You are on page 1of 98

CHƯƠNG 2.

CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG

I. Phân loại tín dụng

II. Xác định quy mô tín dụng

III. Các nghiệp vụ tín dụng theo cách thức cấp tín dụng

IV. Các nghiệp vụ tín dụng theo hình thức bảo đảm

V. Một số nghiệp vụ tín dụng khác


I. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG

Phân loại tín dụng theo thời gian

Phân loại theo lãi suất

Phân loại theo tính chất đảm bảo

Phân loại theo rủi ro

Phân loại theo mục đích sử dụng vốn vay

Các hình thức phân loại khác


I. Các loại tín dụng
II. XÁC ĐỊNH QUY MÔ TÍN DỤNG

Tín dụng từng lần

Tín dụng theo hạn mức


TÍN DỤNG TỪNG LẦN

» Cho vay theo nhu cầu


Quy mô = Nhu cầu - Vốn chủ - Các
TD tối đa vốn cho sở hữu nguồn
SXKD tham gia khác

Trong đó

Nhu cầu vốn = Nhu cầu đầu tư - Giá trị tài sản và
cho SXKD cho tài sản cố chi phí không
định và tài sản thuộc đối tượng
lưu động tài trợ
TÍN DỤNG TỪNG LẦN

» Cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo

Quy mô TD ≤ Giá trị tài sản X Tỷ lệ cho vay


đảm bảo
TÍN DỤNG THEO HẠN MỨC

• Khái niệm
a

• Xác định quy mô


b

• Xác định thời hạn


c
A. KHÁI NIỆM HẠN MỨC TÍN DỤNG

» Hạn mức tín dụng là mức dư nợ vay tối đa


được duy trì trong một thời hạn nhất định
(thường là 1 năm) mà ngân hàng và khách hàng
đã thoả thuận trong hợp đồng hạn mức.
» Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch
sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu
vay vốn của khách hàng
B. XÁC ĐỊNH QUY MÔ HẠN MỨC

Theo nhu cầu hợp lý, hợp lệ của khách hàng

Theo giá trị tài sản đảm bảo

Theo quy mô vốn chủ sở hữu


HÀNG
ĐỐI VỚI CHO VAY HÀNG HÓA CÓ TÍNH
THỜI VỤ

• Xác định dự trữ hợp lý cao nhất trong


1
kỳ dựa trên kỳ trước

• Xác định dự trữ cao nhất hợp lý kỳ


2
này

3 • Xác định hạn mức cao nhất trong kỳ


XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNG DỰA TRÊN
NHU CẦU HỢP LÝ HỢP LỆ CỦA KHÁCH HÀNG
ĐỐI VỚI CHO VAY HÀNG HÓA KHÔNG CÓ
TÍNH THỜI VỤ

• Xác định nhu cầu dự trữ hàng hóa


1
bình quân trong kỳ

• Xác định nhu cầu tín dụng hợp pháp,


2
hợp lý
Hạn mức theo giá trị TSĐB

Hạn mức = Giá trị TSĐB x Tỷ lệ cấp tín dụng

Hạn mức theo vốn chủ sở hữu

Hạn mức = Quy mô vốn x Hệ số xếp hạng


III. CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG THEO HÌNH THỨC

• Chiết khấu
1
• Cho vay
2
• Cho thuê tài chính
3
• Bảo lãnh
4
• Bao thanh toán
5
1. Chiết khấu giấy Nợ

» Khái niêm:
̣
˃ Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu
quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có
giá khác của người thụ hưởng trướckhi đến hạn thanh
toán
˃ Có 2 loại Chiết khấu:
+ CK toàn bô ̣ thời gian còn lại → mua lại Giấy Nợ
+ CK có kỳ hạn → Cho vay cầm cố Giấy Nợ
1. Chiết khấu Giấy Nợ

- Những giấy nợ mà NH có thể nhận CK gồm: Trái phiếu,


tín phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm,…

- Trong giấy Nợ chưa đến hạn thanh toán, người bán có
thể mang giấy nợ đến NH để chiết khấu, và nhận được
số tiền < giá trị của giấy nợ tại thờiđiểm đáo hạn

- Phần chênh lệch là chi phí chiết khấu


1. Chiết khấu giấy nợ

Ví dụ: NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm


của khách hàng vào ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên
sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-
1, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết
khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn
khách hàng chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không
kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách hàng được
nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền
trước hạn bao nhiêu tiền?
1. Chiết khấu giấy nợ
Giữ sổ đến ngày 15/08/200X, khách hàng sẽ nhận được số tiền là:
100 x (1 + 1,2% x 12) = 114,4 trđ
Rút trước hạn và hưởng lãi không kỳ hạn, khách hàng nhận được :
100 x (1 + 0,35% x 10) = 103,5 trđ
Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, NH coi như cho khách hàng vay
Trước số tiền sẽ được lĩnh (114,4trđ) trong 2 tháng với lãi suất
1,5%/tháng, số tiền lãi khách hàng phải trả là:
114,4 x 1,5% x 2 = 3,432 trđ
Vậy khách hàng sẽ nhận được số tiền là:
114,4 – 3,432 = 110,968 trđ > 103,5 trđ
1. Chiết khấu Giấy Nợ

