You are on page 1of 31

CHƯƠNG 1

1. Mục tiêu của quản trị tài sản ngân hàng là: đầu tư chứng khoán với lợi nhuận cao
và rủi ro thấp
2. Tài sản sinh lời của ngân hàng: trái phiếu công ty
3. Khi bạn gửi 50 triệu đồng vào NH ACB thì: tiền mặt đang trong quá trình thu về
tang 50 triệu
4. NH BBB tại Việt Nam là NH thương mại có vốn góp là: 61% là của NH thương mại
nhà nước AAA của Việt Nam và 39% là của NH thương mại nhà nước CCC của Lào:
BBB là NH thương mại cổ phần nhà nước
5. Mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lí NH là: duy trì đủ tiền mặt để tối thiểu hóa
rủi ro cho NH khi có dòng tiền gửi bị rút ra
6. Dựa vào hoạt động của NHTM do luật TCTD 2010 quy định có thể phân chia nghiệp
vụ NHTM thành những loại nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản
7. NH A tại Việt Nam có 90% vốn là của nhà nước, vốn còn lại là do các tổ chức cá
nhân trong nước góp vốn: A là NH thương mại nhà nước
8. Một khoản tiền 100 triệu đồng được gửi vào NH, nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc hiện hành
là 20% và NH không thực hiện dự trữ vượt mức mà thay vào đó là cho vay thì trên
bảng cân đối kế toán cuối cùng của NH: tài sản nợ của NH tang 100 triệu đồng
9. Khoản tiền gửi nào dưới đây không phải là tiền gửi phi giao dịch: chứng chỉ tiền gửi
10. Điều nào dưới đây đúng: bảng cân đối tài sản NH chỉ ra rằng tổng tài sản bằng với
tổng nợ cộng với vốn chủ sở hữu
11. Khoản tiền NH nhà nước thực hiện tái cấp vốn cho NH thương mại thuộc nguồn vốn
nào của NHTM: vốn huy động
12. Nghiệp vụ đầu tư của NHTM vào chứng khoán trên thị trường tài chính thuộc: nghiệp
vụ đầu tư
13. Tiền dự trữ của NH gồm: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi tại NHTW
14. Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM: nhằm
đảm bảo sự công bằng trong hoạt động NH
15. Những tài sản được đảm bảo với người cho vay như phần bù đắp nếu người đi vay
mất khả năng trả nợ được gọi là: tài sản đảm bảo
16. Nguồn vốn nào dưới đây không phải là vốn vay của NHTM: Eurodollars
17. Luật TCTD 2010 có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với NHTM: NHTM
không được cho vay đối với những người sau: thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng
giám đốc, phó tổng giám đốc, người thẩm định xét duyệt cho vay; bố, mẹ, vợ, chồng,
con của thành viên HĐQT, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc.
18. Phân loại NH theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa gì về hoạt động và quản lí NH:
giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của NH nhằm đạt được mục tiêu chiến
lược đề ra
19. Luật TCTD 2010 có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM:
NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, dự phòng rủi ro và duy trì các tỉ lệ an toàn theo
quy định
20. Khoản mục tài sản quan trọng nhất trên bảng cân đối tài sản của NH là: các khoản cho
vay
21. Chi nhánh NH nước ngoài tại Việt Nam: tất cả đều đúng
22. Một khoản tiền gửi 100 triệu đồng bị rút ra khỏi NH: làm giảm ngay lập tức tiền gửi
và cho vay của NH 100 triệu đồng
23. Điều nào dưới đây sai: tiền gửi thanh toán là nguồn vốn chủ yếu của NH
24. Nếu không có quy định luật lệ các NH có thể sẽ nắm giữ: thật ít vốn tự có làm giảm
hiệu quả của hệ thống thanh toán
25. Phát biểu nào dưới đây đúng: tiền gửi thanh toán có thể rút theo yêu cầu
26. Vốn chủ tự có của NH được liệt kê ở phía bên…………của bảng cân đối vì nó đóng
vai trò là một………vốn: tài sản có,nguồn
27. Lợi nhuận chủ yếu của NH được tạo ra từ: cung cấp các khoản cho vay
28. Nói chung, các NH thích huy động vốn nhanh bằng cách……….hơn là……: vay vốn
ngắn hạn của NHTW;giảm các khoản cho vay
29. Điều nào dưới đây sai: vốn NH được ghi nhận như một tài sản trên bảng cân đối tài
sản
30. Khoản chi phí chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng chi phí hoạt động của NH: phân bổ
chi phí dự phòng tổn thất rủi ro tín dụng
31. Nếu sau khi bị rút ra một khoản tiền gửi, một NH cần them 300 tỷ đồng để đáp ứng
yêu cầu dự trữ bắt buộc, NH có thể: bán 300 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
32. Một phần tiền gửi thanh toán mà NH được yêu cầu giữ lại bởi quy định gọi là: dự trữ
bắt buộc
33. NHTM có chức năng gì: tạo tiền, trung gian thanh toán, trung gian tín dụng và cung
ứng dịch vụ NH
34. Khi bạn gởi tiền 50 triệu đồng vào ngân hàng ACB, thì: tài sản có của ngân hàng tăng
ít hơn 50 triệu đồng vì ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt buộc
35. Nơi đặt trụ sở lãnh đạo và điều hành thống nhất của toàn hệ thống của một ngân hàng
thương mại là: Hội sở
36. Hoạt động nào không phải là hoạt động ngoài bằng tổng kết tài sản của ngân hàng:
Các hợp đồng góp vốn liên doanh
37. Các chứng chỉ tiền gởi mệnh giá lớn thì ............, vì giống trái phiếu nên chúng có thể
được bán lại trên thị trường ......... trước khi chúng đáo hạn: có thể chuyển nhượng
được; thứ cấp
38. Khoản mục nào được báo cáo là nợ phải trả trên bản cân đối của ngân hàng?: Tiền gửi
không kỳ hạn
39. Do chi phí liên quan đến luồn tiền gởi bị rút ra ........, nên các ngân hàng sẽ sẵn sàng
dự trữ vượt mức .......: tăng; tăng
40. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, loại rủi ro phát sinh do khách hàng vay
không còn khả năng chi trả là: Rủi ro tín dụng
41. Khi anh Em chuyển khoản từ ngân hàng Anh sang cho chị Anh có tài khoản tại ngân
hàng Chị 100 triệu đồng: tài sản nợ của ngân hàng Chi tăng 100 triệu đồng
42. Nếu những người đi vay có những dự án đầu tư rủi ro nhất tìm kiếm các khoản vay tại
ngân hàng được đánh giá cao hơn những người đi vay với dự án đầu tư an toàn nhất,
các ngân hàng được cho rằng đối mặt với vấn đề: những cho vay thiếu thông tin
(lemon lenders)
43. Khi ông Anh ký séc 100 triệu đồng cho cháu gái của ông sống ở tỉnh khác thụ hưởng,
thì tài sản của ngân hàng ông Anh .............. 100 triệu đồng và nợ của ngân hàng ông
Anh ....... 100 triệu đồng: giảm đi; giảm đi
44. Các khoản vay của ngân hàng tại NHTW gọi là ........... và đóng vai trò .......... vốn: các
khoản vay chiết khấu; là nguồn
45. Thông qua hoạt động ngân hàng đại lý, những ngân hàng lớn cung cấp các dịch vụ
cho các ngân hàng nhỏ, gồm: bảo lãnh vay vốn
46. Nghiệp vụ nào sau đây là nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại: Cho vay
phục vụ sinh hoạt tiêu dùng
47. Đơn vị nào trong ngân hàng thương mại thực hiện chức năng lập kế hoạch, chiến lược
phát triển của toàn hệ thống ngân hàng thương mại: Hội sở
48. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:
NHTM được phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiếng trên cơ sở đó có thể tạo tiền
gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
49. Xu hướng phát triển hệ thống ngân hàng trên thế giới: Tất cả
50. Luật Các TCTD do cơ quan nào ban hành: Tất cả các phương án trên đều đúng
51. Bởi vì tài khoản tiền gửi thanh toán có tính thanh khoản................so với tài khoản tiết
kiệm, nên nó mang lại lãi suất ............. cho người gửi tiền: cao hơn; thấp hơn
52. Ngân hàng ABC là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân hàng
đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE): Ngân hàng ABC là
ngân hàng thương mại cổ phần
53. Các ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ bảo hiểm và hưởng phí môi giới, đó
là: Nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn
54. Gọi là dự trữ thứ cấp bởi vì: nó là khoản nắm giữ của ngân hàng quan trọng sau tiền
mặt tại quỹ ngân hàng
55. Phát biểu nào sau đây đúng: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng
không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
56. Vì ........... ít thanh khoản hơn so với ..........., nên nó mang lại lãi suất cao hơn cho
người gửi tiền……: tiền gửi tiết kiệm; tiền gửi thanh toán
57. Nghiệp vụ ngân hàng nào sau đây không phải nghiệp vụ tín dụng: Phát hành giấy tờ
có giá
58. Khi một người gửi tiền mới mở một tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng ABC,
thì tài sản của ngân hàng ABC ........... và nợ của ngân hàng ABC ..........: tăng; tăng
59. Ngân hàng phát hành trái phiếu để huy động vốn trung hạn phục vụ hoạt động kinh
doanh: Là nghiệp vụ tài sản nợ
60. Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao
nhiêu nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% (với giả định, ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền
huy động sau khi trích lập dự trữ đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng
vay được đều gởi vào tài khoản ngân hàng): Gấp 20 lần
61. Tài sản nào dưới đây là tài sản có của ngân hàng? một công trình xây dựng của ngân
hàng
62. Vốn tự có của ngân hàng bằng với ............ trừ………: tổng tài sản; tổng nợ
63. Vì nó có tính thanh khoản ............. nên chứng khoán chính phủ ......... được được gọi
là dự trữ thứ cấp: cao; có kỳ hạn ngắn
64. Tài sản nào dưới đây của ngân hàng có tính thanh khoản nhất? Dự trữ
65. Dựa vào chiến lược kinh doanh, có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?:
NHTM bán buôn, NHTM bán lẻ, NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ.
66. Đối với ngân hàng: chỉ lợi nhuận trên tài sản (ROA) lớn hơn chỉ số lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (ROE)
67. Chức năng kiểm tra hoạt động tài chính của NHTM, giám sát việc chấp hành chế độ
hạch toán và sự an toàn trong hoạt động NHTM, thực hiện kiểm toán nội bộ nhằm
đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của NHTM là nhiệm
vụ củabộ phận nào sau đây: Ban kiểm soát
68. Các ngân hàng đối mặt với vấn đề ............... trong hoạt động cho vay vì những người
có mức tín nhiệm thấp là những người có khả năng được lựa chọn để cho vay nhất:
lựa chọn nghịch
69. Theo quy định của Luật các TCTD năm 2010, Công ty cho thuê tài chính được hiểu
là: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
70. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Đầu tư là nghiệp vụ tài sản nợ
71. NHTM mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân nhằm thực hiện
chức năng nào sau đây: Trung gian tài chính
72. Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, một khoản tiền gởi 100 triệu đồng vào ngân hàng ABC
thì số tiền ngân hàng này có thể cho vay tối đa là: 90 triệu đồng
73. Hệ thống mạng lưới của ngân hàng thương mại theo chiều dọc: Hội sở, sở giao dịch,
chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm
74. Khoản nào không được báo cáo là tài sản trên bảng cân đối Ngân hàng? Tiền mặt
đang trong quá trình thu về
75. Các khoản mục dưới đây thuộc bảng cân đối tài sản của NHTM:
(1) Chiết khấu cho khách hàng
(2) Số dư tiền gửi KKH ở ngân hàng nước ngoài
(3) Tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng
(4) Phát hành giấy tờ có giá
(5) Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Khoản mục nào dưới đây là tài sản nợ: (3),(4)
76. Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương mại? Hoạt
động huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
77. Phá sản ngân hàng xảy ra bất cứ khi nào mà: ngân hàng không thể thực hiện nghĩa vụ
chi trả cho những người gửi tiền và không đủ tiền dự trữ để đáp ứng yêu cầu dự trữ
bắt buộc theo quy định
78. Dự trữ bắt buộc và dự trữ thứ cấp của ngân hàng để: ứng phó cho dòng tiền gởi bị rút
ra
79. Các tài sản của ngân hàng: các khoản dự trữ
80. Một ngân hàng thiếu hụt dự trữ có thể tăng dự trữ bằng cách: thu hồi các khoản cho
vay
81. Tiền gởi nào dưới đây là tiền gởi giao dịch? Tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (tài
khoản NOW)
82. Khoản nào dưới đây được ghi nhận là các khoản nợ phải trả trên bảng cân đối tài sản
của ngân hàng? Các khoản vay chiết khấu
83. Đơn vị nào sau đây trong hệ thống NHTM là đơn vị hạch toán độc lập với NHTM: Sở
giao dịch
CHƯƠNG 2

