You are on page 1of 10

ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

ĐỀ THI LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ


Câu 1. Loại công cụ nợ bán ra bởi ngân hàng cho những người gửi tiền mà trả lãi suất hàng năm
theo số lượng nhất định và trả lại toàn bộ giá trị mua ban đầu khi đáo hạn được gọi là:
A. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
B. Quỹ liên bang
C. Thương phiếu
D. Trái phiếu địa phương
=> A. Chứng chỉ tiền gửi gần giống gửi tiết kiệm – bán ra bởi ngân hàng, gốc và lãi được đảm bảo
trong suốt thời hạn và có thể chuyển nhượng mua bán hoặc cho tặng tùy thuộc vào chủ sở hữu.
Cách 2. Loại trừ:
Quỹ liên bang có thời hạn ngắn => không có lãi suất hàng năm => loại
Trái phiếu địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành => loại
Thương phiếu do các công ty có uy tín phát hành, thu nhập của người sở hữu là chênh lệch giữa
giá mua và mệnh giá => loại
Câu 2. Việc phân định nguồn thu của NSNN được quy định trong Luật NSNN. Cụ thể: Khoản thu
từ Tiền cho thuê đất ở các địa phương là
A. Khoản thu của NSTW được hưởng 100%
B. Khoản thu của NSĐP cấp Xã được hưởng 100%
C. Khoản thu của NSĐP được hưởng 100%
D. Khoản thu phân chia tỷ lệ phần trăm giữa NSTW và NSĐP
=> C. Căn cứ Điều 15 Nghị định 163/2016/NĐ-CP quy định về nguồn thu của ngân sách địa
phương
Câu 3. Trái phiếu không có ngày đáo hạn và không hoàn trả giá trị mệnh giá là:
A. Trái phiếu chiết khấu
B. Trái phiếu chính phủ
C. Trái phiếu consol
D. Trái phiếu Coupon
=> C. Trái phiếu consol là trái phiếu vĩnh viễn và không có ngày đáo hạn
Câu 4: Thông thường, người đi vay có thông tin tốt hơn người cho vay về lợi nhuận và rủi ro tiềm
năng của một dự án đầu tư. Sự khác nhau về mặt thông tin này được gọi là:

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

A. Chia sẻ rủi ro
B. Rủi ro đối nghịch
C. Sự lựa chọn đối nghịch
D. Thông tin không cân xứng
=> D. Thông tin bất cân xứng (không cân xứng) xảy ra khi một trong các bên giao dịch không biết
tất cả và chính xác những thông tin cần biết về bên kia để đưa ra quyết định đúng đắn trong giao
dịch.
Câu 5. Lãi suất hoàn vốn của trái phiếu consol đang được bán trên thị trường với giá $1200 biết
rằng số tiền trả hàng năm là $100
A. 12%
B. 3,88%
C. 8,33%
D. 8,88%
=> C. Lãi suất hàng năm = PV*i => i = 100/1200 = 8,33%
Câu 6. Nếu GDP thực tế tăng từ $10 nghìn tỷ đô la năm 2002 lên $10.5 nghìn tỷ đô la năm 2003,
tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế là:
A. 0,5%
B. 10%
C. 5%
D. 50%
=> C. Tăng trưởng của GDP thực tế = ( 10.5 - 10) / 10 = 5%
Câu 7. Hình thức nào sau đây không phải là hình thức tổ chức của thị trường chính thức?
A. HNX
B. HOSE
C. IPO
D. NYSE
=> C. HNX, HOSE, NYSE là các sở giao dịch chứng khoán – thị trường chính thức
Câu 8. Đặc điểm quan trọng của thị trường thứ cấp là
A. Giúp Chính phủ dễ dàng tăng thuế
B. Giúp các cá nhân dễ dàng kiểm tra số thuế phải nộp

