Professional Documents
Culture Documents
Phương pháp đánh giá khách hàng và khoản vay nào sau đây là
phương pháp đánh giá định tính
a. Phương pháp hệ thần kinh nhân tạo
b. Phương pháp phán quyết
c. Phương pháp điểm tín dụng
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Yếu tố nào sau đây tác động lớn nhất đến việc chọn ngân hàng để mở
tài khoản tiền gửi thanh toán?
a. Lãi suất của tiền gửi
b. Số dư tối thiểu để duy trì tài khoản
c. Công nghệ thanh toán hiện đại, an toàn
d. Cách thức tính lãi
Hoạt động nào dưới đây thuộc nghiệp vụ huy động vốn của ngân
hàng?
a. Cho thuê tài chính
b. Mua chứng khoán của doanh nghiệp niêm yết
c. Cho cá nhân và tổ chức vay vốn
d. Phát hành giấy tờ có giá
Biện pháp nào dưới đây sẽ giúp người gửi tiền gia tang trực tiếp các
lợi ích kinh tế?
a. Đa dạng hoá các sản phẩm tiền gửi
b. Áp dụng lãi suất cạnh tranh
c. Đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ
d. Tham gia bảo hiểm tiền gửi
Hệ thống điểm tín dụng (credit Scoring System) được dùng để:
a. Quản lý nhân viên tín dụng
b. Phân tích khách hàng trong các giao dịch tiền gửi
c. Nâng cao chất lượng thanh toán bằng thẻ tín dụng
d. Tất cả các ý trên đều sai
Phát biểu nào dưới đây không đúng về dịch vụ đại diện
a. Quan hệ giữa khách hàng và người đại diện không chặt chẽ như trong
uỷ thác
b. Người đại diện được sự uỷ quyền thay mặt khách hàng trong từng vụ
việc cụ thể
c. Người đại diện có nhiều quyền đối với tài sản hơn dịch vụ uỷ
thác
d. Các câu trên đều sai
Giấy tờ nào dưới đây trong bộ hồ sơ vay vốn thể hiện sự tự nguyện
của người vay
a. Giấy phép đăng ký kinh doanh
b. Hợp đồng mua nguyên vật liệu
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
d. Giấy đề nghị vay vốn
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa NHTM và tổ chức tín dụng phi
ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?
a. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi cá nhân trong
khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được
b. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân
hàng có cho vay nhưng không huy động vốn
c. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm một số hoạt
động ngân hàng trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng được làm
toàn bộ các hoạt động ngân hàng
d. NHTM được cho vay trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng không
được
Theo quy định hiện hành, số tiền sử dụng để thanh toán thẻ ghi nợ là
từ tài khoản nào?
a. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
b. Tài khoản tiền gửi thanh toán
c. Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn
d. Tài khoản vãng lai
Tại Việt Nam, hình thức thanh toán nào dưới đây dành riêng cho các
tổ chức tín dụng?
a. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu
b. Thanh toán bù trừ
c. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi
d. Thanh toán bằng hối phiếu
Theo quy định về chế độ cho vay hiện tại, số lượng phương thức cho
vay mà ngân hàng được thực hiện là:
a. 8 phương thức
b. 7 phương thức
c. 6 phương thức
d. 5 phương thức
Ngân hàng là tổ chức:
a. Đi vay để cho vay
b. Nhận tiền gửi để cho vay
c. Nhận vốn uỷ thác để cho vay
d. Phát hành cổ phiếu để cho vay
Bancassurance là:
a. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ chuyển tiền và nghiệp vụ bảo hiểm
b. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ tiền gửi và nghiệp vụ bảo hiểm
c. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ bảo hiểm
d. Sự kết hợp giữa nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ bảo hiểm
Hoạt động nào dưới đây của NHTM phải được thực hiện thông qua
việc thành lập công ty con
a. Kinh doanh bất động sản
b. Kinh doanh chứng khoán
c. Kinh doanh ngoại hối
d. Cung ứng dịch vụ bao thanh toán
e.
Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động Ngân Hàng
a. Cho vay, huy động tiền gửi, tư vấn tài chính
b. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, môi giới tiền tệ
c. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản
d. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, phòng chống rửa tiền, tư vấn tài chính
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về công ty tài chính
a. Hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện
b. Cung ứng dịch vụ thanh toán
c. Đối tượng kinh doanh là các tài sản tài chính
d. Là trung gian tài chính
Loại hợp đồng nào sau đây không thuộc công cụ phái sinh:
a. Hợp đồng tín dụng
b. Hợp đồng hoán đổi
c. Hợp đồng tương lai
d. Hợp đồng quyền chọn
Phát biểu nào sau đây không đúng về hoạt động của NHTM?
a. Cung cấp thông tin và tư vấn tài chính
b. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn
c. Sử dụng vốn huy động để góp vốn, mua cổ phần
d. Mở tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng khác
Câu TCTD góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp bằng
a. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
b. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ, vốn huy động
c. Vốn điều lệ và vốn huy động
d. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ, vốn đi vay
Cơ sở để xác định lãi suất thả nổi cho các khoản vay là:
a. Lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố cộng thêm lạm phát
dự tính
b. Lãi suất huy động tiết kiệm cộng thêm với một biên độ nhất định
c. Lãi suất thực cộng vào lãi suất công bố
d. Tất cả các câu trên đều sai
Nếu Ngân hàng dự kiến tỷ giá giao ngay sau 3 tháng sẽ nhỏ hơn tỷ giá
kỳ hạn 3 tháng hôm nay, ngân hàng sẽ đầu cơ tỷ giá bằng cách nào
sau đây?
a. Mua ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ bàn giao ngay
b. Bán ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ mua giao ngay
c. Mua ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ mua giao ngay
d. Bán ngoại tệ kỳ hạn 3 tháng, cuối kỳ hạn sẽ bàn giao ngay
Phát biểu nào dưới đây không liên quan đến rủi ro tập trung
a. Tỷ lệ dùng nguồn ngắn hạn vào cho vay trung dài hạn không quá
30%
b. Cho một khách hàng vay không quá 15% vốn tự có của ngân hàng
c. Tỷ lệ dư nợ cho vay phí sản xuất không vượt quá 16% tổng dư nợ
d. Tỷ trọng cho vay kinh doanh chứng khoán không vượt quá 20% vốn
điều lệ của ngân hàng
Theo quy định hiện hành, NHTM trong nước được thành lập và tổ
chức dưới hình thức:
a. Công ty cổ phần hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty Nhà nước hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
c. Công ty cổ phần hoặc Công ty tư nhân
d. Công ty cổ phần hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Ngân hàng mua các loại chứng khoán đầu tư có kỳ hạn cố định và giữ
đến ngày đáo hạn nhằm:
a. Phòng ngừa rủi ro tín dụng
b. Phòng ngừa rủi ro hối đoái
c. Gia tăng thu nhập từ việc nhận tiền lãi cuối kỳ
d. Gia tăng nguồn thu từ chênh lệch giá mua và giá bán
Khoản mục nào không được tính vào “Nợ phải trả” của Ngân hàng?
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Tiền gửi có kỳ hạn
c. Hợp đồng mua lại
d. Trái phiếu do ngân hàng phát hành
Trong các nhận định sau, nhận định nào không chính xác?
a. TG không kỳ hạn nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán, TG tiết kiệm
không kỳ hạn nhằm mục đích để dành, tiết kiệm
b. TG thanh toán là loại hình TG không kỳ hạn, thường có lãi suất thấp
hơn TG tiết kiệm không kỳ hạn
c. Với loại hình TG không kỳ hạn có thể gửi và rút tiền bất cứ lúc nào
d. Tất cả các loại TG bằng VND của khách hàng đều được bảo hiểm
TG
Theo quy định pháp luật, trong trường hợp hoạt động ngân hàng có
diễn biến bất thường thì NHNN có quyền:
a. Quy định cơ chế trần lãi suất cho vay trong hoạt động kinh doanh của
TCTD
b. Quy định cơ chế xác định lãi suất cho vay trong hoạt động kinh
doanh của TCTD
c. Quy định cơ chế biên độ cho phép của lãi suất cho vay trong hoạt
động kinh doanh của TCTD
d. Quy định cơ chế lãi suất cho vay trong hoạt động kinh doanh của
TCTD không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản
Thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn….., đối với cho vay
trung hạn và dài hạn…..đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
a. Tối đa bằng 12 tháng, tối đa bằng ½ thời hạn cho vay
b. Tối đa bằng ½ thời hạn cho vay, tối đa bằng 12 tháng
c. Tối đa bằng 12 tháng, tối đa bằng thời hạn cho vay
d. Tối đa bằng ½ tháng cho vay, cũng tối đa bằng ½ thời hạn cho vay
Hiện nay, xu thế cạnh tranh mà các NHTM đang hướng đến là:
a. Giảm thấp lãi suất cho vay và nâng lãi suất huy động
b. Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng
c. Tranh thủ tìm kiếm sự ưu đãi của Nhà nước
d. Chạy theo các dự án lớn có lợi ích cao dù có mạo hiểm
Quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng vào cho
vay trung dài hạn là để hạn chế rủi ro loại nào?