1. Vì sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG bên cạnh
hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm?
A: Vì phát hành GTCG dễ hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm.
B: Vi phát hành GTCG có chi phí huy động thấp hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết
kiệm.
C: Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi
tiết kiệm.
D: Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, cần nhiều hình thức để khách hàng
chọn lựa.

2. Ngày 6/5/2016 khách hàng Lữ Hà gửi tiết kiệm 450tr kỳ hạn một tháng, lãnh lãi cuối
kỳ, tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số
tiền khách hàng tất toàn là bao nhiêu? Biết:Phương thức tính lãi có kỳ hạn là tròn kỳ,
không kỳ hạn tính trên số ngày thực tế cơ sở năm 360 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1
tháng thay đổ theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016: 5.20%/năm; 4/5/2016:
5.45%/năm; 7/5/2016: 5.40%/năm; Lãi không kỳ hạn: 0.3%/năm
A. 452.043.750 VND

B. 451.950.000 VND
C. 452.025.000 VND
D. Không tính được với thông tin trên
3. Ông A là người giám hộ cho Ông B theo quy định của Pháp luật, Ông C là cha ruột
của Ông A. *
A: Ông A ủy quyền lại cho Ông C giao dịch với ngân hàng.
B: Ông C cũng thuộc đối tượng là người giám hộ của Ông B nên có quyền giao dịch.
C: Ông A không được ủy quyền lại cho bất kỳ người nào khác.