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

C. Tăng tính ‘lỏng’ của các công cụ tài chính, giúp các công ty phát hành dễ dàng bán chúng tại
thị trường sơ cấp
D. Tăng vốn cho doanh nghiệp bằng cách bán chứng khoán mới
=> C. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã phát hành trên thị trường sơ cấp.
Thị trường đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành (tính ‘lỏng’)
Câu 9. Giả sử các nhân tố khác không đổi, tỷ lệ lạm phát được kỳ vọng tăng lên trong tương lai :
A. Cung trái phiếu giảm, lãi suất giảm
B. Cung trái phiếu giảm, lãi suất tăng
C. Cung trái phiếu tăng, lãi suất tăng
D. Cung trái phiếu tăng, lãi suất tăng
=> D. Trái phiếu có lãi suất cố định mà khi lạm phát tăng thì lãi suất tăng => vay vốn theo hình
thức phát hành trái phiếu có lợi hơn (trong tương lai vay hình thức khác phải trả lãi cao hơn nhưng
lãi suất trái phiếu cố định => lãi trái phiếu thấp hơn lãi suất tt) => nhu cầu vay vốn tăng – cung trái
phiếu tăng. Nhu cầu vay vốn tăng => lãi suất sẽ dần tăng
Câu 10. Khi một ngân hàng đầu tư thực hiện ____ chứng khoán, ngân hàng đó cam kết bán chứng
khoán của công ty ra công chúng với một mức giá phù hợp
A. Bảo hiểm
B. Bảo lãnh phát hành
C. Ghi đè giá phát hành
D. Đa dạng hóa
=> B. Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục
trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng
khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. (bảo đảm/cam kết …)
Câu 11. Trái phiếu không được giao dịch trên thị trường nào sau đây ?
A. Thị trường nợ
B. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường tài chính
D. Thị trường vốn
=> D. Trái phiếu là công cụ nợ (nguồn vốn có 2 loại : vốn chủ và nợ)
Câu 12. Phương thức cho vay của ngân hàng có thể là :
A. Cho vay gián tiếp

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

B. Cho vay không đảm bảo


C. Cho vay theo hạn mức thấu chi
D. Cho vay tiêu dùng
=> C. Các phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay hợp vốn, cho vay lưu vụ, cho vay theo
hạn mức, cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản
thanh toán, cho vay quay vòng, cho vay tuần hoàn, cho vay khác kết hợp các phương thức trên.
Câu 13. Tác động của thâm hụt NSNN đến lạm phát là:
A. Tỷ lệ lạm phát chắc chắn giảm
B. Tỷ lệ lạm phát có thể giảm
C. Tỷ lệ lạm phát có thể tăng
D. Tỷ lệ lạm phát không đổi
=> C. Một trong các cách giải quyết thâm hụt NSNN là in thêm tiền => đây là nguyên nhân gia
tăng lạm phát
Câu 14. Nếu GDP danh nghĩa năm 2001 là 9 nghìn tỷ đô la, và GDP thựuc tế năm 2001 giá là 6
nghìn tỷ đô la, chỉ số điều chỉnh GDP (GDP Deflator) là:
A. 100
B. 150
C. 200
D. 7
=> B. Chỉ số điều chỉnh GDP = 9/6*100 = 150
Câu 15. Đặc điểm của cổ phiếu ưu đãi là:
A. Lợi tức cổ phiếu ưu đãi thường cao hơn lợi tức cổ phiếu thường
B. Lợi tức cổ phiếu ưu đãi thường thấp hơn lợi tức trái phiếu
C. Pha loãng quyền biểu quyết
D. Được quyền tham gia quản lý doanh nghiệp
=> A. Đối với cổ phiếu ưu đãi cổ tức, cổ đông được hưởng cổ tức cao hơn so với các cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông. Ngoài ra, mức cổ tức của CPUD là cố định và hoàn toàn không phụ thuộc
vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phát hành.
Câu 16. Nguồn nào sau đây không phải là nguồn tài trợ dài hạn cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
A. Các khoản phải thu

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

B. Lợi nhuận giữ lại


C. Nguồn thu từ phát hành cổ phiếu
D. Nguồn thu từ phát hành trái phiếu
=> A
Câu 17. LIBOR (London Interbank Offered Rate) là lãi suất:
A. Lãi suất chiết khấu
B. Lãi suất liên ngân hàng Luân Đôn
C. Lãi suất tái chiết khấu
D. Lãi suất tái cấp vốn tại Anh
=> B. Lãi suất ưu đãi liên ngân hàng London (LIBOR) là lãi suất chuẩn mà tại đó các ngân hàng
lớn trên toàn cầu cho nhau vay trên thị trường liên ngân hàng quốc tế để vay ngắn hạn
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tiền gửi không kỳ hạn là tiền gửi phát hành séc được trả lãi cao
B. Tiền gửi phát hành séc không bao gồm tài khoản vãng lai
C. Tiền gửi phát hành séc là nguồn chính của các quỹ ngân hàng
D. Tiền gửi phát séc được trả theo yêu cầu
=> D.
Câu 19. Gia tăng lượng thông tin cho các nhà đầu tư giúp làm giảm thiểu các vấn đề về _______
và _______ trên thị trường tài chính
A. Rủi ro đạo đức, phí giao dịch
B. Sự lựa chọn đối nghịch, kinh tế quy mô
C. Sự lựa chọn đối nghịch chia sẻ rủi ro
D. Sự lựa chọn đối nghịch, rủi ro đạo đức
=> D
Câu 20. Nếu quyết định giảm dự trữ cho hệ thống ngân hàng. Ngân hàng Trung ương có thể:
A. Bán trái phiếu Chính phủ
B. In thêm tiền
C. Mua trái phiếu Chính phủ
D. Ổn định thị trường ngoại hối

