You are on page 1of 5

Đề thi giữa kỳ II năm học 2013-2014

Môn: Các thị trường và định chế tài chính


I. Trắc nghiệm:
1. Một quyền chọn mua cho phép người mua có thể: 
A. bán tài sản cơ sở tại giá thực hiện vào đúng hoặc trước ngày hết hạn của quyền.
B. mua tài sản cơ sở tại giá thực hiện vào đúng hoặc trước ngày hết hạn của quyền.
C. bán quyền chọn trên thị trường mở trước ngày hết hạn của quyền.
D. A và C.
E. B và C.

2. Các ngân hàng đầu tư 


A. hoạt động như các trung gian giữa công ty phát hành cổ phiếu và các nhà đầu tư.
B. hoạt động như bên tư vấn đối với các công ty trong việc phân tích nhu cầu tài chính
của họ và tìm kiếm người mua cho các chứng khoán mới phát hành.
C. nhận tiền gửi từ những chủ thể tiết kiệm và cho vay tới các công ty.
D. A và B.
E. A, B, và C.

3, Bộ phận nào không là thành phần chính tham gia trên thị trường tài chính
A. Các hộ gia đình
B. Các định chế tài chính
C. Chính phủ
D. Các hãng kinh doanh
E. Tất cả các bộ phận trên đều là thành phần chính
4, Thị trường tài chính
A. Thúc đẩy các dòng vốn từ đơn vị thâm hụt-> thặng dư
B. Thúc đẩy các dòng vốn từ đơn vị thặng dư sang thâm hụt
C. Là thị trường các tài sản tài chính như trái phiếu, cổ phiếu được mua bán
D. Không nhận định nào đúng
E. Chỉ có B và C đúng
5, …….không được coi là công cụ thịt trường vốn
A. Hợp đồng mua lại
B. Trái phiếu đô thị
C. Trái phiếu công ty
D. Cổ phiếu
E. Các khoản vay bất đống sản

6, Cổ phiếu ưu đãi trả mức cổ tức không đổi 2,75$/CP. Lợi suất đòi hỏi là 10%. Giá trị nội
tại của cổ phiêú
A. 30,23 $
B. 24,11$
C. 26,52$
D. 27,5$
E. Không có đáp án đúng

7, Cổ tức 7$ tăng trưởng 15%/năm. Rf=6%. Rm=14%. Beta=3. Lợi suất trên cổ phiếu
A. 10%
B. 18%
C. 30%
D. 42%
E. Không có câu đúng

8. Các nhà đầu tư vào quỹ đóng khi muốn thanh lý vị thế của họ phải
A. bán cổ phần của họ thông qua môi giới.
B. bán cổ phần của họ cho quỹ tại mức chiết khấu so với NAV.
C. bán cổ phần của họ cho quỹ tại mức phụ trội so với NAV.
D. bán cổ phần của họ cho quỹ tại NAV.
E. nắm giữ cổ phần tới khi đáo hạn.

9. Một quỹ đầu tư dạng mở có NAV trên cổ phần bằng 37,25$ vào ngày 1/1/2007. Vào
ngày 31/12 cùng năm đó, lợi suất đầu tư vào quỹ bằng 17,3%. Phân phối thu nhập bằng
1,14$ và quỹ phân phối lợi vốn bằng 1,35$. Nếu không tính đến thuế và các chi phí giao
dịch thì NAV vào cuối năm đó của quỹ này sẽ là bao nhiêu?
A. $41,20
B. $33,88
C. $43,69
D. $42,03
E. $46,62

10, Thị trường tài chính thúc đấy sự lưu chuyển các dòng vốn dài hạn được biết đến là
thị trường:
A. Thị trường tiền tệ
B. Thị trường vốn
C. Thị trường sơ cấp
D. Thị trường thứ cấp
E. Không có đáp án nào đúng.
11. Bạn mua cổ phần quỹ tương hỗ tại mức NAV 14,5$/CP. Trong năm bạn nhận được
thu nhập cổ tức 0,27$/CP, lợi vốn 0.65$/CP. Cuối năm, cổ phần có NAV 13,74$/CP. Lợi
suất đầu tư
A. 2,91%
B. 3,07%
C. 1,1%
D. 1,78%
E. 1.18%