D: Ông A được quyền ủy quyền lại cho Ông C và những người thân trong gia đình của Ông.
4. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A: Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một nơi duy nhất.
B: Khách hàng có quyền mở một tài khoản tại nơi cư trú và có thể mở nhiều tài khoản tiền
gửi ở những nơi khác tuỳ theo nhu cầu sử dụng.
C: Công ty chỉ có thể mở tài khoản tại nơi đặt trụ sở chính và nơi Giám đốc Công ty sinh
sống.
D: Khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi, phụ thuộc vào quy định
của ngân hàng đó.
5. Bác Hòa có một sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Do không còn đi làm nên chi tiêu
hàng tháng của bác từ lương hưu và tiền lãi ngân hàng, nếu thiếu thì con của bác sẽ
trợ cấp thêm. Hiện tại, ngân hàng đang trả lãi suất 9%/năm cho loại tiền gửi VND kỳ
hạn 12 tháng, lĩnh lãi hàng tháng. Lương hưu của bác là 2.500.000 đồng trong khi nhu
cầu chi tiêu hàng tháng của bác khoảng 4.000.000 đồng mỗi tháng. Xác định thu nhập
hàng tháng của bác Hòa: *
A: 2.500.000 đồng
B: 4.500.000 đồng
C: 4.000.000 đồng

D; 3,241.667 đồng
6. Phát biểu nào sau đây đúng nhất: *
A/ Khi phong tỏa toàn bộ thì tất cả số tiền trong TK TGTT đều không sử dụng được.
B/ Khi phong tỏa, số dư kế toán và số dư khả dụng đều bằng 0.
C/ Khi phong tỏa, số dư kế toán bằng số dư khả dụng.
D/ Phong tỏa một thời gian thì TK TGTT sẽ bị đóng lại.
7. Đối với nghiệp vụ rút tiền mặt từ tài khoản thanh toán của khách hàng, các bạn Giao
dịch viên sẽ thực hiện như thế nào? *
A: Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT, kiểm tra số dư và chữ ký của khách hàng có chớp
đúng hay không.
B: Hướng dẫn khách hàng điền vào giấy đề nghị rút tiền-> hạch toán trên corebanking-> chi
tiền cho khách hàng
C: "Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT -> Hướng dẫn KH điền vào ""giấy Đề Nghị
Rút Tiền Mặt"" > tiến hành kiểm thông tin KH, số dư TK, chữ ký -> hạch toán trên
corebanking -> chuyểnkiểm soát duyệt -> chi tiền cho KH"
D: A, B đúng
8. Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại
ngân hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%,
trả lãi cuối kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận được khi đáo hạn (Biết ngân hàng
tính lãi theo số ngày thực tế của kỳ hạn, cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày):
A. 4,5 triệu
B. 4,525 triệu đồng
C. 4,550 triệu đồng
D. 4,575 triệu đồng
9. Các phát biểu sau đây sai, ngoại trừ: *
A. Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng các dịch vụ
thanh toán.
B. Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn với mức lãi
suất cao.
C. Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh
toán qua ngân hàng và được hưởng lãi suất.
D. Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời ổn định vì
lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau.
10. KH A đến NH để bán USD, KH B đến gửi tiết kiệm, KH C đến nộp tiền vào TK; KH
D đến Ngân Hàng để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe máy trong nước.
Theo bạn KH nào sẽ được Ngân hàng phục vụ? *
A: KH A, B, C
B: KH B, C, D
C: KH A, B, C, D
D: KH A và B
11. Khi Doanh nghiệp mở Tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có: *
A: Kế toán trưởng.
B: Người được chủ tài khoản ủy quyền.
C: Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ.
D; Chủ tài khoản – kế toán trưởng - người được ủy quyền.
12. Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức nào sau đây: *
A: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền
gửi, trái phiếu và GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và
nước ngoài, vay vốn ngắn hạn của NHNI
B: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và các GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các
chính phủ nước ngoài.
C: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng khỉ tiền gửi, trái phiếu và GTCG
khác, vay ngắn hạn của NHNN.
D: Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu và giấy tờ có giá.
13. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khác nhau ở điểm nào sau đây: *
A: Tính sinh lời
B: Cách tính lãi
C: Sử dụng dịch vụ thanh toán
D: Tính an toàn đối với khách hàng
14. Trong quản lý các nghiệp vụ huy động vốn cần thực hiện các biện pháp kinh tế, tâm
lý, tổ chức kỹ thuật. Các phát biểu sau đây đúng, ngoại trừ:
A/ Biện pháp kinh tế: Lãi suất thỏa đáng kết hợp với các hình thức thường, ưu đãi, miễn phí
dịch vụ.
B/ Biện pháp về tâm lý: Quảng cáo, tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn, loại
tiền gửi, số dư.
C/ Biện pháp về tâm lý: Xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngân hàng, khuyến mãi thu hút tiền
gửi.
D/ Biện pháp về tổ chức kỹ thuật: Mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, hiện đại
hóa trang thiết bị, công nghệ thông tin, đơn giản hóa thủ tục, ...
15. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng:
A: Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B: Nguồn vốn huy động thường có tính ổn định cao
C: Nguồn vốn huy động được NHTM sử dụng cho các hoạt động cấp tín dụng, bẻo lãnh,
không được sử dụng để đầu tư
D: Nguồn vốn huy động được sử dụng để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh
doanh của NHTM
16. Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại tiền gửi nào
sau đây: *
A: Tiền gửi thanh toán
B: Tiền gửi không kỳ hạn
C: Tiền gửi có kỳ hạn
D: Tất cả các câu trên đều đúng
17. Ngày 6/5/2016 khách hàng Lữ Hà gửi tiết kiệm 450tr kỳ hạn một tháng, lãnh lãi cuối
kỳ, tự động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số
tiền khách hàng tất toàn là bao nhiêu? Biết: Phương thức tính lãi theo số ngày thực tế,
cơ sở năm 365 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng thay đổ theo từng thời kỳ như sau:
27/4/2016: 5.20%/năm; 4/5/2016: 5.45%/năm; 7/5/2016: 5.40%/năm; Lãi không kỳ
hạn: 0.3%/năm *
A. 452.082.945 triệu

B. 452.015.753 triệu
C. 352.063.836 triệu
D. 351.997.260
18. Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng:
A: Chất lượng dịch vụ của ngân hàng

