You are on page 1of 46

B

Bộ môn Quản trị tài chính


Khoa Tài chính – Ngân hàng

03/11/2024 1
B
Nội dung chính

6.1 Quản trị tài trợ ngắn hạn


6.1.1 Chi phí dồn tích
6.1.2 Tín dụng thương mại
6.1.3 Vay ngắn hạn từ ngân hàng thương mại
6.1.4 Bao thanh toán
6.2 Quản trị tài trợ dài hạn
6.2.1 Vay dài hạn từ ngân hàng thương mại
6.2.2 Thuê tài chính
6.2.3 Phát hành trái phiếu
6.2.4 Phát hành cổ phiếu

03/11/2024 2
B
Phân loại nguồn tài trợ theo thời hạn:
 Tài trợ ngắn hạn (dưới 1 năm): thường có LS thấp
hơn, nhưng LS kém ổn định
 Tài trợ dài hạn (trên 1 năm): thường có LS cao
hơn nhưng ổn định hơn
 Rủi ro phát sinh khi sử dụng tài trợ ngắn hạn cho
đầu tư dài hạn:
 Lãi suất kém ổn định
 Khả năng thanh toán bị đe dọa
B
6.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn

 Nợ tích lũy
 Tín dụng thương mại
 Vay ngắn hạn ngân hàng/TCTD
 Thuê hoạt động

4
03/11/2024
B
Các khoản nợ tích lũy:
 Gồm các khoản: người mua trả trước tiền hàng,
nợ lương công nhân, nợ thuế nhà nước,..
 Được coi là nguồn tài trợ miễn phí (…)
 Phạm vi sử dụng hạn chế do các khoản phải trả bị
khống chế thời hạn thanh toán, quy mô tùy thuộc
vào quy mô doanh nghiệp
 Thường chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp
B
Tín dụng thương mại:
Điều khoản thanh toán thể hiện tín dụng thương mại:
 Không cấp tín dụng (No Trade Credit): sử dụng điều
khoản thanh toán COD (cash on delivery) hoặc CBD
(cash before delivery)
 Bán trả chậm – không chiết khấu (Net Period – No Cash
Discount): VD sử dụng điều khoản “net 15, EOM,”
 Bán trả chậm – có chiết khấu (Net Period – Cash
Discount): VD sử dụng điều khoản “2/10,net 30”
 Đặt hàng theo lô lớn, theo mùa kinh doanh (Seasonal
Dating)
03/11/2024 6
B
Chi phí tài trợ bằng tín dụng thương mại có chiết khấu

 Mức độ sử dụng tín dụng TM tùy thuộc vào chi phí


của khoản tín dụng
 Khi bán hàng thanh toán 1 lần:
% C.khấu 360 ngày
Tỷ lệ CF = x
100 - % C.khấu Thời hạn Thời hạn được
tín dụng - hưởng C.khấu

Hãy ước tính chi phí tín dụng thương mại nếu bỏ
qua chiết khấu tiền mặt của điều khoản “2/10, net
30,” và thanh toán vào cuối kỳ tín dụng?
03/11/2024 7
B
Chi phí tài trợ bằng tín dụng thương mại có chiết khấu

Tỉ lệ chi phí cho một loạt các quyết định thanh


toán đối với điều khoản “2/10, net ____.”

Ngày thanh toán Chi phí năm


11 734.7%
20 73.5
30 36.7
60 14.7
90 9.2
03/11/2024 8
B
Trì hoãn thanh toán

Việc trì hoãn thanh toán sau khi kết thúc thời hạn tín
dụng sẽ dẫn đến phát sinh các loại chi phí:

 Chi phí của khoản chiết khấu (nếu có) bị bỏ qua


 Tiền phạt hoặc lãi do thanh toán muộn
 Suy thoái trong xếp hạng tín dụng

03/11/2024 9
B
Bài 5
Hãy tính mức chi phí sử dụng tín dụng thương mại do bỏ qua khoản chiết khấu đối
với các điều kiện tín dụng sau:
 3/10 net 30
 2/20 net 40
 1/15 net 45
 2/15 net 40
Bài 6
Giả sử một giao dịch tín dụng thương mại có điều kiện thanh toán là 3/10 net 70.
Yêu cầu:
 Tính chi phí của giao dịch này khi người mua thanh toán vào ngày thứ 70 kể từ
ngày giao hàng thay vì trả tiền vào ngày thứ 10?
 Giả sử hoá đơn mua hàng được thanh toán vào ngày thứ 60 thì chi phí của
khoản tín dụng này thay đổi như thế nào so với trường hợp thanh toán trên?

10
03/11/2024
B
Chi phí tài trợ bằng tín dụng thương mại có chiết khấu

 Mua trả góp: tính lãi suất trả góp i?


NPV1 (i2 – i1)
i = i1 +
/NPV1/ + /NPV2/
DN mua 1 bộ máy tính, nếu mua trả ngay thì
thanh toán 200 triệu đồng, nếu mua trả góp thì
cuối mỗi tháng trả 42 triệu đồng trong 5 tháng. Lãi
suất bình quân trên thị trường là 1%/ tháng. Hỏi
DN nên vay NH để trả ngay hay trả góp?
03/11/2024 11
B
Bài 8
Công ty Phương Nam đang có nhu cầu đầu tư một số máy vi tính cho
công tác văn phòng. Giá 1 dàn máy trên thị trường hiện là 20 trđ. Nếu
công ty mua trả góp trong 5 năm thì cuối mỗi năm phải trả 6 trđ.
Yêu cầu:
 Xác định lãi suất trả góp?
 Lập bảng thanh toán nợ (tính riêng gốc và lãi) phải trả mỗi năm ?
 Nếu lãi suất cho vay trung hạn đối với VND của ngân hàng trên thị
trường hiện tại là 8% năm ( lãi trả sau) thì công ty nên vay ngân
hàng để mua trả ngay, hay mua trả góp? Biết rằng công ty có đủ
điều kiện để vay ngân hàng

12
03/11/2024
B
Bài 8
 LS trả góp : 15,24%/ năm
 Lịch trình thanh toán nợ
STT Dư nợ Lãi ST trả Trả vốn Dư nợ ckỳ
đầu kỳ đều gốc

1 20 3.05 6 2.95 17.05


2 17.05 2.60 6 3.40 13.65
3 13.65 2.08 6 3.92 9.73
4 9.73 1.48 6 4.53 5.21
5 5.21 0.79 6 5.21 0
13
03/11/2024
B
Các hình thức vay ngắn hạn từ ngân hàng TM/TCTD

 Vay từng lần:


 Vay theo hạn mức tín dụng:
 Tín dụng thấu chi
 Chiết khấu chứng từ có giá
 Bao thanh toán
B
Các hình thức vay ngắn hạn ngân hàng (tiếp)
 Vay từng lần:
- Việc vay và trả nợ, thủ tục và các thông số
của món vay được xác định theo từng lần vay nợ
- Thường được áp dụng với những doanh
nghiệp có quy mô nhỏ, quan hệ vay trả với ngân
hàng không thường xuyên
B
Các hình thức vay ngắn hạn từ ngân hàng (tiếp)
Vay theo HMTD Tín dụng thấu chi
Mục đích Để đáp ứng nhu cầu vốn lưu Để đáp ứng nhu cầu
cho vay động => HMTD thường lớn và lãi thanh toán bị thiếu
suất dựa trên vòng quay vốn lưu hụt có tính chất tạm
động của doanh nghiệp thời

Tài khoản Tài khoản tiền vay (độc lập với Tài khoản vãng lai
sử dụng tài khoản tiền gửi)

