You are on page 1of 4

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Khoa Ngân hàng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI KÊT THÚC HỌC PHẦN


TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
(ĐỀ SỐ 1)
Thời gian 60 phút
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Làm bài trắc nghiệm trực tiếp trên đề và tự luận trên giấy thi

Họ và tên: ............................... ........................... Mã số sinh viên:...................................

Phần I: Trắc nghiệm (6đ, mỗi câu đúng 0,4 đ)


Lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu Đáp án Câu Đáp án
1 11
2 12
3 13
4 14
5 15
6
7
8
9
10

1. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau không thể xếp chung một nhóm với các nghiệp
vụ còn lại:
a. Bảo lãnh ngân hàng
b. Cho vay cá nhân
c. Bao thanh toán
d. Chiết khấu chứng từ có giá
2. Một khách hàng sở hữu tờ trái phiếu kho bạc trị giá 300 triệu đồng và sẽ đến hạn trong 18
tháng nữa, hiện tại khách hàng này đang cần tiền ngay để chi trả cho một khoản chi tiêu
giá trị 200 triệu đồng, ngân hàng sẽ cấp tín dụng cho khách hàng bằng hình thức:
a. Chiết khấu, bao thanh toán
b. Bao thanh toán, cho vay
c. Cho vay
d. Cho thuê tài chính
3. Nguồn thông tin dùng làm cơ sở để phân tích tín dụng đối với khách hàng là từ đầu?
a. Từ các bên thứ ba (đối tác đầu vào/đầu ra, cơ quan thuế, báo chí, internet,...)
b. Từ khách hàng cung cấp, người cho vay khảo sát, phỏng vấn khách hàng
c. Từ nội bộ hệ thống ngân hàng (ngân hàng cho vay, CIC,Các ngân hàng khác,...)
1
d. Tất cả các nguồn trên
4. Khi bên đi vay dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm cho việc vay vốn nhưng
chỉ chuyển giao giấy tờ sở hữu và không giao tài sản cho ngân hàng, đây là hình thức:
a. Tín chấp
b. Thế chấp tài sản
c. Bảo lãnh của bên thứ ba
d. Cầm cố tài sản
5. Kết quả thẩm định tín dụng đối với khách hàng vay trong phương pháp nào dưới đây
thường bị ảnh hưởng lớn nhất bởi tính chủ quan của người phân tích tín dụng: :
a. Hệ thống xếp hạng tín nhiệm nội bộ
b. Mô hình điểm số tín dụng
c. Phương pháp phán đoán
d. Mô hình hệ thần kinh nhân tạo
6. Loại tài sản nào dưới đây được xem là tài sản có rủi ro ngoại bảng của NHTM
a. Cho vay và bảo lãnh
b. Bảo lãnh và tín dụng chứng từ
c. Cho vay và tín dụng chứng từ
d. Cho vay, bảo lãnh và tín dụng chứng từ
7. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đi vay, người phân tích tín dụng có thể
sử dụng nhóm chỉ số tài chính nào dưới đây:
a. Vòng quay hàng tồn kho; doanh thu thuần trên tổng tài sản bình quân; kỳ thu tiền bình
quân
b. Kỳ thu tiền bình quân; tổng nợ trên tổng tài sản; thời gian phải trả bình quân
c. Vòng quay hàng tồn kho; khả năng thanh toán nhanh; doanh thu thuần trên tổng tài sản
bình quân
d. Thời gian phải trả bình quân; tổng tài sản trên vốn chủ sở hữu, doanh thu thuần trên tài
sản cố định bình quân
8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi đề cập đến những điểm giống nhau giữa chiết khấu
hối phiếu và bao thanh toán?
a. Việc cấp tín dụng của ngân hàng đều được thực hiện ở giai đoạn sau khi người bán đã
giao hàng cho người mua
b. Hình thái giá trị khi cấp tín dụng của ngân hàng là tiền tệ
c. Các khoản nợ giữa người bán và người mua đều còn phải trong hạn thanh toán
d. Ngoài việc đươc tài trợ vốn đều được ngân hàng cung cấp thêm dịch vụ quản lý sổ
sách, thu nợ và bảo hiểm rủi ro thương mại.
9. Trong phân tích tín dụng doanh nghiệp, phân tích nào dưới đây không thuộc mảng phân
tích tài chính:
a. Phân tích kết quả kinh doanh
b. Phân tích sự thay đổi của chu kì kinh tế
c. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
d. Các câu trên đều đúng
10. Một trong những tài liệu được ngân hàng sử dụng để thẩm định tổng nhu cầu vốn
trong phương thức cho vay từng lần đối với doanh nghiệp đó là:
a. Giấy đăng kí kinh doanh của khách hàng
b. Giấy tờ về tài sản bảo đảm của khách hàng
2
c. Phương án sử dụng vốn của khách hàng
d. Báo cáo tài chính của khách hàng
11. Khi một doanh nghiệp đề nghị vay ngắn hạn có vốn lưu động ròng bị âm, ngân hàng
nên từ chối cho vay bởi vì:
a. Doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn và có thể
gặp khó khăn trong việc thanh toán ngắn hạn ở tương lai
b. Doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào tài sản ngắn hạn và có thể
gặp khó khăn trong việc thanh toán dài hạn ở tương lai 15%
c. Doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn và hiệu
quả sử dụng vốn thấp
d. Doanh nghiệp đã sử dụng nguồn vốn dài hạn để đầu tư vào tài sản ngắn hạn và hiệu
quả sử dụng vốn thấp
12. Việc cấp tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thường được áp dụng cho những nhu cầu
vốn nào dưới đây của doanh nghiệp:
a. Bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời; gia tăng dự trữ hàng tồn kho; đầu tư thêm
dây chuyền sản xuất
b. Bổ sung vốn lưu động thiếu hụt tạm thời; gia tăng dự trữ hàng tồn kho; tài trợ các
khoản phải thu
c. Gia tăng dự trữ hàng tồn kho; mua sắm thêm máy móc; tài trợ các khoản phải thu
d. Gia tăng dự trữ hàng tồn kho; tài trợ các khoản phải thu; đầu tư xây dựng nhà xưởng