Bài tập: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết


khấu của khách hàng một lượng trái phiếu do NH B phát
hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là 250tr, kỳ hạn 2
năm, lãi suất 11%/năm, trả lãi cuối hàng năm. NH mua lại
trái phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lãi suất chiết
khấu của ngân hàng. Tính lãi suất thực của trái phiếu vào
năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà đầu tư
(16/8/200X-1 → 15/06/200X) giả sử nhà đầu tư mua TP từ
đầu năm với giá bằng mê ̣nh giá.
2. Cho vay
• Thấu chi
1
• Cho vay từng lần
2
• Cho vay theo hạn mức
3
• Cho vay trả góp
4
• Cho vay gián tiếp
5
2. Cho vay
2.1 Thấu chi
» NH cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số
dư tiền gửi thanh toán đến một giới hạn nhất định
(hạn mức thấu chi), trong khoảng thời gian xác định.
» Khách hàng làm đơn đề nghị hạn mức thấu chi và
thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết).
» Khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi
NH sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà khách hàng phải
trả:
Lãi suất x thời gian x số tiền thấu chi
2.1 Thấu chi

» Là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục
đơn giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp
cho cả doanh nghiệp lẫn cá nhân
» Chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy
cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
» Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá
trình thanh toán
» Các khoản chi quá hạn mức sẽ không được giải ngân
và bị đình chỉ sử dụng hình thức này
2.2 Cho vay từng lần

» Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách hàng
không có nhu cầu vay thường xuyên, vốn NH chỉ
tham gia vào một số giai đoạn của chu kỳ sản xuất
kinh doanh hoặc đời sống của KH.
» Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình NH
phương án sử dụng vốn vay.
» NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng, xác định
quy mô, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và
yêu cầu đảm bảo nếu cần.
2.2 Cho vay từng lần

» Mỗi món vay được tách biệt thành các hồ sơ (khế


ước nhận nợ) khác nhau.
» Số lượng tiền vay = Nhu cầu vốn – (Vốn chủ sở hữu
tham gia + Các nguồn vốn khác tham gia)
» Nhu cầu vốn = Nhu cầu vốn đầu tư cho TSLĐ và
TSCĐ hoặc tiêu dùng - Giá trị chi phí không thuộc
đối tượng tài trợ của NH
2.2 Cho vay từng lần

» Nếu cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo:
Số lượng cho vay ≤ Giá trị tài sản đảm bảo x %Tỷ lệ cho
vay trên giá trị tài sản đảm bảo
» NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu
thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, sẽ thu nợ trước
hạn, hoặc chuyển nhóm nợ.
» Cho vay từng lần tương đối đơn giản, NH có thể kiểm
soát từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá
trị của tài sản đảm bảo.
2.2 Cho vay từng lần
» Ví dụ: Để thực hiện kế hoạch quý II năm 200X, doanh nghiệp X. đã gửi hồ sơ
vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong
giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng. Qua thẩm
định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu sau:
» Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
» Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
» Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
» Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
» Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
» Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu
» Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh
nghiệp đề nghị không? Tại sao? Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để
thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay NH X. để thực hiện dự
án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC.
2.2 Cho vay từng lần
» Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 1480 trđ
» Nguồn vốn tự có = 720 tỷđ
 Nhu cầu vay vốn NH = 1480 – 720 = 760 trđ
70% giá trị TSĐB = 490 trđ
» Nếu cho vay 760 tr thì quá RR
» Nếu cho vay 490 tr thì không đủ để thực hiện phương án
KD, ảnh hưởng đến sự thành công của phương án và
khả năng thu nợ của NH.
2.2 Cho vay từng lần

NH sẽ xét các trường hợp sau:


» Đề nghị DN bổ sung tài sản đảm bảo với giá trị tối thiểu
bằng 400trđ (270/0,7=385trđ). Nếu được, NH giải ngân
cho vay 760trđ
» Đề nghị DN tìm các nguồn tài trợ khác (Vốn tự có, vay
NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV….). Nếu
được, NH giải ngân cho vay 490trđ
» Đề nghị DN tìm người bảo lãnh cho món vay 270trđ.
Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ
2.2 Cho vay từng lần

» Xem xét lại quan hệ tín dụng trong quá khứ với DN và tính
khả thi, khả năng sinh lời của phương án vay vốn để cho vay
tín chấp với giá trị món vay 270 trđ. Nếu được, NH giải
ngân cho vay 760trđ
» Đề nghị khách hàng điều chỉnh kế hoạch kinh doanh

» Nếu không thể áp dụng giải pháp nào trong các giải pháp
trên, NH từ chối cho vay vì quá RR.
2.3 Cho vay theo hạn mức TD

» NH cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, là số dư


nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời
gian các định.
» Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản
xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng.
» Áp dụng đối với cho vay ngắn hạn để dự trữ hàng
hoá, nguyên nhiên vật liệu không có tính thời vụ hoặc
nhu cầu tiêu dùng có giá trị thấp, có thể trả bằng thu
nhập hàng tháng của KH.
2.3 Cho vay theo hạn mức

