You are on page 1of 89

Chương 3: Nghiệp vụ tín

dụng của NHTW

14/09/22 1
3.1 Những vấn đề chung
3.1.1 Nguyên tắc chung

Không vì mục tiêu Chủ động điều


lợi nhuận mà phải chỉnh khối lượng tín
hướng đến thực hiện dụng theo diễn biến
các mục tiêu của thị trường: hạn mức
chính sách tài chính tín dụng và lãi suất
tiền tệ tái chiết khấu

14/09/22 2
3.1.2 Mục đích của hoạt động tín dụng

Giữ vững sự Điều chỉnh


Bổ sung vốn ổn định và nhịp độ
ngắn hạn cho thúc đẩy phát triển
NHTM và tăng trưởng nền kinh tế
các TCTD kinh tế bền cả về quy
vững mô và cơ
cấu

Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện với


NHTM đều có thời hạn ngắn hạn
14/09/22 3
3.2 Hoạt động tín dụng của NHTW
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

1. Khái niệm
Là hình thức tái cấp vốn của NHTW cho NHTM
với điều kiện NHTM có chứng từ có giá

Các NHTM chuyển giao bản gốc chứng từ có giá


cho NHTW để cầm cố cho khoản vay ngắn hạn

Đến hạn phải hoàn trả cả gốc và lãi nếu không sẽ


bị truy thu

Lãi suất cho vay cầm cố: là lãi suất tái cấp vốn mà NHNN áp dụng khi
thực hiện cho vay cầm cố đối với các ngân hàng tại thời điểm giải ngân
khoản vay và duy trì trong suốt thời hạn cho vay. Lãi suất tái cấp vốn
14/09/22 4
được NHNN công bố trong từng thời kỳ.
Cho vay baèng tieàn
(1) Cho vay caàm coá chöùng töø coù giaù
Chuyeån giao chöùng töø caàm coá

NHTW NHTM
(Central Bank) (Commercial Bank)

Chuyeån traû chöùng töø caàm coá


(2) Thu nôï khi ñaùo haïn
Hoaøn traû nôï goác vaø laõi vay
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

2. Điều kiện cho vay cầm cố:


 NHTM xin cầm cố là NH đang hoạt động kinh
doanh ổn định, bình thường
 NHTM là người thụ hưởng hợp pháp với các
chứng từ xin cầm cố
 CTCG được phát hành và lưu thông hợp pháp,
các yếu tố đầy đủ, rõ ràng và đảm bảo khả năng
thanh toán

14/09/22 6
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

3. Đối tượng được vay cầm cố tại NHNN: 


 Các đối tượng được vay cầm cố tại NHNN phải có đủ các
điều kiện cho vay cầm cố, gồm:
• Là các tổ chức tín dụng được phép và không bị đặt vào
tình trạng kiểm soát đặc biệt;
• Có GTCG đủ tiêu chuẩn cầm cố theo quy định của
NHNN;
• Có hồ sơ đề nghị vay cầm cố tại NHNN;
• Không có dư nợ quá hạn tại NHNN tại thời điểm xin vay;
• Có cam kết về sử dụng tiền vay cầm cố đúng mục đích và
trả nợ (gốc và lãi) cho NHNN đúng thời gian quy định.
14/09/22 7
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

4. Nguyên tắc cho vay cầm cố: Việc cho vay cầm cố của
NHNN đối với các ngân hàng thực hiện theo các nguyên
tắc sau:
• Khoản cho vay cầm cố được bảo đảm bằng các GTCG đủ
tiêu chuẩn theo quy định của NHNN;
• Cho vay cầm cố giấy tờ có giá nhằm cung ứng vốn ngắn
hạn và phương tiện thanh toán cho các ngân hàng tạm
thời thiếu hụt khả năng thanh khoản;
• Ngân hàng được vay cầm cố phải hoàn trả vốn vay
NHNN (cả gốc và lãi) đầy đủ và đúng hạn.

14/09/22 8
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

5. GTCG phải có đủ các điều kiện sau:


•- Lưu ký tại NHNN;
•- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của TCTD;
•- Tổ chức phát hành không được sử dụng các loại
GTCG do tổ chức đó phát hành để tham gia giao
dịch với NHNN;
•- Có thời hạn còn lại tối thiểu bằng thời gian vay.

14/09/22 9
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

6. Thứ tự ưu tiên và tỷ lệ giữa giá trị GTCG và số tiền


vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG tại NHNN
•- Tín phiếu NHNN, Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh là GTCG cấp 1 và phải có giá
trị tối thiểu bằng 105% số tiền vay cầm cố tại NHNN;
•- Trái phiếu Chính quyền địa phương là GTCG cấp 2
và phải có giá trị tối thiểu bằng 120% số tiền vay cầm
cố tại NHNN.
• 
14/09/22 10
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

7. Hồ sơ đề nghị cầm cố:


•- Giấy đề nghị vay cầm cố tại NHNN;
•- Bảng kê các GTCG đề nghị cầm cố để vay vốn tại NHNN
có xác nhận của tổ chức phát hành, đại lý phát hành hoặc tổ
chức lưu ký;
•- Một số chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân
hàng; Tình hình giao dịch của ngân hàng với NHNN; Bảng
tính toán nhu cầu vay vốn VND từ NHNN;
•- Bảng cân đối kế toán của ngân hàng tại thời điểm gần
nhất.