Hạn mức Thường lớn hơn trong TD thấu Nhỏ hơn


tín dụng chi
B
Các hình thức vay ngắn hạn ngân hàng (tiếp)
 Chiết khấu chứng từ có giá:
Md = M x [ 1 - ( Rd x T/360)] - C
Trong đó:
 Md: mức tài trợ chiết khấu chứng từ
 T: thời hạn còn lại của chứng từ (tính theo ngày)
 Rd: lãi suất chiết khấu chứng từ
 C: phí dịch vụ
 M: mệnh giá (giá trị) chứng từ.
B
Bao thanh toán
 Bao thanh toán (Factoring): là hình thức cấp tín
dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng
thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát
sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán
hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng
mua, bán hàng.
 Có nhiều hình thức bao thanh toán: truy đòi, miễn
truy đòi, theo hạn mức, theo từng món thanh toán
B
Bao thanh toán
 Doanh nghiệp A bán hàng cho doanh nghiệp B
 Giá trị: 100 triệu đồng
 A cho B nợ 1 tháng
 A bán khoản phải thu cho ngân hàng dưới hình
thức bao thanh toán, giá bán 98tr

19
03/11/2024
B
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng

1) Chính sách lãi đơn: người vay nhận được toàn bộ khoản
tiền vay và trả vốn gốc và lãi ở thời điểm đáo hạn.
 Khoản vay thời hạn 1 năm:
LS thực (Re) = LS danh nghĩa (i)
 Trường hợp khoản vay có thời hạn ngắn hơn 1 năm (n
tháng) thì lãi suất thực được tính theo phương pháp lãi ghép:
Re = [1+ (i:k)]k -1
trong đó: i là LS danh nghĩa tính theo năm
k = 12/n
B
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng
2) Chính sách lãi chiết khấu: tiền lãi trả trước, cuối kỳ trả vốn.
Re = tiền lãi / khoản tiền vay thực nhận
= ls danh nghĩa/ (1- ls danh nghĩa)
 Nếu khoản vay ngắn hơn 1 năm thì Re tính theo LS ghép:

Tổng số lãi phải trả


trong thời hạn vay
Re = (1+ )k - 1
Tổng số tiền vay thực nhận
Số tiền vay thực nhận= ST vay danh nghĩa – Số lãi phải trả
B
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng
3) Chính sách lãi tính thêm (vay trả góp): Tổng số tiền
lãi sẽ cộng vào vốn gốc và trả đều trong các kỳ(tháng) trả
nợ
 Tổng lãi phải trả= (lsdn/12)×n×số tiền vay
 Số tiền trả đều mỗi tháng:
A=(Tổng lãi phải trả+ Số tiền vay)/ n
 Gọi i là ls thực tế 1 𝑛tháng
1

(1 + i)t
 Số tiền vay = A× 𝑡=1
B
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng
 Chọn i1 => NPV1 =.....>0
 Chọn i2 => NPV2 =.....<0
NPV1 x (i2 - i1)
i = i 1+
/NPV1/ + /NPV2/

 LS thực/năm: Re = (1+ i)12 -1


B
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng

4) Chính sách ký quỹ để duy trì khả năng thanh toán:


Re = LS danh nghĩa / (1 – tỷ lệ ký quỹ)
 Nếu thời hạn vay ngắn hơn 1 năm thì xử lý giống như trường
hợp vay chiết khấu:

Tổng số lãi phải trả


trong thời hạn vay
Re = (1+ )k - 1
Tổng số tiền vay thực nhận
Trong đó: Số lãi phải trả=(lsdn/12)×n×Số tiền vay
Số tiền vay thực nhận= Số tiền vay- số tiền ký quỹ
B
Bài 10
Công ty may Chiến Thắng đang tìm một nguồn tài trợ trị giá 550 triệu đồng, kỳ
hạn 6 tháng để bổ sung cho vốn lưu động. Với tư cách là một nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp anh (chị) hãy xác định chi phí và tư vấn cho công ty lựa
chọn được các nguồn hợp lý nhất trong số các nguồn tài trợ sau đây:
- Ngân hàng Công thương Đống Đa Hà Nội chấp thuận cho vay với mức
lãi suất là 15% năm giá trị khoản vay, lãi tính theo phương pháp lãi đơn và
công ty không phải ký quỹ.
- Ngân hàng ACB chấp thuận cho vay với lãi suất chiết khấu 11,2% năm.
- Ngân hàng Sài Gòn Thương tín chấp thuận cho vay với mức lãi suất tính
thêm là 10% năm.
- Ngân hàng VCB chấp thuận cho vay với mức lãi suất 9% năm và tỷ lệ ký
quỹ là 15%.

