You are on page 1of 59

CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN

Câu 1: Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức nào sau đây?
A. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
và GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài, vay vốn ngắn
hạn của NHNN.
B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, các TCTD khác, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
các GTCG khác, vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước
ngoài.
C. Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và GTCG khác, vay
ngắn hạn của NHNN.
D. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
và giấy tờ có giá.
Câu 2: Tiền gửi giao dịch và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau ở?
A. Tính an toàn.
B. Tính sinh lời
C. Bí mật thông tin tài khoản.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Các thuộc tính của giấy tờ có giá?
A. Rủi ro cao, sinh lời cao.
B. Mệnh giá, lãi suất, thời hạn.
C. Tính thanh khoản cao, dùng để huy động vốn thuận tiện.
D. Giá trị, thị giá, rủi ro.
Câu 4: Nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng?
A. Lãi suất.
B. Thói quen giao dịch của người gửi tiền
C. Thương hiệu của ngân hàng
D. Mạng lưới chi nhánh ngân hàng
Câu 5: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng?
A. Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
B. Đặc điểm địa bàn hoạt động
C. Cạnh tranh của kênh huy động khác
D. Khả năng tiết kiệm của nền kinh tế
Câu 6: Khi phát hành trái phiếu để huy động vốn, NHTM phải chịu những loại phí nào?
A. Phí xin phép phát hành, phí môi giới và bảo lãnh phát hành
B. Phí thông báo phát hành, phí môi giới.
C. Lãi trả cho trái chủ bằng lãi suất trái phiếu được công bố nhân với mệnh giá của trái phiếu
D. Phí xin phép phát hành, thông báo phát hành, phí môi giới và bảo lãnh phát hành, lãi trả cho nhà đầu
tư.
Câu 7: Khi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có?
A. Kế toán trưởng.
B. Người được chủ tài khoản ủy quyền
C. Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ
D. Chủ tài khoản – kế toán trưởng – người được ủy quyền.
Câu 8: Đối với khách hàng cá nhân, giấy tờ nào cần thiết để mở tài khoản thanh toán?
A. CMND, hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn
B. Bản sao CMND hoặc hộ chiếu
C. CMND, giấy khai sinh, hộ khẩu
D. CMND, giấy tờ xe, giấy tờ nhà
Câu 9: Đây là loại tài khoản có thể dư có hoặc dư nợ
A. Tài khoản vãng lai
B. Tài khoản ký quỹ
C. Tài khoản tiền gửi thanh toán
D. Tài khoản séc.
Câu 10: Tiền gửi thanh toán là hình thức ……bằng cách………
A. Ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
B. Ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
C. Ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
D. Ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn vốn tự có?
A. Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B. Có tính ổn định cao
C. Quyết định quy mô hoạt động của NHTM
D. Có chi phí sử dụng vốn cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí đầu vào của NHTM
Câu 12: Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại tiền gửi nào sau
đây?
A. Tiền gửi thanh toán
B. Tiền gửi không kỳ hạn
C. Tiền gửi giao dịch
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 13: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm hỳ hạn 6 tháng là 9%/tháng, trả lãi cuối
kỳ. Hãy xác định ngày đáo hạn của sổ tiết kiệm:
A. 18/12/2012
B. 17/12/2012
C. 31/12/2012
D. 18/06/2013
Câu 14: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%/tháng, trả lãi cuối
kỳ. Hãy xác định số ngày gửi thực tế của sổ tiết kiệm:
A. 180 ngày
B. 181 ngày
C. 182 ngày
D. 183 ngày
Câu 15: Ngày 18/06/2012, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân hàng
ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%/năm, trả lãi cuối
kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận được khi đáo hạn (biết ngân hàng tính lãi theo số ngày
thực tế của kỳ hạn, cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày)?
A. 4,5 triệu
B. 4,525 triệu
C. 4,550 triệu
D. 4,575 triệu
Câu 16: Bác Hòa có một sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng. Do không còn đi làm nên chi tiêu hàng
tháng của bác từ lương hưu và tiền lãi ngân hàng, nếu thiếu thì con của bác sẽ trợ cấp thêm.
Hiện tại, ngân hàng đang trả lãi suất 9%/năm cho loại tiền gửi VND kỳ hạn 12 tháng, lĩnh
lãi hàng tháng. Lương hưu của bác là 2,5 triệu đồng trong khi nhu cầu chi tiêu hàng tháng
của bác khoảng 4 triệu. Xác định thu nhập hàng tháng của bác Hòa?
A. 2,5 triệu
B. 4,5 triệu
C. 4 triệu
D. 4,5 triệu
Câu 17: Lãi suất huy động vốn của các NHTM do:
A. Từng NHTM xây dựng trình NHNN quyết định
B. NHTW quyết định
C. NHTM xây dựng trên cơ sở các văn bản quy định, hướng dẫn, điều chỉnh của pháp luật, các văn bản
dưới luật, quy định của NHNN trong từng thời kỳ.
D. Các NHTM cùng quyết định
Câu 18: KH A đến ngân hàng để bán USD, KH B đến để gửi tiết kiệm, KH C đến nộp tiền vào TK,
KH D đến NH để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe máy trong nước. Theo bạn KH
nào sẽ được NH phục vụ?
A. KH A, B, C
B. KH B, C, D
C. KH A, B, C, D
D. KH A và B
Câu 19: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi không kỳ hạn khác nhau ở điểm nào sau đây?
A. Tính sinh lời
B. Các tính lãi
C. Sử dụng dịch vụ thanh toán
D. Tính an toàn đối với khách hàng
Câu 20: Tính tiền lãi không kỳ hạn cho khách hàng trong tháng 2 năm 2020 với diễn biến tài khoản
của khách hàng như sau: số dư đầu kỳ 15 triệu đồng, ngày 7/2 khách hàng nộp tiền mặt vào
tài khoản 45 triệu đồng, ngày 13/2 khách hàng chuyển khoản cho người thân số tiền 20 triệu
đồng, ngày 19/2 khách hàng rút tiền từ tài khoản 15 triệu đồng, ngày 23/2 khách hàng gởi
tiền vào tài khoản 100 triệu đồng. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn mà ngân hàng hiện niệm
yết là 0,73%/ năm
A. 33.763 đồng
B. 33.300 đồng
C. 30.800 đồng
D. 31.228 đồng
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Mỗi khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi ở một nơi duy nhất
B. Khách hàng có quyền mở một tài khoản tại nơi cư trú và có thể mở nhiều tài khoản tiền gửi ở những
nơi khác tùy theo nhu cầu sử dụng
C. Công ty chỉ có thể mở tài khoản tại nơi đặt trụ sở chính và nơi Giám đốc Công ty sinh sống.
D. Khách hàng có quyền mở một hay nhiều tài khoản tiền gửi, phụ thuộc vào quy định của ngân hàng
đó.
Câu 22: Khách hàng có tài khoản tiền gởi có kỳ hạn, nếu vì lí do nào đó phải rút tiền trước hạn,
NHTM có thể xử lý bằng cách?
A. Từ chối
B. Yêu cầu khách hàng phải báo trước, ít nhất một khoảng thời gian nào đó về ý định rút trước
C. Trả lãi suất rất thấp cho khách hàng, do khách hàng phải chịu lãi suất phạt vì đã làm ảnh hưởng đến kế
hoạch kinh doanh của NH.
D. Tất cả các cách trên
Câu 23: Vì sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành GTCG bên cạnh hình
thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm?
A. Vì phát hành GTCG dễ hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
B. Vì phát hành GTCG có chi phí huy động vốn thấp hơn huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C. Vì phát hành GTCG có thể bổ sung nhược điểm của huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm
D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng, cần nhiều hình thức để khách hàng chọn lựa.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng?
A. Nguồn vốn huy động thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
B. Nguồn vốn huy động thường có tính ổn định cao
C. Nguồn vốn huy động được NHTM sử dụng cho các hoạt động cấp tín dụng, bảo lãnh, không được sử
dụng để đầu tư
D. Nguồn vốn huy động được sử dụng để xác định các tỷ lệ an toàn trong hoạt động kinh doanh của
NHTM
Câu 25: Tại ngày đáo hạn một khoản tiền gửi có kỳ hạn mà khách hàng chưa rút thì?
A. Tiền lãi không được nhập vốn, đồng thời ngân hàng tính lãi không kỳ hạn cho số tiền gốc từ ngày đáo
hạn cho đến ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
B. Tiền lãi không được nhập vào vốn, ngân hàng không tính lãi cho số tiền gốc từ ngày đáo hạn cho đến
ngày khách hàng rút tiền trong tương lai
C. Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới bằng đúng với kỳ hạn ban đầu
theo lãi suất tại thời điểm đáo hạn
D. Tiền lãi được nhập vào vốn, đồng thời ngân hàng tái lập một kỳ hạn mới bằng đúng với kỳ hạn ban đầu
theo lãi suất tại thời điểm gửi
Câu 26: Đặc điểm của …..: do tổ chức phát hành bán cho các nhà đầu tư nhằm mục đích huy động
vốn, trong đó có thỏa thuận đến một thời điểm nào đó sau khi phát hành, các nhà đầu tư có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu theo một tỷ lệ chuyển đổi nào đó
A. Thương phiếu
B. Chứng chỉ tiền gửi
C. Trái phiếu chuyển đổi
D. Cổ phiếu ưu đãi
Câu 27: Ông A là người giám hộ cho ông B theo quy định của Pháp luật, ông C là cha ruột của ông
A.
A. Ông A ủy quyền lại cho ông C giao dịch với ngân hàng
B. Ông C cũng thuộc đối tượng là người giám hộ của ông B nên có quyền giao dịch
C. Ông A không được ủy quyền lại cho bất kỳ người nào khác
D. Ông A được quyền ủy quyền lại cho ông C và những người thân trong gia đình của ông
Câu 28: Ông A muốn mở TK TGTT cho ông B đang trong quá trình thụ án, ông A và ông B phải
làm gì?
A. Mở TK TGTT bình thường cho ông B và xuất trình CMND
B. Mở TK TGTT cho con ông B và ông A xác nhận đồng ý
C. Mở đồng tài khoản cho hai ông, xuất trình CMND của ông A và ông B
D. Mở cho ông A nếu ông A có giấy tờ chứng minh là người giám hộ ông B
Câu 29: Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK TGTT của mình tại ngân hàng ABC – chi nhánh X.
Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải làm gì?
A. Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa
B. Ông A thông báo cho ngân hàng ABC – CN X bằng văn bản, có chữ ký. Không cần thiết ông B phải ký
(trừ trường hợp ủy quyền có hưởng thù lao
C. Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân hàng ABC – CN X thông
báo lại
D. Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo
Câu 30: Khi đóng TK tiền gửi thanh toán, số dư còn lại được giải quyết:
A. Số dư còn lại trong TK được trả lại cho khách hàng
B. Ngân hàng và khách hàng chia nhau
C. Nếu ngân hàng phát hiện chủ tài khoản đang nợ nần thì trả nợ cho chủ TK
D. Theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định của ngân hàng

Câu 31: Trong quản lí các nghiệp vụ huy động vốn cần thực hiện các biện pháp kinh tế, tâm lý, tổ
chức kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Biện pháp kinh tế: lãi suất thõa đáng kết hợp với các hình thức thưởng, ưu đãi, miễn phí dịch vụ
B. Biện pháp về tâm lý: quảng cáo, tiếp thị, đa dạng hóa sản phẩm theo kỳ hạn, loại tiền gửi, số dư
C. Biện pháp về tâm lý: xây dựng hình ảnh, thương hiệu ngân hàng, khuyến mãi thu hút tiền gửi.
D. Biện pháp về tổ chức kỹ thuật: mở rộng mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, hiện đại hóa trang thiết
bị, công nghệ thông tin, đơn giảm hóa thủ tục
Câu 32: Đối với nghiệp vụ rút tiền mặt từ TK thanh toán của KH, các bạn GDV sẽ thực hiện như thế
nào?
A. Yêu cầu khách hàng xuất trình CMT, kiểm tra số dư và chữ ký của khách hàng có khớp đúng hay không
B. Hướng dẫn khách hàng điền vào giấy đề nghị rút tiền => hạch toán trên corebanking => chi tiền cho
khách hàng
C. Yêu cầu KH xuất trình CMT => hướng dẫn KH điền vào giấy đề nghị rút tiền mặt => tiến hành kiểm tra
thông tin KH, số dư TK, chữ ký => hạch toán trên corebanking =>chuyển kiểm soát duyệt => chi tiền
cho KH
D. A, B đúng
Câu 33: Ngày 6/5/2016 khách hàng H gửi tiết kiệm 450 triệu, kỳ hạn một tháng, lãnh lãi cuối kỳ, tự
động tái tục vốn lãi. Ngày 6/6/2016 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền KH tất
toán là bao nhiêu? Biết: phương thức tính lãi theo số ngày thực tế, cơ sở năm 365 ngày. Lãi
suất cho kỳ hạn 1 tháng thay đổi theo từng thời kỳ như sau: 27/4/2016: 5,20%/ năm;
4/5/2016: 5,45%/năm; 7/5/2016: 5,40%/năm; không kỳ hạn: 0,3%/năm.
A. 452.082.945 đồng
B. 452.015.753 đồng
C. 352.063.836 đồng
D. 352.487.260 đồng
Câu 34: Ngày 28/02/2020 KH A đến ngân hàng điều chỉnh lệnh chuyển tiền trước đó do khách hàng
đã ghi sai tên đơn vị hưởng. Trong trường hợp này các bạn tư vấn cho khách hàng như thế
nào?
A. Hướng dẫn khách hàng điền vào lệnh tra soát
B. Tư vấn cho khách hàng rút tiền lại
C. Yêu cầu khách hàng nói với người nhận tiền đến ngân hàng mở tài khoản làm cam kết
D. Đợi khi nào ngân hàng bên kia hoàn trả tiền, sau đó chuyển lại hoặc rút tiền

Câu 35: Khách hàng – là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến ngân hàng để mở tài khoản nhằm
mục đích hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi “theo ngân hàng, nên mở tài khoản nào nhằm
phục vụ mục đích này?”. Anh/chị hãy hướng dẫn KH mở TK nào trong các tài khoản sau?
A. Tài khoản tiền gửi có thông báo
B. Tài khoản tiền gửi tiết kiệm
C. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
D. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
Câu 36: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng các dịch vụ thanh toán
B. Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn với mức lãi suất cao
C. Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và
được hưởng lãi suất
D. Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời ổn định vì lãi suất các kỳ
hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau.
Câu 37: Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Khi phong tỏa toàn bộ thì tất cả số tiền trong TK TGTT đều không sử dụng được
B. Khi phong tỏa, số dư kế toán và số dư khả dụng đều bằng 0
C. Khi phong tỏa, số dư kế toán bằng số dư khả dụng
D. Phong tỏa một thời gian thì TK TGTT sẽ bị đóng lại
Câu 38: Giả sử khách hàng A, B, C mua một kỳ phiếu của VCB có những tính chất sau: Mệnh
giá:50.000.000 đồng, Loại kỳ phiếu: vô danh, Kỳ hạn: 6 tháng, Lãi suất: 7,8%/năm. Phương
thức trả lãi: A chọn lãi trả sau; B chọn lãi trả trước; C chọn lãi trả định kỳ hàng tháng. Số
tiền khách hàng A, B, C nhận được khi kỳ phiếu đến hạn lần lượt là?
A. 50.000.000 đồng – 50.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
B. 50.000.000 đồng – 51.950.000 đồng – 50.000.000 đồng
C. 51.950.000 đồng – 48.050.000 đồng – 50.325.000 đồng
D. 51.950.000 đồng – 50.000.000 đồng – 51.625.000 đồng

ĐÁP ÁN
1 A 6 A 11 D 16 C 21 D 26 C 31 B 36 C
2 B 7 C 12 B 17 C 22 D 27 C 32 C 37 A
3 B 8 B 13 A 18 A 23 D 28 D 33 A 38 C
4 B 9 A 14 D 19 C 24 C 29 B 34 A
5 A 10 D 15 D 20 C 25 C 30 D 35 C

CHƯƠNG 3
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Câu 1: …….là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực:
A) Cho thuê tài chính
B) Chiết khấu thương phiếu
C) Bao thanh toán
D) Cho vay thấu chi
Câu 2: Đối với ngân hàng, trong các tài sản đảm bảo dưới đây, tài sản nào có tính thanh khoản cao
nhất?
A) Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B) Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C) Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D) Sổ tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng khi phân biệt thuật ngữ “cấp tín dụng” và “cho vay”?
A) Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B) Cho vay phải có TSTC trong khi cấp tín dụng không cần TSTC
C) Cho vay có thu nợ gốc và thu lãi trong khi cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc; không thu lãi
D) Cho vay là hoạt động của ngân hàng, cấp tín dụng là hoạt động của các TCTD phi ngân
hàng
Câu 4: Góc độ ngân hàng cho vay, yếu tố nào dưới đây kém quan trọng nhất?
A) Tài sản đảm bảo của khách hàng
B) Nguồn trả nợ của khách hàng
C) Phương án vay vốn của khách hàng
D) Năng lực pháp lý và năng lực hành vi của người đi vay
Câu 5: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A) Phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng sử dụng
B) Bao thanh toán
C) Cho vay
D) Phát hành giấy tờ có giá
Câu 6: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, ROA là chỉ tiêu phản
ánh:
A) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và tổng tài sản
B) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và vốn chủ sở hữu
C) Tỷ số giữa lợi nhuận ròng và doanh thu
D) Tỷ số giữa lợi nhuận gộp và doanh thu
Câu 7: Ngân hàng kiểm tra điều kiện nào sau đây trước khi tất toán khoản vay của khách hàng:
A) Kiểm tra tài sản bảo đảm (nếu có)
B) Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng
C) Kiểm tra việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ khoản vay của khách hàng
D) Kiểm tra tình hình tài chính của khách hàng
Câu 8: Vì sao việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng vấn khách hàng
để quyết định cho vay hay không?
A) Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ
B) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không
C) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng,
thu thập thêm những thông tin cần thiết khác
D) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không
Câu 9: Tại sao ngân hàng phải thẩm định tính pháp lý của người vay?
A) Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
B) Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu
C) Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng
D) Cả A, B, C
Câu 10: Có thể cho vay không có bảo đảm tín dụng được không?
A) Không. Vì như thế rất rủi ro
B) Có. Vì bảo đảm tín dụng không phải là yếu tố duy nhất khi cho vay
C) Không. Vì bảo đảm tín dụng là nguồn trở nợ bổ sung khi khách hàng mất khả năng trả nợ
D) Có. Vì ngân hàng không phải là tiệm cầm đồ
Câu 11: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu:
A) Trả nợ cá nhân và tổ chức khác không phải là TCTD
B) Mua vàng miếng
C) Sinh hoạt, tiêu dùng
D) Du lịch
Câu 12: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, NGOẠI TRỪ:
A) Phương tiện vận tải
B) Đất nông nghiệp
C) Cổ phiếu
D) Hàng hóa
Câu 13: Quy trình tín dụng là gì?
A) Quy định về việc cho vay của NHTM gửi lên NHNN
B) Trình tự các bước tiến hành do NHNN quy định cho các NHTM khi xem xét cấp tín dụng
cho khách hàng
C) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các NHTM thống
nhất xây dựng
D) Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi NHTM
thống nhất xây dựng
Câu 14: Đặc trưng nào dưới đây không phải là đặc trưng của tín dụng ngân hàng?
A) Dựa trên tài sản đảm bảo
B) Dựa trên sự tin tưởng
C) Tài sản giao dịch có thể là tiền
D) Tất cả các phương án trên
Câu 15: Hình thức nào sau đây là bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp, NGOẠI TRỪ:
A) Hàng hóa
B) Nhà ở
C) Hoa lợi gắn liền với bất động sản
D) Quyền sử dụng đất
Câu 16: Thuật ngữ “Capacity” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây:
A) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
B) Vốn
C) Tính cách người đi vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 17: Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu:
A) Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân hàng ra quyết định
cấp tín dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
B) Sau khi ngân hàng ra quyết dịnh và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi khách hàng
lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi giải ngân
D) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
Câu 18: Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra sau khi giải ngân:
A) Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
B) Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
C) Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D) Tất cả các câu đều đúng
Câu 19: Theo các quy định hiện hành, khách hàng vay vốn tại các TCTD bao gồm:
A) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam
B) Cá nhân, doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể
C) Cá nhân, các doanh nghiệp tư nhân, hộ kinh doanh cá thể, tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt
động tại Việt Nam
D) Cá nhân, pháp nhân
Câu 20: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng vào tài sản đảm bảo có thể đem lại cho NHTM
những ảnh hưởng nào trong hoạt động cấp tín dụng?
A) Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực nào vì đã có TSĐB để thu hồi nợ
B) Tâm lý ỷ lại khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C) Tốn kém chi phí quản lý TSĐB
D) Tốn kém chi phí thanh lý TSĐB
Câu 21: Chỉ cần phân tích tài chính, ngân hàng có thể ra quyết định cho vay được không?
A) Được. Vì phân tích tài chính tức là trả lời câu hỏi của khách hàng có đủ tư cách, uy tín vay
ngân cũng như trả lời khách hàng có thể vay bao nhiêu và trong bao lâu thì có thể trả được
B) Được. Vì phân tích tài chính là nội dung rất quan trọng để có thể ra quyết định đúng đắn
C) Không. Vì phân tích tài chính chỉ mới xác định được tình trạng tài chính và dự báo
năng lực tài chính của khách hàng trong tương lai
D) Được. Vì phân tích tài chính để xác định được tình trạng tài chính và dự báo năng lực tài
chính của khách hàng trong tương lai mà đặc biệt là thời điểm đáo hạn để từ đó có những
ứng xử thích hợp
Câu 22: ………..là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên thuê một khoản tiền hay kim khí
quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 23: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu:
A) Chữa bệnh
B) Trả nợ TCTD khác (tái tài trợ)
C) Sinh hoạt tiêu dùng
D) Mua phương tiện vận tải
Câu 24: Đối với các khoản nợ vay ngắn hạn, thứ tự thu hồi nợ của TCTD:
A) Thu nợ gốc – nợ lãi tiền vay – phí (nếu có)
B) Phí (nếu có) – lãi vay – nợ gốc
C) Lãi vay – phí (nếu có) – nợ gốc
D) Lãi vay – nợ gốc – phí (nếu có)
Câu 25: Hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động:
A) ứng trước, chiết khấu, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ
xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi
B) cho vay, tái chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bão lãnh, tài trợ xuất nhập
khẩu, thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng
C) cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, cho thêu tài chính, bảo lãnh
D) cho vay, chiết khấu, cho vay theo hạn mức tín dụng và hạn mức dự phòng, bao thanh toán,
cho thuê tài chính, bảo lãnh, tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay thấu chi, ủy thác và nhận ủy
thác
Câu 26: Tín dụng ngân hàng là gì?
A) tín dụng giữa công chúng (cho vay) và Nhà nước (đi vay)
B) tín dụng giữa ngân hàng (cho vay) với khách hàng (đi vay)
C) tín dụng giữa các doanh nghiệp bằng hình thức mua bán nợ
D) tất cả các phương án trên
Câu 27: Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A) gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD
B) đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD
C) củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD
D) cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD
Câu 28: Theo quy chế cho vay hiện hành, chủ thể vay vốn có thể là?
A) Doanh nghiệp tư nhân
B) Công ty liên doanh
C) Hộ kinh doanh
D) Tất cả
Câu 29: ……là việc bên dảm đảm giao cho bên nhận đảm đảm một khoản tiền hay kim khí quý, đá
quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp
đồng:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ

Câu 30: Điều kiện nào trong các điều kiện sau đây cần phải có đối với tài sản đảm bảo nợ vay?
A) Tài sản đảm bảo trong mọi trường hợp phải mua bảo hiểm
B) Tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
C) Tài sản đảm bảo được phép giao dịch và không có tranh chấp
D) Cả B và C đúng
Câu 31: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?
A) Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên nhận thế chấp và không chuyển giao tài sản cho bên
nhận thế chấp như trường hợp cầm cố tài sản
B) Khi cầm cố tài sản bị phong tỏa tạm thời mất quyền định đoạt, còn thế chất tài sản thì không
C) Khi thế chấp tài sản thì khách hàng sẽ giao giấy tờ về sở hữu tài sản cho bên nhận thế chấp,
còn khi cầm cố tài sản thì khách hàng giao tài sản cho bên nhận cầm cố
D) Việc cầm cố tài sản sẽ an toàn hơn là nhận thế chấp tài sản bởi vì tài sản cầm cố thường: dễ
cất giữu, dễ định giá, tính thanh khoản cao
Câu 32: Các bộ phận của ngân hàng liên quan đến khâu giải ngân vốn tín dụng:
A) Bộ phận tín dụng
B) Bộ phận tín dụng, kế toán giao dịch, ngân quỹ
C) Bộ phận tín dụng, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
D) Bộ phận kế toán giao dịch, kiểm toán nội bộ, ngân quỹ
Câu 33: Việc thẩm định kỹ hồ sơ có giúp ngân hàng không xảy ra nợ quá hạn hay không? Tại sao?
A) Được, nếu nhân viên tín dụng thẩm định công tâm và có chuyên môn tốt
B) Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những loại giấy tờ nào
C) Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định (thẩm định chỉ đánh giá được các
yếu tố trong lịch sử nên rủi ro vẫn tồn tại)
D) Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định đầy đủ các thông tin về khách hàng được
Câu 34: Theo quy chế cho vay hiện hành, TCTD không được cho vay vốn đối với nhu cầu:
A) Mua nhà
B) Mua vàng miếng SJC
C) Chữa bệnh
D) Du lịch
Câu 35: ………là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có
giá khác vào tài khoản phong tỏa tại NHTM để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ quân sự:
A) Ký cược
B) Bảo lãnh
C) Đặt cọc
D) Ký quỹ
Câu 36: Theo quy chế cho vay hiện hành, tổ chức nào dưới đây được phép cho vay:
A) Ngân hàng thương mại
B) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C) Tổ chức tài chính vi mô
D) Tất cả các tổ chức trên
Câu 37: Thuật ngữ “Collateral” của tiêu chuẩn 5C để chỉ yếu tố cần thẩm định nào sau đây?
A) Vốn
B) Tính cách người đi vay
C) Năng lực, khả năng vay và trả nợ vay
D) Tài sản bảo đảm
Câu 38: Mục tiêu của phân tích tín dụng là:
A) Xác thực thông tin khách hàng đã cung cấp
B) Định dạng rủi ro khi cho vay
C) Dự đoán hoặc có các biện pháp kiểm soát hoặc phòng ngừa rủi ro
D) Tất cả các phương án trên
Câu 39: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau:
 Khách hàng X vay 100 triệu, hạn trả 30/09/2005
 Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007
 Khách hàng Z vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006
Theo quy chế cho vay hiện hành của NHNN Việt Nam, nhận định nào dưới đây sai?
A) Khách hàng Z vay ngắn hạn
B) Khách hàng Y vay trung hạn
C) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
D) Khách hàng X vay ngắn hạn
Câu 40: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu “Vòng quay
hàng tồn kho” được tính bằng công thức nào sau đây?
A) Doanh thu thuần / tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
B) Tổng doanh thu trong kỳ / tổng tài sản bình quân trong kỳ
C) Giá vốn hàng bán / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D) Doanh thu thuần / số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Câu 41: Nghiệp vụ nào sau đây là một trong những hình thức cấp tín dụng?
A) Bảo lãnh
B) Chiết khấu
C) Bao thanh toán
D) Tất cả đều đúng
Câu 42: Theo quy chế cho vay hiện hành, điều kiện không bắt buộc đối với khách hàng vay vốn:
A) Có tài sản đảm bảo
B) Mục đích vay vốn phù hợp
C) Có năng lực tài chính
D) Có phương án sử dụng vốn khả thi
Câu 43: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ
nhiệm Giám đốc …. là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong bộ hồ sơ tín dụng
của doanh nghiệp?
A) Hồ sơ pháp lý
B) Hồ sơ tài sản bảo đảm
C) Hồ sơ tài chính
D) Hồ sơ vay vốn
Câu 44: Bảo đảm tín dụng trong hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm các
hình thức chủ yếu:
A) Thế chấp, cầm cố
B) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3
C) Thế chấp, cầm cố, bão lãnh bên thứ 3, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
D) Thế chấp, cầm cố, uy tín (tín chấp)
Câu 45: Danh từ “tín dụng” không dùng để chỉ hành vi kinh tế nào sau đây?
A) Phát hành cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn
B) Bán chịu hàng hóa
C) Chiết khấu
D) Bảo lãnh
Câu 46: Trong quy trình cấp tín dụng, giải ngân là khâu:
A) Ngân hàng phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng nguồn
vốn tín dụng được cấp
B) Ngân hàng quyết định cấp tín dụng hoặc từ chối hồ sơ cấp tín dụng của khách hàng
C) Ngân hàng thu hồi nợ của khách hàng
D) Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong
hợp đồng cấp tín dụng

Câu 47: Yếu tố mang tính nguyên tắc để ngân hàng ra quyết định cho một khách hàng vay vốn là:
A) Giá trị tài sản đảm bảo cho món vay lớn, tính khả mại cao
B) Phương án sử dụng vốn được xây dựng bài bản, đáng tin cậy
C) Khả năng khách hàng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn
D) Khách hàng đã từng có uy tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng
Câu 48: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản thế chấp được?
A) Máy móc, thiết bị
B) Hàng hóa
C) Quyền sử dụng đất
D) Tất cả đều đúng
Câu 49: Bảo đảm tín dụng có vai trò quan trọng trong cho vay vì những lí do sau, NGOẠI TRỪ:
A) Gắn việc trả nợ của khách hàng với sự tồn tại của tài sản đảm bảo
B) Kiểm soát của ngân hàng có tính định hướng
C) Tạo nguồn trả nợ chính khi khách hàng mất khả năng trả nợ
D) Nâng cao thiện chí trả nợ của khách hàng
Câu 50: Hoạt động tín dụng của ngân hàng thực chất là ngân hàng:
A) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
B) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sử dụng vốn
C) Mua quyền sở hữu vốn để bán lại quyền sở hữu vốn
D) Mua quyền sử dụng vốn để bán lại quyền sở hữu vốn

ĐÁP ÁN

1 A 6 A 11 B 16 A 21 C 26 B 31 A 36 D 41 D 46 D
2 D 7 C 12 B 17 A 22 A 27 A 32 B 37 D 42 A 47 C
3 A 8 C 13 D 18 D 23 B 28 D 33 C 38 D 43 A 48 C
4 A 9 D 14 A 19 D 24 A 29 C 34 B 39 A 44 C 49 A
5 D 10 B 15 A 20 B 25 B 30 D 35 D 40 C 45 A 50 B

CHƯƠNG 4 (1)

TÍN DỤNG NGẮN HẠN

Câu 1: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?


A) Thanh lý mặc nhiên là dựa vào các cơ sở pháp lý để tìm kiếm nguồn bù đắp nhằm xử lý nợ
B) Thanh lý bắt buộc là việc chấm dứt hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã hoàn trả đầy đủ
C) Đối với thanh lý bắt buộc, khoản tín dụng này được loại bỏ khỏi bảng cân đối kế toán ngân
hàng
D) Thanh lý mặc nhiên là việc chấm dứt hợp đồng tín dụng khi khoản nợ đã hoàn trả đầy
đủ
Câu 2: Chi nhánh A cho ông B vay. Ông B không có tài sản bảo đảm nhưng được một thành viên
HĐQT của NHNN Việt Nam bảo lãnh bằng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà. Theo bạn,
việc cho vay đó có trái quy định của Luật các TCTD năm 2010 không?
A) Có
B) Không
Câu 3: Thời hạn cho vay tối đa đối với nghiệp vụ cầm sổ tiết kiệm (STK) ?
A) Dưới 180 ngày
B) 1 tháng
C) 3 tháng
D) Phù hợp với kỳ hạn của sổ tiết kiệm và không quá thời hạn rút tiền còn lại trên STK
Câu 4: Từ bảng CĐKT của doanh nghiệp có liệu như sau: tiền (200), phải thu (500), phải trả (300),
tồn kho (1.000), vay ngắn hạn (700) (đvt: triệu đồng). Kết luận nào của nhân viên tín dụng
dưới đây đúng về doanh nghiệp?
A) Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt
B) Khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp không tốt
C) Cả khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của doanh nghiệp không tốt
D) Doanh nghiệp đang bị ứ đọng về hàng tồn kho
Câu 5: Ngày 10/01/2011, chi nhánh A xếp ông B (là phó giám đốc phụ trách tín dụng của chi nhánh)
thuộc hạng VIP và cấp tín dụng 50 triệu đồng, không áp dụng biện pháp bảo đảm bằng tài
sản. Theo bạn, việc làm đó có phù hợp quy định của Luật các TCTD năm 2010 không?
A) Có
B) Không
Câu 6: Khi nào khách hàng doanh nghiệp có thể vay theo hạn mức tín dụng?
A) Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn để dự trữ hàng tồn kho
B) Doanh nghiệp có nhu cầu vay với thời hạn dài
C) Doanh nghiệp có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động cho một chu kỳ kinh doanh
D) Doanh nghiệp có nhu cầu vay số tiền lớn
Câu 7: Khách hàng A có nhu cầu vay 30 triệu đồng tiền mặt để thanh toán tiền hàng nhưng trong
tài khoản thanh toán chỉ có 5 triệu đồng. Khách hàng sử dụng thấu chi để đáp ứng nhu cầu
trong thời gian từ ngày 26/10/2012 và đến ngày 11/11/2012 khách hàng thanh toán lại cho
ngân hàng. Xác định số tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng, lãi suất cho
vay thấu chi của ngân hàng là 14,4%/năm:
A) 170.000 đồng
B) 192.000 đồng
C) 160.000 đồng
D) 204.000 đồng
Câu 8: Cho phép khách hàng chỉ vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, là
đặc điểm của hình thức:
A) Cho vay theo hạn mức tín dụng
B) Cho vay thấu chi
C) Thẻ ATM
D) Cho vay từng lần
Câu 9: Khách hàng có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn kinh doanh thực phẩm trong dịp
tết nguyên đán, hình thức cho vay nào sau đây là thích hợp nhất?
A) Cho vay theo món
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Cấp hạn mức tín dụng dự phòng cho khách hàng
D) Cấp hạn mức thấu chi
Câu 10: Ngày 15/06/2015, công ty A gửi tới ngân hàng X hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín dụng cho quý
3 năm 2015 là 3.000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất của công ty trong quý. Sau
khi thẩm định, cán bộ tín dụng thống nhất với công ty các số liệu sau: (Đvt: triệu đồng) -Giá
vật tư hàng hóa cần mua vào: 12.910, Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý: 9.875,
TSLĐ bình quân: 6.150, Doanh thu thuần: 21.525, vốn tự có và các nguồn vốn khác của
công ty: 3.660, Tổng tài sản thế chấp của công ty: 4.150. Chính sách tín dụng của ngân hàng
quy định mức cho vay khống vướt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm. Hạn mức tín dụng hợp
lý có thể cấp cho khách hàng trong trường hợp này là?
A) 3.000 triệu đồng
B) 2.905 triệu đồng
C) 2.850 triệu đồng
D) 4.150 triệu đồng
Câu 11: Phát biểu nào sau đây (về điều kiện GTCG chiết khấu) là một phát biểu sai?
A) GTCG hợp lệ, hợp pháp
B) GTCG phải đảm bảo khả năng thanh toán
C) Thời gian còn lại đến hạn thanh toán của GTCG không quá 180 ngày
D) GTCG thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người xin chiết khấu
Câu 12: Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình thức nào sau
đây?
A) Cho vay tiêu dùng
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Thấu chi
D) Tất cả các câu đều đúng
Câu 13: Từ phương án vay vốn của khách hàng A có các số liệu sau: Tổng chi phí cho vụ hè thu là:
3.6000.000 đồng, Vốn tự có là: 2.400.000 đồng (bao gồm: 1 ha ruộng, công cày và chăm sóc,
thu hoạch, phân chuồng). Hộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thủy lợi, mua lúa giống,
phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật. Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy
định mức cho vay tối đa bằng 30% tổng doanh thu. Sản lượng lúa dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá
bán là 1,2 triệu đồng/tấn.
A) 1.872.000 đồng
B) 3.600.000 đồng
C) 2.400.000 đồng
D) 1.200.000 đồng
Câu 14: Ngày 1/12/2014 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1200 triệu
đồng. Vốn tự tài trợ của công ty là 600 triệu đồng và công ty đề nghị vay 600 triệu đồng. Tuy
nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là
200 triệu đồng điều chỉnh đến 28/02/2015 mới đáo hạn. Theo anh/chị ngân hàng nên cấp tín
dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ các điều kiện vay vốn và
khoản vay được đề nghị là 3 tháng.
A) 600 triệu đồng
B) 1000 triệu đồng
C) 1200 triệu đồng
D) 400 triệu đồng

