Professional Documents
Culture Documents
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: KHÁCH HÀNG ĐẾN VAY NGÂN HÀNG
Công ty Cổ phần Lan Anh chuyên về hoạt động xây dựng và xuất nhập khẩu lao động có
nhu cầu vay ngân hàng thương mại (NHTM) ACB. Trong đơn vay vốn, công ty ghi rõ: số
tiền là 20 tỷ VND trong 12 tháng theo hình thức cấp hạn mức tín dụng nhằm bổ sung vốn
lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Để được cấp hạn mức tín dụng,
các câu hỏi sau cần được giải đáp:
1. Liệu công ty có được cấp hạn mức tín dụng không? (cụ thể: Quy trình
ngân hàng phân tích công ty Lan Anh như thế nào? Các nội dung ngân
hàng phân tích công ty là gì?)
2. Nếu được cấp, nhu cầu của công ty có được đáp ứng đầy đủ không?
Giá trị khoản tín dụng, lãi suất, thời hạn được tính như thế nào?
3. Nếu công ty được cấp tín dụng và gặp khó khăn, Ngân hàng sẽ làm gì
để thu nợ?
4. Tất cả những vấn đề này sẽ được nghiên cứu trong bài học này
2
MỤC TIÊU
§ Sinh viên hiểu được các sản phẩm tín dụng hiện nay
đang được các ngân hàng triển khai, gồm:
§ Cho vay
§ Chiết khấu
§ Bao thanh toán
§ Cho thuê tài chính
§ Bảo lãnh
3
NỘI DUNG
CHO VAY
4
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
5
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
Diễn biến dư nợ thực tế trong cho vay hạn mức
Dư nợ
Hạn mức tín dụng
Dư nợ thực tế
Thời gian
6
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
Xác định hạn mức tín dụng:
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn tự có tham gia
Trong đó,
Nhu cầu vốn lưu động = Chi phí sản xuất trong kỳ/Vòng quay VLD
Vòng quay VLD = Doanh thu thuần/TS lưu động bình quân
Vốn tự có tham gia = Tài sản lưu động – Nợ ngắn hạn
7
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
8
1. CHO VAY
1.1 CHO VAY HẠN MỨC
Ví dụ 1
Công ty Alibaba gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến Vietinbank Hà Nội với
tình hình sau:
1. Số liệu tài chính đến 31/12/2018 (đơn vị: triệu đồng)
- Tài sản ngắn hạn 28.000
- Nợ ngắn hạn 18.000
- Số dư lợi nhuận chưa phân phối 2.000
2. Kế hoạch kinh doanh 2019 như sau:
- Doanh thu theo giá vốn 165.000
- Vòng quay VLD 5 vòng/năm
Hãy xác định hạn mức tín dụng công ty Alibaba được cấp năm 2019.
9
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
Cho vay từng lần
Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách
hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, vốn
ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn
của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình
ngân hàng phương án sử dụng vốn vay.
NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng,
xác định quy mô, thời hạn giải ngân, thời hạn
trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần.
10
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
Xác định nhu cầu vốn vay:
Tổng nhu cầu vốn = Nhu cầu vốn đầu tư cho TSLĐ và TSCĐ - Giá trị chi phí không thuộc đối
tượng tài trợ của NH
Số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn – (Vốn tự có tham gia + Các nguồn vốn khác tham gia)
Số tiền cho vay ≤ Giá trị TSĐB × %Tỷ lệ cho vay trên giá trị TSĐB
11
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
12
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
13
1. CHO VAY
1.2 CHO VAY TỪNG LẦN
Ví dụ 2
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2020, Công ty Amazon đã gửi
hồ sơ vay vốn với tình hình sau:
- Giá trị tài sản cần mua 800 triệu
- Chi phí trả lương 560 triệu
- Chi phí quản lý 120 triệu
- Chi phí khấu hao 240 triệu
- Vốn tự có tham gia 720 triệu
- Giá trị tài sản thế chấp 700 triệu
Hãy xác định nhu cầu vốn vay của công ty Amazon.
