You are on page 1of 12

Câu 1

Ttình huống nào sau đây người cho vay sẽ có lợi nhất:
A. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%
B. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 1%
C. Lãi suất danh nghĩa là 13% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 13%
D. Lãi suất danh nghĩa là 25% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 24%
Câu 2
Việc hầu hết các xe đã qua sử dụng đều được bán bởi trung gian (ví dụ, các đại lý xe
hơi cũ) cung cấp bằng chứng cho trung gian:
A. Được xử lý đặc biệt bởi chính phủ, do các đại lý không cung cấp thông tin có
giá trị của người mua xe.

B. Có thể ngăn chặn vấn đề người trốn vé


C. Đã thất bại trong việc giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch trên thị trường vì
"những quả chanh" tiếp tục được giao dịch
D. Đã giải quyết được vấn đề rủi ro đạo đức bằng cách cung cấp thông tin có
giá trị cho khách hàng.
Câu 3
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động
của họ, họ thường huy động từ:
A. Cơ quan chính phủ
B. Thị trường cổ phiếu
C. Các trung gian tài chính
D. Thị trường trái phiếu
Câu 4
Ngân hàng thương mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho khách hàng
khi có yêu cầu là:
A. Quản trị thanh khoản
B. Quản trị thanh toán
C. Quản trị tài sản
D. Quản trị rủi ro tín dụng
Câu 5
Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho vay
khoản nhỏ, ngắn hạn:
Ngân hàng thương mại
Công ty tài chính
Qũy đầu tư
Công ty bảo hiểm nhân thọ
Ngân hàng đầu tư
Câu 6
Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, nếu:
A. Rủi ro của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ tăng
B. Tính thanh khoản của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ
tăng
C. Suất sinh lời dự tính của tài sản A giảm so với các tài sản khác, cầu tài sản
A sẽ tăng
D. Của cải tăng, cầu tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản khác sẽ giảm
Câu 7
Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát hành thương
phiếu, trái phiếu hay vay từ ngân hàng
A. Ngân hàng đầu tư
B. Công ty bảo hiểm
C. Công ty tài chính
D. Quỹ đầu tư
Câu 8
Trong các nguyên tắc bảo hiểm sau, nguyên tắc nào nhằm giảm thiểu rủi ro do lựa
chọn nghịch:
A. Khấu trừ
B. Sàng lọc
C. Đồng bảo hiểm
D. Hủy bỏ hợp đồng
Câu 9
Ngân hàng trung ương có thể giảm cung tiền bằng cách:
A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Mua vào một lượng giấy tờ có giá trên thị trường mở
C. Hạ thấp lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng thương mại
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
E. Cả A và D đều đúng
Câu 10
Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây sẽ biến động mạnh nhất:
A. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm
B. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm
C. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm
D. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm
Câu 11
Thị trường tài chính được chia làm thị trường tài chính trực tiếp và thị trường tài chính
gián tiếp dựa trên căn cứ nào sau đây:
A, Phương thức luân chuyển vốn
B. Thời hạn luân chuyển
C. Tinh chất hoàn trả
D. Phương thức tổ chức
Câu 12
Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn:
A. Cổ phiếu
B. Hợp đồng REPO
C. Các khoản vay thế chấp
D. Các khoản vay thương mại và tiêu dùng
Câu 13
Thị trường tài chính hiệu quả sẽ:
A. Gây ra lạm phát
B. Phân bổ vốn hiệu quả trong nền kinh tế
C. Loại bỏ sự cần thiết của tài chính gián tiếp
D. Gây ra khủng hoảng tài chính
E. Cả B & C đều đúng
Câu 14
Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, cầu của một tài sản thì:
A. Tương quan thuận với của cải
B. Tương quan nghịch với suất sinh lời dự tính của tài sản đó so với các tài sản
khác
C. Tương quan nghịch với tính thanh khoản của tài sản đó so với các tài sản
khác
D. Tương quan thuận với rủi ro của tài sản đó so với các tài sản khác
Câu 15
Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:
A. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế giảm
B. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế tăng
C. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế không
đổi
D. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế có thể
giảm hay tăng.
Câu 16
Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn được biết đến như vấn đề……….bởi vì người
quản lý của công ty có ít động cơ để tối đa hóa lợi nhuận hơn so với cổ đông.
A. Người chủ - người quản lý
B. Lựa chọn nghịch
C. Người trốn vé
D. Giảm phát nợ
Câu 17
Thu nhập của ngân hàng thương mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về
A. Tiền dự trữ
B. Chứng khoán có tính thanh khoản