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

=> A. quyết định giảm dự trữ cho hệ thống ngân hàng=> giảm lượng tiền cung ứng => NHTW
bán TP chính phủ
Câu 21. Tài trợ chi tiêu chính phủ bằng thuế sẽ:
A. Dẫn tới sự gia tăng dự trữ nhưng làm giảm lượng tiền cơ sở
B. Dẫn tới sự gia tăng trong dự trữ và lượng tiền cơ sở
C. Dẫn tới sự sụt giảm trong dự trữ và lượng tiền cơ sở
D. Không có ảnh hưởng gì tới lượng tiền cơ sở
=> D
Câu 22. Loại nào sau đây là tiền điện tử
A. Calcium
B. Centavo
C. Ethereum
D. Uranium
Câu 23. Khi các NHTM vay tiền từ NHTW, trên bảng cân đối của NHTW sẽ là
A. Tiền cho vay
B. Tiền dự trữ
C. Tiền gửi của ngân hàng thương mại
D. Tiền đi vay
=> A. Đưa tiền – cho vay, nhận tiền – đi vay
Câu 24. Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp là:
A. Chủ doanh nghiệp bỏ vốn vào sản xuất kinh doanh
B. Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân sự
C. Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ
D. Tín dụng từ các ngân hàng thương mại
=> D
Câu 25. Lý do khiến sự phá sản của một ngân hàng thương mại là nghiêm trọng đối với nền kinh
tế
A. Làm lãi suất thị trường tăng lên

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

B. Một ngân hàng thương mại phá sản sẽ dẫn đến mối lo về sự phá sản hàng loạt ngân hàng thương
mại khác
C. Người gửi tiền vào ngân hàng bị thiệt hại
D. Người gửi tiền vào ngân hàng và doanh nghiệp có liên quan bị thiệt hại
=> B. Trước khi phá sản ngân hàng đó có thể vay vốn từ các ngân hàng khác để cầm cự => khi
ngân hàng đó phá sản thì các ngân hàng cho vay tiền cũng gặp khó khăn
Câu 26. Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ:
A. Giảm
B. Không thay đổi
C. Không xác định được
D. Tăng
=> A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc => phải giữ lại nhiều tiền hơn => cung tiền ít lại
Câu 27. Trong ba chức năng của tiền, chức năng phân biệt tiền với các tài sản khác là:
A. Lưu trữ giá trị
B. Phương tiện trao đổi
C. Tiêu chuẩn thanh toán trả chậm
D. Đo lường giá trị
=> B
Câu 28. Đối tượng của tín dụng thương mại là:
A. Cổ phiếu
B. Hàng hóa, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị
C. Tiền lệ
D. Trái phiếu
=> B. Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng thông qua việc mua bán chịu hàng hoá giữa các
doanh nghiệp hoặc các nhà sản xuất kinh doanh.
Câu 29. Đâu không phải là đặc điểm của thu NSNN
A. Gắn chặt với các quá trình kinh tế
B. Gắn liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị của nhà nước
C. Phần lớn các khoản thu NSNN không hoàn trả trực tiếp và mang tính bao cấp