Câu 15: Ngày 20/10/2010 ông A rút tiền vay. Ngày 25/10/2010 ông A trả nợ. Chi nhánh ngân hàng C
tính và thu lãi 06 ngày. Theo bạn, việc tính lãi và thu lãi như vậy là:
A) Đúng
B) Sai
Câu 16: Vì sao khi xem xét, quyết định cho vay TCTD lại quy định khách hàng vay phải có tối thiểu
tham gia vào dự án, phương án sản xuất kinh doanh?
A) Để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng
B) Gắn và tăng cường trách nhiệm của người vay
C) Tiết kiệm chi phí tài chính (giảm chi phí trả lãi) cho phương án, dự án
D) Cả 3 mục tiêu trên
Câu 17: Đối với cho vay từng lần, mức cho vay được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây?
A) Nhu cầu vay hợp lý và khả năng trả nợ của khách hàng cũng như giới hạn cung ứng
vốn của ngân hàng
B) Chu kỳ hoạt động kinh doanh
C) Dự toán dòng tiền
D) Tất cả các ý trên
Câu 18: Thông thường, đối tượng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp là gì?
A) Tài sản lưu động của doanh nghiệp chưa có nguồn tài trợ
B) Tài sản lưu động của doanh nghiệp
C) Tài sản cố định của doanh nghiệp
D) Tài sản lưu động và tài sản cố định chưa có nguồn tài trợ
Câu 19: Nguồn tài trợ nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm:
A) Vay ngân hàng, nợ thương mại
B) Thu nhập
C) Chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn
D) Tất cả các phương án trên
Câu 20: Chứng từ điện tử là các căn cứ chứng minh bằng dữ liệu thông tin trên vật mang tin về
nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành. Chứng từ điện tử gồm
những loại nào sau đây:
A) Băng từ, đĩa từ
B) Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán
C) Băng từ, đĩa từ, các thiết bị lưu trữ khác
D) Băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các thiết bị lưu trữ khác
Câu 21: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu
của khách hàng
B) Chênh lệch giwuxa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có nhân
(x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D) Tổng nhu cầu của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách hàng,
tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của ngân hàng nơi
cho vay
Câu 22: Phát biểu nào sau đây chính xác nhất?
A) Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
B) Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
C) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn dưới 1 năm
D) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng
Câu 23: Khách hàng có nhu cầu vốn lưu động thường xuyên và có tín nhiệm với ngân hàng, thì
phương thức cho vay nào áp dụng đối với khách hàng là phù hợp nhất?
A) Cho vay từng lần
B) Cho vay trung dài hạn
C) Cho vay theo hạn mức tín dụng
D) Cho vay trả góp
Câu 24: Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ:
A) Ngân hàng cho vay với tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá
B) Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá trước khi đến hạn thanh toán
C) Ngân hàng mua lại giấy tờ có giá sau khi đến hạn thanh toán
D) Ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán
Câu 25: Hạn mức tín dụng được xác định:
A) Nhu cầu vốn lưu động kế hoạch – Vốn lưu động ròng kế hoạch – Vay nợ dự kiến khác
B) Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn – tài sản dài hạn
C) Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động ròng kế hoạch – Vay nợ khác
D) Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động ròng – Vốn khác
Câu 26: Nhu cầu tín dụng ngắn hạn bao gồm:
A) Tài trợ tài sản lưu động tạm thời
B) Mua sắm, sinh hoạt
C) Tài trợ thiếu hụt trong thanh toán
D) Tất cả các phương án trên
Câu 27: Khách hàng mới vay lần đầu, mức tín nhiệm thấp có thể cho vay theo hình thức:
A) Cho vay từng lần
B) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C) Cho vay thấu chi
D) Tất cả các phương án trên
Câu 28: Thế nào là cho vay từng lần?
A) Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đông vay từng lần, từ lần thứ hai trở đi không phải
làm đơn xin vay
B) Là phương thức cho vay áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vốn thường xuyên,
vòng quay vốn nhanh
C) Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay vốn và ký hợp đồng tín dụng
D) Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đông tín dụng
Câu 29: Phương pháp cho vay nào sau đây mà đối tượng cho vay bao gồm toàn bộ các yếu tố thuộc
tài sản ngắn hạn, không phân biệt cho vay theo từng đối tượng riêng biệt?
A) Cho vay theo hạn mức tín dụng
B) Cho vay từng lần
C) Cho vay trả góp
D) Tất cả các câu trên đều sai
Câu 30: Cho các số liệu của doanh nghiệp A: Doanh thu thuần trong năm 1.000 triệu đồng, Tỷ trọng
giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%, Số dư tồn kho: đầu năm 300 triệu đồng,
cuối năm 340 triệu đồng; Số dư nợ phải thu: đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm 220 triệu
đồng. Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp cho vay đối tượng nợ phải thu?
A) 117 ngày
B) 146 ngày
C) 91 ngày
D) 73 ngày
Câu 31: Cách thức thu tiền lãi vay đối với trường hợp ngân hàng cho vay theo hạn mức tín dụng:
A) Được tính và thu lãi mỗi tháng một lần
B) Thu lãi vào một ngày nhất định trong tháng theo thõa thuận của ngân hàng và khách
hàng
C) Thu lãi vào ngày cuối tháng
D) Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 32: Dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng trong
khoảng thời gian hiệu lực của hợp đồng tín dụng được gọi là?
A) Hạn mức tín dụng
B) Hạn mức thấu chi
C) Dư nợ cho vay ngắn hạn
D) Vốn lưu động
Câu 33: Vườn cà phê (vườn vải) có phải là bất động sản không?
A) Có
B) Không
Câu 34: Thấu chi là?
A) Phương thức cấp tín dụng chỉ áp dụng đối với khách hàng cá nhân
B) Một biện pháp đảm bảo tín dụng của khách hàng vay vốn
C) Phương thức cấp tín dụng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản tiền
gửi thanh toán
D) Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng
Câu 35: Ngân hàng có thể sử dụng hình thức thu nợ gốc như thế nào đối với trường hợp cho vay theo
hạn mức tín dụng:
A) Thu nợ gốc theo định kỳ
B) Thu nợ gốc theo doanh thu thực tế
C) Thu nợ gốc vào cuối mỗi năm
D) Câu A và B đúng
Câu 36: Nguồn trả nợ của các khoản vay theo hạn mức tín dụng:
A) Lợi nhuận sau thuế và khấu hao
B) Nguồn thu hình thành từ một hợp đồng, đơn đặt hàng cụ thể mà khách hàng vay đã ký kết
với người tiêu thụ
C) Toàn bộ nguồn thu mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
D) Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 37: Đặc điểm của phương pháp cho vay từng lần:
A) Vốn tín dụng tham gia toàn bộ vào vòng quay vốn của doanh nghiệp, từ khâu dự trữ đến
khâu sản xuất, lưu thông
B) Chỉ áp dụng đối với các nhu cầu vay vốn để mua sắm các tài sản có giá trị lớn
C) Chỉ áp dụng cho các khách hàng cá nhân
D) Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một quy trình nhất định trong chu kỳ
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 38: Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm 2019.
Ngày 20 tháng 6 năm 2019 ông A đến cầm vố vay NHNN Hà Nam, thời hạn xin vay đến 30
tháng 12 năm 2019 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2011 ông A sẽ có nguồn
thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có
các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo bạn, phương án nào sau đây phù
hợp?
A) Một cán bộ nêu ý kiến đông ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2020 để phù hợp
với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD)
B) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 22/10/2019
phù hợp với hạn còn lại của số tiết kiệm
C) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2019 phù
hợp với đề nghị của ông A
Câu 39: Ngân hàng giải ngân một khoản cho vay bằng chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi của
người thụ hưởng tại ngân hàng thì giá trị tổng tài sản của ngân hàng như thế nào?
A) Không thay đổi
B) Tăng lên
C) Giảm xuống
D) Tất cả đều sai
Câu 40: Khi cầm cố tài sản để cho vay, Ngân hàng có thể giao cho các bên nào sau đây giữ tài sản:
A) Bên vay
B) Bên thứ ba nếu được bên vay ủy quyền
C) Bên thứ ba nếu được Ngân hàng (bên cho vay) ủy quyền
D) Tất cả đều đúng
Câu 41: Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác:
A) Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
B) Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
C) Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
D) Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc tiết bị của doanh nghiệp
Câu 42: Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân hàng có
nguồn thanh khoản đều đặn, đề phòng rủi ro:
A) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
B) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
C) Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách hàng
D) Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá
Câu 43: Thế nào là phương thức cho vay theo món:
A) Là phương thức cho vay được ngân hàng tài trợ cho từng phương án kinh doanh riêng
biệt
B) Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch
C) Là phương thức cho vay chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
D) Là phương thức cho vay chỉ áp dụng tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Câu 44: Chị A là chuyển viên phòng kiểm toán nội bộ (ban kiểm soát) của NHNN Việt Nam, có nhu
cầu vay đời sống, nguồn trả nợ bằng tiền lương hàng tháng, được chi nhánh NHNN xét và
quyết định cho vay. Theo bạn, việc cấp tín dụng của chi nhánh như vậy là đúng hay sai so
với quy định hiện hành?
A) Đúng
B) Sai
Câu 45: Khoản vay 100 triệu đồng, được chia là 4 kỳ trả nợ, mỗi kỳ 25 triệu đồng, do kỳ thứ 2 khách
hàng không trả được đúng hạn nên số dư nợ 75 triệu đồng phải chuyển nợ quá hạn. Khi thu
lãi quá hạn, tính và thu thế nào?
A) Thu lãi quá hạn cho cả số dư quá hạn (75 triệu đồng)
B) Chỉ thu lãi quá hạn cho số dư quá hạn của kỳ hạn thứ 2 (25 triệu đồng)
Câu 46: Công ty A và NHNN Gia Lai thỏa thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng, công ty
đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, công ty trả nợ NHNN Gia Lai 20 tỷ đồng. Như
vậy, công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
A) Có
B) Không
Câu 47: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
A) Ngắn hạn
B) Trung hạn và dài hạn
C) Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
D) Ngắn hạn và trung hạn
Câu 48: Căn cứ và Bảng cân đối kế toán ngày 31/12, cán bộ tín dụng xác định số vốn mà doanh
nghiệp bị chiếm dụng dựa vào các số liệu nào sau đây?
A) Số dư của các khoản phải thu
B) Số dư của các khoản phải trả
C) Bù trừ giữa số dư các khoản phải thu và các khoản phải trả
D) Tất cả sai
Câu 49: Hệ số thanh toán tức thời của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các
khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
A) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
B) Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
C) Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
D) Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả

ĐÁP ÁN

1 D 6 C 11 C 16 D 21 D 26 D 31 B 36 C 41 D 46 B
2 A 7 C 12 A 17 A 22 B 27 A 32 A 37 D 42 B 47 C

3 D 8 B 13 D 18 A 23 C 28 C 33 A 38 B 43 A 48 C
4 D 9 B 14 D 19 D 24 B 29 A 34 C 39 B 44 B 49 A
5 B 10 B 15 B 20 B 25 C 30 35 A 40 C 45 B
CHƯƠNG 4 (2)
TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN

Câu 1: Doanh nghiệp A thế chấp cho chi nhánh 01 thửa đất. Theo thõa thuận 2 bên, giá trị là 20 tỷ
đồng. Sau đó, Doanh nghiệp đã đầu tư san lấp và xây dựng cơ sở hạ tầng hết 10 tỷ đồng (có
giấy tờ, hóa đơn chứng minh). Doanh nghiệp đề nghị chi nhánh Ngân hàng A nhận làm tài
sản bảo đảm với giá trị 30 tỷ đồng. Theo bạn, chi nhánh có được nhận làm bảo đảm theo đề
nghị?
A) Không
B) Có
Câu 2: Có 03 khoản vay của ông A tại 02 chi nhánh ngân hàng A, dư nợ 600 triệu đồng, được thế
chấp bằng 01 xe ô tô 4 chỗ hiệu CAMRY nhưng cả 2 chi nhánh đều không đăng ký giao dịch
bảo đảm. Khi thanh lý tài sản số tiền thu được sẽ thực hiện thứ tự ưu tiên thanh toán như
thế nào?
A) Khoản vay nào xác lập giao dịch trước sẽ được ưu tiên thanh toán trước
B) Chia theo tỷ lệ vốn cho vay của 2 chi nhánh
Câu 3: Thời hạn cho vay được hiểu là?
A) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc
lãi và phí (nếu có) theo thõa thuận HĐTD
B) Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
C) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi và
phí (nếu có)
D) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi và
phí (nếu có)
Câu 4: Theo chu kỳ phát triển của cây cao su, sau 7 năm kể từ ngày trồng, mới được khai thác mủ.
Khi cho vay, NHNNo có được cho ân hạn tối đa 7 năm không?
A) Có. Vì không có quy định nào “khống chế” thời hạn ân hạn
B) Không được. vì thời gian ân hạn quá dài, dễ rủi ro
Câu 5: Theo quy định hiện hành, TCTD được xem xét cấp tín dụng khi:
A) Giá trị của tài sản thế chấp phải lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm
(nghĩa vụ trả nợ)
B) Giá trị của tài sản thế chấp có thể nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ
trả nợ)
C) Giá trị của tài sản thế chấp có thể bằng tổng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm (nghĩa vụ trả
nợ)
D) Giá trị của tài sản thế chấp có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn tổng giá trị các nghĩa vụ được
bảo đảm (nghĩa vụ trả nợ) nếu có thỏa thuận
Câu 6: Gia hạn nợ vay được hiểu là:
A) TCTD và khách hàng vay thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc đã thõa thuận trước
đó trong HĐTD
B) TCTD và khách hàng vay thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn nợ gốc và nợ lãi đã thỏa
thuận trước đó trong HđTD
C) TCTD chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trước đó trong HĐTD
D) Cả 3 đều đúng
Câu 7: Công ty A và NHNNo Gia Lai thỏa thuận tổng mức đầu tư cho dự án là 100 tỷ đồng. Công
ty đã rút vốn 80 tỷ đồng, sau đó có nguồn thu, công ty trả nợ NHNNo Gia Lai 20 tỷ đồng.
Như vậy, công ty có được rút tiếp số tiền 40 tỷ đồng không?
A) Có
B) Không
Câu 8: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những hình thức sau:
A) Đảo nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
B) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
C) Gia hạn nợ, đảo nợ
D) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A) Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
B) Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
C) Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
D) Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Câu 10: Sử dụng phương pháp hiện giá (kỳ khoản cố định) để tính số tiền thanh toán khách hàng
thanh toán cho ngân hàng ở kỳ thứ 3 (mỗi năm 1 kỳ thanh toán), vốn vay ban đầu: 500 triệu
đồng, thời hạn: 5 năm, lãi suất: 14,4%:
A) Vốn trả: 85,85 triệu đồng, lãi trả: 61,19 triệu đồng
B) Vốn trả: 98,21 triệu đồng, lãi trả: 48,83 triệu đồng
C) Vốn trả: 112,35 triệu đồng, lãi trả: 34,67 triệu đồng
D) Không thể xác định được với dữ kiện trên
Câu 11: Sử dụng phương pháp kỳ khoản giảm dần để tính số tiền thanh toán khách hàng thanh toán
cho ngân hàng ở kỳ thứ 3 (mỗi tháng là 1 kỳ thanh toán), vốn vay ban đầu: 500 triệu đồng,
thời hạn: 5 năm, lãi suất: 14,4%
A) Gốc không đổi, lãi trả tăng dần
B) Gốc trả: 8,33 triệu/tháng, lãi trả giảm dần do dư nợ
C) Tổng số tiền thanh toán cho ngân hàng không đổi
D) Tổng tiền thanh toán bao gồm gốc và lãi sẽ tăng dần
Câu 12: Giả sử có một khoản vay thời hạn 3 năm với số tiền là 3 tỷ đồng, mỗi năm là một kỳ hạn trả
nợ, nếu ngân hàng yêu cầu mức trả nợ là cố định trong các định kỳ theo khoản cố định
(phương pháp hiện giá), lãi suất vay là 10%/năm. Hãy xác định lãi của mỗi định kỳ:
A) 0,3 tỷ đồng; 0,2093 tỷ đồng; 0,1096 tỷ đồng
B) 0,1 tỷ đồng; 0,2 tỷ đồng; 0,3 tỷ đồng
C) 0,3 tỷ đồng; 0,2 tỷ đồng; 0,1 tỷ đồng
D) 0,3 tỷ đồng; 0,2094 tỷ đồng; 0,1097 tỷ đồng
Câu 13: Khách hàng A vay vốn ngân hàng, số tiền: 500 triệu đồng, thời hạn vay: 8 năm, lãi suất:14%
(giả sử là cố định trong suốt thời gian vay). Xác định tổng số tiền thanh toán kỳ đầu tiên (giả
định mỗi định kỳ trả nợ là 1 năm) và số tiền trả các kỳ sau như thế nào biết ngân hàng áp
dụng phương pháp hiện giá để tính toán:
A) Chưa thể xác định
B) 132.500.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau
C) 107.785.000 đồng và không đổi ở các định kỳ sau (vốn gốc phải trả tăng dần, lãi trả
giảm dần ở các định kỳ sau)
D) 132.500.000 đồng và số tiền thanh toán giảm dần ở những định kỳ sau
E) 71.250.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau
Câu 14: Hãy xác định số tiền (lãi và vốn gốc hoàn trả) mà khách hàng thanh toán ở kỳ thứ 3 là bao
nhiêu? Biết số tiền vay ban đầu là 500 triệu đồng, thời hạn vay: 5 năm, số tiền thanh toán
hàng tháng không đổi trong suốt thời gian vay theo phương pháp kỳ khoản cố định, alxi
suất: 14,4%/năm (giả định cố định trong suốt thời gian vay).
A) 60.504.124 đồng và 48.731.170 đồng
B) 5.681.460 đồng và 5.876.613 đồng
C) 53.486.836 đồng và 55.748.458 đồng
D) 5.790.941 đồng và 5.947.132 đồng
Câu 15: Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Cosumer Loan) là hình thức cho vay:
A) Người đi vay trả nợ gồm cả gốc và lãi vay cho ngân hàng nhiều lần theo những kỳ hạn
nhất định trong thời hạn vay
B) Người đi vay trả nợ đều nhau giữa các kỳ hạn trong thời hạn vay bao gồm gốc và lãi
C) Người đi vay trả góp đều, trong đó gốc trả đều theo các kỳ hạn còn lãi trả theo dư nợ thực tế
D) Người đi vay trả góp nợ gốc theo những kỳ hạn nhất định còn lãi tính trên dư nợ gốc

Câu 16: Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân hàng có
nguồn thanh khoản đều đặn, đề phòng rủi ro:
A) Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá
B) Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách hàng
C) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
D) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
Câu 17: Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ:
A) Cho vay trung dài hạn, vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài chính vốn tín dụng
được cấp bằng tài sản thực
B) Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn, cho thuê tài chính có
thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
C) A, B đều đúng
D) A, B đều sai
Câu 18: Khi thực hiện ký quỹ, người ký quỹ có thể gửi vào ngân hàng:
A) Một khoản tiền
B) Các loại giấy tờ có giá
C) Kim khí quý, đá quý
D) Một trong các loại trên
Câu 19: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối thiểu
của khách hàng
B) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có nhân
(x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D) Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của khách
hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của NHNNo
nơi cho vay
Câu 20: Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất?
A) Trái phiếu kho bạc dài hạn
B) Trái phiếu dài hạn của công ty
C) Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
D) Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc
Câu 21: Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp
huy động vốn nào?
A) Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
B) Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
C) Phát hành trái phiếu
D) Phát hành kỳ phiếu
Câu 22: Giá bán sản phẩm nói chung và giá bán sản phẩm dự án nói riêng, do:
A) Người mua quyết định
B) Giá thành sản xuất sản phẩm đó quyết định
C) Người bán quyết định
D) Quan hệ cung cầu trên thị trường về loại sản phẩm đó quyết định
Câu 23: Thực tế cho thấy doanh nghiệp thường sử dụng những nguồn vốn nào để tài trợ cho việc
đầu tư dự án?
A) Vốn ngắn hạn và vốn dài hạn
B) Vốn lưu động và vốn cố định
C) Vốn tự có và vốn coi như vốn tự có
D) Vốn chủ sở hữu và nợ vay
Câu 24: Theo quy chế cho vay hiện hành:
A) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
B) Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
C) Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
D) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm
Câu 25: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
A) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại
TD khác
B) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt
C) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn
TD khác
D) Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn
các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và
dài hạn
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây chính xác?
A) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia
đình
B) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình
C) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay đê đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia
đình
D) Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu
kinh doanh của hộ gia đình
Câu 27: Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay:
A) Cho vay mua nhà, xây dựng nhà ở, mua xe ô tô
B) Cho vay mua xe
C) Cho vay du học, chữa bệnh, du lịch
D) Tất cả các ý trên
Câu 28: Khách hàng A được ngân hàng X cấp một hạn mức tín dụng 14.500.000.000 đồng. KH giải
ngân theo tiến độ như sau: ngày 15/04/2015 giải ngân 30% hạn mức, ngày 15/05/2015 giải
ngân 30% hạn mức, ngày 30/05/2015 giải ngân 20% hạn mức. Ngày 15/06/2015 giải ngân
20% hạn mức. Công trình hoàn công và nghiệm thu vào ngày 21/06/2015. Tính tiền lãi trong
thời gian thi công bằng phương pháp tích số biết lãi suất ngân hàng áp dụng là 10.95%/năm
và lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân.
A) 286.665.000 đồng
B) 291.015.000 đồng
C) 396.937.500 đồng
D) 160.080.000 đồng
Câu 29: Khi sử dụng phương pháp đánh giá dự án bằng giá trị hiện tại thuần (Net Present Value),
quyết định chấp nhận dự án nếu?
A) NPV bằng đầu tư ban đầu
B) NPV có thể < 0 nhưng IR (Internal Rate Return) tối thiểu bằng lãi suất tiền gửi ngân hàng
C) NPV > 0
D) Tất cả đều sai
Câu 30: Chỉ tiêu “Vốn tự có/Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi,
phản ánh:
A) Khả năng trả nợ
B) Hiệu quả sử dụng vốn
C) Cơ cấu nguồn vốn
D) Tất cả các câu trên đều sai
Câu 31: Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
A) Biết lời, lỗ của dự án
B) Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
C) Biết tổng mức đầu tư của dự án
D) Biết được cơ cấu nguồn vốn
Câu 32: Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án khi:
A) NPV ≥ 0
B) NPV < 0
C) NPV = YTM
D) NPV > YTM
Câu 33: Đối tượng của cho vay trả góp của ngân hàng thương mại:
A) Xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở
B) Chi phí mua phương tiện đi lại
C) Chi phí mua các vật dụng gia đình
D) Tất cả đều đúng
Câu 34: Khi nào một khách hàng nên vay trả góp?
A) Các khoản vay với số tiền lớn, thời gian tương đối dài
B) Các khoản vay với số tiền nhỏ, thời gian ngắn
C) Khách hàng có tài sản bảo đảm
D) Khách hàng không có tài sản bảo đảm
Câu 35: Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường
hợp nào sau đây:
A) Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và
không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn
B) Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn
nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi
C) Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách
hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không
được gia hạn nợ gốc và lãi
D) Tất cả các ý trên
Câu 36: Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
A) Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
B) Dòng tiền của dự án không thay đổi
C) Dòng tiền của dự án gỉảm
D) Dòng tiền của dự án tăng
ĐÁP ÁN