a. Rủi ro thanh khoản và rủi ro lãi suất
b. Rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng
c. Rủi ro tín dụng và rủi ro lãi suất
d. Rủi ro tỷ giá và rủi ro đạo đức
NHTM trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức nào?
a. Công ty cổ phần hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Công ty nhà nước hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
c. Công ty cổ phần hoặc Công ty tư nhân
d. Công ty cổ phần hoặc Công ty trách nghiệm hữu hạn 1 thành viên
Vốn tự có của NHTM gồm:
a. Vốn điều lệ và quỹ dự trữ
b. Vốn điều lệ và vốn huy động
c. Vốn pháp định và vốn tài trợ
d. Vốn pháp định và vốn điều lệ
Theo cách hạch toán thì nghiệp vụ nào dưới đây không thuộc nghiệp
vụ nội bảng?
a. Nhận tiền gởi thanh toán
b. Bảo lãnh dự thầu
c. Chiết khấu hối phiếu
d. Cho vay từng lần
Ý nghĩa của hoạt động đầu tư chứng khoán đối với NHTM:
a. Phát triển dịch vụ khách hàng
b. Nâng cao thương hiệu
c. Cung cấp thanh khoản khi cần thiết
d. Giảm thiểu rủi ro trong đầu tư
Luật quy định những hoạt động nào sau đây là hoạt động ngân hàng?
a. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản
b. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ tư vấn tài chính
c. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ bảo hiểm, cho thuê két
sắt
d. Nhận tiền gởi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ, phát
hành giấy tờ có giá
Chọn câu sai, các yếu tố nào tác động việc NHTM đưa ra mức lãi suất
huy động?
a. Kỳ hạn gởi tiền, loại sản phẩm tiền gởi, số tiền gởi
b. Loại sản phẩm tiền gởi, lãi suất thị trường, kỳ hạn gởi tiền
c. Lãi suất thị trường, số tiền gởi, loại sản phẩm tiền gởi
d. Lãi suất thị trường, tình hình tài chính khách hàng, loại sản phầm
tiền gởi
Ngân hàng phải làm gì để đảm bảo khách hàng thực hiện hợp đồng kỳ
hạn?
a. Bắt buộc KH phải trả một khoản phí cho hợp đồng khi ký kết
b. Bắt buộc KH phải ký quỹ ngay khi hợp đồng đáo hạn
c. Bắt buộc KH phải ký quỹ ngay khi hợp đồng được ký kết
d. Bắt buộc KH phải trả một khoản phí cho hợp đồng khi khách hàng
không thực hiện
Trong rủi ro tín dụng yếu tố nào dưới đây không thuộc rủi ro giao
dịch?
a. Lựa chọn hình thức bảo đảm và loại tài sản bảo đảm cho khoản vay
b. Xác định tỷ lệ dư nợ cho vay cho từng ngành nghề
c. Phân tích KH để quyết định cho vay
d. Phân tích KH để quyến định cho vay có bảo đảm tài sản/ không có
đảm bảo bằng tài sản
Hình thức thanh toán giữa các NH nào có ưu thế nhất khi thực hiện
thanh toán giữa các NH trong cùng một hệ thống:
a. Thanh toán liên NH
b. Thanh toán liên hàng
c. Thanh toán qua NH đại lý
d. Thanh toán bù trừ
Trong những tổ chức sau, các tổ chức nào được thực hiện tín chấp?
a. Hội Nông dân VN, Tổng liên đoàn lao động VN, Hội tư vấn thuế VN
b. Đoàn Thanh niên cộng sản HCM, Hội cựu chiến binh VN, Mặt trận
Tổ quốc VN
c. Hội sinh viên, Hội nông dân VN, Tổng liên đoàn lao động VN
d. Hội liên hiệp phụ nữ VN, Hội người cao tuổi, Tổng liên đoàn lao động
VN
Về mặt pháp lý người tư vấn có chịu trách nhiệm về các quyết định mà
khách hàng được tư vấn thực hiện hay không?