» NH ước lượng hạn mức tín dụng ngắn hạn để dự trữ


hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu có tính thời vụ:

(1) Xác định nhu cầu dự trữ hợp lý cao nhất trong kỳ
(2) Dựa trên dự trữ thực tế cao nhất kỳ trước, loại trừ
dự trữ bất hợp lý
(3) Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ trước= Dự trữ thực tế cao
nhất – Hàng kém phẩm chất, chậm luận chuyển, hàng
không thuộc đối tượng cho vay
2.3 Cho vay theo hạn mức TD

Ví dụ: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân


hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách hàng này
đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn
tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày
15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là
16 tỷ, đồng thờicán bộ tín dụng cũng biết được rằng
dư nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là
10 tỷ. Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào?
2.2 Cho vay theo hạn mức TD
» Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn
sẵn có (Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng TM, Vay CBCNV….)
» Một DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án
KD khác nhau, hoặc cùng 1 phương án kinh doanh.
» TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD
khác  không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo
HMTD tại NH này  vẫn giải ngân 20 tỷ
» TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án
KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo trướccho
NH, NH đã xét đến khả năng vay vốn tại NH khác trướckhi duyệt
hạn mức 40tỷ  Nhu cầu giải ngân tiếp 20 tỷ là hợp lý  vẫn giải
ngân 20 tỷ
2.2 Cho vay theo hạn mức TD
» TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương án
KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông báo
trước cho NH, NH không biết đến khả năng vay vốn tại NH khác
trước khi duyệt hạn mức 40tỷ  DN có dấu hiệu che giấu thông tin
khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu tiếp tục giải ngân DN có
thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm phần vốn tự có
góp vào  rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vì vậy tùy theo đánh
giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có cách xử lý phù hợp:
˃ Giảm hạn mức tín dụng
˃ Không cho vay tiếp
˃ Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay trước hạn
˃ ….
Cho vay từng lần: Bài tập 1

Bài 1: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một
hợp đồng nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho
vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả
thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian
thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng
trước1,5 tỷ, số tiền cền lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình
bàn giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp
đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán
tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào
công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt
thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,7%/tháng.
Cho vay từng lần: Bài tập 1 (tiếp)

Yêu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải
thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc
được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi
Công ty có nguồn thu.
Cho vay từng lần: Bài tập 2
Bài 2: Trước quý 4/200X Công ty CP QUỐC TẾ gửi đến NHNNo Hà Nội hồ sơ
xin vay vốn để thực hiện dự án mở rộng khu du lịch công ty đang đầu tư. Giá
trị dự toán của dự án được NH chấp nhận như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư và thực hiện dự án gồm:
- Chi phí giải phóng mặt bằng: 180 tỷ đ
- Chi phí XDCB 300 tỷ đ
- Chi phí XDCB khác 50 tỷ đ
- Dự kiến mua trang thiết bị 200 tỷ đ
- Chi phí vận chuyển 0,4 tỷ đ
+ Vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án = 30% giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận dự kiến DN thu được hằng năm sau khi thực hiện dự án là 5 tỷ. Biết
rằng sau khi thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 50% so với trước khi đầu

+ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hằng năm 15%
Cho vay từng lần: Bài tập 2 (tiếp)

+ Công ty cam kết dùng toàn bộ khấu hao từ đưược hình thành từ vốn vay và
phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ NH,
công ty không có nợ với NH hoă ̣c các TCTD khác
+ Các nguồn khác để trả nợ NH hàng năm 30,23 tỷ
+ Giá trị TS thế chấp 780 tỷ, NH cho vay tối đa 70% giá trị TSTC
+ Khả năng vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay, quy mô vốn tự có của NHNNo thời
điểm xét là 4.100 tỷ
+ Dự án khởi công ngày 15/10/200X và đưa vào sử dụng 12 tháng sau ngày khởi
công
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay tối đa đối với dự án
2. Xác định thời hạn cho vay hợp lý với dự án
2.4 Cho vay trả góp (Cho vay tiêu dùng)

» NH cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong
thời hạn tín dụng đã thoả thuận.
» Áp dụng với cho vay tiêu dùng trong thời gian trung
và dài hạn. Số tiền trả mỗi lần được tính toán sao cho
phù hợp với khả năng trả nợ.
» NH xác định hạn mức tín dụng nhất định cho từng
khách hàng.
» Có rủi ro cao do nguồn thu nợ là thu nhập hàng tháng
của khách hàng.
2.5 Cho vay gián tiếp

» Thông qua tổ chức trung gian như nhà cung cấp,


nhóm sản xuất, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến
binh, Hội Phụ nữ...
» Một vài khâu của hoạt động cho vay chuyển sang
các tổ chức trung gian, như thu nợ, phát tiền vay…
» Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm
cho các thành viên vay
2.5 Cho vay gián tiếp