14/09/22 11
3.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá

8. Văn bản pháp lý:


•1. Luật Ngân  hàng Nhà  nước Việt Nam .
•2. Luật Các tổ chức tín dụng
•3. Thông tư số 03/2009/TT-NHNN
•4. Thông tư số 11/2009/TT- NHNN
•5. Thông tư Số: 17/2011/TT-NHNN

14/09/22 12
9. Trình tự thực hiện:
• + Bước 1: Khi có nhu cầu vay cầm cố tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, ngân hàng có đủ điều kiện theo quy định gửi tới Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hồ sơ đề nghị vay cầm cố;
• + Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét đề nghị xin vay của
ngân hàng; và trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị vay cầm cố theo quy định, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thông báo bằng văn bản cho ngân hàng xin vay về việc
chấp thuận hay không chấp thuận cho vay cầm cố;
• + Bước 3: Sau khi nhận được thông báo về việc chấp thuận cho vay
cầm cố của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng xin vay phải
tiến hành chuyển giao các giấy tờ có giá để làm tài sản cầm cố cho Ngân
hàng Nhà nước VN
• + Bước 4: Sau khi ngân hàng đã hoàn trả hết nợ vay gốc và lãi, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sẽ hoàn trả các giấy tờ có giá đã sử dụng làm
tài sản cầm cố cho ngân hàng.

14/09/22 13
3.2.2 Cho vay lại (Relending)

3.2.2.1 Khái niệm

Cho vay lại là một hình thức tái cấp vốn


của NHTW với NHTM, trong trường hợp
NHTM bị thiếu vốn do các khoản tín dụng
đã thực hiện với khách hàng chưa đến
hạn thu nợ, giúp NHTM có thể duy trì
hoạt động cho vay thông thường

14/09/22 14
3.2.2 Cho vay lại (Relending)
3.2.2.2 Điều kiện cho vay
NHTM hoạt động kinh doanh bình thường,
có uy tín và đáng tin cậy

Chất lượng tín dụng tốt, nợ xấu không vượt


quá tỷ lệ quy định

Hồ sơ tín dụng chất lượng

14/09/22 15
3.2.2 Cho vay lại (Relending)
3.2.2.3 Mức cho vay và thời hạn cho vay:
Mức cho vay: không quá 80%
tổng dư nợ của các hồ sơ tín
dụng vay lại

Thời hạn cho vay: Phù hợp với


thời hạn cho vay còn lại trong
hợp đồng

14/09/22 16
3.2.2 Cho vay lại (Relending)

3.2.2.4: Quy trình cho vay lại


Bước 1: Làm đơn xin vay
Bước 2: Thẩm định hồ sơ xin vay
Bước 3: Giải ngân
Bước 4: Thu nợ

14/09/22 17
3.2.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định

• 1. Định nghĩa:
• Là việc các NHTM thực hiện các khoản
vay theo chỉ định của chính phủ nhằm
thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội
• 2. Đặc điểm:
• Các NHTM là trung gian trung chuyển
các khoản tín dụng, hưởng hoa hồng
trên từng khoản vay

14/09/22 18
3.2.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định

• 3. Đối tượng:
• - Chương trình dự án phát triển kinh tế
của chính phủ
• - Chương trình khắc phục hậu quả
thiên tai, địch họa...

14/09/22 19
3.2.3 Cho vay theo đối tượng chỉ định

4. Lãi suất:
-Thực hiện lãi suất tượng trưng( bằng 0)
- Các NHTM thực hiện lãi suất ưu đãi
cho các đối tượng trên
- Chỉ cho vay theo các đối tượng đã chỉ
định

14/09/22 20
Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá

1. Khái niệm:
Chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá của
các ngân hàng là nghiệp vụ Ngân hàng
Nhà nước mua ngắn hạn các giấy tờ có giá
còn thời hạn thanh toán, mà các giấy tờ có
giá này đã được các ngân hàng giao dịch
trên trên thị trường sơ cấp hoặc mua lại
trên thị trường thứ cấp.

14/09/22 21
Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá

2. Đối tượng và điều kiện


Đối tượng chiết khấu:
+ Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTM
+ Trái phiếu
+ Hối phiếu đã chiết khấu lần đầu
+ Chứng từ có giá khác

14/09/22 22
Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá

Điều kiện:
 Được phát hành và thanh toán bằng VND
 Đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ của chứng
từ
 Đảm bảo khả năng thanh toán khi đến hạn
 Đảm bảo khả năng chuyển nhượng
 Thời hạn hiệu lực không vượt quá thời hạn
tối đa do NHNN quy định
14/09/22 23
Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá

Các trường hợp không được nhận chiết khấu:


- Ngân hàng đã sử dụng hết hạn mức chiết khấu;
- Các giấy tờ có giá không đủ điều kiện theo qui
định của Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của
Ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng;
- Giấy đề nghị chiết khấu gửi Ngân hàng Nhà
nước có nội dung không phù hợp với qui định,
người ký không đúng thẩm quyền.