B: Đặc điểm địa bàn hoạt động


C: Cạnh tranh của kênh huy động khác
D: Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
19. Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK TGTT của mình tại ngân hàng ABC - Chi
nhánh X.Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải: *
A: Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa.
B: Ông A thông báo cho ngân hàng ABC - CN X bằng văn bản, có chữ ký. Không cần
thiết ông B phải ký (trừ trường hợp ủy quyền có hưởng thù lao).
C: Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân hàng ABC -
CN X thông báo lại.
D; Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo.
20. Tiền gửi thanh toán là hình thức........bằng cách...... *
A: Ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
B: Ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
C: Ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
D; Ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn
21. Ông A muốn mở TK TGTT cho ông B đang trong quá trình thụ án, ông A và ông B
phải làm gì: *
A: Mở TK TGTT bình thường cho ông B và xuất trình CMND.
B: Mở TK TGTT cho con ông B và ông . xác nhận đồng ý.
C: Mở đồng tài khoản cho 2 ông, xuất trình CMND của ông A và ông B.
D: Mở cho ông A nếu ông A có giấy tờ chứng minh là người giám hộ ông B.
22. Ngày 28/02/2020 khách hàng Nguyễn Khoa Diệu Hồng đến ngân hàng điều chỉnh
lệnh chuyển tiền trước đó do khách hàng đã ghi sai tên đơn vị hưởng. Trong trường
hợp này các bạn tư vấn cho khách hàng như thế nào? *
A. Hướng dẫn khách hàng điền vào lệnh tra soát
B. Tư vấn cho khách hàng rút tiền lại
C. Yêu cầu khách hàng nói với người nhận tiền đến ngân hàng mở tài khoản làm cam kết
D. Đợi khi nào ngân hàng bên kia hoàn trả điện, sau đó chuyển lại hoặc rút tiền
23. Đối với KHCN, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh toán: *
A: CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn.
B: Bản sao CMND hoặc hộ chiếu.
C: CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu.
D: CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà đất.
24. Khách hàng - là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản
nhằm mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi "Theo Ngân hàng, nên mở tài
khoản nào nhằm phục vụ mục đích này?". Anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài
khoản nào trong các tài khoản sau? *
A/ Tài khoản tiền gửi có thông báo
B/ Tài khoản tiền gửi iết kiệm
C/ Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
D/ Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
25. Lãi suất huy động vốn của các NHTM do: *
A: Từng NHTM xây dựng trình NHNN quyết định
B: NHTW quyết định
C: NHTM xây dựng trên cơ sở các văn bản quy định, hướng dẫn, điều chỉnh của pháp
luật, các văn 7,bản dưới luật, quy định của NHNN trong từng thời kỳ
D: Các NHTM cùng quyết định
CHƯƠNG 3

1. Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau: Khách hàng X vay
100 triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007; Khách
hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân
hàng Nhà nước Việt
Nam, nhận định nào dưới đây là sai ? *
A) Khách hàng Z vay ngắn hạn
B) Khách hàng Y vay trung hạn.
C) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
D) Khách hàng Xvay ngắn hạn.
2. Bảo đảm tín dụng có vai trò quan trọng trong cho vay vì những lý do sau, NGOẠI
TRỪ: *
A) Kiểm soát của ngân hàng có tính định hướng
B) Nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng
C) Gắn việc trả nợ của KH với sự tồn tại của tài sản đảm bảo.
D) Tạo nguồn trả nợ chính khi khách hàng mất khả năng trả nợ.
3. Mục tiêu của phân tích tín dụng là: *
A: Xác thực thông tin khách hàng đã cung cấp
B: Định dạng rủi ro khi cho vay
C: Dự đoán hoặc có các biện pháp kiểm soát hoặc phòng ngừa rủi ro.
D: Tất cả các phương án trên
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết
định bổ nhiệm Giám đốc... là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong bộ hồ sơ
tín dụng của doanh nghiệp? *
A: Hồ sơ pháp lý
B: Hồ sơ tài sản bảo đảm
C: Hồ sơ tài chính
D: Hồ sơ vay vốn
5. Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ? *
A: Gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD.
B: Đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD.
C: Củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD.
D: Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD.
6. Theo các quy định hiện hành, khách hàng vay vốn tại các TCTD bao gồm:
A) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
B) Cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức có tư cách pháp nhận
hoạt động tại Việt Nam
C) Cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể
D) Cá nhân, pháp nhân
7. Đối với các khoản nợ vay quá hạn, thứ tự thu hồ nợ của TCTD: *
A) Thu nợ gốc – nợ lãi tiền vay - phí (nếu có).
B) Phí (nếu có) - Lãi vay – nợ gốc
C) Lãi vay - nợ gốc - phí (nếu có)
D) Lãi vay - phí (nếu có) – nợ gốc
8. Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu: *
A) sinh hoạt, tiêu dùng
B) Mua vàng miếng
C) Du lịch
D) Trả nợ cá nhân và tổ chức khác không phải là TCTD
9. Tài sản nào sau đây có thể là tài sản thế chấp được? *
A: Máy móc, thiết bị
B: Hàng hóa
C: Quyền sử dụng đất
D: Tất cả các câu trên đều đúng
10. Danh từ “tín dụng không dùng để chỉ hành vi kinh tế nào sau đây: *
A) Phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn
B) Bán chịu hàng hóa
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh
11............là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc
giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong tỏa tại NHTM để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
dân sự.
A) Bảo lãnh
B) Đặt cọc
C) Ký cược
D) Ký quỹ
12. Bảo đảm tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm
các hình thức chủ yếu: *
A) Thế chấp, cầm cố
B) Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bên thứ 3
c) Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh bên thứ 3, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
D) Thế chấp, cầm cố, uy tín (tín chấp)
13. Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, NGOẠI TRỪ: *
A) Hàng hóa
B) Cổ phiếu
C) Phương tiện vận tải
D) Đất nông nghiệp
14. Theo quy chế cho vay hiện hành, điều kiện không bắt buộc đối với khách hàng vay
vốn:
A) Có phương án sử dụng vốn khả thi.
B) Có năng lực tài chính
C) Mục đích vay vốn phù hợp
D) Có tài sản đảm bảo
15. Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra sau khi giải ngân: *
A: Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
B: Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
C: Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D: Tất cả các câu trên đều đúng
16. Thuật ngữ “Collateral” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây:
A) Tính cách người đi vay
B) Tài sản bảo đảm
C) Von
D) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
17. Tại sao ngân hàng phải thẩm định tích cách pháp lý của người vay? *
A: Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B: Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu.
C: Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng.
D: Bao gồm cả A, B và C
18. Góc độ ngân hàng cho vay, yếu tố nào dưới đây kém quan trọng nhất: *
A) Nguồn trả nợ của khách hàng
B) Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của người đi vay di
C) Tài sản đảm bảo của khách hàng
D) Phương án vay vốn của khách hàng
19. ... là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực: *
D: Cho vay thấu chi
C: Bao thanh toán
A: Cho thuê tài chính
B: Chiết khấu thương phiếu
20. Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng vào tài sản đảm bảo có thể đem lại cho
NHTM những ảnh hưởng nào trong hoạt động cấp tín dụng?
A: Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực nào vì đã có TSĐB để thu hồi nợ.
B: Tâm lý ỷ lại khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ.
C: Tốn kém chi phí quản lý TSĐB.
D: Tốn kém chi phí thanh lý TSĐB.
21. Yếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một khách hàng vay
vốn là: *
A) Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy.
B) Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng.
C) Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao.
D) Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn.
22. Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A: Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng.
B: Bao thanh toán
C: Cho vay
D: Phát hành giấy tờ có giá
23. Hình thức nào sau đây là bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, NGOẠI TRỪ: *
A) Hàng hóa
B) Nhà ở
C) Hoa lợi gắn liền với bất động sản.
D) Quyền sử dụng đất
*24. Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu: *
A) Chữa bệnh
B) Mua vàng miếng SJC
C) Mua nhà
D) Du lịch
25. Có thể cho vay không có bảo đảm tín dụng được không? *
A) Không. Vì bảo đảm tín dụng là nguồn trả nợ bổ sung khi khách hàng mất khả năng trả nợ.
B) Có. Vì bảo đảm tín dụng không phải là yếu tố duy nhất khi cho vay.
C) Không. Vì như thế rất rủi ro.
D) Có. Vì ngân hàng không phải là tiệm cầm đồ.
26. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất? *
A) Việc cầm cố tài sản sẽ an toàn hơn là nhận thế chấp tài sản bởi vì tài sản cầm cố thường:
Dễ cất giữ, dễ định giả, tính thanh khoản cao.
B) Khi cầm cố tài sản bị phong tỏa tạm thời mất quyền định đoạt, còn thế chấp tài sản thì
không.
C) Khi thế chấp tài sản thì khách hàng sẽ giao giấy tờ về sở hữu tài sản cho bên nhận thế
chấp, còn khi cầm cố tài sản thì khách hàng giao tài cho bên nhận cầm cố.
D) Thế chấp tài sản là việc bên thể chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên nhận thế chấp và không chuyển tài sản cho bên
nhận thế chấp như trường hợp cầm cố tài sản.
27. Tín dụng ngân hàng là: *
A) Tín dụng giữa công chúng cho vay) và Nhà nước (đi vay)
B) Tín dụng giữa ngân hàng (cho vay) với khách hàng (đi vay)
C) Tín dụng giữa các doanh nghiệp bằng hình thức mua bán nợ
D) Tất cả các phương án trên
28. Hoạt động tín dụng ngân hàng thực chất là ngân hàng *
A) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
B) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
C) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sở vốn
D) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sở hữu vốn
29. Phát biểu nào sau đây đúng khi phân biệt thuật ngữ “cấp tín dụng” và “cho vay”: *
A) Cho vay có thu nợ gốc và thu lãi trong khi cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc, không thu lãi.
B) Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.
C) Cho vay là hoạt động của ngân hàng, cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD phi ngân
hàng.
D) Cho vay phải có TSTC trong khi cấp tín dụng không cần có TSTC.
30......là việc bên bên bảo đảm giao cho bên nhận bảo đảm một khoản tiền hay kim khí
quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc thực
hiện hợp đồng: *
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
31. Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu: *
A) Chữa bệnh
B) Trả nợ cho TCTD khác (tái tài trợ)
C) Mua phương tiện vận tải
D) Sinh hoạt tiêu dùng
32. Theo quy chế cho vay hiện hành, chủ thể vay vốn có thể: *
A: Doanh nghiệp tư nhân
B: Công ty liên doanh
C: Hộ kinh doanh
D: Tất cả
33..………..... là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền
hay kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo việc trả lại
tài sản thuê:
A) Đặt cọc
B) Ký quỹ
C) Ký cược
D) Bảo lãnh
34. Chỉ cần phân tích tài chính, ngân hàng có thể ra quyết định cho vay được không? *
A) Không. Vì phân tích tài chính chỉ mới xác định được tình trạng tài chính và dự báo
năng lực tài chính của khách hàng trong tương lai.
B) Được. Vì phân tích tài chính tức là trả lời câu hỏi của khách hàng có đủ tư cách, uy tín vay
ngân cũng như trả lời khách hàng có thể vay bao nhiêu và trong bao lâu thì có thể trả được.
C) Được. Vì phân tích tài chính là nội dung rất quan trọng để có thể ra quyết định đúng đắn
D) Được. Vì phân tích tài chính xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng lực tài
chính của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt là thời điểm đáo hạn để từ đó có những ứng
xử thích hợp.
35. Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động: *
A) Cho vay, chiết khấu, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng, bao thanh
toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi, ủy thác và nhận
ủy thác.
B) Ứng trước, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ
xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi.
C) Cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh.
D) Cho vay, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập
khẩu, thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng.
36. Thuật ngữ “Capacity” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây:
A. Tài sản bảo đảm
B. von
C. Tính cách người đi vay
D. Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
37. Vì sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng
vấn khách hàng để quyết định cho vay hay không? *
A: Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ.
B: Vi phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không.
C: Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng,
thu thập thêm những thông tin cần thiết khác.
D: Vi phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay
không.
38. Trong quy trình cấp tín dụng, giải ngân là khâu:
A. Ngân hàng phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng
nguồn vốn tin dụng được cấp
B. Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
cấp tín dụng
C. Ngân hàng thu hồi nợ của khách hàng
D, Ngân hàng quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối hồ sơ cấp tín dụng của khách hàng
39. Đối với ngân hàng, tài sản đảm bảo dưới đây là tài sản nào có tính thanh khoản cao
nhất? *
A) Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B) Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
C) Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D) Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
40. Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của tín dụng ngân hàng? *
A: Dựa trên tài sản đảm bảo
B: Dựa trên sự tin tưởng
C: Tài sản giao dịch có thể là tiền
D: Tất cả các phương án trên
41. Ngân hàng kiểm tra điều kiện nào sau đây trước khi tất toán khoản vay của khách
hàng: *
A) Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có)
B) Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng
C) Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ khoản vay của khách hàng
D) Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
42. Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, ROA là chỉ tiêu
phản ánh:
A: Tỷ số giữa lợi nhuận ròI và tổng tài sản
B: Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu
C: Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và doanh thu
D: Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
43. Điều kiện nào trong các điều kiện sau đây cần phải có đối với tài sản đảm bảo nợ
vay? *
A: Tài sản đảm bảo trong mọi trường hợp phải mua bảo hiểm
B: Tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
C: Tài sản đảm bảo được phép giao dịch và không có tranh chấp
D: Câu B và C đúng
44. Nghiệp vụ nào sau đây là một trong những hình thức cấp tín dụng:
A: Bảo lãnh
B: Chiết khấu
C: Bao thanh toán
D: Tất cả các câu trên đều đúng
45. Theo quy chế cho vay hiện hành, tổ chức nào dưới đây được phép cho vay:
A: Ngân hàng thương mại
B: Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C: Tổ chức tài chính vi mô
D: Tất cả các tổ chức trên
46. Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu: *
A) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi giải ngân
B) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi khách
hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
D. Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân hàng ra quyết
định cấp tín dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
47. Quy trình tín dụng là gì? *
A: Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN.
B: Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem xét cấp tín dụng
cho khách hàng.
C: Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các NHTM thống
nhất
D: Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do lỗi NHTM
thống nhất xây dựng.
48. Các bộ phận của ngân hàng liên quan đến khâu giải ngân vốn tín dụng:
A) Bộ phận kế toán giao dịch, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
B) Bộ phận tín dụng, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
C) Bộ phận tín dụng
D) Bộ phận tín dụng, kế toán giao dịch, ngân quỹ
49. Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu “Vòng
quay hàng tồn kho” được tính bằng công thức nào sau đây? *
A: Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
B: Tổng doanh thu trong kỳ/ Tổng tài sản bình quân trong kỳ
C: Giá vốn hàng bán/ Số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D: Doanh thu thuần/ Số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
50. Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay không?
Tại sao? *
A) Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt.
B) Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào.
C) Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh giá được các
yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại).
D) Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về khách hàng
được.
CHƯƠNG 4