» Áp dụng với thị trường có nhiều món vay nhỏ, người


vay phân tán, xa ngân hàng, có thể tiết kiệm chi phí
cho vay

» Nhiều trung gian đã lợi dụng vị thế của mình, để tăng


lãi suất cho vay lại, hoặc giữ lấy số tiền của các thành
viên khác cho riêng mình. Các nhà bán lẻ có thể lợi
dụng để bán hàng kém chất lượng hoặc đưa ra với giá
bán cao
3. Cho thuê tài chính (thuê - mua)
Mục đích, ý nghĩa

Điều kiện của cho thuê tài chính

Quy trình cho thuê

Các hình thức cho thuê tài chính

Lợi ích của cho thuê đối với doanh nghiệp

Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê


3.1 Mục đích, ý nghĩa

» Khi khách hàng không đủ (hoặc chưa đủ) điều kiện


để vay, NHTM sẽ mua các tài sản theo yêu cầu của
khách hàng để cho thuê.
» Cho thuê tài chính có kỳ hạn dài, và người đi thuê
có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê.
3.2 Điều kiện của cho thuê tài chính

1. Kỳ hạn dài (ít nhất là 2/3 thời gian hữu dụng của TS)
2. người thuê có quyền mua lại TS khi hết hợp đồng
thuê với giá danh nghĩa tương đối thấp
3. Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng
4. Giá trị hiện tại của tiền thuê gần bằng giá trị của TS
khi bắt đầu thuê.
3.2 Điều kiện của cho thuê tài chính
NĐ 16/2001/NĐ-CP
» Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động
sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và
các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền
thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thoả thuận.
» Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê hoặc tiếp tục thuêt heo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng cho
thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng cho
thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đã tại thời
điểm ký hợp đồng.
3.3 Quy trình cho thuê

(1) Khách hàng làm đơn nêu yêu cầu về tài sản cần thuê.
Sau khi phân tích dự án và tình hình tài chính của KH,
NH kí hợp đồng thuê - mua với khách hàng;
(2) NH ký hợp đồng mua với nhà cung cấp (hoặc người
thuê chỉ định nhà cung cấp)
(3) Khách hàng có thể gặp nhà cung cấp để nêu yêu cầu về
quy cách, chất lượng tài sản thuê, nhận tài sản thuê, nhà
cung cấp có thể phải cam kết bảo hành cho người thuê;
(4) NH kiểm soát tình hình sử dụng tài sản thuê, thu tiền
thuê, hoặc thu hồi tài sản nếu người thuê vi phạm;
3.4 Các hình thức cho thuê

1. Cho thuê trực tiếp (direct lease)

2. Bán và cho thuê lại (Sale and lease-back)

3. Thuê tài sản mua bằng vốn vay (Leverage leases)


3.5 Lợi ích đối với doanh nghiệp
1. Không cần ký quỹ đảm bảo hay tài sản thế chấp vẫn có
thể được tài trợ đến 100% vốn đầu tư
2. Lãi suất hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận của 2 bên
3. Doanh nghiệp được hoàn toàn chủ động trong việc lựa
chọn máy móc thiết bị, nhà cung cấp, cũng như mẫu
mã chủng loại
4. Doanh nghiệp vừa có vốn lưu động cho hoạt động sản
xuất  kinh doanh mà vẫn được sử dụng tài sản (Bán và
cho thuê lại)
5. Doanh nghiệp được quyền ưu tiên mua lại tài sản với
giá trị danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế khi hết HĐ
3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê

Ngân hàng mua TS của người đi thuê để cho thuê lại


» Trong những trường hợp khách hàng có tài sản cố định
song lại có nhu cầu mua nguyên nhiên vật liệu, khách
hàng có thể bán tài sản cho NH (lấy tiền) với cam kết
thuê lại tài sản để.
NH thuê hoặc mua trả góp tài sản để cho thuê
» Tuỳ theo yêu cầu của người đi thuê với NH, hoặc giữa
NH với người cung cấp mà NH có thể đi thuê hoặc mua
tài sản trả góp để cho thuê.
3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê

» Nếu khách hàng yêu cầu thuê với thời gian ngắn
hơn thời gian khấu hao, tài sản để lại khó cho thuê
lại, NH có thể chọn hình thức đi thuê để cho thuê.
» Nếu NH khó khăn về nguồn vốn để mua tài sản cho
thuê, NH có thể sử dụng hình thức mua trả góp
3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê

» Được xếp vào tín dụng trung và dài hạn. Khách hàng
phải trả gốc và lãi dưới hình thức tiền thuê hàng kỳ.
» NH không cam kết cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tài
sản, không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối
với tài sản cho thuê.
» NH có quyền thu hồi tài sản nếu thấy người thuê
không thực hiện đúng hợp đồng, song NH phải có
trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách
hàng và phải bảo đảm về chất lượng của tài sản đó.
3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê

» Thời hạn cho thuê có thể gồm hai phần: thời hạn cơ
bản và thời hạn gia hạn thêm.
˃ thời hạn cơ bản là thời hạn người đi thuê không được phép
huỷ hợp đồng
˃ thời hạn gia hạn thêm là thời hạn NH có thể cho người đi
thuê tiếp tục thuê, hoặc người đi thuê mua lại, trả lại tài
sản. Đối với tài sản khó bản, hoặc khể cho thuê lại, thời
hạn cơ bản phải đảm bảo cho NH thu được hết gốc và lãi.
» Lãi suất cho thuê thường cao do bao gồm chi phí tìm
kiếm người cung cấp, chi phí dàn xếp, và phụ thuộc
vào thời hạn thu
Địa chỉ một số công ty cho thuê tài chính:

» Công ty cho thuê tài chính ANZ- VTRAC (100% vốn nước ngoài) – 14 Lê Thái Tổ- Hà nội
» Công ty cho thuê tài chính I- NHNN và PTNT – Số  4 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa- Hà nội
» Công ty cho thuê tài chính II- NHNN và PTNT – Số 422- Trần Hưng Đạo, quận 5 – TPHCM
» Công ty cho thuê tài chính Kexim ( KVLC)- Tầng 9 Diamond Plaza, 34 Lê duẩn, QI, TPHCM
» Công ty cho thuê tài chính Quốc tế VN (VILC) (liên doanh)- Sài gền Tower, 29 Lê Duẩn, Q1,TPHCM
» Công ty cho thuê tài NH Ngoại thương VN- T3, Nhà 10b Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
» Công ty cho thuê tài chính NH Sài Gền Thương Tín- 87A, 89/3, 89/5 Hàm Nghi, Phường Nguyễn
Bình Thạnh, Q1, TPHCM
» Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Chailease-  P2801-04, Saigon Trade Centre, 37 Tôn Đức Thắng,
Q1, TPHCM
» Công ty cho thuê tài chính NH Đầu tư và Phát triển VN - Lầu 6 Cao ốc 146 Nguyễn Công Trứ, Q1, TP
Hồ Chí Minh
4. Bảo lãnh (tái bảo lãnh)
• Khái niệm bảo lãnh
1
• Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu
2
• Bản chất và ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng
3
• Quy trình bảo lãnh ngân hàng
4
• Hợp đồng bảo lãnh
5
4.1 Khái niệm Bảo lãnh (tái bảo lãnh)

» Bảo lãnh của NH là cam kết của NH dưới hình thức thư bảo
lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam
kết.
» Bảo lãnh thường có 3 bên: NH là bên bảo lãnh; khách hàng
của NH là người được bảo lãnh; và người hưởng bảo lãnh là
bên thứ ba.
4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu

» Bảo lãnh bảo đảm tham gia dự thầu: Là cam kết của
NH với chủ đầu tư về việc trả tiền phạt thay cho bên
dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các qui định trong
hợp đồng dự thầu.
» Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của về việc
chi trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng
không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết.
» Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: Là cam kết của NH về
việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng cho người
thụ hưởng nếu khách hàng không thanh toán đủ.
4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu

» Bảo lãnh đảo đảm hoàn trả tiền ứng trước: là cam
kết của NH về việc sẽ hoàn trả tiền ứng trước cho
bên mua (người hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp
(người được bảo lãnh) không trả.
» Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (bảo lãnh vay
vốn) là cam kết của NH đối với người cho vay về
việc sẻ trả gốc và lãi đúng hạn nếu khách hàng
(người đi vay) không trả được.
4.3 Bản chất, ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng

Bảo lãnh là hình thức tài trợ của NH thông qua uy tín.
» Khi khách hàng không thực hiện được cam kết, NH
phải thực hiện thay nghĩa vụ chi trả  bảo lãnh cũng
chứa đựng các rủi ro như cho vay, đòi hỏi NH phân
tích KH như khi cho vay.
» Bảo lãnh NH tạo mối liên kết trách nhiệm tài chính
và san sẻ rủi ro.
4.3 Bản chất, ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng

» Bảo lãnh góp phần giảm bớt thiệt hại tài chính cho bên
thứ ba khi tổn thất xảy ra.
» NH cố gắng tìm kiếm các khoản thu từ bảo lãnh nhằm
bù đắp chi phí
» Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch vụ khác như
kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, thanh toán...
4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng

(a) Khách hàng ký các hợp đồng với bên thứ ba về thanh
toán, về xây dựng, hay vay vốn... Bên thứ ba yêu cầu
phải có bảo lãnh của NH;
(b) Khách hàng làm đơn xin được bảo lãnh. NH sẽ thực
hiện phân tích khách hàng. NH và khách hàng ký hợp
đồng bảo lãnh và phát hành thư bảo lãnh;
(c) NH (hoặc khách hàng) thông báo về thư bảo lãnh
cho bên thứ ba;
4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng

(d) Theo như đã thoả thuận NH thực hiện nghĩa vụ bảo


lãnh với bên thứ ba nếu nghĩa vụ đó xảy ra;
(e) Theo như hợp đồng bảo lãnh đã ký với khách hàng,
NH yêu cầu khách hàng phải thực hiện các nghĩa vụ
tài chính đối với NH (trả nợ gốc, lãi, hoặc phí).
4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng

» Hợp đồng bảo lãnh độc lập với hợp đồng kinh tế giữa
khách hàng và NH thể hiện ràng buộc tài chính giữa
NH và bên thứ ba. Nội dung chính của hợp đồng:
- Số tiền và thời hạn bảo lãnh của NH;
- Các điều khoản vi phạm hợp đồng kinh tế dẫn đến
nghĩa vụ chi trả của NH;
- Các tài liệu cần thiết mà bên thứ ba cần có để chứng
minh sự vi phạm hợp đồng của bên được bảo lãnh;
4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng

- Phí bảo lãnh, số tiền kí quĩ hoặc tài sản đảm bảo cho
bảo lãnh mà khách hàng phải thực hiện
- Trách nhiệm trả nợ cho NH khi NH phải thực hiện
nghĩa vụ với bên thứ ba.
- Hình thức bảo lãnh
˃ Phát hành thư bảo lãnh
˃ Mở thư tín dụng
˃ Ký hối phiếu nhận nợ
4.4 Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng

» Lựa chọn hình thức nào là tuỳ thuộc chủ yếu vào yêu
cầu của bên thứ ba.
» Bên thứ ba có thể yêu cầu đích danh NH bảo lãnh và
hình thức bảo lãnh. Độ an toàn của hình thức này rất
cao do tính pháp lý quốc tế của nó.
5. Bao thanh toán
1. Khái niê ̣m

2. Đă ̣c điểm

3. Các chủ thể tham gia

4. Phân loại

5. Lợi ích

6. Hoạt đô ̣ng bao thanh toán ở VN


5.1. Khái niêm
̣

» Theo quy chế hoạt động Bao Thanh Toán của các tổ
chức tín dụng (QĐ1096/2004/NHNN/QD-NHNN ngày
06/09/2004): ”Bao Thanh Toán là một hình thức cấp tín
dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua
việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc
mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ đã được bên
bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng
mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ”
5.2 Đăc̣ điểm
1. BTT là hình thức cấp tín dụng ngắn hạn của các tổ
chức tín dụng, tổ chức thực hiện bao thanh toán phải
tuân thủ các điều kiện, thủ tục và các mức hạn chế về
bảo đảm an toàn theo quy định của Luật các TCTD.  
2. BTT dựa trên quan hệ về quyền mua bán quyền tài sản
là quyền đòi nợ, bên bán hàng phải chuyển giao toàn
bộ và giấy tờ liên quan đến giao dịch mua, bán để xác
lập và chuyển quyền đòi nợ cho bên bao thanh toán.
5.3 Các chủ thể tham gia

» Bên bán - bên xuất khẩu


» Bên mua - bên nhập khẩu
» Đơn vị bao thanh toán
5.4 Phân loại

1- Theo phạm vi địa lý có:


» Bao thanh toán nội địa: các hoạt động Bao thanh toán
diễn ra trong 1 quốc gia giữa các đối tượng cư trú trên
cùng quốc gia để.
» Bao thanh toán quốc tế: là các hoạt động bao thanh
toán giữa các quốc gia với nhau.
1 0 . T h a n h ¸t on
Ng ­ ê i m ua
(C o n n î )

9 . T h u n î k h i ®Õn h ¹ n
3 . T h È m ® Þn t hÝn d ô n g
§ ¬ n v Þ b a o th a n h to ¸ n
1 . H î p ®å n g b ¸ n h µn g

6 . G ia o h µ n g
5.4 BTT nôị địa

1 1 . T h a n h to ¸ n ø n g tr­ í c
(K h ¸ c h h µ n g )
Ng ­ ê i b¸ n 8 . T h a n h to ¸ n tr­ í c
7 . C h u y Ón n h ­ î n g h o ¸ ® ¬ n
5 . K Ý H§ B T T
4 . T r ¶ l ê i t Ýn d ô n g
2 . Y ª u c Ç u t Ýn d ô n g
5.4 BTT quốc tế
1. H§ b ¸ n h µn g

Nhµ XK N hµ NK
(N g ­ ê i b ¸ n ) 7 . G ia o h µ n g (N g ­ ê i m u a )
2 . Y ª u c Ç u t Ýn d ô n g