14/09/22 24
Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá

3. Hạn mức chiết khấu: là mức chiết khấu tối


đa, tính theo số dư của Ngân hàng Nhà
nước cho một ngân hàng tại mọi thời điểm
trong quý. Căn cứ vào:
Khối lượng tiền cung ứng

Vốn tự có của NHTM

Tỷ trọng dư nợ VND trên tổng tài sản Có

14/09/22 25
Công thức phân bổ hạn mức chiết khấu

H=VxSxk

H: Hạn mức chiết khấu của ngân hàng


V: Vốn tự có của ngân hàng
S: Tỷ trọng giữa dư nợ tín dụng bằng VNĐ so với tổng tài sản có
K: hệ số chiết khấu

Tổng hạn mức chiết khấu


      
k = n
∑ Vi x Si
i=1
14/09/22 26
4. Phương thức chiết khấu
4.1. Chiết khấu không hoàn lại( chiết khấu
mua đứt)
Sau khi NHTW kiểm tra các chứng từ có
giá do NHTM xuất trình để xin tái chiết
khấu, nếu các chứng từ này đủ điều kiện
quy định, NHTW sẽ đồng ý chiết khấu với
các bước sau:
+ Bước 1: NHTM tiến hành chuyển nhượng
chứng từ có giá cho NHTW:

14/09/22 27
1. Chiết khấu không hoàn lại
( chiết khấu mua đứt)
• Bước 1: NHTM tiến hành chuyển nhượng chứng từ
có giá cho NHTW:
• Nếu chứng từ có giá là vô danh, thì NHTM chuyển
nhượng trao tay kèm theo giấy xác nhận chuyển
nhượng chứng từ và chuyển giao bản gốc chứng từ
có giá cho NHTW.
• Nếu chứng từ có giá ký danh thì NHTM chuyển
nhượng theo luật định tức là chuyển nhượng bằng
ký chuyển nhượng (ký hậu) rồi trao chứng từ đã ký
cho NHTW.

14/09/22 28
1. Chiết khấu không hoàn lại
( chiết khấu mua đứt)
• + Bước 2: NHTW trả tiền ngay cho NHTM bằng
cách ghi có vào tài khoản tiền gửi của NHTM xin
chiết khấu, sau đó NHTW đưa chứng từ CK vào
bảo quản lưu kho theo chế độ bảo quản chứng từ
có giá
• + Bước 3: khi chứng từ có giá trên đến hạn thanh
toán NHTW xuất trình cho người trả tiền kèm
theo giấy đề nghị thanh toán, người này phải
thanh toán toàn bộ số tiền của những chứng từ đó
cho NHTW kể cả tiền lãi nếu có.
• Các bước nói trên đều thực hiện tại sở giao dịch
của NHTW.

14/09/22 29
Công thức xác định số tiền thanh toán trong chiết
khấu không hoàn lại
a.GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành
+ GTCG ngắn hạn, thanh toán lãi ngay khi phát hành

-G: Số tiền NHNN thanh toán


-MG: Mệnh giá GTCG
-T: Thời hạn còn lại
-L: lãi suất chiết khấu
14/09/22 30
Công thức xác định số tiền thanh
toán trong chiết khấu không hoàn lại
a. GTCG thanh toán lãi ngay khi phát hành
• + GTCG dài hạn, thanh toán lãi ngay khi
phát hành

-G: Số tiền NHNN thanh toán


-MG: Mệnh giá GTCG
-T: Thời hạn còn lại
-L: lãi suất chiết khấu
14/09/22 31
Baøi 1 : Ngaøy 18/01/2011, Ngaân haøng Thaùi
Bình Döông xin chieát khaáu khoâng hoaøn laïi
moät loâ Tín phieáu taïi NHTW. Loâ Tín
phieáu coù noäi dung nhö sau: - Toång meänh
giaù : 80.000.000.000
-Thôøi haïn : 1 naêm
-Laõi suaát : 9,25% năm, traû laõi khi phaùt
haønh
- Ngaøy phaùt haønh 15/4/2010, ngaøy ñaùo
haïn : 15/4/2011
NHTW ñoàng yù nhaän chieát khaáu vôùi laõi
suaát 7,00%naêm
Yeâu caàu: Xaùc ñònh soá tieàn thanh toaùn
cho Ngaân haøng Thaùi Bình Dương.
- Tính lại trong TH trả lãi khi đáo hạn

14/09/22 32
Bài 2: Ngày 10/1/2011 NHTM ABC là người sở hữu các
chứng từ dưới đây đã đến NHTW xin chiết khấu lại:
1. Hối phiếu: Số tiền 180.000.000 đ; Ngày thanh toán
19/3/2011.
2.Trái phiếu chính phủ: MG 100.000.000 đ; Thời hạn 5
năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn: 5/4/2011. Trả
lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NHTW đã đồng ý chiết khấu
không hoàn lại.
Yêu cầu
Xác định số tiền NHTW thanh toán cho NHTM ABC? Biết
lãi suất chiết khấu áp dụng cho cả 2 GTCG trên là 9%/
năm

14/09/22 33
Công thức xác định số tiền thanh
toán trong chiết khấu không hoàn lại
b. GTCG thanh toán nợ gốc và lãi một lần khi đến
hạn
+ Ngắn hạn

-G: Số tiền NHNN


thanh toán
-GT: Giá trị GTCG
-T: Thời hạn còn lại Ls: Lãi suất phát hành của GTCG
n: Kỳ hạn của GTCG( số ngày)
-L: lãi suất chiết MG: Mệnh giá
14/09/22 34
khấu
Công thức xác định số tiền thanh
toán trong chiết khấu không hoàn lại
b. GTCG thanh toán nợ gốc và lãi một lần khi đến
hạn
+ Dài hạn
( Lãi không nhập vốn)