1. NH giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của người
thụ hưởng tại ngân hàng thì giá trị tổng tài sản của ngân hàng như thế nào: Tăng lên
2. Công ty A và NHNo Gia Lai thoả thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100
tỷđồng,Công ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, Công ty trả nợ 1 NHNo
Gia Lai 20 tỷ đồng. Như vậy, Công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?:
không
3. Thời hạn cho vay tối đa đối với nghiệp vụ cầm cố sổ tiết kiệm (STK)? Phù hợp với kỳ
hạn của sổ tiết kiệm và không quá thời hạn rút tiền còn lại trên STK
4. Khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn kinh doanh thực phẩm
trong dịp tết nguyên đán, hình thức cho vay nào sau đây là thích hợp nhất: Cho vay
theo món
5. Thế nào là phương thức cho vay theo món: Là phương thức cho vay được ngân hàng
tài trợ cho từng phương án kinh doanh riêng biệt
6. Khách hàng có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có tín nhiệm với ngân hàng,
thì phương thức cho vay nào áp dụng đối với khách hàng là phù hợp nhất: Cho vay
theo hạn mức tín dụng
7. Thấu chi là: Phương thức cấp tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài
khoản tiền gửi thanh toán
8. Cách thức thu tiền lãi vay đối với trường hợp ngân hàng cho vay theo hạn mức tín
dụng: Tất cả các câu trên đều đúng
9. Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau: Khách hàng X 100
triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007; khách
hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho vay hiện hành của hàng
Nhà nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là sai ? Khách hàng Z vay ngắn hạn
10. Phương pháp cho vay nào sau đây mà đối tượng cho vay bao gồm toàn bộ các yếu tố
thuộc tài sản ngắn hạn, không phân biệt cho vay theo từng đối tượng riêng biệt? Cho
vay theo hạn mức tín dụng
11. Phát biểu nào sau đây (về điều kiện GTCG chiết khấu) là một phát biểu sai: Thời gian
còn lại đến hạn thanh toán của GTCG không quá 180 ngày
12. Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp là gì?
Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ.
13. Hệ số thanh toán tức thời của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào
các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán: Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
14. Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối
thiểu tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh? Cả 3 mục tiêu trên
15. Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình thức nào
sau đây: Cho vay tiêu dùng
16. Mức cho vay tối đa được căn cứ vào: Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án
SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản
bảo đảm và nguồn vốn của NH nơi cho vay
17. Khách hàng mới vay lần đầu, mức tín nhiệm thấp có thể cho vay theo hình thức: Cho
vay từng lần
18. Ngày 1/12/2014 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1200
triệu đồng. Vốn tự tài trợ của công ty là 600 triệu đồng và công ty đề nghị vay 600
triệu đồng. Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một
khoản mua chịu là 200 triệu đồng điều chỉnh đến 28/2/2015 mới đáo hạn. Theo anh/
chị ngân hàng nên cấp tín dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội,
điều kiện vay vốn và khoản vay được đề nghị là 3 tháng: 400 triệu đồng
19. Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ: Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá trước khi
đến hạn thanh toán
20. Nguồn trả nợ của các khoản vay theo hạn mức tín dụng: Toàn bộ nguồn thu mà doanh
nghiệp tạo ra trong kỳ
21. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất: Thanh lý mặc nhiên là việc chấm dứt hợp đồng
tín dụng khi khoản nợ đã hoàn trả đầy đủ.
22. Khoản vay 100 triệu đồng, được chia làm 04 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng do kỳ
thứ 2 khách hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phảichuyển nợ
quá hạn. Khi thu lãi quá hạn, tính và thu thế nào: Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá
hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng)
23. Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật mang tin về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành, Chứng từ điện tử gồm
những loại nào sau đây: Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
24. Phát biểu nào sau đây chính xác nhất? Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời
hạn đến 12 tháng
25. Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm
2019. Ngày 30 tháng 6 năm 2019 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam, thời hạn
xin vay đến 30 tháng 12 năm 2019 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng
01/2020 Ông A sẽ có nguồn thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng
96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho
vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là phù hợp: Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho
vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 22/10/2019 phù hợp với thời hạn còn lại của
sổ tiết kiệm.
26. Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sauđây giữ tài
sản: Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) uỷ quyền
27. Dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng trong
khoảng thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng được gọi là: Hạn mức tín dụng
28. Từ bảng CĐKT của doanh nghiệp có số liệu như sau: Tiên:200, phải thu: 500, phải trả
300, tồn kho: 1.000, vay ngắn hạn: 700 (Đvt: tr. Đồng). Kết luận nào của nhân dụng
dưới đây đúng về doanh nghiệp: Doanh nghiệp đang bị ứ đọng về hàng tồn kho
29. Từ phương án vay vốn của khách hàng A có các số liệu sau: Tổng chi phí cho vụ hè
thu là: 3.600.000 đồng; vốn tự có là 2.400.000 đồng (Bao gồm: 1ha ruộng, công cày
và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng). Hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thủy
lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật. Hãy xác định mức cho vay đối
với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30% tổng doanh thu.
Sản lượng lúa dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 triệu đồng/ tấn: 1200000 đồng
30. Ngày 15/06/2015, công ty A gửi tới ngân hàng X hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín dụng
cho quý 3 năm 2015 là 3.000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất của công ty
trong quý. Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng thống nhất với công ty các số liệu sau:
(Đơn vị tính: triệu đồng) - Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào: 12.910, Giá trị sản
xuất khác phát sinh trong quý: 9.875, TSLĐ bình quân: 6.150, Doanh thu thuần:
21.525, vốn tự có và các nguồn vốn khác của công ty: 3.660, Tổng tài sản thế chấp
của công ty: 4.150. Chính sách tín dụng của ngân hàng Quy định mức cho vay không
vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm. Hạn mức tín dụng hợp lý có thể cấp cho khách
hàng trong trường hợp này là: 2850 triệu đồng
31. Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân hàng có
nguồn thanh khoản đều đặn, để phòng rủi ro: Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư
nợ thực tế
32. Đối với cho vay từng lần, mức cho vay được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây:
Tất cả
33. Cho phép khách hàng chi vượt số dư Có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ
hạn, là đặc điểm của hình thức: Cho vay thấu chi.
34. Chi nhánh A cho Ông B vay. Ông B không có tài sản bảo đảm nhưng đượcmột thành
viên HĐQT của NHNo Việt Nam bảo lãnh bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.
Theo Bạn, việc cho vay đó có trái quy định của Luật các TCTD năm 2010: có
35. Hạn mức tín dụng được xác định: Nhu cầu vốn lưu động kế hoạch - Vốn lưu động
ròng kế hoạch - Vay nợ dự kiến khác
36. Đặc điểm của phương pháp cho vay từng lần: Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai
đoạn hay một quy trình nhất định trong chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
37. Ngày 20/10/2010 Ông A rút tiền vay. Ngày 25/10/2010 ông A trả nợ. Chi nhánh ngân
hàng C tính và thu lãi 06 ngày. Theo Bạn việc tính và thu lãi như vậy là: Sai
38. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà
doanh nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây: Bù trừ giữa số dư các
khoản phải thu và các khoản phải trả.
39. Cho các số liệu của doanh nghiệp A: Doanh thu thuần trong năm 1.000 triệu đồng, tỷ
trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%; số dư tồn kho: đầu năm 300 triệu
đồng, cuối năm 340 triệu đồng; số dư nợ phải thu: đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm
220 triệu đồng. Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp cho vay đối tượng
nợ phải thu? 73 ngày
40. Khi nào khách hàng doanh nghiệp có thể vay theo hạn mức tín dụng: Doanh nghiệp
có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động cho một chu kỳ kinh doanh
41. Chị A là chuyên viên phòng kiểm toán nội bộ (Ban kiểm soát) của NHNo Việt Nam,
có nhu cầu vay đời sống, nguồn trả nợ bằng tiền lương hàng tháng, được chi nhánh
NHNo xét và quyết định cho vay. Theo Bạn, việc cấp tín dụng của chi nhánh như vậy
là đúng hay sai so với quy định hiện hành? Sai
42. Vườn cà phê (vườn vải) có phải là bất động sản? Có
43. Thế nào là cho vay từng lần? Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và
ký hợp đồng tín dụng
44. Ngày 10/01/2011, Chi nhánh A xếp Ông B (là phó giám đốc phụ trách tín dụng của
chi nhánh) thuộc hạng VIP và cấp tín dụng 50 triệu đồng, không áp dụng biện pháp
bảo đảm bằng tài sản. Theo Bạn, việc làm đó có phù hợp quy định của Luật các
TCTD năm 2010? Không
45. Phát biểu nào sau đây không chính xác: Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy
móc thiết bị của doanh nghiệp
46. Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng: Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
47. Khách hàng A có nhu cầu 30 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng nhưng trong
tài khoản thanh toán chỉ có 5 triệu đồng, KH sử dụng thấu chi để đáp ứng nhu cầu
trong thời gian từ ngày 26/10/2012 và đến ngày 11/11/2012 khách hàng thanh toán lại
cho ngân hàng. Xác định số tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng,
lãi suất cho vay thấu chi của ngân hàng là 14,4%/năm: 160000
48. Nguồn tài trợ nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Tất cả các phương án
trên.
49. Ngân hàng có thể sử dụng hình thức thu nợ gốc như thế nào đối với trường hợp cho
vay theo hạn mức tín dụng: Thu nợ gốc theo định kỳ và Thu nợ gốc theo doanh thu
thực tế