25
03/11/2024
B
Thuê vận hành:

Quyền sử dụng
tài sản, dịch vụ
Người Người
cho thuê Trả tiền thuê thuê

 Đặc điểm:
 Thời hạn thuê ngắn
 Người cho thuê chịu trách nhiệm về TS
 Tỷ trọng CF thuê/giá trị TS không cao
B
6.2. Các nguồn tài trợ dài hạn
 Phát hành cổ phiếu thường
 Phát hành cổ phiếu đãi
 Phát hành trái phiếu
 Thuê tài chính
 Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài
chính trung gian
B
* Phát hành cổ phiếu thường
 Cổ phiếu là chứng chỉ ghi nhận quyền sở hữu của cổ đông
với công ty Cổ phần
 Quyền lợi của Cổ đông thường:
- Đối với tài sản:
+ Được chia cổ tức từ TNST của công ty
+ Được phân chia phần tài sản còn lại khi công ty phá
sản hoặc giải thể
+ Được chuyển nhượng CP
- Quyền tham gia bầu cử, ứng cử vào HĐQT, quyền biểu
quyết và quyết định các vấn đề quan trọng của công ty.
28
03/11/2024
B
 Công ty A có 10 CP, giá thị trường hiện hành: 10.000$/ CP
 Ông B sở hữu 2 CP của công ty A
 Công ty A phát hành 5 CPt mới, giá phát hành là : 7.000$/ CP
 => giá bình quân của CP sau phát hành
= (10 x 10.000 + 5 x7.000 )/15 = 9.000 $
• Ông B:
• Thiệt: 2.000 $
• Quyền biểu quyết: 2/10 => 2/15
• 1) Phát hành CPt mới ưu tiên mua cho các CĐ hiện hành
• Ông B được ưu tiên mua 1 CPt mới giá 7.000 $
• Lợi: 2.000 $
• Quyền biểu quyết: 2/10 => 3/15
• Nếu ông B ko muốn mua CPt mới, ông ấy có thể bán quyền mua CPt mới (“chứng
quyền”), 1 chứng quyền = 1.000 $.
• Quyền biểu quyết: 2/10 =>2/15
• 2) Phát hành Cpt mới cho các đối tượng có quan hệ mật thiết với công ty (người
lao động)
29
• 3)03/11/2024
Chào bán CP rộng rãi ra công chúng
B
Các hình thức phát hành cổ phiếu thường
 Phát hành cổ phiếu mới ưu tiên mua cho
các cổ đông hiện hành
 Phát hành cổ phiếu mới cho những người
có quan hệ mật thiết với công ty
 Phát hành cổ phiếu ra công chúng

Lợi thế và bất lợi của việc phát hành


cổ phiếu thường?
B
Phát hành cổ phiếu thường
 Luật Chứng khoán 2007, sửa đổi bổ sung 2013 quy định
một CTCP muốn phát hành CP rộng rãi ra công chúng
cần thỏa mãn các đk:
1. Có vốn điều lệ đã góp tối thiểu 10 tỷ đồng
2. Năm liền kề có lãi, không có lỗ lũy kế
3. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn
thu được từ đợt chào bán được Đại HĐCĐ thông qua

03/11/2024
B
Ưu, nhược điểm của các hình thức phát hành CP thường
Ưu tiên mua cho CĐ Phát hành cho các đối Chào bán rộng rãi ra
hiện hành tượng có quan hệ mật công chúng
thiết với cty
Bảo vệ các CĐ hiện hành Không bảo đảm lợi ích của Không bảo đảm lợi ích của
trước sự sụt giảm về giá các CĐ hiện hành trước sự các CĐ hiện hành trước sự
sụt giảm về giá sụt giảm về giá