1 B 6 C 11 B 16 C 21 D 26 A 31 D 36 B

2 A 7 B 12 D 17 C 22 D 27 D 32 A

3 A 8 B 13 C 18 D 23 D 28 D 33 D

4 A 9 B 14 B 19 D 24 D 29 C 34 D

5 A 10 B 15 A 20 C 25 D 30 C 35 D
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ

Câu 1: Mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lỳ ngân hàng là:
A ) mở rộng cho vay đối với khách hàng có rủi ro tín dụng thấp với lãi suất thấp
B ) duy trì vốn tự có cao nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho các cổ đông
C ) duy trì đủ tiền mặt để tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng khi có dòng tiền gởi bị rút
ra
D ) huy động các nguồn vốn với chi phí tương đối cao, để có thể thực hiện các cơ hội cho vay
có khả năng sinh lời
Câu 2: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn vốn tự có:
A ) Có tính ổn định cao
B ) Có chi phí sử dụng vốn cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí đầu vào của
NHTM
C ) Chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của NHTM
D ) Quyết định quy mô hoạt động của NHTM

Câu 3: Ông A có một sổ tiết kiệm, gửi kỳ hạn 9 tháng, đến hạn vào ngày 22 tháng 10 năm 2019.
Ngày 30 tháng 6 năm 2019 Ông A đến cầm cố vay NHNo Hà Nam, thời hạn xin vay đến 30
tháng 12 năm 2019 (nhưng theo chu chuyển vốn thì cuối tháng 01/2020 Ông A sẽ có nguồn
thu từ phương án SXKD để trả nợ). Số tiền vay bằng 96% số dư gốc trên sổ tiết kiệm. Có
các ý kiến khác nhau về xác định thời hạn cho vay. Theo Bạn, phương án nào sau đây là
phù hợp:
A ) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là 30/12/2019
phù hợp với đề nghị của Ông A.
B ) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Nhưng thời hạn trả nợ cuối cùng là
22/10/2019 phù hợp với thời hạn còn lại của sổ tiết kiệm.
C ) Một cán bộ nêu ý kiến đồng ý cho vay. Thời hạn trả nợ cuối cùng là 31/01/2020 để phù
hợp với chu chuyển vốn (chu kỳ SXKD).
Câu 4: Ngân hàng phát hành kỳ phiếu huy động vốn với thông tin sau: Kỳ phiếu trả lãi trước, kỳ
hạn 6 tháng, mệnh giá 100 triệu đồng, lãi suất: 8,4%. Hãy xác định số tiền Anh Em bỏ ra
để mua 1 kỳ phiếu này?
A ) 100.000.000 đồng
B ) 104.200.000 đồng
C ) 95.800.000 đồng
D ) 99.300.000 đồng
Câu 5: Đảm bảo tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ ?
A ) Gia tăng khả năng thu hồi nợ của TCTD.
B ) Củng cố khả năng thu hồi nợ của TCTD.
C ) Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho TCTD.
D ) Đảm bảo khả năng thu hồi nợ của TCTD.
Câu 6: Khi ông Anh ký séc 100 triệu đồng cho cháu gái của ông sống ở tỉnh khác thụ hưởng, thì
tài sản của ngân hàng ông Anh .............. 100 triệu đồng và nợ của ngân hàng ông Anh .......
100 triệu đồng
A ) giảm đi; tăng thêm
B ) tăng thêm; tăng thêm
C ) tăng thêm; giảm đi
D ) giảm đi; giảm đi
Câu 7: Khi bạn gởi tiền 50 triệu đồng vào ngân hàng ACB, thì
A ) tài sản nợ của ngân hàng giảm đi 50 triệu đồng
B ) tài sản có của ngân hàng tăng ít hơn 50 triệu đồng vì ngân hàng phải thực hiện dự
trữ bắt buộc
C ) tài sản nợ của ngân hàng tăng 50 triệu đồng
D ) tiền dự trữ của ngân hàng tăng ít hơn 50 triệu đồng vì ngân hàng phải thực hiện dự trữ bắt
buộc
Câu 8: Khoản mục tài sản quan trọng nhất trên bảng cân đối tài sản ngân hàng là
A ) các khoản cho vay
B ) các chứng khoán
C ) tiền mặt đang trong quá trình thu về
D ) các khoản vay chiết khấu
Câu 9: Phương pháp trả nợ nào dưới đây phù hợp với tâm lý người vay và giúp ngân hàng có
nguồn thanh khoản đều đặn, để phòng rủi ro:
A ) Có thể trả bất cứ lúc nào tùy thuộc vào thu nhập hay dòng tiền của khách hàng.
B ) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo dư nợ thực tế
C ) Mức trả tiền vay đều đặn mỗi kỳ, lãi tính theo phương pháp hiện giá.
D ) Gốc trả đều đặn mỗi kỳ, lãi trả theo nợ gốc thu hồi trong kỳ đó
Câu 10: Một phần tiền gửi thanh toán mà ngân hàng được yêu cầu giữ lại bởi quy định gọi là
A ) dự trữ bắt buộc
B ) tiền để trong kho quỹ của ngân hàng
C ) dự trữ vượt mức
D ) tổng dự trữ

Câu 11: Phương pháp cho vay nào sau đây mà đối tượng cho vay bao gồm toàn bộ các yếu tố thuộc
tài sản ngắn hạn, không phân biệt cho vay theo từng đối tượng riêng biệt?
A ) Cho vay trả góp
B ) Cho vay từng lần
C ) Cho vay dự án đầu tư
D ) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Câu 12: Mức cho vay tối đa được căn cứ vào:
A ) Tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD, vốn tự có tối thiểu của
khách hàng, tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm và nguồn vốn của
NH cho vay
B ) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có, nhân
(x) với tỷ lệ % được cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm
C ) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng
D ) Chênh lệch giữa tổng nhu cầu vốn của dự án đầu tư, phương án SXKD và vốn tự có tối
thiểu của khách hàng
Câu 13: Thông qua hoạt động ngân hàng đại lý, những ngân hàng lớn cung các các dịch vụ cho các
ngân hàng nhỏ, gồm:
A ) các giao dịch ngoại hối
B ) phát hành cổ phiếu
C ) cấn trừ nợ
D ) bảo lãnh vay vốn
Câu 14: Hoạt động nào không phải là hoạt động ngoài bảng tổng kết tài sản của ngân hàng:
A ) Các hợp đồng tài chính tương lai
B ) Các hợp đồng cam kết cho vay
C ) Các hợp đồng bảo lãnh tín dụng
D ) Các hợp đồng góp vốn liên doanh
Câu 15: Từ bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp có số liệu như sau: Tiền:200, phải thu: 500, phải
trả: 300, tồn kho: 1.000, vay ngắn hạn: 700 (Đvt: tr. Đồng). Kết luận nào của nhân viên tín
dụng dưới đây đúng về doanh nghiệp (DN):
A ) DN đang bị ứ đọng về hàng tồn kho.
B ) Cả khả năng thanh toán ngắn hạn và thanh toán nhanh của DN không tốt
C ) Khả năng thanh toán ngắn hạn của DN không tốt.
D ) Khả năng thanh toán nhanh của DN tốt
Câu 16: KH A đến NH để bán USD, KH B đến gửi tiết kiệm, KH C đến nộp tiền vào TK; KH D đến
Ngân Hàng để mua USD với mục đích để trả tiền mua xe máy trong nước. Theo bạn KH
nào sẽ được Ngân hàng phục vụ?
A ) KH B, C, D
B ) KH A, B, C, D
C ) KH A, B, C
D ) KH A và B
Câu 17: Điều nào dưới đây là sai?
A ) Vốn ngân hàng được ghi nhận như một tài sản trên bảng cân đối tài sản
B ) Các tài sản của ngân hàng mang lại thu nhập cho ngân hàng
C ) Những khoản sử dụng vốn là các tài sản của ngân hàng
D ) Ngân hàng phát hành chứng khoán nợ để huy động vốn
Câu 18: Vốn tự có của ngân hàng bằng với ………… trừ ………….
A ) tổng tài sản; tổng nợ
B ) tổng nợ; tổng tài sản
C ) tổng tài sản; tổng dự trữ
D ) tổng nợ; tổng vay nợ
Câu 19: Các khoản mục sau đây thuộc bảng cân đối tài sản của NHTM: (1) Chiết khấu cho khách
hàng, (2) Số dư tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng nước ngoài, (3) Tiền gửi có kỳ hạn của
khách hàng, (4) Phát hành giấy tờ có giá, (5) Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Các khoản mục tài sản nợ là:
A ) (3), (4), (5)
B ) (3), (4)
C ) (1), (2), (5)
D ) (1), (2), (4)
Câu 20: Ngân hàng huy động các nguồn vốn để đầu tư vào các loại tài sản sinh lời từ các nguồn
như
A ) tiền trong quá trình thu về
B ) tiền gởi tiết kiệm
C ) các khoản tiền dự trữ
D ) các khoản tiền gởi ở ngân hàng khác
Câu 21: Các khoản vay của ngân hàng tại NHTW gọi là ............. và đóng vai trò .......... vốn.
A ) vốn của NHTW; sử dụng
B ) vốn của NHTW; là nguồn
C ) các khoản vay chiết khấu; sử dụng
D ) các khoản vay chiết khấu; là nguồn
Câu 22: Gọi là dự trữ thứ cấp bởi vì
A ) 50% tài sản này đóng góp quan trọng để đáp ứng dự trữ bắt buộc
B ) nó có thể được chuyển đổi thành tiền với chi phí giao dịch thấp
C ) nó là khoản nắm giữ của ngân hàng quan trọng sau tiền mặt tại quỹ ngân hàng
D ) nó không dễ dàng chuyển đổi thành tiền và vì vậy nó ít quan trọng đối với các ngân hàng
Câu 23: Một khoản tiền 100 triệu đồng được gởi vào ngân hàng, nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc hiện
hành là 20%, và ngân hàng không thực hiện dự trữ vượt mức mà thay vào đó là cho vay,
thì trên bảng cân đối kế toán cuối cùng của ngân hàng
A ) dự trữ bắt buộc tăng 16 triệu đồng
B ) tài sản nợ của ngân hàng tăng 100 triệu đồng
C ) tài sản có tại ngân hàng tăng 80 triệu đồng
D ) tài sản nợ của ngân hàng tăng 80 triệu đồng
Câu 24: Đơn vị nào sau đây trong hệ thống NHTM là đơn vị hạch toán độc lập với NHTM:
A ) Chi nhánh
B ) Sở giao dịch
C ) Hội sở
D ) Công ty trực thuộc
Câu 25: Khoản nào dưới đây được ghi nhận là các khoản nợ phải trả trên bảng cân đối tài sản của
ngân hàng?
A ) Các khoản dự trữ
B ) Các khoản vay chiết khấu
C ) Chứng khoán chính phủ
D ) Các khoản cho vay
Câu 26: Nhân tố bên trong ảnh hưởng đến huy động vốn của ngân hàng:
A ) Đặc điểm địa bàn hoạt động
B ) Chất lượng dịch vụ của ngân hàng
C ) Khả năng tiết kiệm của người dân
D ) Cạnh tranh của kênh huy động khác
Câu 27: Vì sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng vấn
khách hàng để quyết định cho vay hay không?
A ) Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ.
B ) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách
hàng, thu thập thêm những thông tin cần thiết khác.
C ) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay
không.
D ) Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay
không.
Câu 28: Cho các số liệu của doanh nghiệp A: Doanh thu thuần trong năm 1.000 triệu đồng, tỷ
trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần là 80%; số dư tồn kho: đầu năm 300 triệu
đồng, cuối năm 340 triệu đồng; số dư nợ phải thu: đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm 220
triệu đồng. Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong trường hợp cho vay đối tượng nợ phải
thu?

A ) 73 ngày B) 117 ngày C) 91 ngày D) 146 ngày

Câu 29: Thế nào là phương thức cho vay theo món?
A ) Là phương thức cho vay chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp
B ) Là phương thức cho vay mà khách hàng chỉ làm hồ sơ 1 lần vào đầu kỳ kế hoạch.
C ) Là phương thức cho vay chỉ áp dụng tại các tổ chức tín dụng phi ngân hàng
D ) Là phương thức cho vay được ngân hàng tài trợ cho từng phương án kinh doanh
riêng biệt.
Câu 30: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp, quyết định bổ
nhiệm Giám đốc là những tài liệu thuộc loại hồ sơ nào sau đây trong bộ hồ sơ tín dụng của
doanh nghiệp?
A ) Hồ sơ tài sản bảo đảm
B ) Hồ sơ vay vốn
C ) Hồ sơ tài chính
D ) Hồ sơ pháp lý
Câu 31: Tổng giá trị tài sản bảo đảm tiền vay
A ) luôn luôn bằng hay lớn hơn tổng dư nợ tín dụng của khách hàng
B ) luôn luôn lớn hơn tổng dư nợ tín dụng của khách hàng
C ) phải nhỏ hơn tổng dư nợ tín dụng của khách hàng
D ) có thể nhỏ hơn tổng dư nợ tín dụng của khách hàng
Câu 32: Các chứng chỉ tiền gởi mệnh giá lớn thì ............., vì giống trái phiếu nên chúng có thể được
bán lại trên thị trường .............. trước khi chúng đáo hạn.
A ) không thể chuyển nhượng được; thứ cấp
B ) có thể chuyển nhượng được; sơ cấp
C ) có thể chuyển nhượng được; thứ cấp
D ) không thể chuyển nhượng được; sơ cấp
Câu 33: Ngày 20/10/2014 khách hàng D gửi tiết kiệm 3 tháng lãi hàng tháng tự động tái tục, số tiền
350.000.000 VND. Hàng tháng khách hàng đều đến ngân hàng nhận lãi, ngày 2/3/2015
khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền khách hàng tất toán là bao nhiêu? Biết:
Phương thức tính lãi có kỳ hạn là tròn kỳ, không kỳ hạn tính trên số ngày thực tế cơ sở
năm 360 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 3 tháng lãi hàng tháng thay đổi theo từng thời kỳ như
sau: 5/10/2014: 6,5%/năm; 19/12/2014: 5,5%/năm; Lãi suất không kỳ hạn áp dụng:
0,4%/năm.
A ) 348.555.277 VND
B ) 350.159.444 VND
C ) 351.763.611 VND
D ) 355.846.944 VND
Câu 34: Dự trữ bắt buộc và dự trữ thứ cấp của ngân hàng để:
A ) đạt tạo thu nhập cao hơn so với thu nhập từ các khoản cho vay mang lại
B ) đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc
C ) ứng phó cho dòng tiền gởi bị rút ra
D ) giảm rủi ro lãi suất
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không chính xác:
A ) Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp
B ) Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
C ) Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
D ) Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Câu 36: Điều nào dưới đây sai?
A ) Tiền gởi thanh toán có thể thanh toán theo nhu cầu
B ) Tiền gởi thanh toán thường có chi phí thấp nhất trong các nguồn vốn của ngân hàng.
C ) Tiền gởi thanh toán là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
D ) Tiền gửi thanh toán bao gồm tài khoản NOW
Câu 37: Nếu không có quy định luật lệ, các ngân hàng có thể sẽ nắm giữ
A ) thật ít vốn tự có, làm giảm hiệu quả của hệ thống thanh toán
B ) thật ít vốn tự có, làm giảm khả năng sinh lời của ngân hàng
C ) thật ít vốn tự có
D ) thật nhiều vốn tự có, làm cho ngân hàng khó khăn hơn trong hoạt động cho vay
Câu 38: Trong quy trình cấp tín dụng, phân tích tín dụng là khâu:
A ) Sau khi khách hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng, trước khi ngân hàng ra quyết định cấp
tín dụng, thông báo kết quả cho khách hàng
B ) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi khách
hàng lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
C ) Sau khi ngân hàng ra quyết định và thông báo kết quả cho khách hàng, trước khi giải
ngân
D ) Là khâu đầu tiên trong quy trình cấp tín dụng
Câu 39: Vì nó có tính thanh khoản ............., nên chứng khoán chính phủ ......... được được gọi là dự
trữ thứ cấp
A ) Thấp; có kỳ hạn dài
B ) Thấp; có kỳ hạn ngắn
C ) Cao; có kỳ hạn ngắn
D ) Cao; có kỳ hạn dài
Câu 40: Nguồn trả nợ của các khoản vay theo hạn mức tín dụng:
A ) Nguồn thu hình thành từ một hợp đồng, đơn đặt hàng cụ thể mà khách hàng vay đã ký kết
với người tiêu thụ
B ) Toàn bộ nguồn thu mà doanh nghiệp tạo ra trong kỳ
C ) Lợi nhuận sau thuế và khấu hao
D ) Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 41: Khách hàng A được ngân hàng X cấp một hạn mức tín dụng 14,500,000,000 đồng. KH giải
ngân theo tiến độ như sau: ngày 15/04/2015 giải ngân 30% hạn mức, ngày 15/05/2015 giải
ngân 30% hạn mức, ngày 30/05/2015 giải ngân 20% hạn mức. Ngày 15/06/2015 giải ngân
20% hạn mức. Công trình hoàn công và nghiệm thu vào ngày 21/06/2015. Tính tiền lãi
trong thời gian thi công bằng phương pháp tích số biết lãi suất ngân hàng áp dụng là
10,95%/năm và lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân.
A ) 291.015.000 đồng
B ) 160.080.000 đồng
C ) 396.937.500 đồng
D ) 286.665.000 đồng
Câu 42: Nói chung, các ngân hàng thích huy động vốn nhanh chóng bằng cách ........ hơn là .....
A ) Giảm các khoản cho vay; bán chứng khoán
B ) "thu hồi" nợ vay; bán chứng khoán
C ) Giảm các khoản cho vay; vay vốn ngắn hạn của NHTW
D ) Vay vốn ngắn hạn của NHTW; giảm các khoản cho vay
Câu 43: Do chi phí liên quan đến luồn tiền gởi bị rút ra ..........., nên các ngân hàng sẽ sẵn sàng dự
trữ vượt mức ........
A ) tăng; tăng
B ) giảm; tăng
C ) giảm; không thay đổi
D ) tăng; giảm
Câu 44: Lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng được tạo ra bằng cách
A ) phát hành chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng
B ) phát hành cổ phiếu
C ) cung cấp các khoản cho vay
D ) mở các tài khoản tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (NOW)
Câu 45: Ngày 15/06/2015, công ty A gửi tới ngân hàng X hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín dụng cho
quý 3 năm 2015 là 3.000 triệu đồng để phục vụ cho kế hoạch sản xuất của công ty trong
quý. Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng thống nhất với công ty các số liệu sau: (Đơn vị
tính: triệu đồng) - Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào: 12.910, Giá trị sản xuất khác phát
sinh trong quý: 9.875, TSLĐ bình quân: 6.150, Doanh thu thuần: 21.525, vốn tự có và các
nguồn vốn khác của công ty: 3.660, Tổng tài sản thế chấp của công ty: 4.150. Chính sách
tín dụng của ngân hàng quy định mức cho vay không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo
đảm. Hạn mức tín dụng hợp lý có thể cấp cho khách hàng trong trường hợp này là:
A ) 4.150 triệu đồng
B ) 2.850 triệu đồng
C ) 3.000 triệu đồng
D ) 2.905 triệu đồng
Câu 46: Khách hàng A gởi tiết kiệm tại ngân hàng Nam Á với các thông tin: Số tiền giửi 100 triệu
đồng, kỳ hạn: 3 tháng (ngày mở sổ tiết kiệm 01/12/2019), lãi lĩnh cuối kỳ, lãi suất:
7,3%/năm. Khách hàng A nhận được số tiền là bao nhiêu khi vào ngày sổ đến hạn:
A ) 1840000 đồng
B ) 101820000 đồng
C ) 101840000 đồng
D ) 1820000 đồng
Câu 47: Khoản tiền gởi nào nào dưới đây không phải là tiền gởi phi giao dịch?
A ) Tiền gởi tiết kiệm
B ) Tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (tài khoản NOW)
C ) Chứng chỉ tiền gởi
D ) Tiền gởi có kỳ hạn với số tiền nhỏ

