ý thực
2. Trong trường hợp phát sinh tranh chấp mà các
hiện theo các nội dung tại Hợp đồng, bao gồm cả
bên không tự giải quyết được thì một trong các bên
Điều kiện giao dịch chung này.
có quyền yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền

16

You might also like