a. Phải chịu toàn bộ trách nhiệm
b. Chịu một phần trách nhiệm
c. Trách nhiệm sẽ được chia đôi
d. Không phải chịu trách nhiệm
Các chủ tài khoản có tiền gởi thanh toán tại ngân hàng được sử dụng:
a. Séc, thẻ tín dụng, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu
b. Séc, thẻ ATM, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu
c. Séc, thẻ tín dụng, thẻ ATM, uỷ nhiệm chi
d. Séc, uỷ nhiệm thu, thẻ tín dụng, thẻ ATM
Khi mở rộng các nghiệp vụ trung gian thanh toán, loại tiền gửi nào
trong danh mục tài sản nợ của NHTM sẽ tăng lên?
a. Tiền gửi không kì hạn
b. Tiền gửi phi giao dịch
c. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
d. Tiền gửi định kỳ
Các nhân tố khách quan tác động đến huy động vốn của NHTM
a. Mức tiết kiệm của dân cư, môi trường cạnh tranh, chiến lược kinh
doanh của ngân hàng
b. Môi trường pháp lý, lãi suất huy động, chu kỳ phát triển kinh tế
c. Vị trí địa lý, môi trường cạnh tranh, mức tiết kiệm của dân cư
d. Môi trường cạnh tranh, chất lượng phục vụ, mức tiết kiệm của dân cư
Biện pháp thu hút tiền gửi nào thuộc biện pháp tâm lý và kinh tế?
a. Tài trợ cho các chương trình thể thao
b. Cho khách hàng được tự thiết kế in hình in lên thẻ
c. Xây nhiều trạm máy ATM trên các trục đường chính
d. Tặng áo mưa cho khách hàng khi thực hiện gửi tiền
Theo quy định pháp luật điều nào sau đây đúng về giá trị TS dung để
bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ dân sự (trừ TSBĐ là nhà ở):
a. TSBĐ phải có giá trị lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm
b. TSBĐ phải có giá trị lớn hơn hoặc bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được
bảo đảm
c. TSBĐ phải có giá trị bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm\
d. TSBĐ có thể có giá trị nhỏ hơn, hoặc bằng hoặc lớn hơn tổng giá
trị các nghĩa vụ được bảo đảm
Mục tiêu cuối cùng khi thẩm định giá trị TSBĐ nợ vay là?
a. Xác định chính xác và khách quan giá trị của TSBĐ trên cơ sở giá cả
thị trường
b. Xác định hình thức cho vay
c. Xác định khoản tiền cho vay
d. Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của giao dịch
Ưu điểm của việc NHTM đi vay vốn từ các TCTD khác so với việc
NHTM phát hành giấy tờ có giá trong ngắn hạn:
a. Lãi suất thấp
b. Đáp ứng khả năng thanh khoản nhanh chóng
c. Chi phí trả lãi là chi phí tài chính nên ngân hàng được miễn thuế
d. Ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn này trong dài hạn
Trong cho vay của NHTM, thuật ngữ “đảo nợ” được hiểu là:
a. Đề nghị NHTM cho vay một khoản mới với mục đích hợp lệ,
nhưng lại sử dụng vốn vay trái mục đích là trả cho khoản nợ vay
khác
b. Đề nghị NHTM cho vay một khoản mới với mục đích hợp lệ, nhưng lại
sử dụng vốn vay trái mục đích là trả cho khoản nợ vay hiện hữu tại
NHTM
c. Xin gia hạn thêm một thời gian trả nợ
d. Đề nghị NHTM cho vay một khoản mới với mục đích trả cho khoản nợ
vay hiện hữu tại NHTM
Khách hàng không có khả năng trả hết nợ gốc hoặc lãi vốn vay đúng
thời hạn cho vay và được TCTD đánh giá là có khả năng trả nợ trong
một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì TCTD xem
xét cho gia hạn nợ với thời hạn phù hợp với nguồn trả nợ của khách
hàng:
a. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào
nhóm nợ quá hạn
b. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào
nhóm 2 đến nhóm 4
c. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại vào
nhóm 1 đến nhóm 5
d. Toàn bộ số dư nợ vay gốc của khách hàng này được phân loại
vào nhóm nợ xấu
Chứng từ nào sau đây được thiết lập ở giai đoạn giám sát tín dụng?