Câu 48: Phá sản ngân hàng xảy ra bất cứ khi nào mà
A ) ngân hàng phải thu hồi số lượng lớn các khoản cho vay
B ) ngân hàng không thể thực hiện nghĩa vụ chi trả cho những người gởi tiền và không đủ
tiền dự trữ để đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc theo quy định
C ) ngân hàng bị rút nhiều tiền
D ) ngân hàng không được vay vốn tại NHTW
Câu 49: Ngày 01/02/2020 lãi suất tiền gởi NH Nam Á đang chào với kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6
tháng, không kỳ hạn lần lượt là: 5,5%; 5,5%; 7,3%; 0,73%. Cùng ngày đó, anh Em mở
một sổ tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, số tiền gởi 100 triệu đồng. Anh Em sẽ nhận được số tiền là
bao nhiêu nếu anh tất toán sổ vào ngày 01/03/2020?
A ) 100.436.986 đồng
B ) 100.058.000 đồng
C ) 101.840.000 đồng
D ) 436.986 đồng
Câu 50: Khách hàng A vay vốn ngân hàng, số tiền: 500 triệu đồng, thời hạn vay: 8 năm, Lãi suất:
14% (giả sử là cố định trong suốt thời gian vay). Xác định tổng số tiền thanh toán kỳ đầu
tiên (giả định mỗi định kỳ trả nợ là 1 năm) và số tiền trả các kỳ sau như thế nào biết ngân
hàng áp dụng phương pháp kỳ khoản cố định để tính toán.
A ) 71.250.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau.
B ) 132.500.000 đồng và số tiền thanh toán giảm dần ở những định kỳ sau.
C ) 132.500.000 đồng và số tiền thanh toán tăng dần ở những định kỳ sau.
D ) 107.785.000 đồng và không đổi ở các định kỳ sau (vốn gốc phải trả tăng dần, lãi trả giảm
dần ở các định kỳ sau).
Câu 51: Nếu những người đi vay có những dự án đầu tư rủi ro nhất tìm kiếm các khoản vay tại
ngân hàng được đánh giá cao hơn những người đi vay với dự án đầu tư an toàn nhất, các
ngân hàng được cho rằng đối mặt với vấn đề
A ) lựa chọn nghịch đảo
B ) những cho vay thiếu thông tin (lemon lenders)
C ) rủi ro đạo đức
D ) rủi ro tín dụng nghịch đảo
Câu 52: Khi anh Em chuyển khoản từ ngân hàng Anh sang cho chị Anh có tài khoản tại ngân hàng
Chị 100 triệu đồng, thì
A ) Tài sảng có của ngân hàng Chị giảm 100 triệu đồng
B ) Tài sản nợ của ngân hàng Chị tăng 100 triệu đồng
C ) Tài sản nợ của ngân hàng Anh tăng 100 triệu đồng
D ) Tiền dự trữ ngân hàng Anh tăng 100 triệu đồng
Câu 53: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ bao gồm những hình thức sau
A ) điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ
B ) điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
C ) gia hạn nợ, đảo nợ
D ) đảo nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, khoanh nợ
Câu 54: Khi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi thanh toán bắt buộc phải có:
A ) Người được chủ tài khoản ủy quyền.
B ) Chỉ cần chủ tài khoản là đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp là đủ.
C ) Kế toán trưởng.
D ) Chủ tài khoản - kế toán trưởng - người được ủy quyền.
Câu 55: Những của cải được cam kết với người cho vay như phần bù đắp nếu người đi vay mất khả
năng trả nợ được gọi là
A ) tài sản đảm bảo
B ) khế ước hạn chế
C ) những khoản dự phòng
D ) mức miễn thường (mức khấu trừ)
Câu 56: Tài sản nào dưới đây của ngân hàng có tính thanh khoản nhất?
A ) Cho vay tiêu dùng
B ) Tiền mặt trong quá trình thu về
C ) Trái phiếu chính phủ
D ) Dự trữ
Câu 57: Ở khâu phân tích năng lực tài chính của khách hàng doanh nghiệp, chỉ tiêu "Vòng quay
hàng tồn kho" được tính bằng công thức nào sau đây?
A ) Tổng doanh thu trong kỳ/ Tổng tài sản bình quân trong kỳ
B ) Giá vốn hàng bán/ Số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
C ) Doanh thu thuần/ Số dư hàng tồn kho bình quân trong kỳ
D ) Doanh thu thuần/ Tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Câu 58: ........................là việc bên bên bảo đảm giao cho bên nhận bảo đảm một khoản tiền hay kim
khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời gian để bảo đảm giao kết hoặc thực
hiện hợp đồng:
A ) Ký cược
B ) Bảo lãnh
C ) Đặt cọc
D ) Ký quỹ
Câu 59: Những nội dung ngân hàng cần thực hiện kiểm tra sau khi giải ngân:
A ) Kiểm tra tình hình tài chính, công nợ của khách hàng
B ) Kiểm tra, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng
C ) Kiểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm nợ vay
D ) Tất cả
Câu 60: NHTM mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhận nhằm thực hiện chức
năng nào sau đây:
A ) Trung gian thanh toán
B ) Cung ứng dịch vụ ngân hàng
C ) Trung gian tài chính
D ) Chức năng tạo tiền
Câu 61: Khi phân tích tín dụng, theo tiêu chí CASH của quy tắc 5C, đề cập đến:
A ) Khả năng vay mượn của người đi vay
B ) Khả năng hoàn trả của người đi vay
C ) Năng lực của người đi vay
D ) Tất cả.
Câu 62: Nếu sau khi bị rút ra một khoản tiền gởi, một ngân hàng cần thêm 300 tỷ đồng để đáp ứng
yêu cầu dự trữ bắt buộc, ngân hàng có thể
A ) giảm các khoản tiền gởi 300 tỷ đồng
B ) bán 300 tỷ đồng trái phiếu chính phủ
C ) thanh toán nợ vay chiết khấu cho NHTW
D ) tăng các khoản cho vay 300 tỷ đồng
Câu 63: Tài sản nào dưới đây là tài sản có của ngân hàng?
A ) một tài khoản tiền gởi có thể ký phát séc của 1 khách hàng
B ) một món vay chiết khấu
C ) một công trình xây dựng của ngân hàng
D ) một chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng
Câu 64: Mục tiêu của quản trị tài sản ngân hàng là:
A ) tối đa hóa rủi ro
B ) đầu tư chứng khoán với lợi nhuận cao và rủi ro thấp
C ) cho vay với mức lãi suất cao bất chấp rủi ro
D ) tối thiểu hóa tính thanh khoản
Câu 65: Một khoản tiền gởi 100 triệu đồng bị rút ra khỏi ngân hàng, nó…..
A ) Làm giảm ngay lập tức tiền gửi và chứng khoán của ngân hàng 100 triệu đồng
B ) Làm giảm ngay lập tức tiền gửi và vốn tự có của ngân hàng 100 triệu đồng
C ) Làm giảm ngay lập tức tiền gửi và dự trữ của ngân hàng 100 triệu đồng
D ) Làm giảm ngay lập tức tiền gửi và cho vay của ngân hàng 100 triệu đồng
Câu 66: Công tác ngăn ngừa rủi ro tín dụng quan trọng nhất đó là
A ) Thực hiện xác minh và thẩm định khách quan và phù hợp
B ) Ràng buộc nghĩa vụ chặt trong hợp đồng tín dụng
C ) Chỉ cấp tín dụng đối với khách hàng VIP, khách hàng thân quen
D ) Nhận tài sản của khách hàng đủ đảm bảo nợ vay
Câu 67: Khi bạn gởi 50 triệu đồng vào ngân hàng ABC, thì
A ) Tiền mặt đang trong quá trình thu về tăng 50 triệu động
B ) Tài sản có của ngân hàng tăng 50 triệu đồng
C ) Tiền dự trữ của ngân hàng giảm 50 triệu đồng
D ) Tài sản nợ của ngân hàng giảm 50 triệu đồng
Câu 68: Ông A ủy quyền cho ông B sử dụng TK tiền gửi thanh toán (TGTT) của mình tại ngân
hàng ABC - Chi nhánh X. Trường hợp ông A không muốn ủy quyền nữa thì phải:
A ) Gọi điện lên ngân hàng ABC và thông báo rằng không ủy quyền nữa.
B ) Ông A và ông B lên ngân hàng ABC bất kỳ chi nhánh nào để thông báo.
C ) Ông A thông báo cho ông B về việc không ủy quyền nữa và ông B lên ngân hàng ABC -
CN X thông báo lại.
D ) Ông A thông báo cho ngân hàng ABC - CN X bằng văn bản, có chữ ký. Không cần thiết
ông B phải ký (trừ trường hợp ủy quyền có hưởng thù lao).
Câu 69: Giả sử có một khoản vay thời hạn 3 năm với số tiền là 3 tỷ đồng, mỗi năm là một kỳ hạn
trả nợ, nếu ngân hàng yêu cầu mức trả nợ là cố định trong các định kỳ theo phương pháp
kỳ khoản cố định, lãi suất vay là 10%/năm. Hãy xác định lãi của mỗi định kỳ:
A ) 0,1 tỷ đồng; 0,2 tỷ đồng; 0,3 tỷ đồng
B ) 0,3 tỷ đồng; 0,2094 tỷ đồng; 0,1097 tỷ đồng
C ) 0,3 tỷ đồng; 0,2093 tỷ đồng; 0,1096 tỷ đồng
D ) 0,3 tỷ đồng, 0,2 tỷ đồng; 0,1 tỷ đồng
Câu 70: Tiền gởi nào dưới đây là tiền gởi giao dịch?
A ) Tiền gởi có kỳ hạn với số tiền nhỏ
B ) Tiền gởi tiết kiệm
C ) Tiền gởi giao dịch có hưởng lãi (tài khoản NOW)
D ) Chứng chỉ tiền gởi
Câu 71: Khoản mục nào được báo cáo là nợ phải trả trên bản cân đối của ngân hàng?
A ) Tiền gửi không kỳ hạn
B ) Các khoản dự trữ
C ) Các khoản cho vay
D ) Các khoản tiền gởi tại các ngân hàng khác
Câu 72: Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tín dụng đối với NHTM?
A ) Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
B ) Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàng
C ) Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sản
D ) Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàng
Câu 73: Thời hạn cho vay tối đa đối với nghiệp vụ cầm cố sổ tiết kiêm (STK)?
A ) Phù hợp với kỳ hạn của sổ tiết kiệm và không quá thời hạn rút tiền còn lại trên STK
B ) Tối đa 6 tháng
C ) Dưới 180 ngày
D ) Tối đa 3 tháng
Câu 74: Tiền gửi thanh toán là hình thức……..bằng cách……
A ) ngân hàng đi vay, mở sổ tiết kiệm
B ) ngân hàng đi vay, mở tài khoản có kỳ hạn
C ) ngân hàng huy động vốn, mở tài khoản không kỳ hạn
D ) ngân hàng huy động vốn, mở sổ tiết kiệm
Câu 75: Nguồn vốn nào dưới đây không phải là vốn vay của ngân hàng thương mại?
A ) Vay chiết khấu
B ) NHTW
C ) Eurodollars (đô la ngoại biên)
D ) Tiền gởi giao dịch
Câu 76: Các ngân hàng đối mặt với vấn đề ............... trong cho hoạt động cho vay vì những người
có mức tín nhiệm thấp là những người có khả năng được lựa chọn để cho vay nhất.
A ) rủi ro đạo đức
B ) lựa chọn nghịch
C ) thuyết phục tinh thần
D ) cố tình lừa đảo
Câu 77: Điều nào dưới đây đúng?
A ) Các khoản nợ là những sử dụng vốn của nó
B ) Các tài sản của 1 ngân hàng là các nguồn vốn của nó
C ) Bảng cân đối tài sản ngân hàng cho biết ngân hàng có lợi nhuận hay không?
D ) Bảng cân đối tài sản ngân hàng chỉ ra rằng tổng tài sản bằng với tổng nợ cộng với vốn
chủ sở hữu
Câu 78: Thời hạn cho vay được hiểu là:
A ) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi
và phí (nếu có) theo thoả thuận trong HĐTD
B ) Khoảng thời gian tính từ khi hết thời hạn ân hạn đến khi trả hết nợ gốc lãi và phí (nếu có)
C ) Khoảng thời gan tính từ khi khách hàng ký hợp đồng tín dụng đến khi trả hết nợ gốc lãi
và phí (nếu có)
D ) Khoảng thời gian tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đến khi trả hết nợ gốc lãi
và phí (nếu có).
Câu 79: Tài sản nào sau đây có thể là tài sản cầm cố được, ngoại trừ:
A ) Cổ phiếu
B ) Phương tiện vận tải.
C ) Đất nông nghiệp, đất trồng lúa, đất trồng rừng.
D ) Lô hàng hóa
Câu 80: Ông Bình có nhu cầu vay sửa chữa nhà, ngân hàng có thể cho vay theo hình thức nào sau
đây:
A ) Thấu chi
B ) Cho vay theo hạn mức tín dụng
C ) Cho vay tiêu dùng
D ) Tất cả
Câu 81: Khoản nào không được báo cáo là tài sản trên bảng cân đối Ngân hàng?
A ) Tiền gởi thanh toán
B ) Tiền gởi ở ngân hàng khác
C ) Tiền mặt đang trong quá trình thu về
D ) Trái phiếu chính phủ
Câu 82: Ngày 1/12/2014 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1200 triệu
đồng. Vốn tự tài trợ của công tư là 600 triệu đồng và công ty đề nghị vay 600 triệu đồng.
Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua
chịu là 200 triệu đồng điều chỉnh đến 28/2/2015 mới đáo hạn. Theo anh/ chị ngân hàng nên
cấp tín dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ các điều kiện vay
vốn và khoản vay được đề nghị là 3 tháng.
A ) 1.200 triệu đồng
B ) 600 triệu đồng
C ) 1.000 triệu đồng
D ) 400 triệu đồng
Câu 83: Phát biểu nào dưới đây đúng?
A ) Tiền gửi thanh toán có thể rút theo yêu cầu
B ) Tiền gởi thanh toán là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng
C ) Tiền gửi thanh toán không bao gồm tài khoản NOW
D ) Tiền gởi không kỳ hạn là tiền gởi thanh toán được trả lãi
Câu 84: Đối với cho vay từng lần, mức cho vay được xác định dựa trên yếu tố nào sau đây:
A ) Chu kỳ hoạt động kinh doanh của khách hàng
B ) Nhu cầu vay hợp lý và khả năng trả nợ của khách hàng cũng như giới hạn cung ứng vốn
của ngân hàng.
C ) Chu kỳ ngân quỹ của khách hàng
D ) Dự toán dòng tiền của khách hàng
Câu 85: Chị Anh đang có một sổ tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại Ngân hàng Bảo Việt, với các thông tin
trên sổ như sau: Số tiền gởi: 100 triệu đồng, ngày mở 02/01/2020, lãi suất: 7,2% (Lãi linh
cuối kỳ), Ngân hàng này đang áp dụng tính lãi tròn kỳ đối với tiền gởi có kỳ hạn, tính lãi
theo số ngày thực tế với tiền gởi không kỳ hạn, ngân hàng cũng đang áp dụng mức lãi suất
không kỳ hạn là 0,73%. Chị Anh sẽ nhận được tiền lãi là bao nhiêu vào ngày đáo hạn?
A ) 103.590.136,986 đồng
B ) 3.600.000 đồng
C ) 103.600.000 đồng
D ) 3.590.136,986 đồng
Câu 86: .................... là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hay
kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản
thuê.
A ) Đặt cọc
B ) Ký cược
C ) Bảo lãnh
D ) Ký quỹ
Câu 87: Bởi vì tài khoản tiền gởi thanh toán có tính thanh khoản................so với tài khoản tiết
kiệm, nên nó mang lại lãi suất ............. cho người gởi tiền
A ) Kém hơn; cao hơn
B ) Cao hơn; cao hơn
C ) Cao hơn; thấp hơn
D ) Thấp hơn, ít hơn
Câu 88: Các phát biểu sau đây sai, ngoại trừ:
A ) Khi mở tài khoản tiền gửi thanh toán khách hàng có thể sử dụng dịch vụ thanh toán qua
ngân hàng và có thể được trả lãi suất thấp hoặc không được trả lãi suất.
B ) Khi gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng được cấp sổ và được sử dụng các dịch vụ
thanh toán.
C ) Tiết kiệm định kỳ dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn, sinh lời ổn định vì
lãi suất các kỳ hạn (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) bằng nhau
D ) Tiết kiệm không kỳ hạn dành cho khách hàng chủ yếu vì mục tiêu an toàn với mức lãi
suất cao.
Câu 89: Khách hàng có thể rút tiền mặt, chuyển khoản, phát hành thẻ ATM từ loại tiền gửi nào
sau đây:
A ) Tiền gửi thanh toán
B ) Tiền gửi có kỳ hạn
C ) Tiền gửi không kỳ hạn
D ) Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 90: Tiền dự trữ của ngân hàng gồm:
A ) tiền gởi tại NHTW và các chứng khoản chính phủ ngắn hạn
B ) tiền mặt tại quỹ và các trái phiếu chính phủ ngắn hạn
C ) tiền mặt tại quỹ và tiền gởi tại NHTW
D ) tiền gởi ở ngân hàng khác và ở NHTW
Câu 91: Hệ thống mạng lưới của ngân hàng thương mại theo chiều dọc:
A ) Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm, phòng giao dịch
B ) Hội sở, sở giao dịch, phòng giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm
C ) Sở giao dịch, hội sở, phòng giao dịch, chi nhánh, quỹ tiết kiệm
D ) Hội sở, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm
Câu 92: Ngày 5/9, ông Minh mở tài khoản tiêng gửi thanh toán tại Vietcombank. Trong tháng, ông
phát sinh thêm các giao dịch như sau:

Tài khoản tiền gửi thanh toán của ông Minh


Ngày Diễn giải (đồng)
Ghi nợ Ghi có Số dư
Mở tài khoản,
5/9 5.000.000 5.000.000
nộp tiền
Trả tiền thuê
10/9 2.000.000
nhà
15/9 Nộp tiền 4.000.000