C. Các khoản cho vay
D. Chứng khoán đầu tư
E. Tài sản cố định
Câu 18
Vấn đề ……………giúp giải thích lý do tại sao sản xuất và bán thông tin không thể loại
bỏ ………….
A. Người trốn vé, lựa chọn nghịch
B. Người trốn về, rủi ro đạo đức
C. Người chủ - người quản lý; lựa chọn nghịch
D. Người chủ - người quản lý; rủi ro của đức
Câu 19
Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nước khác thì:
A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các quốc gia
khác.
B. Hàng hóa nước ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác.
C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác
D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các quốc
gia khác
Câu 20
Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn; II.
Tài sản khá chuyển thành tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn; IV. Chi
phí cho việc bán tài sản giảm đi
A. I và III
B.I và IV
C. II và III
D. II và IV
Câu 21
Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần: (1) Tiền mặt; (2)
Căn nhà; (3) Séc; (4) Tài khoản tiết kiệm; (5)Cổ phiếu
A. 1-3-2-4-5
B. 1-2-5-3-4
C. 1-3-4-5-2
D. 1-2-4-3-5
Câu 22
Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:
A. Phát hành cổ phiếu
B. Phát hành trái phiếu
C. Vay ngân hàng
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng
Câu 23
Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:
A. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá
B. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn
C. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu
D. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá công với chênh lệch giá
vào ngày đáo hạn
Câu 24
Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm. Khoản đầu tư
thứ hai với cùng mức độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi suất danh nghĩa của
khoản đầu tư thứ hai phải là bao nhiêu để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là
như nhau? Biết giá trị ban đầu (PV) của hai khoản đầu tư là như nhau.
A. 8,71%
B. 8,90%
C. 9,20%
D. 9,31%
Giải thích: Giải thích: công thức kỳ ghép lãi: FV= PV*(1+i/m)^(m*n). Trong đó: m là kỳ ghép
lãi, n là năm đầu tư. Từ công thức và đề ta có: (1 + 9%/2)^2 = (1+i%/4)^4 => i= 8,9%
Câu 25
Lãi suất được xác định bởi:
A. Người đi vay
B. Người cho vay
C. Quan hệ cung - cầu
D. Tất cả đều sai
Câu 26
Hành động nào sau đây được xem là tham gia thị trường tài chính trực tiếp:
A. Một doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng
B. Mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư
C. Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
D. Mua cổ phiếu thường trên thị trường sơ cấp
Câu 27
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi
suất danh nghĩa 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái phiếu này sẽ là bao
nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)
A. 4,81
B. 4,88
C. 5,00
D. 5,13
E. 5,58
Giải thích: Giải thích: theo công thức tính giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ
Câu 28
Tổ chức nào sau đây được xem là trung gian tài chính đầu tư:
A. Công ty bảo hiểm nhân thọ
B. Quỹ đầu tư
C. Quỹ hưu trí
D. Ngân hàng thương mại
Câu 29
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi
suất danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn 9%. Một nhà đầu tư A mua trái phiếu này và
ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tư A bán trái phiếu này.
Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư A, biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc
ông bán là 10%.
A. 12,50%
B. 7,32%
C. 7,53%
D. 12,20%
E. 9,00%
Giải thích: Giá trái phiếu mua vào = 10*10%*[(1+9%)3-1]/[9%*(1+9%)3]+ 10/(1+9%)3= 10,25
tính theo công thức tính giá TP. Giá trái phiếu bán ra với lợi suất 10% = 10 triệu => Tổng số
tiền thu được bao gồm lãi = 11 triệu Tỷ suất lợi nhuận = (doanh thu-chi phí)/chi phí = (11-
10,25)/10,25=7,32 %
Câu 30
Công cụ tín dụng yêu cầu người đi vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi vào ngày đáo hạn
được gọi là:
A. Vay hoàn trả cố định
B. Trái phiếu trả lãi định kỳ
C. Vay đơn
D. Trái phiếu chiết khấu
Câu 31
Công cụ tín dụng trả cho chủ sở hữu các khoản lãi cố định hàng kỷ cho đến ngày đáo
hạn và trả vốn gốc vào ngày đáo hạn gọi là:
A. Vay hoàn trả cố định
B. Trái phiếu trả lãi định kỳ
C. Vay đơn
D. Trái phiếu chiết khấu
Câu 32
Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:
A. Trái phiếu chính phủ
B.Tín phiếu kho bạc
C. Chấp phiếu ngân hàng
D. Hợp đồng mua lại
E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
Câu 33
Một ví dụ về vấn đề ……….. đó là thay vì Trung vay tiền của Nghĩa để mua xe chạy