12, Cấu trúc thời hạn lãi suất biểu thị


A. Mối quan hệ giãu các mức lãi suất của tất cả chứng khoán
B. Mối quan hệ lãi suất một chứng khoán và thời gian đáo hạn của nó
C. Mối quan hệ lợi suất trái phiếu và tỷ lệ vỡ nợ
D. Tất cả đều đúng
E. Không câu nào đúng

13, Lý thuyết dự tính thuần túy của cấu trúc thời hạn lãi suất khẳng định
A. Các mức lãi suất kỳ hạn được xác định bởi dự tính của các nhà đầu tư về các mức
lãi suất trong tương lai
B. Lãi suất kỳ hạn vượt quá lãi suất tường lai
C. Các mức lãi suất trên các trái phiếu dài hạn và ngắn hạn được xác định bởi cung
cầu thị trường
D. Tất cả đều đúng
E. Tất cả đều sai

14, Khẳng định nào đúng?


A. Lý thuyết dự tính thuần túy cho thấy một đường lợi suất phẳng nếu các mức lãi
suất ngắn hạn trong tương lai dược dự tính vượt quá mức lãi suất ngắn hạn
hiệnnhay
B. Kết luận cơ bản của lý thuyết dự tính thuần túy là lãi suất dài hạn bằng lãi suất dài
hạn dự tính
C. Quan điểm ưa thích thanh khoản chỉ ra nếu những yếu tố khác như nhau các
chứng khoán dài hạn sẽ có lợi suaaats thấp hơn
D. Quan điểm thị trường phân mảng nhất trí rằng nhuwgx người đi vay và cho vay bị
ràng buộc trong phân đoạn nhất định của đương cong lợi suất
E. Không câu nào đúng

15, Tín phiếu kho bạc mệnh giá 10.000$, tỷ lệ chiết khấu 3,75%, thời hạn 90 ngày sẽ có
mức giá
A. 9625$
B. 9906$
C. 9908$
D. 9627$
E. Không đáp án nào đúng

16, Bạn muốn mua cổ phiếu XON tại mức giá 60$/CP, nếu tỷ lệ ký quý ban đầu là 50% và
bạn có 3000$ để đầu tư, bạn mua được bao nhiêu cổ phiếu
A. 100 CP
B. 200 CP
C. 50 CP
D. 500 CP
E. 25 CP

17, Trong một cam kết chắc chắn bảo lãnh, ngân hàng đầu tư
I) Bán cổ phần ra công chúng thông qua một tổ hợp bảo lãnh
II) Mua các chứng khaons từ công ty phát hành
III) Nhận lấy toàn bộ dủi ro nếu không thể bán cổ phiếu tại mức giá chào
IV) Đồng ý giúp bán đợt phát hành nhwung không chắc chắn mua các chúng
khoán đó
A. I, II, III đúng
B. I, II, IV đúng
C. I, IV đúng
D. II, III đúng
E. I, II đúng
18, Bán khống 100 cổ phiếu phổ thông giá 45$/CP, ký quỹ ban đầu 50%. Nếu mua lại cổ
phiếu ở mức giá 40$/CP thì tỷ lệ lợi nhuận là
A. 20%
B. 25%
C. 22%
D. 77%
E. Không có đáp án đúng
19, Khu vực cung cấp quỹ có thể cho vay nhiều nhất
A. Các hộ gia đình
B. Hãng kinh doanh
C. Chính phủ
D. Địa phương
E. Không câu nào đúng

20, Cầu về quỹ có thể cho vay của Chính phủ được cho là không co giãn với lãi suất,
không co giãn nghĩa là
A. Không nhạy cảm
B. Nhạy cảm
C. Tương đối nhạy cảm so với khu vực khác
D. Không câu nào đúng

II. Tự luận
Câu 1: Sử dụng lý thuyết dự tính thuần túy, quỹ có thể cho vay để giải thích đường cong
lãi suất trong trường hợp nhà đầu tư dự tính lãi suất trong tương lai sẽ tăng (VẼ hình
minh họa)
Câu 2:
a. Giải thích quy trình chứng khaons hóa khoản vay bất động sản
b. Giải thích sự sụp đổ của thị trường cho vay bất động sản dưới chuẩn của Mỹ dẫn
đến cuộc khủng hoảng tài chính trong thời gian gần đây

You might also like