-G: Số tiền NHNN


thanh toán
-GT: Giá trị GTCG
-T: Thời hạn còn lại Ls: Lãi suất phát hành của GTCG
n: Kỳ hạn của GTCG (năm)
-L: lãi suất chiết MG: Mệnh giá
14/09/22 GV: Nguyễn Thị Thương 35
khấu
• Bài tập 3:
Ngày 30/10/2007, NHTM A đến NHTW xin vay chiết
khấu các chứng từ sau:
Trái phiếu kho bạc:MG: 800.000.000 đ; Thời hạn: 9
tháng; Lãi suất: 9%/năm. Ngày đáo hạn: 7/1/2008; Lãi
và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn.
Trái phiếu chính phủ: MG 700.000.000 đ; Thời hạn 3
năm; Lãi suất 10%; Lãi và vốn gốc thanh toán một lần
khi đến hạn. Ngày đáo hạn 15/1/2008.
NHTW chấp nhận chiết khấu;
Lãi suất chiết khấu: 0,7%/tháng
Yêu cầu:
Xác định số tiền NHTW thanh toán cho NHTM A?

14/09/22 36
Ngaøy 30/01/2012, Ngaân haøng Ñaïi Phong xin chieát khaáu
khoâng hoaøn laïi Traùi phieáu Chính phuû taïi NHTW.
Traùi phieáu coù noäi dung nhö sau:
- Toång meänh giaù : 100.000.000.000 đ
-Thôøi haïn : 3 naêm
-Laõi suaát : 8,0% năm, traû laõi moät laàn khi ñaùo
haïn
- Ngaøy phaùt haønh 20/4/2009, ngaøy ñaùo haïn : 20/4/2012
NHTW ñoàng yù nhaän chieát khaáu vôùi laõi suaát
7,00%naêm
Yeâu caàu:
1. Xaùc ñònh soá tieàn thanh toaùn cho Ngaân haøng Ñaïi
Phong
2. Tính số tiền chiết khấu NHTWđược hưởng?

14/09/22 37
Công thức xác định số tiền thanh
toán trong chiết khấu không hoàn lại
b. GTCG thanh toán nợ gốc và lãi một lần khi đến
hạn
+ Dài hạn
( Lãi nhập vốn)

-G: Số tiền NHNN


thanh toán
-GT: Giá trị GTCG
-T: Thời hạn còn lại Ls: Lãi suất phát hành của GTCG
n: Kỳ hạn của GTCG (năm)
-L: lãi suất chiết MG: Mệnh giá
14/09/22 GV: Nguyễn Thị Thương 38
khấu
Bài 5: Ngày 15/11/2008, NHTM A tới NHTW xin chiết
khấu
• Trái phiếu kho bạc số 0425/TP
• Mệnh giá: 500.000.000
• Thời hạn: 3 năm
• Ngày phát hành: 15/01/2006
• Lãi suất: 10%/năm
• Tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán 1 lần khi đến
hạn( lãi nhập vốn)
• Người mua trái phiếu: Công ty ABC
• Người phát hành: Kho bạc nhà nước
Yêu cầu:
Xác định giá trị chiết khấu chứng từ nói trên.
Tính số tiền chiết khấu NHTW được hưởng.
Biết LSCK là 9%/năm
14/09/22 39
Công thức xác định số tiền thanh
toán trong chiết khấu không hoàn lại
c. GTCG dài hạn, thanh toán lãi định kỳ

G: số tiền NHNN thanh toán


Ci : Số tiền thanh toán lãi, gốc lần
i: lần thanh toán lãi, gốc thứ i
L: Lãi suất chiết khấu
K: số lần thanh toán trong 1 năm
Ti : Thời hạn tính từ ngày chiết khấu tới ngày thanh
toán
14/09/22 lãi thứ i GV: Nguyễn Thị Thương 40
Bài 6: Trái phiếu ngân hàng số 002928:
Mệnh giá: 300.000.000
Thời hạn: 5 năm
Ngày phát hành: 30/10/2006
Ngày đáo hạn: 30/10/2011
Lãi suất: 12%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm
Ngày 15/8/2011 NHTM B mang trái phiếu trên đến NHTW
xin chiết khấu không hoàn lại và được chấp nhận
Yêu cầu:
Xác định giá trị chiết khấu các chứng từ nói trên.
Tính số tiền NHTW thanh toán cho NHTM B.

Biết LSCK là 9,5%/ năm

14/09/22 41
• Ngày 18/07/2014, ngân hàng Nhà nước thông báo đấu
thầu Mua lô tín phiếu theo phương thức không hoan lại.
Lô tín phiếu có nội dung như sau:
- Tổng mệnh giá : 1.000.000.000 đ
- Thời hạn: 1 năm
- Lãi suất 9%/năm, trả lãi khi phát hành
- Ngày phát hành 15/10/2013
Sau khi xem xét đủ điều kiện, NHTW đồng ý mua lô trai
phiếu với lãi suất 9%/năm, Tính số tiền NHTW trả lại
cho NHTM trong phương thức đấu thầu trên

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 42


Yêu cầu
Câu 1: Tính thời hạn còn lại của GTCG trên là
bao nhiêu lâu?
a.90 ngày b. 88 ngày
c. 87 ngày d. 89 ngày
Câu 2: Số tiền NHTW trả cho NHTM Là bao
nhiêu?
a.98.702.001 đ b. 98.086.638 đ
c. 98.766.100 đ d. 98.723.358 đ

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 43


• Trái phiếu NH số 002928 có mệnh giá 120
triệu đồng, thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn
30/10/2011; Lãi suất 9%/năm; trả lãi định
kỳ hàng năm. Ngày 15/08/2011, NHTM B
mang trái phiếu trên đến NHTW xin chiết
khấu không hoan lại và được chấp nhận.
Lãi suất chiết khấu 7,5%/năm.

