You are on page 1of 33

BÀI 4

DỊCH VỤ TÍN DỤNG

BỘ MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


VIỆN NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH

1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: KHÁCH HÀNG ĐẾN VAY NGÂN HÀNG

Công ty Cổ phần Lan Anh chuyên về hoạt động xây dựng và xuất nhập khẩu lao động có
nhu cầu vay ngân hàng thương mại (NHTM) ACB. Trong đơn vay vốn, công ty ghi rõ: số
tiền là 20 tỷ VND trong 12 tháng theo hình thức cấp hạn mức tín dụng nhằm bổ sung vốn
lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Để được cấp hạn mức tín dụng,
các câu hỏi sau cần được giải đáp:

1. Liệu công ty có được cấp hạn mức tín dụng không? (cụ thể: Quy trình
ngân hàng phân tích công ty Lan Anh như thế nào? Các nội dung ngân
hàng phân tích công ty là gì?)
2. Nếu được cấp, nhu cầu của công ty có được đáp ứng đầy đủ không?
Giá trị khoản tín dụng, lãi suất, thời hạn được tính như thế nào?
3. Nếu công ty được cấp tín dụng và gặp khó khăn, Ngân hàng sẽ làm gì
để thu nợ?
4. Tất cả những vấn đề này sẽ được nghiên cứu trong bài học này

2
MỤC TIÊU

§ Sinh viên hiểu được các sản phẩm tín dụng hiện nay
đang được các ngân hàng triển khai, gồm:
§ Cho vay
§ Chiết khấu
§ Bao thanh toán
§ Cho thuê tài chính
§ Bảo lãnh

3
NỘI DUNG

CHO VAY

BẢO LÃNH CHIẾT KHẤU

CHO THUÊ BAO THANH


TÀI CHÍNH TOÁN

4
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC

Ngân hàngcấp cho khách hàng hạn mức tín


dụng, đó là số dư nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm
nào trong khoảng thời gian xác định.
Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch
sản xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách
hàng.
Cơ sở tính lãi phải trả cho ngân hàng là dư nợ
thực tế.

5
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
Diễn biến dư nợ thực tế trong cho vay hạn mức

Dư nợ
Hạn mức tín dụng

Dư nợ thực tế

Thời gian

6
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
Xác định hạn mức tín dụng:

Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn tự có tham gia

Trong đó,
Nhu cầu vốn lưu động = Chi phí sản xuất trong kỳ/Vòng quay VLD
Vòng quay VLD = Doanh thu thuần/TS lưu động bình quân
Vốn tự có tham gia = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn

7
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC

Một số sản phẩm cho vay hạn mức:

Cho vay thấu chi.


Cho vay luân chuyển hàng hóa.
Cho vay dự trữ nguyên vật liệu.
Cho vay hạn mức tiêu dùng.

8
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
Ví dụ 1
Công ty Alibaba gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến Vietinbank Hà Nội với
tình hình sau:
1. Số liệu tài chính đến 31/12/2018 (đơn vị: triệu đồng)
- Tài sản ngắn hạn 28.000
- Nợ ngắn hạn 18.000
- Số dư lợi nhuận chưa phân phối 2.000
2. Kế hoạch kinh doanh 2019 như sau:
- Doanh thu theo giá vốn 165.000
- Vòng quay VLD 5 vòng/năm

Hãy xác định hạn mức tín dụng công ty Alibaba được cấp năm 2019.

9
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
Cho vay từng lần
Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách
hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, vốn
ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn
của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình
ngân hàng phương án sử dụng vốn vay.
NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng,
xác định quy mô, thời hạn giải ngân, thời hạn
trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần.

10
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
Xác định nhu cầu vốn vay:

Tổng nhu cầu vốn = Nhu cầu vốn đầu tư cho TSLĐ và TSCĐ - Giá trị chi phí không thuộc đối
tượng tài trợ của NH

Số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn – (Vốn tự có tham gia + Các nguồn vốn khác tham gia)

Mức cho vay tối đa với TSĐB:

Số tiền cho vay ≤ Giá trị TSĐB × %Tỷ lệ cho vay trên giá trị TSĐB

11
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN

NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng,


nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, sẽ thu
nợ trước hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn.
Cho vay từng lần tương đối đơn giản, ngân hàng
có thể kiểm soát từng món vay tách biệt, tiền
cho vay dựa vào giá trị của tài sản đảm bảo.

12
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN

Một số sản phẩm cho vay từng lần:

Cho vay dự án.