CHƯƠNG 5

Câu 1: Có 3 khoản vay của ông A tại 2 chi nhánh NHA, dư nợ 600 triệu đồng được thế
chấp bằng 1 xe ô tô 4 chỗ hiệu CAMRY nhưng cả hai chi nhánh đều không đăng kí giao
dịch bảo đảm. Khi thanh lý tài sản số tiền thu được sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên thanh
toán như thế nào?
Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán
Câu 2: Thực tế cho thấy doanh nghiệp thường sử dụng những nguồn vốn nào để tài trợ
cho việc đầu tư dự án
Vốn chủ sở hữu và nợ vay
Câu 3: Theo chu kỳ phát triển của cây cao su,sau 7 năm kể từ ngày trồng mới được khai
thác mủ . Khi cho vay NHNN có được cho ân hạn tối đa 7 năm không?
Có. Vì không có quy định nào “ Khống chế” thời gian ân hạn
Câu 4 : theo quy chế cho vay hiện hành là
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
Câu 5: Đối tượng của của cho vay trả góp của ngân hàng thương mại ?
Xây dựng hoặc sữa chữa nhà ở
Chi phí mua phương tiện đi lại
Chi phí mua các vật dụng gia đình
Câu 6: Căn cứ vào chi tiêu hiện giá Thuần NPV để chọn dự án khi
NPV ≥ 0
Câu 7: Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ nào
Cho vay trung dài hạn, vốn tính dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tìa chính vốn tính dụng
được cấp bằng tài sản thực
Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng thu nhu cầu vốn, cho thuê tìa chính
có thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
Câu 8 : Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì ?
Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các
loại tín dụng khác, lãi xuất thường cao hơn tín dụng khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và
dài hạn
Câu 9 : để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện
pháp huy động vốn nào
Phát hành kỳ phiếu
Câu 10 : Khách hàng A được ngân hàng X cấp một hạn mức tín dụng 14,500,000,000đồng.
KH giải ngân theo tiến dộ như sau: Ngày 15/04/2020 giải ngân 30% hạn mức, ngày
15/05/2020 giải ngân 20% hạn mức, ngày 30/05/2020 giải ngân 30% hạn mức. Ngày
15/06/2020 giải ngân 20% hạn mức. Công trình hoàn công và nghiệm thu vào ngày
21/06/2020. Tính tiền lãi trong thời gian thi công bằng phương pháp tích số biết lãi suất ngân
hàng áp dụng là 10,95% năm và lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân
153,555,000 đồng
Câu 11: Khi nào một khách hàng nên vay trả góp
Các khoản vay với số tiền lớn, thời gian tương đối dài
Câu 12: Phương pháp nào trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân
hàng có nguồn thanh khoản đều đặn đề phòng rủi ro :
Gốc trả điều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
Câu 13: phát biểu nào dưới đây là chính xác
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình
Câu 14 : phát biểu nào không chính xác
Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
Câu 15 : Ông Bình có nhu cầu vay sữa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình thức
nào sau đây
Cho vay tiêu dùng
Câu 16:Gỉa sử một khoản vay thời hạn 3 năm với số tiền là 3 tỷ đồng, mỗi năm là một kỳ hạn
trả nợ, nếu ngân hàng yêu cầu mức trả nợ là cố định trong các định kỳ theo kỳ khoản cố định
( Phương pháp hiện giá ) lãi suất cho vay là 9%/ năm. Hãy xác định lãi của mỗi kỳ
0,27 tỷ đồng , 0,1965 tỷ đồng ; 0,1165 tỷ đồng
Câu 17 : cơ cấu thời hạn trả nợ bao gồm những hình thức sau :
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
Câu 18 : Chỉ tiêu “ Vốn tự có /vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả
thi, phản ánh :
Cơ cấu nguồn vốn
Câu 19 : Mức cho vay tối đa được căn cứ vào
Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư , phương án SXKD vốn tự có tối thiếu của khách hàng tỷ
lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNo nơi cho vay
Câu 20: lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư với mục đích chính là :
Biết được cơ cấu nguồn vốn
Câu 21: Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng
Một khoản tiền
Các loại giấy tờ có giá
Kim khí quý, đá quý
Câu 22 cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay
Cho vay mua nhà, xây dựng nhà ở , mua xe ô tô
Cho vay mua xe
Cho vay du học, chữa bệnh, du lịch
Thời hạn cho vay được hiểu là
Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả nợ gốc lãi và phí
( nếu có ) theo thỏa thuận của hoạt động tín dụng
Câu 23: Theo quy định hiện hành tài chính tín dụng được xem xét cấp tín dụng khi
Gía trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được
đảm bảo ( nghĩa vụ trả nợ ) nếu có thỏa thuận ‘
Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
Câu 24: Gia hạn nợ vay được hiểu là :
Tài chính tín dụng chấp thuận kéo dài thêm một khoản thời gian ngoài thời hạn cho vay đã
thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng ( HĐTD)
Câu 25:Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay
Người đi vay trả nợ điều nhau giữa các kỳ hạn trong thời hạn vay bao gồm gốc và lãi
Câu 26 : Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất
Tín phiếu kho bạc ngắn hạn