5 . T r ¶ l ê i t Ýn d ô n g

8 . C h u y Ón n h ­ î n g h o ¸ ® ¬ n
6 . K ÝH § B T T

9 . T h a n h to ¸ n tr­ í c

1 3 . T h a n h to ¸ n ø n g tr­ í c

1 1 . T h a n h t on ¸
1 0 . T h u n î k h i ® Õn h ¹ n
4 . T h È m ® Þn h t Ýn d ô n g
3 . Y ª u c Ç u t Ýn d ô n g
5 . T r ¶ l ê i t Ýn d ô n g
§ ¬ n vÞB TT XK 8 . C h u y Ón n h ­ î n g § ¬ n vÞB TT N K
1 2 . T h a n h to ¸ n , b ¸ o c ¸ o c h u y Ón tiÒn
5.4 Phân loại
2. Theo trách nhiệm với rủi ro, có 2 loại bao thanh
toán:
» Bao thanh toán có truy đòi
» Bao thanh toán miễn truy đòi
» Ở Việt Nam hiện nay hoạt động bao thanh toán chủ yếu
dưới dạng có truy đòi.
5.4 Phân loại
3 - Theo phạm vi áp dụng BTT đối với số lượng các hóa
đơn của 1 người bán hàng cụ thể:
» Bao thanh toán toàn bộ là trường hợp bao thanh toán
đối với toàn bộ các hóa đơn thương mại phát hành ra của
1 người bán hàng
» Bao thanh toán một phần là trường hợp đơn vị thanh
toán chỉ chấp nhâ ̣n bao thanh toán đối với một số các
hóa đơn phát hành của người bán hàng đòi tiền một số
người mua hàng cụ thể.
5.4 Phân loại
4- Theo phạm vi giao dịch giữa người mua và đơn vị
thanh toán:
» Bao thanh toán công khai
» Bao thanh toán kín
» Theo quyết định 1096/2004/QĐ-NHNN, hoạt động bao
thanh toán ở Việt Nam là bao thanh toán công khai
5.4 Phân loại
5- Theo số lượng đơn vị bao thanh toán cùng bao thanh
toán cho người bán:
» Bao thanh toán đơn: là chỉ có một đơn vị bao thanh
toán thực hiện bao thanh toán cho một người mua trong
một hợp đồng
» Đồng bao thanh toán: là có 2 hay nhiều đơn vị bao
thanh toán cùng thực hiện bao thanh toán cho 1 người
mua trong cùng 1 hợp đồng
5.4 Phân loại
6- Ngoài ra với bản chất là nghiệp vụ tín dụng:
» Bao thanh toán từng lần
» Bao thanh toán theo hạn mức
» Theo quyết định số 1096/2004/QĐ-NHNN: hạn mức
BTT là tổng số dư tối đa của các khoản phải thu được
BTT trong một khoảng thời gian nhất định theo thoả
thuận của đơn vị BTT và bên bán hàng trong hợp đồng
BTT.
5.4 Phân loại
BAO THANH TOÁN CHO VAY CÓ ĐẢM BẢO BẰNG KHOẢN PHẢI THU
Ngoài NH, có 2 chủ thể gắn với khoản tín dụng: bên Ngoài NH, có 1 chủ thể gắn liền với khoản tín dụng là
bán và bên mua bên đi vay
Quyền sở hữu khoản phải thu được chuyển hoàn toàn Tài sản đảm bảo là KPT chỉ bị chuyển quyền kiểm
từ bên bán sang đơn vị bao thanh toán soát hoặc sử dụng từ bên đi vay sang bên cho vay,
không bị chuyển quyền sở hữu

Việc cấp TD dựa trên năng lực của bên bán & bên mua Việc cấp tín dụng dựa năng lực của người đi vay

NH ứng trướctiền cho người bán dựa vào HĐ bán NH cấp vốn cho người đi vay dựa trên nhu cầu và
hàng TSĐB
Thu nợ bên mua hàng Thu nợ từ bên đi vay
NH theo dõi bán hàng và khoản phải thu của bên mua Ngân hàng theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng vốn
của bên đi vay
Bên bán không cần phương án kinh doanh Bên đi vay phải lập phương án kinh doanh của ngân
hàng kiểm tra thẩm định kỹ lưìng.
Bên bán phải trả lãi suất và phí (do rủi ro cao hơn) Bên đi vay chỉ phải trả lãi suất
5.5 BTT – Lợi ích
1. Đối với bên bán
2. Đối với bên mua
3. Đối với NH
4. Đối với quốc gia
5.5 BTT – Lợi ích
1. Đối với bên bán
» Tăng khả năng thanh khoản do được tài trợ ứng trước.
» Nâng cao hiệu quả hoạt động nhờ chuyên môn hóa sản xuất,
không cền phải tốn chi phí để duy trì và điều hành một bộ phận
chuyên trách việc xem xét khách hàng có đủ điều kiện mua chịu
hay không, cũng như phải kiểm tra và thu hồi nợ.
» Vì TSTC không cần là điều kiện bắt buộc nên bên bán có thể
giải quyết được nhu cầu cấp bách về vốn nhưng bị hạn chế về tài
sản đảm bảo.
» Có cơ hội tiếp cận với những cơ hội giao thương quốc tế, hạn
chế những rủi ro trong quan hệ mua bán.
5.5 Lợi ích
2. Đối với bên mua
» Khi tham gia bao thanh toán, bên mua hàng dễ đàm
phán điều khoản thanh toán tốt hơn (tăng thời hạn trả
chậm) với bên bán.
» Có thể tập trung thanh toán cho các nhà cung cấp về
một ngân hàng.
» Có thể nhanh chóng đặt hàng mà không bị trì hoãn do
các trở ngại về vấn đề thiếu vốn từ đơn vị sản xuất
5.5 Lợi ích
3. Đối với ngân hàng
» Tạo được một nguồn doanh thu không nhỏ từ nghiệp
vụ bao thanh toán (phí, lãi suất)
» Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, hướng tới các sản phẩm
dịch vụ trọn gói, tăng tính cạnh tranh, nâng cao uy tín,
thương hiệu của ngân hàng
5.5 Lợi ích
4- Đối với các quốc gia áp dụng bao thanh toán
» Áp dụng bao thanh toán thường xuyên và hiệu quả sẽ
giúp tăng cao lợi thế cạnh tranh và thu hút giao
thương quốc tế trong điều kiện quốc gia để còn nhiều
hạn chế về luật thương mại, hệ thống luật phá sản và
kinh nghiệm quản lý.
» Thứ hai, bao thanh toán đem lại lợi thế đối với việc tài
trợ các khoản phải thu giữa các quốc gia.
5.6 Bao thanh toán ở VN
» Deutsche Bank AG là đơn vị đầu tiên triển khai dịch vụ
này vào 01/2005, tiếp theo là Far East National Bank
(02/2005), UFJ Bank (03/2005), City Bank (10/2005)