Giao dịch “nộp tiền ngày 15/9” được ghi nhận vào tài khoản tiền gửi thanh toán của ông Minh như
sau:
A) Ghi Có 1.000.000 đồng
B) Ghi Nợ 4.000.000 đồng
C) Ghi Nợ 1.000.000 đồng
D) Ghi Có 4.000.000 đồng
Câu 93: Ngày 30/06/2005, Ngân hàng cho một số khách hàng vay như sau: Khách hàng X vay 100
triệu, hạn trả 30/09/2005; Khách hàng Y vay 200 triệu, hạn trả 30/06/2007; Khách hàng Z
vay 300 triệu, hạn trả 30/09/2006. Theo Quy chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, nhận định nào dưới đây là sai ?
A ) Khách hàng Z vay ngắn hạn
B ) Khách hàng Y và khách hàng Z đều vay trung hạn
C ) Khách hàng Y vay trung hạn.
D ) Khách hàng X vay ngắn hạn.
Câu 94: Phát biểu nào dưới đây đúng nhất:
A ) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay dưới 1 năm
B ) Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng
C ) Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên
D ) Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
Câu 95: Dự trữ thứ cấp của ngân hàng gồm:
A ) tiền gởi tại ngân hàng khác
B ) trái phiếu chính phủ
C ) trái phiếu kho bạc kỳ hạn ngắn
D ) tiền gởi tại NHTW
Câu 96: Với tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%, một khoản tiền gởi 100 triệu đồng vào ngân hàng ABC thì
số tiền ngân hàng này có thể cho vay tối đa là
A ) 90 triệu đồng
B ) 100 triệu đồng
C ) 10 triệu đồng
D ) 110 triệu đồng
Câu 97: Đối với ngân hàng
A ) chỉ số lợi nhuận trên tài sản (ROA) lớn hơn chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
B ) ROA = ROE
C ) ROE là tên gọi khác của tỷ lệ thu nhập lãi ròng
D ) ROE>ROA
Câu 98: Ngày 18/06/2018, ông Y gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng với số tiền 100 triệu đồng tại ngân
hàng ABC. Ngân hàng công bố lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng là 9%/năm, trả lãi
cuối kỳ. Hãy xác định tiền lãi ông Y nhận được khi đáo hạn, biết ngân hàng áp dụng cơ sở
tính lãi suất 1 năm 365 ngày.
A ) 104.500.000 đồng
B ) 104.575.000 đồng
C ) 104.487.601 đồng
D ) 4.512.329 đồng
Câu 99: Hoạt động nào sau đây mang tính đặc thù riêng có của ngân hàng thương mại
A ) Hoạt động huy động vốn qua tài khoản
B ) Hoạt động cấp tín dụng
C ) Hoạt động ngân quỹ
D ) Hoạt động góp vốn mua cổ phần
Câu 100: Các tài sản của ngân hàng:
A ) Tiền gởi tiết kiệm
B ) Các khoản vay mượn
C ) Vốn tự có của ngân hàng
D ) Các khoản dự trữ
Câu 101: Vì ........... ít thanh khoản hơn so với ............, nên nó mang lại lãi suất cao hơn cho người
gởi tiền
A ) tài khoản tiền gởi thị trường tiền tệ; tiền gởi có kỳ hạn
B ) tiền gởi tiết kiệm; tiền gởi thanh toán
C ) tiền gởi tiết kiệm; tiền gởi có kỳ hạn
D ) tiền gởi thanh toán; tiền gởi tiết kiệm
Câu 102: Vốn tự có của ngân hàng được liệt kê ở phía bên ............... của bảng cân đối vì nó đóng vai
trò là một ........vốn
A ) tài sản nợ; khả năng sử dụng
B ) tài sản có; nguồn
C ) tài sản có; khả năng sử dụng
D ) tài sản nợ; nguồn
Câu 103: Một ngân hàng thiếu hụt dự trữ có thể tăng dự trữ bằng cách
A ) mua tín phiếu kho bạc
B ) mua trái phiếu đô thị
C ) cho các tổ chức tín dụng khác vay vốn
D ) thu hồi các khoản cho vay
Câu 104: Chiết khấu giấy tờ có giá tại NHTM là hình thức tín dụng gì?
A ) thương vụ
B ) Nhà nước
C ) gián tiếp
D ) trực tiếp
Câu 105: Khi một người gởi tiền mới mở một tài khoản tiền gởi thanh toán tại ngân hàng ABC, thì
tài sản của ngân hàng ABC ............ và nợ của ngân hàng ABC ..........
A ) tăng; tăng
B ) giảm; tăng
C ) tăng; giảm
D ) giảm; giảm
ĐÁP ÁN

1 C 11 D 21 D 31 B 41 B 51 B 61 D 71 A 81 C 91 D
2 B 12 A 22 C 32 C 42 D 52 B 62 B 72 D 82 D 92 A
3 B 13 D 23 D 33 A 43 D 53 A 63 B 73 A 83 D 93 A
4 C 14 D 24 B 34 C 44 C 54 B 64 B 74 C 84 B 94 A
5 A 15 A 25 B 35 C 45 B 55 A 65 C 75 C 85 B 95 C
6 A 16 C 26 B 36 C 46 C 56 D 66 A 76 B 86 B 96 A
7 B 17 B 27 B 37 A 47 C 57 B 67 A 77 D 87 C 97 C
8 A 18 A 28 C 38 A 48 B 58 C 68 D 78 A 88 A 98 A
9 B 19 A 29 D 39 C 49 B 59 D 69 B 79 C 89 C 99 A
10 A 20 B 30 D 40 B 50 D 60 A 70 C 80 C 90 C 100 C

101 102 103 104 105


B D D D A

ĐÁP ÁN KHÁC
(VÌ LÀ ĐÁP ÁN TỰ LÀM NÊN CÓ 26 CÂU SAI)
CHƯƠNG 5 + 6

CHO THUÊ TÀI CHÍNH – TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI


(BẢO LÃNH + BAO THANH TOÁN)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai:


A) Điều kiện cấp bảo lãnh dễ hơn điều kiện cho vay
B) Bảo lãnh khác cho vay ở vị trí trên bảng cân đối kế toán
C) Bảo lãnh và cho vay đều cần có TSĐB nếu KH không đủ điều kiện tín chấp.
D) Bảo lãnh giống cho vay đều là hình thức cấp tín dụng
Câu 2: Doanh nghiệp A có đề nghị chi nhánh NHB phát hành thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Doanh nghiệp đã ký quỹ 100%. Chi nhánh Ngân hàng A có cần phải cử cán bộ thẩm định
khả năng tài chính của doanh nghiệp không?
A) Không
B) Có
Câu 3: Nếu Jetstar Pacific Airlines (JPA) không gửi thư bảo lãnh ……………. cho công ty Xăng
dầu hàng không (Vinapco) trước ngày 4 tháng 6 thì kể từ ngày 5 tháng 6, Vinapco sẽ buộc
JPA thanh toán tiền trước khi nạp nhiên liệu hàng ngày.
A) Thực hiện hợp đồng
B) Thanh toán
C) Vay vốn
D) Hoàn ứng trước
Câu 4: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A) Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
B) Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
C) Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
D) Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
Câu 5: Điểm giống nhau của bảo lãnh và cho vay:
A) Đều là hình thức cấp tín dụng
B) Hình thức giá trị của tín dụng
C) Vị trí trên bảng cân đối kế toán
D) Tất cả.
Câu 6: Dựa vào các yếu tố sau đây để tính tiền thuê phải trả vào cuối mỗi kỳ:- Tổng số tiền thuê
tài trợ: 200.000.000 đồng; Thời hạn tài trợ: 4 năm; Lãi suất : 12%/năm (lãi suất cố định);
Kỳ thanh toán tiền thuê : Quý; Tỷ lệ thu hồi vốn: 90%- Thời điểm thanh toán tiền thuê :
Cuối mỗi kỳ hạn.
A) 14.495.100 đồng
B) 15.458.417 đồng
C) 14.929.953 đồng
D) 15.922.170 đồng
Câu 7: Bảo lãnh ngân hàng là gì?
A) Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với
bên nhận bảo lãnh. Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà
bên bảo lãnh đã trả thay đó.
B) Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với
bên nhận bảo lãnh.
C) Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
D) Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách
hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên
bảo lãnh.
Câu 8: Điều kiện đối với tài sản cho thuê liên quan đến Hợp đồng bán khoản phải thu là:
A) Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ khác; không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; tài sản cho thuê đang hoạt
động bình thường
B) Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên bán; không sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ khác
C) Không có tranh chấp liên quan đến tài sản cho thuê; không sử dụng để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ khác
Câu 9: Công ty vận tải A chở hàng hóa cho công ty thực phẩm B, gửi chứng từ thu tiền đến ngân
hàng, trị giá khoản phải thu là 1 tỷ đồng, thời hạn tài trợ 45 ngày. Sau khi phân tích, ngân
hàng chấp nhận bao thanh toán. Hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: Lãi suất ngân
hàng áp dụng là: 0,95%/tháng và phí dịch vụ là 0,5% tính trên giá trị hóa đơn, tỷ lệ ứng
trước 70%. Giá mua bán khoản phải thu? (Cơ sở tính lãi suất 1 năm 360 ngày).
A) 985,025 triệu đồng
B) 700 triệu đồng
C) 980,750 triệu đồng
D) 980,250 triệu đồng
Câu 10: Cho vay trung dài hạn và cho thuê tài chính khác nhau ở chỗ
A) Cho vay trung dài hạn, vốn tín dụng được cấp bằng tiền, cho thuê tài chính vốn tín dụng
được cấp bằng tài sản thực
B) Cho vay trung dài hạn chỉ tài trợ theo một tỷ lệ trên tổng nhu cầu vốn, cho thuê tài chính
có thể tài trợ 100% giá trị tài sản, chi phí đi kèm
C) A và B đều đúng
D) A và B đều sai
Câu 11: Các phát biểu sau đề cập đến sự khác nhau giữa chiết khấu thương phiếu (CKTP) và bao
thanh toán (BTT):(1) Trong CKTP có nhiều người liên đới chịu trách nhiệm trả nợ; BTT
luôn gắn với 1 giao dịch hàng hóa cụ thể, có 1 chủ thể chịu trách nhiệm trả nợ.(2) CKTP:
Thực hiện cho từng giao dịch; BTT: Từng lần hoặc theo hạn mức.(3) CKTP: Được quyền
truy đòi theo quy đinh của pháp luật; BTT: có thể truy đòi hoặc miễn truy đòi tùy theo
thỏa thuận trong hợp đồng.(4) CKTP: Là hình thức tài trợ vốn thuần túy thông qua hành
vi mua bán khoản nợ; BTT: Là sự kết hợp của tài trợ vốn, dịch vụ giữ sổ sách và thu nợ.
(5) CKTP: Lãi và phí tính trên giá trị chiết khấu; BTT: Lãi tính trên số tiền ứng trước, phí
tính trên giá trị khoản phải thu.
A) Có đúng 3 phát biểu sai.
B) Có đúng 2 phát biểu đúng
C) Không có phát biểu sai.
D) Chỉ có 1 phát biểu sai
Câu 12: Tập đoàn ô tô Đức Phương nhập khẩu một lô hàng là linh kiện xe tải nhẹ, toàn bộ chi phí
đã thanh toán xong cho bên bán. Riêng tiền thuế nhập khẩu, tập đoàn đề nghị chi nhánh
Agribank phát hành bảo lãnh với cơ quan có thẩm quyền. Chi nhánh có được thực hiện
không?
A) Có
B) Không
Câu 13: Công ty B có ký 01 hợp đồng mua bán hàng hàng hoá với Công ty C. Giá trị hợp đồng là
20 tỷ đồng. Thời hạn tối đa là 03 tháng kể từ ngày ký hợp đồng mua bán (25/9/2010) Công
ty C phải thanh toán cho Công ty B. Ngày 06/10/2010 Công ty B đề nghị Ngân hàng A
nhận là bảo đảm tiền vay để xin vay 15 tỷ đồng. Theo anh/ chị hợp đồng mua bán hàng
hoá này:
A) Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì không có sự đồng ý
của Công ty C nên không có khả năng thu.
B) Xem hợp đồng đó là quyền đòi nợ và là tài sản nhưng không nhận vì Công ty B không
được thế chấp quyền đòi nợ.
C) Không được coi là tài sản nên không nhận
D) Đồng ý nhận làm bảo đảm và cho vay vì quyền đòi nợ là tài sản; Công ty B có quyền
được thế chấp để vay vốn mà không cần có sự đồng ý của Công ty C, kết quả thẩm định
cho thấy có đủ khả năng thu nợ đầy đủ, kịp thời.
Câu 14: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu công ty A về
việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B. Gía trị hợp đồng là 1000 triệu
VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp
đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng lần thứ 2,
người thu hưởng yêu cấu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Mức thanh toán cho bên
thụ hưởng khi bên thực hiện hợp đồng vi phạm nói trên?
A) 40 triệu đồng
B) 100 triệu đồng
C) 60 triệu đồng
D) 600 triệu đồng
Câu 15: Tại sao phải quy định lại giới hạn giá trị hợp đồng của tổ chức tín dụng bảo lãnh với
khách hàng?
A) Vì bảo lãnh ngân hàng cũng được xem là một hình thức cấp tín dụng
B) Vì bảo lãnh ngân hàng được xem là rủi ro hơn hoạt động cấp tín dụng
C) Vì bảo lãnh ngân hàng được là nghiệp vụ ngoại bảng
D) Vì bảo lãnh ngân hàng chỉ là hoạt động phụ của ngân hàng
Câu 16: Bên mua có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp
nào sau đây:
A) Bên bán vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
B) Bên bán bị phá sản, giải thể và bên mua không chấp thuận chuyển giao Hợp đồng bán
khoản phải thu cho bên thứ ba
C) Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn và bên mua không đồng ý thay thế
bằng một khoản phải thu từ hợp đồng cho thuê tài chính khác
D) Một trong các trường hợp trên
Câu 17: Với hồ sơ gồm: Hợp đồng tín dụng, dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả
thi, loại hình bảo lãnh phù hợp là
A) Bảo lãnh bảo hành
B) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
C) Bảo lãnh dự thầu
D) Bảo lãnh vay vốn
Câu 18: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho người bán bằng cách ngân hàng ………..các
khoản phải thu phát sinh từ hợp đồng mua bán hàng hóa đã được thỏa thuận.
A) tài trợ
B) bán lại
C) mua lại
D) cho vay
Câu 19: Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
A) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
B) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.
C) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
D) Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
Câu 20: Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thoả mãn những điều kiện như thế nào so
với điều kiện vay vốn?
A) Tương tự như điều kiện vay vốn
B) Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn
C) Hoàn toàn khác điều kiện vay vốn
D) Khó khăn hơn điều kiện vay vốn
Câu 21: Sự khác biệt giữa hình thức cho thuê vận hành và cho thuê tài chính ở đặc điểm:
A) Thời hạn cho thuê
B) Tính hủy ngang của hợp đồng
C) Trách nhiệm bảo trì, đóng bảo hiểm và thuế tài sản
D) Tất cả đều đúng
Câu 22: Nội dung thư bảo lãnh gồm những yếu tố cơ bản nào?
A) Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.
B) Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
C) Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
D) Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh
toán, thời hạn hiệu lực.
Câu 23: ......…. là hình thức cho thuê, trước khi thực hiện nghiệp vụ thì tài sản cho thuê đã thuộc
sở hữu của bên cho thuê:
A) Cho thuê tài chính 2 bên
B) Cho thuê tài chính giáp lưng
C) Mua và cho thuê tài chính lại
D) Cho thuê tài chính 3 bên
Câu 24: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu công ty A về
việc cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B. Gía trị hợp đồng là 1000 triệu
VND. Tỷ lệ phạt vi phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt: đợt một 40% giá trị hợp
đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại. Do công ty chậm trễ trong đợt giao hàng lần thứ 2,
người thu hưởng yêu cấu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh. Trường hợp nào dưới
đây đúng?
A) Ngân hàng là người thụ hưởng bảo lãnh
B) Công ty A là người thụ hưởng bảo lãnh
C) Doanh nghiệp thương mại B là người thụ hưởng bảo lãnh
D) Công ty A là người bồi thường cho DN B vì vi phạm hợp đồng
Câu 25: Hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực
A) Bao thanh toán
B) Cho vay thấu chi
C) Cho thuê tài chính
D) Chiết khấu thương phiếu
Câu 26: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
A) Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh, người xin bảo lãnh
B) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người thụ hưởng bảo lãnh
C) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh và người hưởng bảo lãnh.
D) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
Câu 27: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng nhằm bảo vệ lợi ích của đối tượng nào sau đây
A) Người mua
B) Ngân hàng phát hành
C) Người bán
D) Người đề nghị bảo lãnh
Câu 28: Các nghiệp vụ sau đây, nghiệp vụ nào là cấp tín dụng:
A) Cho vay và chiết khấu
B) Cho thuê tài chính và bao thanh toán.
C) Bảo lãnh ngân hàng
D) Tất cả các nghiệp vụ trên
Câu 29: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A) Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
B) Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
C) Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau
D) Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
Câu 30: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?
A) Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
B) Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
C) Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
D) Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
Câu 31: Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:
A) Bên bán hàng
B) Bên mua hàng
C) Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng
Câu 32: Doanh nghiệp A đồng ý bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp B với điều kiện doanh
nghiệp B phải ứng trước 10% giá trị hợp đồng mua bán và phải được chi nhánh Agribank
phát hành “bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước”. Tuy nhiên hết thời hạn bảo lãnh, doanh
nghiệp A đã vi phạm hợp đồng. Trong trường hợp này, chi nhánhAgribank sẽ:
A) Trích trả doanh nghiệp B một phần từ tiền ký quỹ (nếu có) và thoả thuận với doanh
nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số còn lại
B) Trả ngay cho doanh nghiệp B 10% giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng
thời ghi nợ cho doanh nghiệp A số tiền tương ứng (nếu doanh nghiệp A không ký quỹ) và
theo dõi thu hồi nợ từ doanh nghiệp A
C) Thoả thuận với doanh nghiệp B sẽ thu hồi nợ từ doanh nghiệp A để trả hết số tiền 10%
giá trị hợp đồng mua bán và lãi, phí (nếu có); đồng thời khấu trừ phần thu hồi từ tiền ký
quỹ, số tiền chênh lệch thiếu sẽ ghi nợ doanh nghiệp A
Câu 33: Trong trường hợp nào thì VCB thực hiện đồng tài trợ với các TCTD khác:
A) Cần phải phân tán rủi ro (không bỏ tất cả trứng vào một rọ)
B) Tổng mức cho vay vượt tỷ lệ so với vốn tự có và nguồn vốn của NHNo Việt Nam không
đáp ứng đủ nhu cầu của dự án.
C) Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều TCTD
D) Một trong các trường hợp trên
Câu 34: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
A) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
B) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
C) Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
D) Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh và người
được bảo lãnh
Câu 35: Công ty A có khoản phải thu trị giá 1 tỷ đồng tại công ty B, ngân hàng C chấp nhận bao
thanh toán. Hợp đồng bao thanh toán có thỏa thuận: lãi suất ngân hàng áp dụng là
1,2%/tháng, phí dịch vụ là 0,5% giá trị khoản phải thu, tỷ lệ ứng trước: 80%, thời hạn tài
trợ là 45 ngày. Xác định giá mua bán khoản phải thu? (Cơ sở tính lãi suất 1 năm 360
ngày).
A) 900 triệu đồng
B) 800 triệu đồng
C) 180,6 triệu đồng
D) 980,6 triệu đồng
Câu 36: Ngân hàng bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
A) Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
B) Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
C) Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.
D) Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
Câu 37: Cho vay trên tài sản gồm những loại nào?
A) Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố và bao thanh toán.
B) Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
C) Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
D) Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá và bao thanh toán.
Câu 38: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
A) Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và
gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thẩm định hồ sơ và quyết định; khách hàng thanh
toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo
lãnh và tất toán bảo lãnh
B) Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và ra quyết
định bảo lãnh.
C) Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và
gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định.
D) Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách hàng lập và
gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định; khách hàng thanh
toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo thoả thuận trong hợp đồng bảo
lãnh.
Câu 39: Bảo lãnh ngân hàng có vai trò:
A) Là hình thức bảo đảm
B) Là hình thức tài trợ thương mại
C) Là phương tiện đôn đốc hợp đồng
D) Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 40: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín
dụng?
A) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
B) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
C) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
D) Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ
vốn vay.
Câu 41: Để xét duyệt phát hành bảo lãnh, hách hàng phải xuất trình tài liệu gì cho ngân hàng?
A) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
B) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh.
C) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan
đến bảo đảm cho việc phát hành bảo lãnh.
D) Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài chính của khách
hàng.
Câu 42: Giá trị khoản nợ được mua bán của các TCTD gồm:
A) Nợ gốc và các chi phí khác liên quan;
B) Nợ gốc;
C) Nợ gốc, lãi và các chi phí khác có liên quan;
D) Nợ gốc và/hoặc lãi;
Câu 43: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
A) Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi
nhuận.
B) Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ
cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ phát triển.
C) Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D) Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch
vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh
doanh, phân tán rủi ro.
Câu 44: Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng:
A) Trung hạn và dài hạn;
B) Ngắn hạn và trung hạn.
C) Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn;
D) Ngắn hạn;
Câu 45: Theo quy định của Luật các TCTD, Công ty cho thuê tài chính được hiểu là:
A) Tổ chức tín dụng
B) Tổ chức tài chính quy mô nhỏ
C) Ngân hàng
D) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng
Câu 46: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu.
B) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh trả
chậm.
C) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
D) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh trả chậm.
Câu 47: Công ty ABC đang tổ chức để lựa chọn đối tác thi công dự án xây dựng khách sạn do công
ty làm chủ đầu tư. Để trở thành một trong các thành viên tham gia, công ty Hòa Bình có
thể trao cho công ty ABC một bảo lãnh ….. để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
A) Bảo lãnh thanh toán
B) Bảo lãnh dự thầu
C) Bảo lãnh tạm ứng
D) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Câu 48: Bên bán có quyền chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu trước hạn trong trường hợp
nào sau đây:
A) Bên mua đề nghị chấm dứt hợp đồng bán khoản phải thu do bên mua bị phá sản, giải thể,
bị chết mà không có người thừa kế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự mà không có
người giám hộ.
B) Bên mua thay đổi các nội dung Hợp đồng bán khoản phải thu khi không được bên bán
chấp nhận.
C) Bên mua vi phạm các điều khoản của hợp đồng bán khoản phải thu
D) Một trong các trường hợp trên
Câu 49: Lợi ích của hình thức thuê tài chính đối với bên đi thuê:
A) Bổ sung, làm phong phú thêm cho các nghiệp vụ ngân hàng.
B) Bổ sung thêm một phương thức tài trợ mới cho nền kinh tế góp phần hỗ trợ vốn lưu thông
hiệu quả và thực hiện các mục tiêu kinh tế.
C) Đây là phương thức có thể không cần tài sản đảm bảo.
Câu 50: Thông qua sự đồng ý của bên cho thuê, bên thuê thứ nhất cho bên thuê thứ hai thuê lại tài
sản mà bên thuê thứ nhất đã thuê của bên cho thuê. Đây là đăc trưng của
A) Cho thuê tài chính giáp lưng
B) Mua và cho thuê tài chính lại
C) Cho thuê tài chính 3 bên
D) Cho thuê vận hành
E) Cho thuê tài chính 2 bên
Câu 51: Phát biểu nào sau đây sai:
A) Bảo lãnh khác cho vay ở vị trí trên bảng cân đối kế toán
B) Bảo lãnh giống cho vay đều là hình thức cấp tín dụng
C) Bảo lãnh giống cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
D) Bảo lãnh khác cho vay ở hình thức giá trị tín dụng
Câu 52: Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?
A) Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại nợ
gốc
B) Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi nợ
nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
C) Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền đòi nợ
đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được
khoản phải thu khi đến hạn