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 44


Yêu cầu
• 1, Xác định giá trị chiết khấu chứng từ nói
trên
• 2, Tính số tiền NHTW thanh toán cho
NHTM B

14/09/22 45
Bài tập ôn tập
• BIDV sở hữu một lô trái phiếu, tổng mệnh
giá 800 tỷ, thời hạn 03 năm, lãi suất
9,2%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm. Ngày
phát hành 18/05/2008. Vào ngày
20/02/2011, BIDV đến xin chiết khấu tại
NHTW với lãi suất chiết khấu 7%/năm.
Toàn bộ số tiền thu được đem cho vay
ngắn hạn với lãi suất 16%/năm. Chi phí
kinh doanh tín dụng 4,1%/năm
14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 46
Yêu cầu:
1, Xác định trị giá lô trái phiếu trên
2, Thời hạn còn lại của lô giấy tờ
có giá trên là bao nhiêu?
3, Xác định tổng số tiền BIDV thu
được qua nghiệp vụ trên là bao
nhiêu?

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 47


• 1. Giá trị lô trái phiếu : 873,6 tỷ đồng
• 2. Thời gian còn lại của lô GTCG trên là :
87 ngày
• 3.Tổng số tiền BIDV thu được từ nghiệp
vụ trên là 859,62 tỷ đồng

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 48


CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ THUYẾT
• 1. Nêu các phương thức giao dịch trong
nghiệp vụ chiết khấu
• 2, Trường hợp mất khả năng thanh toán,
NHTM

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 49


Phương thức chiết khấu
2. Chiết khấu có kỳ hạn( Chiết khấu có hoàn lại)
 Là hình thức chiết khấu có điều kiện, theo đó
NHTW bắt buộc NHTM phải cam kết mua lại các
chứng từ đã xin chiết khấu.
 NHTW cần kiểm soát quá trình sử dụng vốn của
NHTM
 Giá trị chiết khấu được tính theo trị giá chứng từ
chứ không tính trên mệnh giá và lợi tức
 Thời hạn chiết khấu được xác định theo yêu cầu
của NHTM nhưng thời hạn này nhỏ hơn hoặc bằng
thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ

14/09/22 50
A. Công thức xác định số tiền
NHNN thanh toán
• 1. GTCG ngắn hạn, thanh toán gốc và lãi
một lần khi đến hạn

-G: Số tiền NHNN


thanh toán
-GT: Giá trị GTCG
-T: Thời hạn còn lại Ls: Lãi suất phát hành của GTCG
n: Kỳ hạn của GTCG (ngày)
-L: lãi suất chiết MG: Mệnh giá
14/09/22 GV: Nguyễn Thị Thương 51
khấu
2. GTCG dài hạn, thanh toán lãi
ngay khi phát hành

- G: Số tiền NHNN thanh


toán
- MG: Mệnh giá GTCG
- T: Thời hạn còn lại
- L: lãi suất chiết khấu

14/09/22 52
3. GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi
một lần khi đến hạn
(Lãi không nhập gốc)

-G: Số tiền NHNN


thanh toán
-GT: Giá trị GTCG
-T: Thời hạn còn lại
-L: lãi suất chiết Ls: Lãi suất phát hành của GTCG
khấu n: Kỳ hạn của GTCG (năm)
14/09/22
MG: Mệnh giá
GV: Nguyễn Thị Thương 53
4. GTCG dài hạn, thanh toán gốc và lãi
một lần khi đến hạn
(Lãi nhập gốc)

-G: Số tiền NHNN


thanh toán
-GT: Giá trị GTCG
-T: Thời hạn còn lại Ls: Lãi suất phát hành của GTCG
n: Kỳ hạn của GTCG (năm)
-L: lãi suất chiết MG: Mệnh giá
14/09/22 GV: Nguyễn Thị Thương 54
khấu
5. GTCG dài hạn, thanh toán lãi
định kỳ

G: số tiền NHNN thanh toán


Ci : Số tiền thanh toán lãi, gốc lần I
i: lần thanh toán lãi, gốc thứ i
L: Lãi suất chiết khấu
K: số lần thanh toán trong 1 năm
Ti : Thời hạn tính từ ngày chiết khấu tới ngày thanh
toán
14/09/22 lãi thứ i GV: Nguyễn Thị Thương 55
B. Số tiền NHTM thanh toán cho
NHTW khi hết hạn chiết khấu

Gv: Số tiền NHTM thanh toán cho NHNN


G: số tiền NHNN thanh toán ban đầu khi
chiết khấu
L: Lãi suất chiết khấu
Tb: Kỳ hạn chiết khấu