a. Giấy nhận nợ
b. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
c. Tờ trình thẩm định
d. Biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay
Ngân hàng tham gia vào thị trường nào để mua bán các loại CK
ngắn hạn: Thị trường tiền tệ
Dịch vụ chi hộ tiền từ tài khoản KH đến các địa chỉ theo yêu cầu:
Dịch vụ ngân quỹ
Điều không phù hợp với nguyên tắc quản lí tiền gửi: NH sẽ cung
cấp thông tin số sư tiền gửi...người vợ yêu cầu
Ngân hàng được xếp vào trung gian TC vì: Hoạt động của NH gồm:
Huy động quỹ và Sử dụng quỹ
Khoản mục không tính vào nợ phải trả của NH: Cổ phiếu phổ thông
Tại VN hiện nay, nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến tiền gửi tiết
kiệm tại NHTM: Năng lực tài chính của NHTM
Phát biểu đúng, rủi ro thị trường: Biến động các yếu tố thị trường
gây ra tác động bất lợi tới các khoản mục TS có hoặc TS nợ của NH
Phát biểu sai: Trong hợp đồng không có điều khoản nào quy định thể
hiện cam kết KH sẽ hoàn trả vô điều kiện cho NH các khoản nợ khi
đến hạn
Công cụ nội bảng giúp NH giảm thiểu RR danh mục tín dụng: Mua
bán nợ
NHTM được mua bán GTCG nào: Trái phiếu chính phủ và Tín phiếu
kho bạc
Điều nào không đúng với hối phiếu được NH chấp nhận: Không
thể chuyển nhượng
Dịch vụ không thuộc dịch vụ ngân quỹ: Thanh lý TS theo chức thư
Phát biểu không đúng với công cụ phái sinh: CCPS luôn ra đời
trước 1 giao dịch hợp đồng cơ sở
Hợp đồng không thuộc công cụ phái sinh: Hợp đồng tín dụng
Mô hình ma trận tín nhiệm: Mô hình này không chỉ xác định biến cố
RR vỡ nợ mà còn xác định giảm giá trị thị trường của khoản vay
Quy tắc Campari: Phương pháp đánh giá KH thông qua các yếu tố:
tiền mặt, năng lực,...bảo đảm tiền vay
Công dụng chủ yếu của thẻ thanh toán: Trả tiền mua hàng hoá -
dịch vụ
Không phải hoạt động đầu tư tài chính của NHTM: Cho vay KH
doanh nghiệp
NH mua CK đầu tư có kỳ hạn cố định và giữ đến khi đáo hạn: Gia
tăng thu nhập từ việc nhận tiền lãi cuối kỳ.
NHTM hoạt động chủ yếu: Vốn huy động trong nền KT-XH
Để phòng tỷ giá ngoại tệ giảm, nhà đầu tư nên: Mua quyền chọn
bán
Nghiệp vụ nội bảng của NH: Mua trái phiếu doanh nghiệp
Tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch khác nhau: Mục đích
gửi tiền
Khoản mục không thuộc dự trữ thanh toán của NHTM: Cho vay
KH kỳ hạn dưới 1 năm
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với đối tượng thuộc nhóm hạn
chế tín dụng không được vượt quá: 5% vốn tự có của tổ chức tín
dụng
Mô hình định lượng RR danh mục được xây dựng không nhằm
mục đích: Đa dạng hoá HĐKDNH nhằm mục đích lợi nhuận
Cơ chế xác định lãi xuất thả nổi các khoản vay: Lãi suất huy động
tiền gửi cộng thêm với một biên độ nhất định
Trong hợp đồng hoán đổi RR, TS tham chiếu có thể: Các loại trái
phiếu
Trong nghiệp vụ bảo lãnh phát hành CK, NH phải: Bắt buộc phải
làm thủ tục chào bán và bao tiêu toàn bộ CK phát hành
Tỷ lệ góp vốn tối đa của NH so với giá trị vốn tự có và quỹ dự trữ
của NH: 40%
Phát biểu không liên quan đến RR tập trung: Cho khách hàng vay
không quá 15% vốn tự có của NH
Biện pháp nào NHTM không nên áp dụng khi dư thừa thanh toán
ngắn hạn: Vay trên liên NH
Hệ thống điểm tín dụng được dùng để: Tất cả đều sai
Phương thức nào biểu hiện nghiệp vụ tín dụng của NH: Phát hành
thư tín dụng
Theo qui định hiện hành tỉ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử
dụng cho vay trung dài hạn của NHTM: 30%
Sử dụng loại thẻ nào làm tăng số dư nợ khi mua HH-DV: Thẻ tín
dụng
Loại séc nào yêu cầu người thụ hưởng có TK NH: Séc gạch chéo,
séc chuyển khoản
Đặc điểm của thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng có đầy đủ các tính năng
như thẻ ghi nợ
Qui định tỉ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn sử dung cho
vay trung dài hạn để hạn chế RR: RR thanh toán và RR lãi suất
Thu nhập của NH tăng khi: Khe hở lãi suất dương và lãi suất thị
trường tăng