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

D. Phản ánh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân chia các nguồn lực tài chính quốc
gia giữa nhà nước với các chủ thể trong xã hội
=> C. Là đặc điểm của khoản chi NSNN: Phần lớn các khoản chi NSNN đều là khoản cấp phát
phát không hoàn trả trực tiếp và mang tính chất bao cấp
Câu 30. Thứ tự tính lỏng giảm dần được sắp xếp như sau:
A. Tiền, cổ phiếu, thương phiếu, trái phiếu chính phủ
B. Tiền, nhà cấp 4, cổ phiếu, trái phiếu
C. Tiền, thương phiếu, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu
D. Tiền, trái phiếu chính phủ, thương phiếu, cổ phiếu
=> C. Tiền có tính lỏng cao nhất, trái phiếu chính phủ có thể bán lại cho các nhà đầu tư khác,
thương phiếu có thương phiếu đích danh không thể chuyển nhượng
Câu 31. Hoạt động tín dụng của NHTM:
A. Bảo gồm tín dụng ngắn, trung, dài hạn
B. Co lại theo thời gian
C. Mở rộng vừa phải theo thời gian
D. Mở rộng đáng kể theo thời gian
=> A. Phân loại theo thời hạn tín dụng có: tín dụng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
Câu 32. Đâu không phải là chức năng của tài chính:
A. Chức năng giám sát tài chính
B. Chức năng phân phối tổng sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị
C. Kiểm tra quá trinh vận dộng của các nguồn tài chính
D. Tối đa lợi nhuận cho các chủ sở hữu
=> D.
Câu 33. Lãi suất ngân hàng thương mại phải bỏ ra khi đi vay ngân hàng thương mại khác là:
A. Lãi suất cho vay của ngân hàng khác
B. Lãi suất liên ngân hàng
C. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm cùng kỳ hạn
D. Lãi suất tái chiết khấu
=> B. Lãi suất liên ngân hàng là lãi suất thoả thuận giữa các tổ chức tín dụng với nhau trong việc
vay các khoản vốn ngắn hạn

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

Câu 34. Trong những thập kỷ qua, Mỹ theo đuổi mức thâm hụt vừa phải, điều này có thể dẫn tới
lạm phát nếu như:
A. Fed thực hiện cắt giảm sự gia tăng trong lượng tiền cơ sở
B. Fed cắt giảm tăng trưởng tiền để bù đắp cho hiệu ứng tài chính mở rộng
C. Vấn đề thâm hụt gây áp lực làm tăng lãi suất, và Fed có mục tiêu ngăn chặn mức lãi suất cao
D. Vấn đề thâm hụt gây áp lực làm giảm lãi suất, và Fed có mục tiêu ngăn chặn mức lãi suất giảm
quá thấp
=> C
Câu 35. Giả sử các yếu tố khác không đổi, lượng tiền cung ứng sẽ giảm xuống khi
A. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu
B. Kho bạc Nhà nước rút tiền gửi tại NHTW
C. NHTW giảm hạn mức tín dụng của các ngân hàng thương mại
D. NHTW mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở
=> C. Giảm hạn mức tín dụng sẽ làm giảm khả năng tạo tiền của NHTM => cung tiền giảm
Câu 36. Tiền dự trữ của ngân hàng thương mại bằng tổng của:
A. Dự trữ bắt buộc do NHTW quy định và dự trữ vượt mức
B. Dự trữ bắt buộc do NHTW quy định và tiền gửi của NHTM tại NHTW
C. Dự trữ vượt mức và dự trữ tiền mặt tại quỹ
D. Tiền mặt tại quỹ và tổng dự trữ
Câu 37. Việc phân định nguồn thu của NSNN được quy định trong luật NSNN. Cụ thể: Khoản thu
từ thuế xuất nhập khẩu là
A. Khoản thu của NSTW được hưởng 100%
B. Khoản thu của NSĐP cấp Huyện/ Quận được hưởng 100%
C. Khoản thu của NSĐP cấp Tỉnh/TP được hưởng 100%
D. Khoản thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) giữa NSTW và NSĐP
=> A. Theo điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 342/2016/TT-BTC
Câu 38. Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với giá nào?
A. Bằng mệnh giá
B. Cao hơn mệnh giá

Tài liệu & bí kíp học tập HUB


ÔN THI SINH VIÊN HL LTTCTT

C. Không xác định được


D. Thấp hơn mệnh giá
=> A
Câu 39. Sản phẩm nào đây không được giao dịch trên thị trường vốn?
A. Cổ phiếu công ty V
B. Thương phiếu
C. Trái phiếu chính phủ
D. Trái phiếu công ty
=> A
Câu 40. Dựa vào tính chất của công cụ tài chính, thị trường tài chính được chia thành những loại
thị trường nào?
A. Sở giao dịch và thị trường OTC
B. Thị trường Nợ và thi trường vốn cổ phần
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường tiền lãi và thị trường vốn
=> B. Nội dung chương 5 Thị trường tài chính

Tài liệu & bí kíp học tập HUB

You might also like