Cho vay tiêu dùng.
Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.
Cho vay dự trữ hàng tồn kho.
Cho vay bắc cầu.
Cho vay ngang hàng (P2P lending).

13
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
Ví dụ 2
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2020, Công ty Amazon đã gửi
hồ sơ vay vốn với tình hình sau:
- Giá trị tài sản cần mua 800 triệu
- Chi phí trả lương 560 triệu
- Chi phí quản lý 120 triệu
- Chi phí khấu hao 240 triệu
- Vốn tự có tham gia 720 triệu
- Giá trị tài sản thế chấp 700 triệu

Hãy xác định nhu cầu vốn vay của công ty Amazon.

14
2. CHIẾT KHẤU

§ Khái niệm: Chiết khấu là việc ngân hàng mua


lại có thời hạn hoặc bảo lưu quyền truy đòi các
giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh toán của
khách hàng.
§ Những giấy tờ có giá mà ngân hàng có thể nhận
chiết khấu là trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, sổ
tiết kiệm…
§ Ngân hàng không chấp nhận chiết khấu cổ
phiếu vì thị giá không ổn định và không có thời
gian đáo hạn cụ thể.

15
2. CHIẾT KHẤU

§ Khi giấy tờ có giá chưa đáo hạn, chủ sở hữu có


thể mang giấy nợ đến ngân hàng để chiết khấu,
và nhận được số tiền chiết khấu nhỏ hơn giá trị
của giấy tờ có giá tại thời điểm đáo hạn.
§ Phần chênh lệch là chi phí chiết khấu, phụ thuộc
vào thời gian đáo hạn còn lại và lãi suất thị
trường tại thời điểm CK.

§ Chi phí chiết khấu = Lãi suất chiết khấu x Giá trị GTCG khi đáo hạn
x Thời gian còn lại của GTCG
§ Số tiền chiết khấu = Giá trị GTCG khi đáo hạn – Chi phí chiết khấu

16
2. CHIẾT KHẤU
Quy trình chiết khấu GTCG

(1): Chuyển tiền, hàng hóa,


dịch vụ
NGƯỜI THỤ HƯỞNG NGƯỜI NHẬN NỢ

(2): Lập GTCG


(4) Chấp nhận CK GTCG

(5) Đòi nợ
(3) Đề nghị chiết khấu (khi GTCG đáo
GTCG NGÂN HÀNG hạn)

17
2. CHIẾT KHẤU
Ví dụ 3
§ NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng
vào ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100 triệu đồng, kỳ
hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-1, lãi suất 1,2%/tháng,
trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của ngân hàng là
1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lãi
suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách
hàng được nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền
trước hạn bao nhiêu tiền?

§ Đáp án:
§ Số tiền chiết khấu: 110,968 triệu.
§ Chênh lệch: 7,468 triệu.

18
3. BAO THANH TOÁN

Bao Thanh Toán là một hình thức cấp tín


dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng
thông qua việc mua lại các khoản phải
thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và
cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và
bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng
mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ.

19
3. BAO THANH TOÁN

Một số sản phẩm bao thanh toán

Bao thanh toán nội địa.


Bao thanh toán quốc tế.

Hoặc
Bao thanh toán có truy đòi.
Bao thanh toán miễn truy đòi.

20
3. BAO THANH TOÁN

Lợi ích của bao thanh toán

Tăng khả năng thanh khoản cho bên bán


hàng hóa.
Bên mua có thể tập trung thanh toán cho các
nhà cung cấp về một đầu mối là ngân hàng.
Ngân hàng có nguồn thu không nhỏ từ dịch
vụ bao thanh toán và các dịch vụ đi kèm như
mua bán ngoại tệ, thanh toán...

21
3. BAO THANH TOÁN
Ví dụ 4
Công ty Tribeco ký hợp đồng bán trả chậm trong thời hạn 6
tháng cho Công ty Vinmart lô hàng nước bí đao trị giá 1.520
triệu đồng. 2 bên mua bán và ngân hàng ACB có thỏa thuận về
sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước như sau:
- ACB ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên
bán với lãi suất bằng lãi suất cho vay ngắn hạn hiện hành là
1,2%/tháng cộng phí đảm bảo rủi ro tín dụng là 0,65%/năm
- Phí theo dõi khoản phải thu và thu hồi nợ là 0,15% trị giá hợp
đồng bao thanh toán.

Hãy xác định xem số tiền khách hàng nhận được là bao nhiêu
tại thời điểm:
- Khách hàng nhận hóa đơn.
- Thời điểm quyết toàn hợp đồng bao thanh toán.