Bảo vệ quyền kiểm soát Không bảo vệ quyền kiểm Không bảo vệ quyền kiểm
của các CĐ hiện hành soát của các CĐ hiện hành soát của các CĐ hiện hành

Chi phí phát hành thấp Chi phí phát hành thấp Chi phí phát hành cao

Quy mô vốn huy động Quy mô vốn huy động được Quy mô vốn huy động lớn
được hạn chế hạn chế
Ko làm tăng tính thanh Làm tăng tính thanh khoản Làm tăng tính thanh khoản
khoản của CP của Cp (thấp) 32 của CP trên thị trường
03/11/2024
B
Phát hành cổ phiếu ưu đãi

 Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu


trong công ty CP, đồng thời cho phép người nắm giữ
loại CP này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn
so với cổ đông thường.
B
Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức
 Đối với tài sản:
 Cổ tức ưu đãi được xác định trước, phụ thuộc 1 phần vào kết
quả kinh doanh của công ty (cty làm ăn tốt => ko chia thêm cổ
tức, cty làm ăn ko tốt => có thể hoãn trả cổ tức)
 Cổ đông ưu đãi được nhận cổ tức trước cổ đông thường
 CĐ ưu đãi được nhận phần giá trị còn lại khi thanh lý công ty
trước các CĐ thường
 Quyền biểu quyết
 Về cơ bản CĐ ưu đãi không có quyền biểu quyết
 Chỉ có quyền biểu quyết khi công ty ko trả được cổ tức cho CĐ
ưu đãi trong một số năm theo điều lệ công ty

34
03/11/2024
B
 Các loại cổ phiếu ưu đãi:
 Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
 Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức (ưu tiên thanh toán, tích lũy
cổ tức, không biểu quyết)
 Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
 Cổ phiếu ưu đãi khác (theo Điều lệ công ty)

03/11/2024 35
B
Phát hành trái phiếu
 Trái phiếu DN là chứng chỉ vay vốn do DN phát
hành, thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của DN
thanh toán số lợi tức và tiền vay vào những thời
hạn đã được xác định cho người nắm giữ TP
 Thực chất là vay nợ
 Giống và khác so với tín dụng ngân hàng?
B
Phát hành trái phiếu
 Các loại TP:
 TP ghi danh, TP không ghi danh
 TP có lãi suất cố định , TP có lãi suất thả nổi
 TP có đảm bảo, không có đảm bảo
 Các loại khác: TP chiết khấu, TP trả lãi theo thu
nhập, TP chuyển đổi....
B
Phát hành trái phiếu
Theo Luật Chứng khoán 2007, tổ chức kinh tế muốn phát
hành TP ra công chúng phải đáp ứng các điều kiện:
 Có vốn điều lệ đã góp tối thiểu là 10 tỷ
 Năm liền trước có lãi, không có lỗ lũy kế, không có nợ
phải trả quá hạn trên 1 năm
 Có phương án phát hành, phương án sử dụng và trả nợ
được HĐQT/HĐ thành viên/CSH thông qua
 Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối
với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo
đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư
B
CPt CP ưu đãi TP
So sánh
Hệ số CPt,tăng
Nợ Giảm, Cpud,
độ an TP
toàn Giảm, tăng độ an toàn Tăng, giảm độ an
TC TC toàn TC
Chi phí Cổ tức: Cổ tức: Lãi TP:
+ ko xác định trước, + xđ trước, phụ thuộc 1 + xđ trước, ko phụ
phụ thuộc kết quả kd phần vào kqkd (cty có thuộc kqkd;
của cty; thể hoãn trả, có sự tích + tính vào chi phí
+ lấy từ LNST => ko lũy cổ tức) TC => giảm thuế
làm giảm thuế TNDN + lấy từ LNST => ko TNDN
làm giảm thuế TNDN
Tỷ lệ CP Chi phí > Thấp nhất
Cfí phát Chi phí > Thấp nhất
hành
Thời gian Ko có tg hoàn vốn gốc Ko có tg hoàn vốn gốc Phải hoàn lại vốn
sd vốn gốc
Q kiểm Giảm quyền kiểm soát Ko ảnh hưởng Ko ảnh hưởng
soát của của CĐ hiện hành
CĐ hiện 39
hành
B
Thuê tài chính
Thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên
cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
+ Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị… theo yêu cầu của bên
thuê và nắm quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê.
+ Bên thuê sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai
bên thỏa thuận.
+ Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp
đồng cho thuê tài chính (Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của
Chính phủ).
B
Thuê tài chính
Đặc điểm của thuê tài chính:
+ Thời gian thuê thường dài, chiếm phần lớn đời sống hữu ích của
tài sản.
+ Các loại chi phí bảo trì, vận hành, phí bảo hiểm, thuế tài sản…
thường do người thuê chịu
+ Trong thời hạn thuê, các bên không được hủy ngang hợp đồng
nếu không có sự nhất trí chung.
+ Khi hết thời hạn thuê, 2 bên có thể thỏa thuận:
` Bên đi thuê mua lại TS với giá rẻ hơn giá trị còn lại của chúng.
` Bên đi thuê được tiếp tục thuê tài sản đó.
` Bên đi thuê nhận làm đại lý bán tài sản đó…
B
So sánh thuê hoạt động và thuê tài chính
Thuê hoạt động Thuê tài chính
Thời gian thuê Ngắn Dài, chiếm phần lớn thời gian
sử dụng TS