14/09/22 56
Câu 7: Ngaân haøng Quaân Ñoäi ñang sôû höõu moät loâ Traùi phieáu
Chính phuû coù toång meänh giaù laø 100 tyû ñoàng , thôøi haïn 3
naêm, laõi suaát suaát 9,5% naêm, traû laõi ñònh kyø haøng naêm.
Ngaøy phaùt haønh 22/12/2009, ngaøy ñaùo haïn 22/12/2012.
Vaøo ngaøy 18/10/2012, Do caàn voán ñeå cho vay ngaén haïn, Ngaân
haøng Quaân Ñoäi xin chieát khaáu coù hoaøn laïi vôùi thôøi haïn 60
ngaøy taïi Sôû Giao dòch NHNN Vieät Nam vaø ñaõ ñöôïc Sôû GD
ñoàng yù chieát khaáu vôùi thôøi haïn 60 ngaøy, laõi suaát 7,0 %
naêm
1. Xaùc ñònh giaù trò loâ Traùi phieáu taïi thôøi ñieåm chieát khaáu
2. Xaùc ñònh soá tieàn NHNN thanh toaùn cho Ngaân haøng Quaân
Ñoäi, khi chieát khaáu loâ Traùi treân.
3. Xaùc ñònh soá tieàn Ngaân haøng Quaân Ñoäi phaûi thanh toaùn
cho NHNN khi heát haïn chieát khaáu

14/09/22 57
Bài 8: Trái phiếu ngân hàng số 0078:
Mệnh giá: 500.000.000
Thời hạn: 5 năm
Ngày phát hành: 30/10/2006
Ngày đáo hạn: 30/10/2011
Lãi suất: 12%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm
Ngày 15/8/2011 NHTM B mang trái phiếu trên đến NHTW xin chiết khấu có
hoàn lại, ngày hoàn lại là ngày 15/10/2011 và được chấp nhận. Biết LSCK là
9,5%/ năm
Yêu cầu:Xác định giá trị chiết khấu các chứng từ nói trên.
Tính số tiền NHTW thanh toán cho NHTM B.
Tính số tiền NHTM B thanh toán cho NHTW tại ngày hoàn lại.

14/09/22 Th.S Võ Thị Thu Hằng 58


5. Phương thức giao dịch

Giao dịch trực tiếp: GTCG tồn tại dưới


hình thức chứng chỉ

Giao dịch gián tiếp: GTCG tồn tại dưới


dạng chứng chỉ hoặc ghi sổ

14/09/22 59
C. CHO VAY THANH TOÁN
• 1. Đặc điểm:
• + Giúp giao dịch thanh toán giữa các
NHTM và các tổ chức khác được thông
suốt, khôi phục khả năng thanh toán
• + Không tiếp vốn nhằm hỗ trợ hoạt động tín
dụng
• + Gồm : Cho vay thanh toán thường xuyên
và cho vay khôi phục khả năng chi trả

14/09/22 60
C1. Cho vay thanh toán thường
xuyên
• A. Đặc điểm?
• +Hệ thống thanh toán bù trừ là gì??
• +Vai trò của NHTW trong hệ thống
thanh toán bù trừ?
• +Điều kiện để được thanh toán bù trừ?
• +Cơ chế hoạt động thanh toán bù trừ
• +Mục đích?

14/09/22 61
C1. Cho vay thanh toán thường
xuyên
• B. Phương thức cho vay:
• + Cho vay qua đêm: NHTM ký nhận nợ và
thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong một thời
gian rất ngắn
• +Cho vay thấu chi:là việc các ngân hàng
được chi vượt số dư có trên tài khoản tiền
gửi thanh toán của mình tại Sở Giao dịch
NHNN Việt Nam trong ngày thanh toán.

14/09/22 62
Phương thức cho vay
•  Mục đích thấu chi nhằm bù đắp thiếu hụt vốn
thanh toán tạm thời trong ngày thanh toán
điện tử liên ngân hàng.
• Mục đích cho vay qua đêm nhằm tất toán
khoản thấu chi tại thời điểm cuối ngày làm
việc.
• Điều kiện: Các ngân hàng là thành viên trực
tiếp của hệ thống TTLNH, có tài sản cầm cố,
có giấy đề nghị tham gia thấu chi và cho vay
qua đêm áp dụng trong TTLNH.
14/09/22 63
Mức thấu chi và cho vay qua đêm
• Mức thấu chi bằng phần vốn thanh toán
thiếu hụt thực tế trong giao dịch TTLNH,
nhưng tổng mức thấu chi không vượt quá
95% giá trị GTCG cầm cố.
• Mức cho vay qua đêm bằng số dư thấu
chi thực tế tại thời điểm cuối ngày làm việc
nhưng không vượt quá 95% giá trị GTCG
cầm cố.

14/09/22 64
Quy trình thực hiện
• Ngân hàng đăng ký tham gia thấu chi và cho vay
qua đêm với NHNN; sau đó thực hiện cầm cố
GTCG tại NHNN để thiết lập hạn mức thấu chi và
vay qua đêm;
• - Sở Giao dịch NHNN tiếp nhận đăng ký của các
ngân hàng, nhận và giải phóng TSCC của các
ngân hàng (từ 8h đến 15h30 trong tất cả các ngày
làm việc) và xác định hạn mức thấu chi và cho vay
qua đêm đầu ngày (8h đến 8h30), sau đó hạn
mức được thay đổi sau mỗi lần có phát sinh thấu
chi; Việc thấu chi được thực hiện tự động trong
phạm vi hạn mức đã xác định.

