You are on page 1of 2

MÔN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2

ĐỀ THI THỬ - GIỮA KỲ

(Thời gian làm bài: 90 phút)

Phần 1: Lựa chọn đúng sai và giải thích ngắn gọn (5đ)

1. Trong ngân hàng thương mại, thẩm định tài sản đảm bảo là 1 khâu của thẩm định tài chính dự án.
2. Khi nhận tài sản thế chấp để đảm bảo cho món vay, ngân hàng thương mại có quyền sử dụng đối với tài sản thế chấp
đó.
3. Khi khách hàng phát sinh nợ quá hạn, ngân hàng ưu tiên thu lãi trước.
4. Ngân hàng thương mại sử dụng chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh của khách hàng để đánh giá khả năng sinh lời.
5. Ngân hàng thương mại cho doanh nghiệp vay để chi trả mọi khoản mục chi phí hợp lí và hợp lệ.
6. Tại Việt Nam, khách hàng đi thuê tài chính thực hiện trích khấu hao đối với tài sản đi thuê.
7. Cho vay hợp vốn chỉ áp dụng với những khoản vay có thời gian dài và giá trị món vay nhỏ.
8. Trong ngân hàng thương mại, lãi suất cho vay tiêu dùng luôn cao hơn lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh
9. Khi xử lý tổn thất xảy ra từ hoạt động cho vay bằng dự phòng cụ thể, ngân hàng chỉ có thể sử dụng dự phòng cụ thể
của khoản mục đó.
10. Một khách hàng có thể có tối đa 5 nhóm nợ khi vay vốn tại ngân hàng thương mại.

Phần 2: Bài tập (5đ)

Câu 1: (2 điểm) Một công ty A hoạt động kinh doanh tốt, MBBank đánh giá là có thể mở rộng hoạt động tín dụng
đối với khách hàng. Nhằm phục vụ cho công tác xây dựng hạn mức tín dụng, khách hàng có cung cấp một số thông
tin về kế hoạch kinh doanh trong năm cho MB như sau:

- Tổng doanh thu thuần: 700 tỷ đồng


- Khấu hao TSCĐ dự kiến: 5 tỷ đồng
- Số thuế phải nộp (Không bao gồm thuế Thu nhập DN): 20 tỷ đồng
- Lãi định mức (trước thuế): 20 tỷ đồng
- Vòng quay vốn lưu động dự kiến: 3 vòng/năm
- Vốn tự có, tự huy động: 30 tỷ đồng
- Vốn chiếm dụng từ khách hàng bình quân: 20%/ Tổng doanh thu
- Vốn vay từ các TCTD khác: 30 tỷ đồng
Yêu cầu:

a) Xác định Hạn mức tín dụng đối với khách hàng? Theo bạn nên xác định thời hạn cho vay đối với từng khoản
nhận nợ bao nhiêu là phù hợp?

b) Hiện nay công ty A đang có hạn mức tín dụng tại ngân hàng khác là 50 tỷ đồng và đang có giao dịch thường
xuyên, theo bạn MB có thể xem xét cấp HMTD tối đa đối với khách hàng là bao nhiêu? Vì sao?

Câu 2: NHTM A có các số liệu sau (số dư bình quân năm, LS bình quân năm, đơn vị tỷ đồng) (3đ)

LS HSR LS
Tài sản SD R Nguồn vốn SD
Tiền mặt 6500 0 TG thanh toán 21.000 2,3
Tiền gửi tại NHNN 8.760 1,5 0 TK ngắn hạn 28.500 9
Cho vay TCTD 4.500 13 20 TK trung dài hạn 15.000 10
Chứng khoán CP 8.550 11 20 Vay ngắn hạn 6.500 11
Cho vay ngắn hạn 18.500 15 50 Vay T-DH hạn 4.810 12,5
Cho vay trung hạn 16.500 16,5 150 VCSH ?
Cho vay dài hạn 13.500 18 200
Tài sản khác 3.500 100

Biết thu từ hoạt động dịch vụ là 35 tỷ, thu từ hoạt động đầu tư góp vốn là 13 tỷ, chi phí quản lý không kể khấu hao và DPRRTD
là 65 tỷ, chi phí khấu hao 20 tỷ; ngân hàng chỉ dự thu với nợ nhóm 1, thuế suất thuế thu nhập là 20%. Dự phòng kỳ trước là 722.

Nhóm % Tổng dư nợ Giá trị khấu trừ TSĐB


1 80% 40.800
2 10% 6.210
3 3% 1.285
4 5% 9.956
5 2% 37

1. Tính chi dự phòng


2. Tính NIM, ROA, ROE.
3. Tính tỷ lệ nợ nhóm 1 bình quân để ROE tăng 0.5%

You might also like