Số tiền thuê Chiếm tỷ trọng nhỏ so với gt Thường >= gt TS


TS
Trách nhiệm của Ko chịu TN sửa chữa, bảo Chịu TN sửa chữa, bảo
bên thuê dưỡng TS. dưỡng,... TS
Ko phải trích KH Phải trích KH

Quyền hủy Bên thuê có quyền hủy Bên thuê ko có quyền


ngang HĐ ngang HĐ
Khi kết thúc HĐ Ko có thỏa thuận mua lại Thường có thỏa thuận mua
lại TS
42
B
Thuê tài chính
 Tiêu chuẩn để nhận dạng một giao dịch thuê tài chính:
+ Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho bên
thuê tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
+ Hợp đồng thuê quy định bên thuê được quyền chọn
mua tài sản với giá tượng trưng tại thời điểm chấm dứt hợp
đồng.
+ Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng
của tài sản.
+ Giá trị hiện tại của các khoản tiền thuê tương đương
hoặc lớn hơn giá thị trường của tài sản tại thời điểm bắt đầu
hợp đồng.
43
B
Thuê tài chính
Ở Việt Nam, theo quyết định số 203/2009/ QĐ-BTC:
 Tài sản thuê tài chính phải là những tài sản thuê của công
ty cho thuê tài chính.
 Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê, hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện thỏa
thuận trong hợp đồng thuê tài chính.
 Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng
thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó
tại thời điểm ký hợp đồng.
 Mọi hợp đồng thuê tài sản nếu không thỏa mãn các quy
định đó được coi là tài sản thuê hoạt động.
44
03/11/2024
B
Quy trình thuê tài chính
Hợp đồng thuê TS

Người cho thuê Quyền sử dụng TS Người thuê

Trả tiền thuê TS

Hợp Quyền sở Trả Bảo trì Trả tiền


đồng hữu tiền Giao & phụ bảo trì
mua tài mua tài sản tùng & phụ
tài sản sản tài sản thay thế tùng

Nhà cung cấp


B
Các hình thức vay dài hạn từ NHTM/TCTD

 Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng sẽ


thẩm định dự án đầu tư để xét duyệt cho vay theo
tiến độ thực hiện dự án
 Cho vay trả góp
 Cho vay hợp vốn: thường áp dụng với những dự
án có giá trị lớn, lượng vốn đầu tư nhiều

You might also like