14/09/22 65
Quy trình thực hiện
• - Sở Giao dịch NHNN thực hiện cho vay qua
đêm (tự động) để tất toán khoản thấu chi cuối
ngày. (sau 15h30) đồng thời gửi thông báo
cho vay qua đêm cho Ngân hàng;
• - Ngân hàng lập và gửi cho Sở Giao dịch
giấy nhận nợ vay qua đêm (sau khi nhận
được thông báo cho vay qua đêm) và sáng
ngày làm việc tiếp theo thực hiện trả nợ hoặc
yêu cầu chuyển sang thấu chi trong ngày.

14/09/22 66
Xử lý vi phạm
• Trường hợp sau 02 ngày làm việc tiếp theo kể
từ ngày khoản cho vay qua đêm phát sinh,
ngân hàng không thanh toán hết nợ vay qua
đêm, NHNN thông báo yêu cầu NH trả nợ.
Nếu sau 02 ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày
thông báo mà NH vẫn không trả hết nợ vay
qua đêm, thì NHNN xử lý tài sản cầm cố để
thu nợ  và xem xét xoá tên NH đó trên hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
14/09/22 67
C2. Cho vay khôi phục
khả năng chi trả
a. Khái niệm

Trong 7 ngày tiếp theo: ≥ 100%

Trong vòng 1 tháng tiếp theo: ≥ 25%

14/09/22 68
b. Trường hợp áp dụng
I. + Tỷ lệ khả năng chi trả xuống quá giới
hạn
+ NHTM mất khả năng thanh toán thực
sự-thiếu hụt thanh khoản

II. +Mất khả năng chi trả đột biến


+Mất khả năng chi trả thường xuyên và trầm
trọng

14/09/22 69
Biện pháp giải quyết
I: + Bán dự trữ thứ cấp
+Vay qua đêm hoặc vay chiết khấu
II: Tiếp vốn trực tiếp qua “cho vay đặc biệt.
Mục đích:
+Khôi phục năng lực chi trả
+ Tạo ổn định và an toàn cho hệ thống
NHTM

14/09/22 70
D. Bảo lãnh cho các NHTM
• 1. Khái niệm: Bảo lãnh của NHTW là cam kết
bằng văn bản của NHTW đối với bên có
quyền ở nước ngoài để bảo lãnh cho các
NHTM, các tổ chức tín dụng trong nước được
vay vốn ở nước ngoài, cam kết rằng bên được
bảo lãnh sẽ hoàn trả nợ đầy đủ và đúng hạn,
nếu không bên bảo lãnh sẽ đứng ra trả nợ thay

14/09/22 71
2. Các bên liên quan
• Bên bảo lãnh: NHTW với 2 tư cách:
+ Là cơ quan của chính phủ: bảo lãnh của
Chính phủ nên có tính pháp lý cao nhất và
độ tin cậy, an toàn cao nhất
+ Là ngân hàng của ngân hàng: Đảm bảo
nhất về phương diện tài chính

14/09/22 72
2. Các bên liên quan

+Bên được bảo lãnh:


• -Các tổ chức tín dụng thuộc sở hữu nhà
nước, được chính phủ cho phép vay vốn
theo diện tự vay tự trả
• Các TCTD vay vốn nước ngoài được
chính phủ chỉ định bảo lãnh

14/09/22 73
2. Các bên liên quan

Bên thụ hưởng bảo lãnh: Là các tổ chức tài


chính và tổ chức kinh tế nước ngoài:
+ Các tổ chức tài chính quốc tế
+ Các chính phủ các nước
+ Các NHTM nước ngoài
+ Các tập đoàn kinh tế, các hãng sản xuất
nước ngoài

14/09/22 74
3. Điều kiện bảo lãnh
• Về NHTM: phải hoạt động bình thường,
kinh doanh có lãi, hoạt động tín dụng có
chất lượng, tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ dư nợ
xấu, tỷ lệ an toàn khác trong giới hạn cho
phép, có uy tín trong giao dịch thanh toán
• Về hợp đồng vay vốn: có nội dung và điều
khoản phù hợp với thông lệ quốc tế và
pháp luật Việt Nam

14/09/22 75
3. Điều kiện bảo lãnh
• Về hợp đồng vay vốn:
– Thời hạn vay vốn từ 5 năm trở lên(không kể
ân hạn)
– Đồng tiền vay trả là đồng tiền tự do chuyển
đổi, có giá trị ≥10tr USD
– Lãi suất cho vay và phí tín dụng phải phù hợp
với thị trường và đặc điểm dự án
– Hợp đồng đã được trình cơ quan quản lý
– Thủ tướng chấp nhận bảo lãnh, chỉ định
NHTW bảo lãnh
14/09/22 76
4. Tổng mức bảo lãnh
• Phụ thuộc vào:
– Giá trị gốc của hợp đồng tín dụng
– Tổng mức bảo lãnh còn lại đối với TCTD đó
– Uy tín của NHTM
– Giới hạn tổng hạn mức cấp bảo lãnh mà
Chính phủ phân bổ cho NHTW
Trong đó: Tổng mức bảo lãnh còn lại = Tổng
hạn mức bảo lãnh – Dư nợ vay nước ngoài
của TCTD đó
14/09/22 77
4. Tổng mức bảo lãnh
Trong đó: Tổng hạn mức bảo lãnh tối
đa cho 1 tổ chức tín dụng bằng vốn
tự có cấp 1 của TCTD đó x hệ số K
( K từ 5->10 lần, ở VN thì K quy định 6
lần)