14
2. CHIẾT KHẤU
15
2. CHIẾT KHẤU
§ Chi phí chiết khấu = Lãi suất chiết khấu x Giá trị GTCG khi đáo hạn
x Thời gian còn lại của GTCG
§ Số tiền chiết khấu = Giá trị GTCG khi đáo hạn – Chi phí chiết khấu
16
2. CHIẾT KHẤU
Quy trình chiết khấu GTCG
(5) Đòi nợ
(3) Đề nghị chiết khấu (khi GTCG đáo
GTCG NGÂN HÀNG hạn)
17
2. CHIẾT KHẤU
Ví dụ 3
§ NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng
vào ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100 triệu đồng, kỳ
hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-1, lãi suất 1,2%/tháng,
trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện tại của ngân hàng là
1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lãi
suất của tiền gửi không kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách
hàng được nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền
trước hạn bao nhiêu tiền?
§ Đáp án:
§ Số tiền chiết khấu: 110,968 triệu.
§ Chênh lệch: 7,468 triệu.
18
3. BAO THANH TOÁN
19
3. BAO THANH TOÁN
Hoặc
Bao thanh toán có truy đòi.
Bao thanh toán miễn truy đòi.
20
3. BAO THANH TOÁN
21
3. BAO THANH TOÁN
Ví dụ 4
Công ty Tribeco ký hợp đồng bán trả chậm trong thời hạn 6
tháng cho Công ty Vinmart lô hàng nước bí đao trị giá 1.520
triệu đồng. 2 bên mua bán và ngân hàng ACB có thỏa thuận về
sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước như sau:
- ACB ứng trước 85% trị giá hợp đồng bao thanh toán cho bên
bán với lãi suất bằng lãi suất cho vay ngắn hạn hiện hành là
1,2%/tháng cộng phí đảm bảo rủi ro tín dụng là 0,65%/năm
- Phí theo dõi khoản phải thu và thu hồi nợ là 0,15% trị giá hợp
đồng bao thanh toán.
Hãy xác định xem số tiền khách hàng nhận được là bao nhiêu
tại thời điểm:
- Khách hàng nhận hóa đơn.
- Thời điểm quyết toàn hợp đồng bao thanh toán.
22
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
23
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Quy trình cho thuê
NGÂN HÀNG
(Bên cho thuê)
KHÁCH HÀNG
NHÀ CUNG CẤP
(Bên thuê)
(3) Yêu cầu về chất lượng,
quy cách tài sản thuê
24
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Một số sản phẩm cho thuê tài chính
§ Cho thuê đơn thuần: Ngân hàng mua tài sản hoặc
thuê tài sản để cho thuê.
§ Khi thời gian thuê ngắn hơn thời gian khấu hao hoặc ngân
hàng gặp khó khăn về tài chính thì có thể đi thuê tài sản để
cho thuê lại hoặc mua trả góp để cho thuê.
§ Mua tài sản của người đi thuê và cho thuê lại.
§ Khi khách hàng có tài sản nhưng thiếu vốn lưu động.
25
4. CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ 5
26
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
27
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Quy trình bảo lãnh
28
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Một số sản phẩm bảo lãnh
29
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
30
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Phí bảo lãnh = Giá trị bảo lãnh x Thời hạn x Phí bảo lãnh
31
5. BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
Ví dụ 6
Ngân hàng Kỹ thương bảo lãnh cho công ty An Đông
về hợp đồng thương mại trị giá 500 triệu đồng với
thời hạn 6 tháng.
Công ty ký quỹ 30% và dùng tài sản thế chấp để xin
bảo lãnh 70% giá trị còn lại. Ngân hàng Kỹ thương
đồng ý bảo lãnh với các điều kiện sau:
Tỷ lệ phí có ký quỹ: 0.1%/tháng
Tỷ lệ phí không kỹ quỹ: 0.25%/tháng
Xác định mức phí bảo lãnh mà An Đông trả cho
Ngân hàng Kỹ Thương.
32
33