Chương 6:

Câu 1:Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng
Cho vay và chiết khấu
Cho vay tài chính và bao thanh toán
Bão lãnh ngân hàng
Câu 2: điểm giống nhau của bảo lãnh và cho vay là :
Đều là hình thức cấp tín dụng
Câu 3:Lợi ích của hình thức thuê tài chính đối với bên đi thuê?
Bổ sung thêm một phương thức tài trợ mới cho nền kinh tế góp phần hỗ trợ vốn lưu thông
hiệu quả và thực hiện các mục tiêu kinh tế
Câu 4: dựa vào các yếu tố sau đây tiền thuê phải trả vào đầu mỗi kỳ : Tổng số tiền thuê tài trợ
200.000.000đồng . Thời hạn tài trợ 4 năm : Lãi Suất : 12%/ năm ( lãi suất cố định ); Kỳ thanh
toán tiền thuê: Qúy ; Tỷ lệ thu hồi vốn : 90%
14.929.953 đồng
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai
Điều kiện cấp bảo lãnh dễ hơn điểu kiện cho vay
Câu 6: Thông qua sự đồng ý của bên cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ 2 thuê lại
tìa sản mà bên thuê thứ nhất đã thuê của bên cho thuê. Đây là đặc trưng của
Cho thuê tài chính giáp lưng
Câu 7: Điều kiện đối với tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoảng phải thu là :
Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán ; không sử dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
khác; không tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê: tài sản cho thuê đang hoạt động bình
thường
Câu 8 : bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp
nào sau đây :
Bên bán vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
Bên bán bị phá sản giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao hợp đồng bán khoản
phải thu cho bên thứ 3
Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước thời hạn và bên mua không đồng ý thay thế
bằng một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính khác
Câu 9: để xét duyệt phát hành bảo lãnh, khách hàng phải xuất trình tài liệu gì cho ngân hàng ?
Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách hàng,
các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến đảm bảo
cho việc phát hành bảo lãnh
Câu 10 : Bảo lãnh ngân hàng có vai trò
Là hình thức bảo đảm
Là hình thức tài trợ thương mại
Là phương tiện đôn đốc hợp đồng
Câu 11: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu ,bảo
lãnh trả chậm
Câu 12: Hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực
Cho thuê tài chính
Câu 13: Cho thuê tài sản gồm những loại nào?
Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất , chiếc khấu chứng từ có giá và bao thanh toán
Câu 14: theo quy định của luật TCTD công ty cho thuê tài chính được hiểu là :
Tổ chức tính dụng phi ngân hàng
Câu 15: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho
Bên bán hàng
Câu 16: bảo lãnh vay vốn và đảm bảo tín dụng có mối liên hệ như thế nào
Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
Câu 17: Tham gia hợp đồng bảo lãnh gồm những bên nào
Bên bảo lãnh , bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
Câu 18 : với hồ sơ: Hợp đồng tín dụng, dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả
thi loại hình bảo lãnh phù hợp là :
Bảo lãnh vay vốn
Câu 19:Nội dung thư bảo lãnh gồm những yếu tố cơ bản nào
Chỉ định các bên tham gia mực đích của bảo lãnh, số tiền của bảo lãnh , các điều kiện thanh
toán, thời hạn hiệu lực
Câu 20 Tại sao phải quy định giới hạn giá trị hợp đồng của tổ chức tín dụng bảo lãnh với
khách hàng
Vì bảo lãnh ngân hàng cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng
Câu 21: Nếu Jestar Pacific Airline không gửi thư bảo lãnh …… cho công ty xăng dầu hàng
không ( Vinapco) trước ngày 4 tháng 6 kể từ ngày 5 tháng 6 Vinapco sẽ thuộc JPA thanh
toán tiền trước khi nạp nhiên liệu
Thanh toán
Câu 22: bão lãnh ngân hàng là gì ?
Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh\, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên bảo lãnh đã trả
thay đó
Câu 23 căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào ?
Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
Câu 24: cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng
Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Câu 25 : Gía trị khoản nợ được mua bán cá TCTD gồm :
Nợ gốc , lãi , các bên chi phí khác có liên quan
Câu 26 : Công ty ABC đnag tổ chức để chọn đối tác thi công dự án xây dựng khách sạn do
công ty làm chủ đầu tư. Để trở thành một trong các thành viên tham gia, công ty Hòa Bình có
thể trao đổi cho công ty ABC một bảo lãnh ………. Để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
Bảo lãnh dự thầu
Câu 27 ……..là hình thức cho tài chính, trước khi thực hiện nghiệp vụ thì tài sản đã thuê đã
thuộc sở hữu của bên cho thuê :
Cho thuê tài chính 3 bên:
Câu 28 : trong trường hợp nào thì VCB thực hiện đồng tài trợ với các tổ chức tín dụng khác
Cần phân tán các rủi ro
Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều TCTD
Tổng mức cho vay vượt tỷ lệ so với vốn tự có và nguồn vốn của NHNo Việt Nam không đáp
ứng đủ nhu cầu của dự án
Câu 29 : Bão lãnh thực hiện đồng nhằm bảo vệ ích của đối tượng nào sau đây ?
Người mua
Câu 30 phát biểu nào sau đây là sai
Bảo lãnh giống cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
Câu 31: Sự khác biệt giữa hình thức cho thuê vận hành và cho thuê tài chính ở đặc điểm nào
Thời hạn cho thuê
Tính hủy ngang của hợp đồng
Trách nhiệm bảo trì đóng bảo hiểm và thuế tài sản
Câu 32: để được ngân hàng bảo lãnh khách hàng phải thỏa mãn những điều kiện như thế nào
so với điều kiện vay vốn
Tương tự như điều kiện vay vốn
Câu 33:Ngân hàng bao thanh toán được thức hiện các phương thức bao thanh toán nào ?
Bao thanh toán từng lần ,bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
Câu 34 : Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ
chức tín dụng
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn
vay
Câu 35 : Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho người khác bằng cách ngân hàng
……….các khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa đã được thỏa thuận ?
Mua lại
Câu 36: Tổng số tiền cho thue tài chính bao gồm những chi phí nào
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển , chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác ?
Câu 37:Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm bên nào?
Ngân hàng phát hành bảo lãnh , ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh và người được
bảo lãnh
Câu 38 : Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm bên nào ?
Ngân hàng phát hành bảo lãnh , người được bảo lãnh và người được hưởng bảo lãnh
Câu 39: cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ
Cho vay trung dài hạn vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài chính vốn tín dụng được
cấp bằng tài sản thực
Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn cho thuê tào chính có
thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm

You might also like