Điều nào sai khi nói về BH tiền gửi VN: BH tiền gửi VN là BH tự
nguyện
Sắp xếp tỉ trọng nguồn vốn của NHTM theo thứ tự giảm dần: Tiền
gửi – vốn điều lệ - phải trả nội bộ
Tín dụng là quan hệ nợ nần giữa 2 chủ thể kinh tế mà yếu tố
quyết định để được hình thành là ?
a. Người nợ có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
b. Người nợ có uy tín.
c. Người nợ sử dụng vốn đúng mục đích.
d. Người nợ có tài sản bảo đảm.
Trong những phát biểu sau phát biểu nào đúng nhất ?
a. TGKKH có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi
TGCKH chỉ được rút khi đến hạn.
b. TGKKH có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong
khi TGCKH chỉ được rút khi đến hạn.
c. Tiền gửi không kỳ hạn (TGKKH) có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể
cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi có kỳ hạn (TGCKH)
có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
d. TGKKH có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa,
trong khi TGCKH chỉ được rút khi đến hạn.
Trong những phát biểu sau phát biểu nào đúng nhất ?
a. TGKKH được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được
tính lãi vào cuối tháng.
b. Tiền gửi không kỳ hạn (TGKKH) có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi
tiền gửi thanh toán (TGTT) thì chỉ được rút vào cuối tháng.
c. TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ
không nhằm mục đích hưởng lãi như TGKKH.
d. TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TGKKH.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, người vay tiền của ngân hàng
?
a. Có nhiệm vụ trả nợ ngân hàng.
b. Cả 3 đáp án trên sai.
c. Trả nợ khi ngân hàng yêu cầu.
d. Có nghĩa vụ mặc nhiên trả nợ ngân hàng.
Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản
tiền gửi ?
a. Tất cả đều đúng.
b. Tiền gửi VNĐ và tiền gửi ngoại tệ.
c. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn.
d. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm.
Xét về hình thái giá trị tín dụng, hình thức nào dưới đây khác với
các hình thức còn lại ?
a. Cho thuê tài chính.
b. Chiết khấu.
c. Cho vay
d. Bảo thanh toán.
Yêu cầu doanh nghiệp cung cấp báo cáo tài chính trong bộ hồ sơ
vay vốn là để ?
a. Đánh giá tình hình tài chính của DN
b. Đánh giá tính pháp lý của DN
c. Đánh giá hiệu quả phương án vay vốn
d. Đánh giá uy tín của DN trong các giao dịch
Theo quy định của luật TCTD 2010, thì chiết khấu là ?
a. Mua có kỳ hạn và không bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển
nhượng của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
b. Bán có kỳ hạn và không bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển
nhượng của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
c. Cho vay có đảm bảo bằng giấy tờ có giá.
d. Mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công
cụ chuyển nhượng của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.
Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức
tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương
mại thành những loại nghiệp vụ nào ?
a. Nghiệp vụ nội bảng và ngoại bảng.
b. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh
toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác.
c. Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợ.
d. Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàng.
Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào ?
a. Đồng tài trợ
b. Hạn chế cho vay
c. Cơ cấu lại nợ
d. Bán nợ
Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với
hoạt động của ngân hàng thương mại NHTM?
a. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy định.
b. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy
định.
c. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo
quy định.
d. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và
duy trì tỉ lệ an toàn theo quy định.
Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương
mại còn có thể huy động bằng những hình thức nào khác ?
a. Phát hành chứng chỉ tiền gửi.
b. Phát hành trái phiếu kho bạc.
c. Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng.
d. Phát hành tín phiếu.
Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ
huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung ?
a. Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với
các dịch vụ khác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất
kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
b. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết
kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia
tăng tiêu dùng trong tương lai.
c. Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn
để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗi.
d. Không phát biểu nào sai cả.
Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại ?
a. Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay được.
b. Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay được.
c. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng.
d. Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn
của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại
(NHTM) và tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện ở những điểm
?
a. NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số
hoạt động ngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm
toàn bộ các nghiệp vụ ngân hàng.
b. NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng
phi ngân hàng có cho vay nhưng không có huy động vốn.
c. NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó
các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không làm được.
d. NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
lại không được.
Đặc điểm nào dưới đây cho biết đó là tiền gửi thanh toán?
a. Người gửi được hưởng các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt
b. Người gửi tiền với mục đích chính để hưởng lời
c. Người gửi được rút tiền trước hạn
d. Người gửi được hưởng lãi suất trả trước
Xét về hình thái giá trị tín dụng, hình thức nào dưới đây khác với
các hình thức còn lại?
a. Cho vay
b. Chiết khấu
c. Cho thuê tài chính
d. Bao thanh toán
Bằng hình thức chứng khoán hoá khoản nợ, rủi ro không hoàn trả
của những khoản vay sẽ được chuyển giao cho chủ thể nào?
a. Ngân hàng khởi tạo
b. Tổ chức chuyên môn hoá
c. Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Hoạt động nào dưới đây KHÔNG thuộc nghiệp vụ ngân quỹ?
a. Mở tài khoản tiền gửi thanh toán
b. Chuyển tiền trong và ngoài nước
c. Đổi tiền
d. Thu hộ
Khoản mục nào dưới đây thuộc hoạt động đầu tư của ngân
hàng?
a. Cho thuê tài chính
b. Chứng khoán đầu tư sẵn sàng đến bán
c. Phát hành giấy tờ có giá
d. Hoạt động mua nợ
Loại hình thẻ nào dưới đây không yêu cầu bắt buộc có tên chủ
thẻ trên mặt trước của thẻ?
a. Thẻ ATM
b. Thẻ trả trước
c. Thẻ tín dụng
d. Thẻ ghi nợ
Phương thức bảo lãnh chứng khoán nào trong đó tổ chức bảo
lãnh sẽ cam kết bao tiêu toàn bộ chứng khoán phát hành cho dù
có phân phối hết hay không?
a. Bảo lãnh với cam kết cố gắng cao nhất
b. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
c. Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa
d. Tất cả đều sai
Nghiệp vụ nào dưới đây thuộc nghiệp vụ ngoại bảng của NHTM?
a. Bảo lãnh thanh toán
b. Cho vay theo hạn mức tín dụng
c. Đầu tư trái phiếu chính phủ
d. Chiết khấu giấy tờ có giá
Hoạt động nào dưới đây KHÔNG hạch toán vào nguồn vốn trên
bảng cân đối kế toán của một NHTM?
a. Tiền gửi của TCTD khác
b. Các khoản ký quỹ
c. Chiết khấu giấy tờ có giá
d. Quỹ dự phỏng tài chính
Các công cụ phái sinh trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ mà 01
ngân hàng thương mại có thể sử dụng là:
a. Quyền chọn, kỳ hạn, hoán đổi, tương lai
b. Uỷ thác, kỳ hạn, tương lại, quyền chọn
c. Chiết khấu, uỷ thác, kỳ hạn, quyền chọn
d. Tương lai, chiết khấu, hoán đổi, quyền chọn
Hoạt động nào dưới đây NHTM phải thành lập công ty con/ công
ty liên kết để hoạt động theo Luật các TCTD?
a. Kinh doanh ngoại tệ
b. Bao thanh toán
c. Bảo quản vật có giá
d. Cho thuê tài chính
Rủi ro nào dưới đây không thuộc rủi ro thị trường theo uỷ ban
Basel 2
a. Rủi ro ngoại hối
b. Rủi ro hoạt động
c. Rủi ro hàng hoá
d. Rủi ro lãi suất
Ngân hàng tham gia vào thị trường nào để mua bán các loại
chứng khoán ngắn hạn?
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường vốn
c. Thị trường ngoại hối
d. Thị trường vàng