(Dữ liệu câu 13-14-15) Công ty A có nhu cầu cấp tín dụng để sản xuất lô hàng xuất khẩu.
Biết rằng, ngay khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ giải ngân toàn bộ số tiền một lần
để thanh toán tiền mua nguyên liệu cho nhà cung cấp; thời gian để Công ty A sản xuất và
chuyển giao toàn bộ lô hàng một lần cho nhà nhập khẩu là 02 tháng tính từ thời điểm giải
ngân; 03 tháng sau kể từ thời điểm giao hàng, Công ty A sẽ được nhà nhập khẩu thanh toán
toàn bộ giá trị lô hàng xuất khẩu.
13. Phương thức cấp tín dụng phù hợp nhất của ngân hàng để Công ty A thực hiện phương
án trên, đó là
a. Cho vay từng lần
b. Bao thanh toán theo hạn mức
c. Bao thanh toán từng lần
d. Cho vay theo hạn mức tín dụng
14. Với thông tin ở trên, hình thức giải ngân phù hợp nhất khi cấp tín dụng cho Công ty A
đó là……lý do là bởi…..:
a. Chủ Tiền mặt; giúp Công ty A linh hoạt trong việc sử dụng tiền vay
b. Chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của Công ty A; giúp Công ty A tiết kiệm được
chi phí kiểm đếm tiền
c. Chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của nhà cung cấp; giúp ngân hàng tiết kiệm được
chi phí kiểm đếm tiền
d. Chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của nhà cung cấp; giúp ngân hàng kiểm soát tốt
mục đích sử dụng tiền vay
15. Thời hạn cấp tín dụng phù hợp nhất của ngân hàng để Công ty A thực hiện phương án
trên, đó là:

3
a. 03 tháng
b. 05 tháng
c. 04 tháng
d. 02 tháng

II. Phần tự luận: (4đ)

Hãy xác định hạn mức tín dụng ngân hàng sẽ cấp cho Công ty ABC với những dự toán lưu
chuyển tiền tệ 6 tháng đầu năm tới (năm kế hoạch) như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6


Tổng thực thu 12,300 13,400 15,500 12,000 8,400 10,400
Tổng thực chi 14,150 13,700 15,550 13,500 11,200 12,700

Biết rằng số dư tiền đầu kỳ tháng 1 là 600 triệu đồng và định mức tiền tối thiểu mỗi tháng
công ty là 700 triệu đồng.

You might also like