taxi thì Trung lại dùng số tiền này để đi du lịch.
A. Rủi ro đạo đức
B. Hoạt động giám sát tốn kém
C.Lựa chọn nghịch
D. Đại lý
Câu 34
Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch vụ cho các
chủ thể khác nhau trong nền kinh tế: I. Tiết kiệm nhờ quy mô ; II. Có kỹ năng chuyên
môn cao; III. Có nhiều thông tin để làm giảm lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm
soát làm giảm rủi ro đạo đức
A. I và II
B. II và III
C. I và III
D. I,II và III
Câu 35
Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian tài chính
khác:
A. Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi các
tổ chức khác không
B. Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khoản vay đặc biệt
C Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được
D. Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân
Câu 36
Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với quỹ đầu tư dạng đóng:
A. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định bởi cung cầu thị trường
B. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định theo giá trị tài sản thuần
C. Chứng chỉ quỹ không được mua lại bởi quỹ đầu tư
D. Cả A và C đều đúng
E. Cả B và C đều đúng
Câu 37
Tổng vốn huy động của quỹ đầu tư dạng nào thưởng thay đổi:
A. Quỹ đầu tư dạng đóng
B. Quỹ đầu tư dạng mở
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 38
Vốn từ phát hành cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho các doanh
nghiệp:
A. Vì vấn để lựa chọn nghịch
B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn chủ sở
hữu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 39
Một trái phiếu trả lãi định kỳ được bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là 100.000
đồng. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn là 3 năm. Tính lợi
suất đáo hạn của trái phiếu này.
A. 12%
B. 11%
C. 10%
D. 15%
Giải thích: Giải thích: bấm máy theo công thức giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ
Câu 40
Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn của nó tương quan………..với
nhau; nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn……...giá trái phiếu……...
A. Thuận, tăng, tăng
B. Thuận, tăng, giảm
C. Nghịch, giảm, giảm
D. Nghịch, tăng, giảm
Câu 41
Vấn đề người trốn vẻ xảy ra do:
A. Những người trả tiền cho thông tin sử dụng nó một cách tự do
B. Những người không trả tiền cho thông tin sử dụng nó
C. Thông tin không bao giờ được bán với bất cứ giá nào
D. Không bao giờ có lợi nhuận khi sản xuất thông tin
Câu 42
Hình thức quỹ đầu tư nào mà chứng chỉ quỹ được niêm yết trên sàn chứng khoán:
A. Quỹ đầu tư dụng công ty
B. Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
C. Quỹ đóng
D. Quỹ mở
Câu 43
Thị trường tài chính:
A. Cung cấp một kênh kết nối giữa người muốn tiết kiệm và người muốn đầu tư
B. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những người muốn tiết kiệm
C. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những người muốn đầu tư
D. Cung cấp một kênh kết nối giữa các tổ chức tín dụng
Câu 44
Trung gian tài chính nào sau đây không phải là một tổ chức nhận tiền gửi
A. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay
B. Ngân hàng thương mại
C. Hội liên hiệp tín dụng
D. Công ty tài chính
Câu 45
Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá trái phiếu
này là:
A. $100
B. $400
C. $200
D. $800
Giải thích: Giải thích: P= C* 1/i = 20* 1/5% = 400 $
Câu 46
Căn cứ để phân loại thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị trường OTC:
A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn
B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường
C. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch
D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán
Câu 47
Lý thuyết……...cho rằng tỷ giá giữa hai đồng tiền sẽ điều chỉnh theo sự thay đổi mức
giá của hai quốc gia.
A. Ngang giá sức mua
B. Ngang giá lãi suất
C. Quy luật một giá
D. BoP
Câu 48
Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất trong nước là 12% và lãi suất nước
ngoài là 10%, thì mức………..dự kiến đồng ngoại tệ là………….
A. Tăng giá trị, 4%
B. Giảm giá trị, 4%
C. Tăng giá trị, 2%
D. Giảm giá trị, 2%
Câu 49
Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp:
A. Trung gian tài chính
B. Cổ phiếu
C. Trái phiếu
D. Chứng khoán
Câu 50
Lựa chọn nghịch (Adverse selection):
A. Là rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện.
B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao dịch được thực hiện.
C. Là tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch được thực
hiện.
D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác
của mình

You might also like