14/09/22 78
5. Thời hạn bảo lãnh
• Phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng tín
dụng
• Tối thiểu: 5 năm

14/09/22 79
6. Phí bảo lãnh
• Là tiền bên được bảo lãnh trả cho NHTW
• Phí bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Thời gian
tính phí bảo lãnh x tỷ lệ phí bảo lãnh
• Giá trị bảo lãnh: số dư nợ thực tế được
bảo lãnh tính theo quy định
• Thời gian tính: tính theo kỳ hạn trả nợ gốc
• Phí: Do bộ Tài chính quy định thống nhât

14/09/22 80
7. Hình thức bảo lãnh
• Thư bảo lãnh: là văn bản cam kết của
người bảo lãnh đối với người thụ hưởng
bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ
thay cho người được bảo lãnh nếu người
này không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng, không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ theo
hợp đồng tín dụng đã ký kết

14/09/22 81
Nội dung thư bảo lãnh
• Tên, địa chỉ của các bên liên quan
• Hợp đồng tín dụng
• Mức bảo lãnh
• Thời hạn hiệu lực
• Trách nhiệm, quyền lợi và cam kết của
các bên
• Xử lý tranh chấp
• Ngày phát hành

14/09/22 82
8. Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh
• B1: Tiếp nhận hồ sơ xin cấp bảo lãnh
• Hồ sơ do TCTD có nhu cầu xin bảo lãnh cung
cấp theo mẫu NHNN quy định
• B2: Thẩm định hồ sơ và đề nghị cấp bảo lãnh
• Sau khi kiểm tra, nếu phương án vay vốn hiệu
quả có khả năng trả nợ và rủi ro không đáng
kể NHNN sẽ lập đề nghị cấp tín dụng

14/09/22 83
8. Trình tự và thủ tục cấp bảo lãnh
• B3: Đàm phán điều kiện hợp đồng tín dụng và
nội dung thư bảo lãnh có sự tham gia của cơ
quan tư pháp
• B4: Trình CP phê duyệt nội dung HĐTC và
Thư bảo lãnh
• B5: Ký kết và phát hành thư bảo lãnh: Thư bảo
lãnh phát hành 3 bản cho các bên liên quan giữ

14/09/22 84
9. Thu hồi bảo lãnh
• Thư bảo lãnh được thu hồi trong các trường
hợp sau:
• Bên được bảo lãnh đã thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ trả nợ cho bên cho vay
• Bên cho vay không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng, không đầy đủ các trách nhiệm đã
ghi trong hợp đồng tín dụng

14/09/22 85
9. Thu hồi bảo lãnh
• Cách thức:
• NHTW viết thư yêu cầu thu hồi bảo lãnh
• Nêu rõ lý do và thời hạn gửi trả bản chính
• Hết hạn đó thư bảo lãnh không còn hiệu
lực

14/09/22 86
Biện pháp thu hồi khoản nợ đã trả thay
• Phong tỏa tất cả các tài khoản tiền gửi của
TCTD để truy thu các khoản đã trả thay
• Cho vay bắt buộc đối với TCTD đó, đồng
thời yêu cầu TCTD này có phương án
hoàn trả trong một thời gian nhất định
• Lãi suất cho vay bắt buộc = LS bảo lãnh +
1%

14/09/22 87
Bài 7:NH CT VN coù nhu caàu vay voán nöôùc ngoaøi vôùi soá
tieàn 500 trieäu USD, Thôøi haïn 7 naêm. NHCTVN noäp hoà
sô xin ñöôïc NHNN baûo laõnh theo yeâu caàu cuûa NH nöôùc
ngoaøi. NHNN kieåm tra thaáy hoà sô hoaøn toaøn ñaày ñuû
hôïp leä.
• Yeâu caàu :
• 1/ Xaùc ñònh Haïn möùc baûo laõnh naêm 2011 cho NH CT
VN
• 2/ Xaùc ñònh soá tieàn baûo laõnh cho NH CTVN kyø naøy.
• Bieát raèng ñeán ngaøy 31/12/2010 voán Chuû sôû höõu cuûa
NH CT VN nhö sau :
• - Voán ñieàu leä : 8.850 tyû VND
• - Quyõ döï tröõ boå sung voán ñieàu le ä : 570 tyû VND
• - Quyõ döï phoøng taøi chính : 350 tyû VND
• - Quyõ ñaàu tö phaùt trieån nghieäp vuï : 750 tyû VND
• - Quyõ Khen thöôûng phuùc lôïi : 350 tyû VND
• + Dö nô thöïc teáï vay nöôùc ngoaøi cuûa NHCTVN ñeán
31/12/2010 laø 2.250.000.000 USD.
• + Tyû giaù b/q thò tröôøng ngoaïi teä lieân ngaân haøng
USD/VND =19.450

14/09/22 88
E. Tạm ứng cho ngân sách
• Tạm ứng ngân sách: NSNN thiếu hụt tạm
thời, các khoản thu chi của NSNN không
khớp nhau
• Cho NSNN vay băng cách mua Trái phiếu
chính phủ:
– Mua TPCP
– Làm đại lý phát hành hoặc bảo lãnh phát
hành

14/09/22 89

You might also like