22
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH

§ Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung


và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động
sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên
cho thuê với bên thuê.
§ Khi hết thời hạn thuê, bên thuê được quyền mua
lại tại sản, tiếp tục thuê hoặc trả lại tài sản.
§ Thời hạn thuê ít nhất bằng 60% thời gian khấu
hao tài sản.

23
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Quy trình cho thuê

NGÂN HÀNG
(Bên cho thuê)

(1) Yêu cầu


(4) NH kiểm thuê, ký hợp
(2) Ký hợp soát tình hình đồng thuê TC
đồng mua sự dụng tài sản
thuê

KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
(Bên thuê)
(3) Yêu cầu về chất lượng,
quy cách tài sản thuê

24
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Một số sản phẩm cho thuê tài chính
§ Cho thuê đơn thuần: Ngân hàng mua tài sản hoặc
thuê tài sản để cho thuê.
§ Khi thời gian thuê ngắn hơn thời gian khấu hao hoặc ngân
hàng gặp khó khăn về tài chính thì có thể đi thuê tài sản để
cho thuê lại hoặc mua trả góp để cho thuê.
§ Mua tài sản của người đi thuê và cho thuê lại.
§ Khi khách hàng có tài sản nhưng thiếu vốn lưu động.

25
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ 5

Công ty Cho thuê tài chính Vietinbank cho Công


ty Bamboo thuê máy bay Airbus 321 Neo với giá
100 triệu USD, thời hạn thuê 5 năm, lãi suất
10%/năm. Số tiền thuê gồm cả gốc và lãi được
trả cố định vào cuối mỗi năm. Sau 5 năm, giá trị
còn lại của máy bay là 0 đồng.
Hãy tính số tiền thuê hàng năm.
Hãy lập bảng thanh toán nợ cho Bamboo.

26
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Bảo lãnh của ngân hàng là cam kết của ngân


hàng dưới hình thức thư bảo lãnh về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ như cam kết.
Bảo lãnh thường có 3 bên: ngân hàng là bên
bảo lãnh; khách hàng của ngân hàng là
người được bảo lãnh; và người hưởng bảo
lãnh là bên thứ ba.

27
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Quy trình bảo lãnh

NGÂN HÀNG (Bên bảo lãnh)


(3) Thực hiện
(4) Thực hiện nghĩa vụ bảo
các nghĩa vụ tài (1) Làm đơn lãnh (nếu có)
chính xin bảo lãnh, (2) Thông báo
phân tích, ký về thư bảo lãnh
bảo lãnh, phát
hành thư bảo
lãnh
KHÁCH CỦA NGÂN HÀNG BÊN THỨ BA
(Bên được bảo lãnh) (Bên hưởng bảo lãnh)
(a) Ký các hợp đồng
thương mại

28
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Một số sản phẩm bảo lãnh

Bảo lãnh tham gia dự thầu.


Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh đảm bảo thanh toán.
Bảo lãnh hoàn tiền ứng trước.
Bảo lãnh hoàn trả vốn vay.

29
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Nếu ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ bảo


lãnh thì ngân hàng sẽ đòi nợ từ người được
bảo lãnh hoặc cho vay bắt buộc.
Bảo lãnh ngân hàng tạo mối liên kết trách
nhiệm tài chính và san sẻ rủi ro. Ngân hàng
có khả năng ràng buộc khách hàng phải thực
hiện các cam kết.
Bảo lãnh góp phần giảm bớt thiệt hại tài
chính cho bên thứ ba khi tổn thất xảy ra.

30
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG

Bảo lãnh cũng góp phần mở rộng các dịch


vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn,
thanh toán...
Phí bảo lãnh được tính như sau

Phí bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Thời hạn x Phí bảo lãnh

31
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Ví dụ 6
Ngân hàng Kỹ thương bảo lãnh cho công ty An Đông
về hợp đồng thương mại trị giá 500 triệu đồng với
thời hạn 6 tháng.
Công ty ký quỹ 30% và dùng tài sản thế chấp để xin
bảo lãnh 70% giá trị còn lại. Ngân hàng Kỹ thương
đồng ý bảo lãnh với các điều kiện sau:
Tỷ lệ phí có ký quỹ: 0.1%/tháng
Tỷ lệ phí không kỹ quỹ: 0.25%/tháng
Xác định mức phí bảo lãnh mà An Đông trả cho
Ngân hàng Kỹ Thương.

32
33

You might also like