ĐÁP ÁN

1 A 6 C 11 D 16 21 26 C 31 A 36 B 41 C 46
2 A 7 A 12 A 17 22 D 27 32 B 37 D 42 C 47 B
3 B 8 A 13 18 C 23 A 28 D 33 D 38 A 43 D 48 B
4 D 9 A 14 C 19 B 24 C 29 A 34 D 39 44 A 49 C
5 A 10 C 15 A 20 25 C 30 D 35 40 45 50 A
51
52
ĐÁP ÁN SAI (Xem lai)

13 16 17 20 21 27 35 39 40 45 46 51 52

D B C B B C C B C A A D A
CHƯƠNG 7 THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
CHƯƠNG 8 KINH DOANH NGOẠI HỐI
CHƯƠNG 9 NGHIỆP VỤ KHÁC

Câu 1: Giao dịch ngoại hối Kỳ hạn (Forward):


A) Giống giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap)
B) Được sử dụng để cố định khoản thu nhập hay chi trả theo một tỷ giá cố định đã biết
trước, bất chấp sự biến động của tỷ giá thị trường
C) Giao dịch không bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn nếu tỷ giá biến động bất lợi hai bên
có thể hủy giao dịch
D) Là công cụ phòng ngừa vì tỷ giá được điều chỉnh theo tỷ giá thị trường
Câu 2: Đặc điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/A:
A) Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu đúng quy định thì ngân hàng mới giao bộ
chứng từ
C) Nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho nhà nhập khẩu
D) Nhà nhập khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh toán tiền cho
ngân hàng
Câu 3: Số tiền VND công ty A nhận được khi bán 200.000 Dollar Úc trên tài khoản cho ngân hàng
Eximbank?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.936,00

A) 4.034.148.000 đồng
B) 4.197.000.000 đồng
C) 4.009.944.000 đồng
D) 4.092.772.000 đồng
Câu 4: Mục đích sử dụng gao dịch ngoại hối kỳ hạn (Forward):
A) Người có nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Mua ngoại tệ
Forward để phòng vệ tỷ giá Giảm xuống
B) Người có nguồn thu về ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Bán ngoại tệ Forward để
phòng vệ tỷ giá tăng lên
C) Người có nghĩa vụ thanh toán ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng bán ngoại tệ hôm
nay và ký hợp đông Mua ngoại tệ Forward để phòng vệ tỷ giá Tăng lên
D) Người có nguồn thu về ngoại tệ trong tương lai sẽ ký hợp đồng Bán ngoại tệ Forward để
phòng vệ tỷ giá Giảm xuống
Câu 5: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là người bị ký phát:
A) Nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
C) Ngân hàng phát hành L/C
D) Doanh nghiệp nhập khẩu
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng:
A) Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và thanh toán khi
đi nước ngoài
B) Master card và Visa card giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác nhà phát hành
C) Master card và Visa card đều là thẻ trả trước
D) Master card và Visa card đều là thẻ tín dụng
Câu 7: Các sản phẩm ngân hàng điện tử gồm:
A) Tiền điện tử, Kỳ phiếu, Thẻ thông minh
B) Tiền điện tử, Thẻ thông minh
C) Tiền điện tử, Séc điển tử, Thẻ thông minh
D) Tiền điện tử, Hối phiếu ngân hàng
Câu 8: Phương tiện thanh tóan có nhiều tiện ích, tiết kiệm, an toàn, linh hoạt:
A) Hối phiếu
B) Lệnh phiếu
C) Thẻ thanh toán
D) Séc
Câu 9: Phương thức thanh toán T/T còn được gọi là:
A) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng thư
B) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng hối phiếu
C) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng điện
D) Phương thức thanh toán chuyển tiền bằng cách mở tài khoản
Câu 10: Các dịch vụ ngân hàng điện tử gồm:
A) Call centre, Phone Banking, E - Banking, Home Banking, Internet Banking.
B) Call centre, Phone Banking, Mobile Banking, Home Banking, Internet Banking.
C) Call centre, Phone Banking, E - Banking, Internet Banking.
D) Call centre, Phone Banking, Home Banking, Internet Banking.
Câu 11: Ông B tất toán sổ tiết kiệm trị giá 10.000 EUR và bán lại cho ngân hàng Eximbank lấy
VND. Số tiền ông B nhận được?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.936,00

A) 271.748.000 đồng
B) 276.526.700 đồng
C) 200.985.000 đồng
D) 272.565.700 đồng
Câu 12: Tỷ giá hối đoái là:
A) Sự thay đổi của giá trị đồng tiền theo thời gian
B) Giá cả của 1 đơn vị tiền tệ này thông qua giá vàng
C) Giá cả của một đơn vị tiền tệ này được biểu thị thông qua số lượng đơn vị tiền tệ khác
D) Sự thay đổi giá trị tiền tệ tùy theo lạm phát
Câu 13: Hôm nay 1 USD đổi được 23700 VND. Đây là:
A) Tỷ giá hối đoái giao kỳ hạn
B) Tỷ giá hối đoái giao ngay
C) Tỷ giá hối đoái cố định
D) Tỷ giá hối đoái tài chính
Câu 14: Ngoại hối là
A) Ngoại tệ tức tiền nước ngoài
B) Ngoại tệ, vàng và các công cụ thanh toán bằng ngoại tệ
C) Ngoại tệ và nội tệ có thể thanh toán chuyển đổi với nhau
D) Ngoại tệ mạnh và vàng
Câu 15: Hối phiếu sử dụng trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ai là người bị ký phát:
A) Nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
C) Doanh nghiệp nhập khẩu
D) Ngân hàng phát hành L/C
Câu 16: Chứng từ (CT) thương mại bao gồm:
A) CT bảo hiểm, CT hàng hóa, hối phiếu
B) CT vận tải, CT hàng hóa, hối phiểu
C) CT vận tải, CT bảo hiểm, hối phiếu
D) CT bảo hiểm, CT vận tải, chứng từ hàng hóa
Câu 17: Thẻ nào sau đây chỉ được phép rút tiền mặt?
A) Thẻ ATM thông thường
B) Thẻ tín dụng quốc tế
C) Thẻ tín dụng nội địa
D) Thẻ ATM, thẻ tín dụng
Câu 18: Ai là người đưa ra chỉ thị nhờ thu?
A) Nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng nhờ thu
C) Nhà nhập khẩu
D) Có thể một trong 3 chủ thể nói trên tùy thuộc đó là phương thức nhờ thu nào
Câu 19: Phát biểu nào là đúng nhất?
A) Người thụ hưởng của Séc có thể rút bằng tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tùy thích.
B) Séc có thể chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của người thụ hưởng đều
do người ký phát hoặc người chuyển nhượng quyết định.
C) Séc chỉ dùng để chuyển khoản cho người thụ hưởng khác.
D) Ngân hàng cung ứng Séc cho Khách hàng và Séc chỉ được rút bằng tiền mặt.
Câu 20: Ngân hàng VCB đang yết tỷ giá giao ngay USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-
102.665. Hôm nay khách hàng liên hệ VCB để mua 1000,000 JPY, theo Anh (Chị) khách
hàng sẽ thanh toán cho VCB:
A) 206,302,000 VND
B) 205,620,000 VND
C) 9740 USD
D) 206,403,000 VND
Câu 21: Rủi ro đối với nhà nhập khẩu trong phương thức L/C:
A) Ngân hàng phát hành mất khả năng thanh toán
B) Chứng từ bất hợp lệ
C) Ngân hàng phá sản
D) Nhà xuất khẩu không giao hàng mặc dù L/C đã được mở.
Câu 22: Các dịch vụ liên quan đến bất động sản của NHTM có thể gồm:
A) Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án phát triển nhà.
B) Cho vay mua bất động sản
C) Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án phát triển nhà, thanh toán giao dịch bất động
sản.
D) Cho vay mua bất động sản, tài trợ các dự án và môi giới giao dịch bất động sản
Câu 23: Thị trường ngoại hối kỳ hạn là:
A) Thị trường có hợp đồng chống rủi ro tỷ giá ngoại tệ
B) Thị trường phái sinh, trao đổi ngoại tệ tròng tương lai
C) Thị trường ký hợp đồng xác định 2 tỷ gía cho 2 thời điểm hiện tại và kỳ hạn xác định
trong hợp đồng.
D) Thị trường ký hợp đồng tỷ giá xác định ngay nhưng chuyển giao ngoại tệ sau một kỳ hạn
Câu 24: Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-102.665Lãi suất kỳ hạn
3 tháng (92 ngày) của VND là: 6%-7%/năm; Lãi suất USD: 4.5%-5%/năm; Lãi suất JPY:
4%-4.5%/năm. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng (92 ngày) của USD/VND tính theo công thức tổng
quát dạng chính xác?
A) 20,998-21,127
B) 21,190-21,287
C) 21,163-21,314
D) 21,164-21,315
Câu 25: ………... là phương thức thanh toán quốc tế:
A) Hối phiếu
B) Bao thanh toán quốc tế
C) Nhờ thu
D) Tín dụng quốc tế
Câu 26: Người ký phát B/E trong ngoại thương là:
A) Ngân hàng chiêt khấu
B) Nhà xuất khẩu
C) Ngân hàng phát hành L/C
D) Tùy thuộc B/E sử dụng trong phương thức thanh toán nào
Câu 27: Số tiền VND chênh lệch bà E nhận được hoặc phải thanh toán khi bán 5.000 Dollar
Singapore tiền mặt và mua 5.000 Dollar Mỹ tại ngân hàng để chuyển tiền thanh toán chi
phí du học cho con?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.036,00

A) Bà E phải thanh toán thêm 22.105.550 đồng


B) Bà E phải thanh toán thêm 22.687.100 đồng
C) Bà E phải thanh toán thêm 4.931.400 đồng
D) Bà E phải thanh toán thêm 4.925.000 đồng
Câu 28: Thanh toán liên hàng áp dụng trong phạm vi nào?
A) Thanh toán giữa các doanh nghiệp khác tỉnh.
B) Thanh toán giữa các ngân hàng khác quận, huyện.
C) Thanh toán giữa các ngân hàng khác hệ thống (khác ngân hàng chuyên doanh), khác tỉnh,
khác thành phố.
D) Thanh toán giữa các chi nhánh trong cùng một ngân hàng.
Câu 29: Đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn?
A) Nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu
B) Nhà xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho nhà nhập khẩu
C) Nhà xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng nhà nhập khẩu
D) Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Câu 30: Các doanh nghiệp tham gia thị trường kỳ hạn nhằm mục đích gì?
A) Thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
B) Kiếm lợi nhuận về chênh lệnh tỷ giá
C) Để bảo hiểm rủi ro tỷ giá và hạn chế ảnh hưởng của lãi suất
D) Được mua bán ngoại tệ phục vụ thanh toán XNK.
Câu 31: Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì là cần thiết
nhất?
A) Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước
B) Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì.
C) Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân hàng Nhà nước
D) Phải tham gia thanh toán liên hàng.
Câu 32: D/A là phương thức thanh toán:
A) Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
B) Nhờ thu trơn
C) Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
D) Tín dụng chứng từ
Câu 33: Rủi ro đối với ngân hàng phát hành trong phương thức L/C:
A) Nhà nhập khẩu không thanh toán
B) Bộ chứng từ giả mạo
C) Nhà nhập khẩu và xuất khẩu câu kết lừa đảo
D) Tất cả (A/, B/, C/)
Câu 34: Ngân hàng X phát hành cho Cty Y một cuốn Séc, số Series từ SB01 đến SB10. Lần đầu
giao dịch tại ngân hàng, đại diện Cty B xuất trình Séc SB05. Nhân viên ngân hàng tiến
hành:
A) Từ chối thẳng với khách hàng là sai quy định và yêu cầu KH đi về.
B) Vẫn chi tiền bình thường cho khách hàng vì Séc không phải là tiền mặt nên chẳng rủi ro
gì cả.
C) Hỏi về các số series trước đây. Nếu bị hỏng thì thu hồi và lập biên bản. Nếu bị mất thì
thông báo mất và phong tỏa các series Séc này và giải quyết đúng quy định.
D) Thu hồi tất cả các số Series còn lại và phát hành cuốn Séc mới cho Khách hàng
Câu 35: Phương tiện thanh toán nào được tiến hành trên cơ sở các chứng từ, hóa đơn do người bán
lập và chuyển đến ngân hàng để yêu cầu thu hộ tiền từ người mua về hàng hóa đã
giao/dịch vụ cung ứng phù hợp với những điều kiện thanh toán đã ghi trong hợp đồng
kinh tế?
A) Ủy nhiệm chi
B) Séc thanh toán
C) Ủy nhiệm thu
D) Thẻ ngân hàng
Câu 36: Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu cần lưu ý điều gì khi thực hiện mở L/C cho nhà nhập
khẩu?
A) Nhà nhập khẩu đã nhận hàng hay chưa
B) Nhà nhập khẩu có uy tín và đảm bảo điều kiện tín dụng hay không
C) Ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu có uy tín khi kiểm tra bộ chứng từ hay không
D) Nhà xuất khẩu có khả năng giao hàng hay không
Câu 37: Thẻ ghi nợ là:
A) Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của chủ thẻ mở tại một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán được phép nhận
tiền gửi không kỳ hạn.
B) Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được
cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
C) Thẻ được tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh
thổ Việt Nam; hoặc là thẻ được tổ chức nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ
Việt Nam.
Câu 38: Giao dịch ngoại hối nào chỉ thực hiện trên thị trường tập trung:
A) Future
B) Forward
C) Swap
D) Option
Câu 39: ATM và POS viết tắt của chữ:
A) Automatic Teller Machine và Point Of Sale
B) Automatic Teller Machine và Post Of Sale
C) Automatic Transaction Machine và Post Of Sale
D) Automatic Transaction Machine và Point Of Sale
Câu 40: Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào?
A) Giữa các NH khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.
B) Giữa các NH khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau
C) Giữa các NH khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với NH Nhà nước
tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau
D) Giữa các Doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi NH
Câu 41: Nội dung yêu cầu trả tiền của một hối phiếu có ghi: “Xin trả cho tôi 100.000.000 đồng (một
trăm triệu đồng) sau khi nhận đủ hàng”. Hối phiếu……
A) Không hợp lệ vì thiếu ngày trả tiền
B) Hợp lệ
C) Không hợp lệ vì yêu cầu trả tiền không viết dưới dạng lệnh, có điều kiện, và không có
thời hạn thanh toán
D) Không hợp lệ vì lệnh trả tiền có điều kiện
E) Không hợp lệ vì yêu cầu trả tiền không viết dưới dạng lệnh
Câu 42: Ngân hàng thực hiện chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho ngân hàng đại lý của
mình ở nước ngoài trả tiền cho người thụ hưởng là phương thức thanh toán:
A) T/T
B) D/P
C) M/T
D) D/A
Câu 43: Tỷ giá giao ngay: USD/VND = 21,110-21,180; USD/JPY = 102.615-102.665. Tỷ giá
JPY/VND?
A) 4860.966-4847.261
B) 205.620-206.403
C) 205.720-206.302
D) 4844.900-4863.334
Câu 44: Đặc điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
A) Nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu
B) Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ nhà
xuất khẩu
C) Nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
D) Ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu là đơn vị cam kết trả tiền cho nhà xuất khẩu
Câu 45: Tỷ giá hối đoái được xác định ở?
A) Thị trường vốn
B) Thị trường ngoại hối
C) Thị trường tiền tệ
D) Thị trường chứng khoán
Câu 46: Kỳ hạn của một giao dịch hoán đổi ngoại tệ (Swap):
A) Là kỳ hạn của giao dịch giao ngay tối đa 2 ngày làm việc và kỳ hạn thanh toán của giao
dịch kỳ hạn
B) Tối thiểu 3 ngày làm việc
C) Do các bên tham gia trong giao dịch thỏa thuận mà không có ràng buộc gì khác
D) Từ 3 đến 365 ngày kể từ ngày giao dịch
Câu 47: Trong trường hợp nào được cấp Séc trắng?
A) Khách hàng vãng lai
B) Mở tài khoản không bị cấm sử dụng Séc
C) Mở tài khoản tại ngân hàng khác
D) Có quan hệ với cán bộ tín dụng ngân hàng
Câu 48: Khi tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam thay đổi từ 23500 VND đổi 1 USD lên 23700 VND
đổi 1 USD, tức là đồng Việt Nam …...…….. và đồng USD ………..
A) Tăng giá; tăng giá
B) Bị sụt giá; tăng giá
C) Tăng giá; bị sụt giá
D) Bị sụt giá; sụt giá
Câu 49: Trong phương thức L/C:
A) Ngân hàng phát hành, ngân hàng thông báo, nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu đều có thể
gặp rủi ro.
B) Chỉ có nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu gặp rủi ro
C) Ngân hàng phát hành, ngân hàng tài trợ xuất khẩu, nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu đều
có thể gặp rủi ro.
D) Nhà nhập khẩu gặp rủi ro nhiều nhất vì nhà nhập khẩu ở thế bị động.
Câu 50: Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
A) Có ghi tên người được trả tiền là chính mình hoặc không ghi tên thì trên séc có cụm từ
“trả cho người cầm séc”
B) Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.
C) Câu A/ và B/ đúng
D) Câu A/ và B/ sai
Câu 51: Đây là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện giao dịch thông qua điện thoại di động mà
không cần đến ngân hàng:
A) Call center
B) Home banking
C) Mobile banking
D) Phone banking
Câu 52: Ngân hàng A – CN Tân Bình phát hành cho Cty B một cuốn Séc. Cty đã giao dịch thường
xuyên tại CN Tân Bình để sử dụng Séc rút tiền. Vào một ngày, Cty B ký phát cho một
người khác đến CN Cộng Hòa rút tiền. CN Cộng Hòa giải quyết:
A) Thông báo KH đến CN Tân Bình để rút tiền vì Cty B chưa phát sinh tại Cộng Hòa.
B) Kiểm tra còn thời hạn và thông tin khác, nếu chính xác thì chi tiền đúng quy định.
C) Quy định của Séc là nơi nào cấp Séc thì rút tiền tại nơi đó.
D) Người rút tiền không phải là chủ tài khoản nên Ngân hàng sợ rủi ro và từ chối.
Câu 53: D/P là phương thức thanh toán:
A) Tín dụng chứng từ
B) Nhờ thu chấp nhận trả tiền đổi chứng từ
C) Nhờ thu trả tiền đổi chứng từ
D) Nhờ thu trơn
Câu 54: Trong phương thức tín dụng chứng từ, thuật ngữ “The confirming bank” dùng để chỉ?
A) Ngân hàng chấp nhận
B) Ngân hàng mở thư tín dụng
C) Ngân hàng thanh toán
D) Ngân hàng xác nhận
Câu 55: Tỷ giá kỳ hạn là:
A) Tỷ giá áp dụng vào ngày thứ 2 theo phương thức T+2 của giao dịch giao ngay.
B) Là tỷ giá giao ngay (Spot) và được thực hiện trong tương lai.
C) Tỷ giá thực thi trong tương lai nhưng được xác định vào ngày giao kết hợp đồng kỳ hạn
D) Tỷ giá áp dụng ngày hôm nay và được xác định trong tương lai
Câu 56: Trong phương thức thanh toán nào nhà xuất khẩu không gặp rủi ro:
A) L/C at sight
B) T/T in advance
C) T/T 30 days from B/L date June 20th
D) L/C 30 days after
Câu 57: Trong phương thức nhờ thu, ai có thể gặp rủi ro:
A) Nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu
B) Ngân hàng phát hành và nhà nhập khẩu
C) Nhà nhập khẩu
D) Người đưa ra chỉ thị nhờ thu
E) Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng thu hộ, ngân hàng nhờ thu
F) Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng thu hộ
Câu 58: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm:
A) Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
B) Người phát lệnh, người nhận lệnh.
C) Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm
thanh toán.
D) Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Câu 59: Số tiền VND chênh lệch công ty D phải thanh toán hoặc nhận được khi bán 250.000 USD
trên tài khoản và mua 150.000 EUR tại ngân hàng Eximbank?
Ngân hàng Eximbank niêm yết tỷ giá hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ như sau:

Tỷ giá mua
Tỷ giá bán
Tiền mặt Chuyển khoản
AUD 20.049,72 20.170,74 20.463,86
EUR 27.174,80 27.256,57 27.652,67
SGD 16.498,58 16.614,89 16.923,90
USD 20.980,00 20.985,00 21.036,00

A) Công ty D phải thanh toán số tiền chênh lệch là 1.098.349.500 đồng
B) Công ty D được nhận số tiền chênh lệch là 1.097.099.500 đồng
C) Công ty D phải thanh toán số tiền chênh lệch là 1.097.099.500 đồng
D) Công ty D được nhận số tiền chênh lệch là 1.098.349.500 đồng
Câu 60: Nhờ thu trơn, ngân hàng đòi tiền người mua dựa trên:
A) Chứng từ tài chính và chứng từ thương mại
B) Chứng từ tài thương mại
C) Không kèm theo chứng từ nào mà dựa trên sự tin tưởng đối với nhà nhập khẩu.
D) Chứng từ tài chính
Câu 61: ………….. không phải phương thức thanh toán quốc tế
A) T/T after shipping
B) L/C
C) Bao thanh toán xuất khẩu
D) CAD
Câu 62: L/C là cam kết giữa:
A) Ngân hàng phát hành L/C với ngân hàng thông báo
B) Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành L/C
C) Ngân hàng phát hành L/C với nhà xuất khẩu
D) Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
Câu 63: Đặc điểm của phương thức nhờ thu kèm chứng từ D/P:
A) Nhà nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của nhà xuất khẩu
B) Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hối phiếu đúng quy định thì ngân hàng mới giao bộ
chứng từ
C) Nhà nhập khẩu chỉ nhận được bộ chứng từ sau khi đã làm thủ tục thanh toán tiền cho
ngân hàng
D) Nhà nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền cho nhà xuất khẩu
Câu 64: ………… là tỷ giá được hình thành theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW can
thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền kinh tế.
A) Tỷ giá thả nổi
B) Tỷ giá thả nổi có điều tiết
C) Tỷ giá thả nổi hoàn toàn
D) Tỷ giá cố định
Câu 65: Người ký phát hối phiếu là:
A) Người mua, nhà nhập khẩu
B) Ngân hàng phát hành L/C
C) Người thụ hưởng hối phiếu
D) Người bán, nhà xuất khẩu

ĐÁP ÁN

1 6 11 A 16 D 21 D 26 B 31 36 B 41 C 46
2 7 C 12 C 17 22 C 27 B 32 C 37 42 A 47 B
3 A 8 C 13 B 18 A 23 28 33 D 38 43 B 48 B
4 9 C 14 19 B 24 29 D 34 C 39 A 44 49 C
5 10 15 20 D 25 30 C 35 C 40 C 45 B 50 C
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C C D C B
61 62 63 64 65
C B

MỤC LỤC
CHƯƠNG 2 NV HUY ĐỘNG VỐN..............................................................................................0

CHƯƠNG 3 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG......................................................................................11

CHƯƠNG 4 (1) TÍN DỤNG NGẮN HẠN...................................................................................21

CHƯƠNG 4 (2) TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN..................................................................31

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ.............................................................................................................23

CHƯƠNG 5 + 6 CHO THUÊ TÀI CHÍNH – TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI....................................37

CHƯƠNG 7+8+9 THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG.............................................................71

Câu 1: Khách hàng – là tổ chức, hoạt động tại Việt Nam, đến Ngân hàng để mở tài khoản nhằm mục đích
hưởng lãi. Khách hàng đặt câu hỏi “Theo Ngân hàng, nên mở tài khoảnnào nhằm phục vụ mục đích này?”.
Anh/chị hướng dẫn khách hàng mở tài khoảnnào trong các tài khoản sau?
(2.5 Points)
A. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
B. Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
C. Tài khoản tiền gửi có thông báo
Câu 2: Ngân hàng thương mại có những chức năng gì?
A. Tạo tiền, trung gian thanh toán, trung gian tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng
B. Nhận tiền gửi và cho vay
C. Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán

Câu 3: Nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM không bao gồm:
A. Cho thuê tài chính
B.Bao thanh toán quốc tế
C. Chiết khấu giấy tờ có giá
D. Phát hành giấy tờ có giá
Câu 4: Chọn câu sai:
A. Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành bảo lãnh bằng thư bảo lãnh
hoặc xác nhận bảo lãnh.
B. Chỉ có duy nhất ngân hàng mới đủ uy tín, khả năng tài chính để thực hiện bảo lãnh vay vốn cho các
khách hàng
C. Trong bảo lãnh ngân hàng, bên bảo lãnh là ngân hàng thương mại thực hiện bảo lãnh theo yêu cầu của
khách hàng.
D. Bảo lãnh ngân hàng vừa là công cụ bảo đảm, vửa là công cụ tài trợ và vừa là công cụ hạn chế rủi ro
trongcác quan hệ kinh tế hiện nay

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?


A. Bảo lãnh là nghiệp vụ ngoại bảng
B. Đầu tư là nghiệp vụ tài sản nợ
C. Cho vay là nghiệp vụ tài sản có
D. Cho vay là nghiệp vụ nội bảng
Câu 6: Cho các số liệu của doanh nghiệp A: doanh thu thuần trong năm 1000 triệu đồng, tỷ trọng giá vốn
hàng bán trên doanh thu thuần là 80%, số dư tồn kho: đầu năm 300 triệu đồng, cuối năm 340 triệu đồng, số
dư nợ phải thu: đầu năm 180 triệu đồng, cuối năm 220 triệu đồng.Hãy xác định thời hạn vay tối đa trong
trường hợp cho vay đối tượng hàng tồn kho:
HTKBQ = (300 + 340)/2 = 320
Vòng quay HTK = 800 / 320 = 2,5
Thời gian dự trữ TK= 365/2,5 = 146
A. 146 ngày
B. 91 ngày
C. 73ngày
D. 117ngày
Câu 7: Nhờ thu trơn, ngân hàng đòi tiền người mua dựa trên:
A. Chứng từ tài chính
B. Chứng từ thương mại.
C. Chứng từ tài chính và chứng từ thương mại
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Master card là thẻ tín dụng còn Visa card là thẻ ghi nợ dùng để rút tiền và thanh toán khi đi nước ngoài.
B. Master card và Visacard giống nhau đều là thẻ thanh toán quốc tế, khác nhà phát hành
C. Master card và Visacard đều là thẻ trả trước
D. Mastercard và Visa card đều là thẻ tín dụng để thanh toán trong nước.

*Dựa vào thông tin sau để trả lời cho 03 câu tiếp theo:
Ngày1/3/N, Công ty Tam Thịnh nộp hồ sơ đến ngân hàng đề nghị tài trợ vốn cho một phương án sản xuất
kinh doanh ngắn hạn. Sau khi xem xét hồ sơ, ngân
hàng đã quyết định tài trợ theo phương thức cho vay từng lần và đã thống nhất các nội dung sau:
– Chi phí thực hiện phương án gồm: Trị giá vật tư, nguyên liệu mua vào: 1.750 triệu đồng, chi phí vận
chuyển, bốc xếp: 150 triệu đồng và chi phí khác: 200 triệu đồng.
– Vốn tự có tham gia vào phương án: 400 triệu đồng.
– Tài sản đảm bảo tiền vay đã được định giá gồm: Một bất động sản: 1.200 triệu đồng và Một xe tải: 900
triệu đồng.
– Để chứng minh khả năng trả nợ, Công ty Tam Thịnh đã xuất trình hợp đồng số 257/HĐ ngày 25/2/N ký
kết với người tiêu thụ sản phẩm.Trong hợp đồng có các điều khoản sau: Tổng giá trị hàng hóa: 1.800, được
giao toàn bộ một lần vào ngày 1/9/N. Phương thức thanh toán: Người mua ứng trước 10% giá trị hợp đồng
ngay sau khi ký. Ngay sau khi giao hàng, người mua thanh toán 30% giá trị còn lại của hợp đồng, 15 ngày
sau sẽ thanh toán phần còn lại.
– Theo chính sách tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị tài sản đảm bảo là 70% đối với bất
động sản và 50% đối với động sản. Yêu cầu vay của công ty A được chấp nhận và giải ngân toàn bộ ngay
trong ngày đề nghị vay.
– Công ty được trả chậm 20% chi phí nhập nguyên vật liệu cho đến khi phương án kết thúc và nhận được
toàn bộ tiền bán hàng.
Câu 9: Mức cho vay tối đa của ngân hàng theo giá trị tài sản đảm bào là bao nhiêu?

A. 1.290 triệu đồng


B. 2100 triệu đồng
C. 1050 triệu đồng
D. 1.230 đồng

Câu 10: Ngân hàng duyệt mức cho vay đối với công ty là bao nhiêu?
A. 1.200 triệu đồng
B. 1.2900 triệu đồng
C. 1.350 triệu đồng
D. 1.550 triệu đồng

Câu 11: Thời gian cho vay tối đa là bao nhiêu?


A. Từ 1/3/N đến 15/9/N
B. Từ 1/3/N đến 1/9/N
C. Từ 25/2/N đến 1/9/N
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Chọn câu trả lời KHÔNG đúng:
A. Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng gián tiếp của ngân hàng thương mại
B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng bằng tài sản thực tại ngân hàng thương mại
C. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thương mại cam kết thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam
kết.
D.Cho vay chỉ là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thương mại

Câu 13: Ngày15/04/2021 Công ty A đến ngân hàng đề nghị chiết khấu 10 trái phiếu chính phủ có mệnh giá
50 triệu/tờ, thời hạn trái phiếu 5 năm (ngày phát hành 04/08/2016,ngày đáo hạn 04/08/2021), trả lãi cuối kỳ
với lãi suất 8%/năm. Ngân hàng đồng ý chiết khấu trái phiếu sau đó một ngày với lãi suất 12%/năm, hoa
hồng phí 0.5%/mệnh giá. Tính số tiền chiết khấu công ty nhận được nếu ngân hàng chiết khấu theo lãi đơn:
A. 673,068 triệu đồng
B. 675,568 triệu đồng
C. 67,3068 triệu đồng
D. 67,5568 triệu đồng

Câu 14: Ngày 10/03/2021 khách hàng A gửi tiết kiệm 300tr kỳ hạn hai tháng, lãnh lãi cuối kỳ, tự động tái
tục vốn lãi. Ngày 10/05/2021 khách hàng tất toán sổ tiết kiệm. Tổng số tiền khách hàng tất toán là bao
nhiêu? Biết: ngân hàng tính lãi trên số ngày thực tế, cơ sở tính lãi 1 năm 365 ngày. Lãi suất cho kỳ hạn 2
tháng thay đổi theo từng thời kỳ như sau: 26/02/2021: 5.20%/năm;
04/03/2021: 5.45%/năm; 11/03/2021:5.40%/năm; 10/04/2021: 5.5%/năm. Lãi không kỳ hạn: 0.3%/năm.
A. 302.770.417 đồng
B. 302.732.465đồng
C. 302.725.000đồng
D. 302.737.500 đồng

Câu 15: Dựa vào các yếu tố sau đây để tính tiền thuê phải trả vào cuối mỗi kỳ (phương pháp kỳ khoản cố
định): Tổng số tiền thuê tài trợ : 350.000.000 đồng; Thời hạn tài trợ: 4 năm; Lãi suất 12%/năm (lãi suất cố
định ); Kỳ thanh toán tiền thuê : 6 tháng ; Tỷ lệ thu hồi vốn: 80%. Thời điểm thanh toán tiền thuê: cuối mỗi
kỳ hạn.
A. 56.362.579 đồng
B. 49.290.064 đồng
C. 64.764.795 đồng
D. 115.232.052 đồng
Câu 16: Ngân hàng công thương phát hành bảo lãnh thực hiện hợp đồng theo yêu cầu công ty A về việc
cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp thương mại B. Giá trị hợp đồng là 1000 triệu VND. Tỷ lệ phạt vi
phạm 10%. Hàng được giao thành 2 đợt, đợt 1 giao 40% giá trị hợp đồng, đợt 2 giao nốt phần còn lại. Do
công ty chậm trễ trong đợt giao hàng đợt 2, người thu hưởng yêu cầu ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh.
Mức thanh toán cho bên thụ hưởng khi bên thực hiện hợp đồng vi phạm nói trên ?
A. 400 triệu đồng
B. 60 triệu đồng
C. 100 triệu đồng
D. 600 triệu đồng
Câu 17: Vì sao ngoài việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần thực hiện phỏng vấn khách hàng
để quyết định cho vay hay không?

A. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không.
B. Vì khách hàng nộp thiếu hồ sơ
C. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không
D. Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra tính chân thực của hồ sơ khách hàng, thu thập
thêm những thông tin cần thiết khác.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A. Vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ cho máy móc thiết bị của doanh nghiệp
B. Vay dài hạn nhằm đầu tư vào tài sản dài hạn của doanh nghiệp
C. Vay ngắn hạn là nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động của doanh nghiệp
D. Vay dài hạn nhằm tài trợ cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp

Câu 19: Ai là người đưa ra chỉ thị nhờ thu?


A. Ngân hàng nhờ thu
B. Nhà nhập khẩu
C. Nhà xuất khẩu
D. Ngân hàng thông báo
Câu 20: LC là cam kết giữa:
A. Nhà nhập khẩu với nhà xuất khẩu
B. Ngân hàng phát hành với nhà xuất khẩu
C. Ngân hàng phát hành với ngân hàng thông báo
D. Nhà nhập khẩu với ngân hàng phát hành

Câu 21: Ngày 1/12/2019 công ty X có nhu cầu vay thanh toán vật tư theo hợp đồng là 1500 triệu đồng. Vốn
tự tài trợ của công tư là 750 triệu đồng và công ty đề nghị vay 750 triệu đồng. Tuy nhiên khi nghiên cứu hồ
sơ tín dụng nhân viên ngân hàng thấy có một khoản mua chịu là 300 triệu đồng điều chỉnh đến 29/02/2020
mới đáo hạn. Tài sản bảo đảm cho khoản vay là bất động sản được ngân hàng định giá 1400 triệu đồng, theo
quy định ngân hàng cho vay 60% giá trị tài sản bảo đảm. Theo
anh/ chị ngân hàng nên cấp tín dụng cho công ty X là bao nhiêu? Biết rằng khách hàng hội đủ các điều kiện
vay vốn và khoản vay được đề nghị là 3 tháng.
A. 750 triệu đồng
B. 840 triệuđồng
C. 1.200 triệu đồng
D. 450 triệu đồng

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của
ngân hàng.
B. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân
hàng.
C. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng.
D. Không có giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng khi vay vốn tại ngân hang

Câu 23: Việc tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thỏa thuận
trước đó trong hợp đồng tín dụng, nhưng kỳ trả nợ cuối cùng không thay đổi được gọi là………
A. Ân hạn nợ
B. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ
C. Gia hạn nợ
D. Đảo nợ
Câu 24: Thương phiếu có mệnh giá 900 triệu đồng được mang đến ngân hàng để chiết khấu theo lãi suất
chiết khấu là 14%/năm, phí hoa hồng chiết khấu là 1% trên mệnh giá, thời gian chiết khấu là 48 ngày, có sở
tính lãi suất 1 năm 365 ngày. Số tiền khách hàng nhận được khi chiết khấu là (Đvt: đồng):
A. 883.507.564
B. 883.730.000
C. 874.430.137
D. 874.730.000 (ck hợp lý)
Câu 25: Với số tiền gửi ban đầu là 5.000, NHTM có thể tạo ra số tiền gửi không kỳ hạn là bao nhiêu nếu tỷ
lệ dự trữ bắt buộc là 10% (với giả định ngân hàng sử dụng toàn bộ số tiền huy động sau khi trích lập dự trữ
đều có thể cho vay và toàn bộ số tiền khách hàng vay được đều gửi vào tài khoản ngân hàng thương mại?
A. Gấp 10 lần
B. Gấp 20 lần
C. Gấp 5 lần
D. Chưa đủ thông tin để xác định

You might also like