» Đến nay đã có nhiều NHTM VN triển khai:
Techcombank, ACB, VCB, Sacombank, OCB,
Eximbank, VIB, Seabank, Việt Á, Nam Á, HDB,
Habubank, MSB…
5.6 Bao thanh toán ở VN
5.6 Bao thanh toán ở VN
5.6 Bao thanh toán ở VN
Ngân hàng Tỷ lệ ứng trước
Techcombank 80%
VIB 85%
OCB 80%
VCB 80 – 90%
ACB 80%
IV. Các nghiệp vụ tín dụng
theo hình thức đảm bảo

4.1. Các tài sản bảo trong tín dụng

4.2. Các nghiệp vụ bảo đảm

4.3. Quy trình bảo đảm tiền vay


4.1. Các tài sản đảm bảo
trong tín dụng

Phân loại

Theo tính
Theo
chất an
toàn hình thái
Theo tính chất an toàn

» Loại 1: thuộc sở hữu hoặc sử dụng lâu dài của


khách hàng hoặc bảo lãnh của bên thứ 3.
» Loại 2: hình thành từ nguồn vốn mà ngân hàng
tài trợ
Theo hình thái
Đảm bảo bằng hàng hóa trong kho

Đảm bảo bằng tài sản cố định

Đảm bảo bằng các hợp đồng chi trả của bên thứ ba

Đảm bảo bằng chứng khoán

Đảm bảo bằng bảo lãnh của bên thứ ba

Đảm bảo bằng số dư bù


4.2. Các nghiệp vụ đảm bảo
Cầm cố

Thế chấp
Phải chuyển quyền kiểm soát TSĐB cho NH

Chuyển giấy tờ chứng nhận quyền


sở hữu TSĐB cho NH nắm giữ
Thực hiện khi NH thấy việc để KH giữ TSĐB không an toàn

TSĐB tham gia vào quá trình hoạt động của


khách hàng nên không thể chuyển cho NH
nắm giữ
4.3. Quy trình đảm bảo tiền vay

Thẩm định TSĐB

Giao nhận, bảo quản, xử lý TSĐB


Thẩm định TSĐB

Thẩm định tính pháp lý

Định giá, xác định mức cấp tín dụng


hợp lý
Giao nhận, bảo quản và xử lý
1 ●
Giao nhận

2 ●
Đăng ký giao dịch đảm bảo

3 ●
Bảo quản và tái định giá

4 ●
Xử lý TSĐB
V. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG KHÁC

Cho vay tiêu dùng

Cho vay các định chế tài chính


5.1. Cho vay tiêu dùng
a ●
Cơ sở cho vay tiêu dùng

b ●
Hình thức cho vay tiêu dùng

c ●
Chính sách cho vay tiêu dùng
a. Cơ sở cho vay tiêu dùng

» Nhu cầu tiêu dùng tăng mạnh mẽ trong


nhiều lĩnh vực
» Thị phần trong lĩnh vực tài chính của
ngân hàng bị cạnh tranh nên phải mở rộng
lĩnh vực
» Người tiêu dùng có thu nhập ổn định để
chi trả khoản vay
b. Hình thức cho vay tiêu dùng

» Ngân hàng cho vay đối với hàng hóa lâu bền
» Phương thức tài trợ: cho vay trực tiếp hoặc
thông qua các doanh nghiệp bán lẻ
» Có thể tài trợ 1 phần hoặc toàn bộ hàng hóa
c. Chính sách cho vay tiêu dùng

» Lập phòng cho vay tiêu dùng để theo dõi


» Xác định đối tượng cho vay tiêu dùng
» Xây dựng mô hình chấm điểm – xếp hạng
» Xây dựng sản phẩm cho vay tiêu dùng
» Yêu cầu người sử dụng mua bảo hiểm
» Yêu cầu có tài sản đảm bảo
5.3. Cho vay định chế tài chính

» Thường quan hệ với nhau qua nhận tiền


gửi, vay mượn ngắn hạn và thanh toán.
» Thường thực hiện trên thị trường liên
ngân hàng.
» Các khoản vay có kỳ hạn ngắn, quy mô
lớn và có tính đột xuất cao. Do đó hình
thức áp dụng là cho vay theo hạn mức.

You might also like