You are on page 1of 10

BÀI TẬP CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Câu 01: Nhà đầu tư có thể thực hiện ký quỹ ban đầu bằng những tài sản nào sau
đây:

a. Tiền
b. Chứng khoán
c. Chứng khoán trong danh mục được chấp nhận
d. Cả A&B
e. Cả A&C

Câu 02: Nhà đầu tư đang nắm giữ một vị thế mua (long position) Hợp đồng tương
lai Trái phiếu chỉnh phủ đáo hạn tháng 6/2016. Nhà đầu tư này có thể đóng vị thế
bằng cách:

a. Mở thêm vị thế mua Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ đáo hạn tháng
6/2016.
b. Mở thêm vị thế bán Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ đáo hạn tháng
6/2016.
c. Mở thêm vị thế bán Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ đáo hạn tháng
9/2016.
d. Đáp án khác.

Câu 03: Ngày 15/01, một nhà đầu tư bán 01 hợp đồng tương lai chỉ số VN30 tháng
một có giá trị danh nghĩa 250 triệu VND. Chỉ số VN30 tại thời điểm đó là 503. Hệ
số nhân của HĐTL chỉ số VN30 là 500.000 VND. Vào ngày 25/01- ngày thanh
toán cuối cùng của HĐTL này, chỉ số VN30 đóng cửa ở mức 510. Lãi/lỗ của nhà
đầu tư này là:

a. Lãi 3.5 triệuVND


b. Lỗ 3.5 triệuVND
c. Lãi 5 triệu VND
d. Lỗ 5 triệu VND

Câu 04: Một quyền chọn bán ở trạng thái lỗ khi:

a. Giá thực hiện của quyền chọn thấp hơn giá thị trường của tài sản cơ sở
b. Giá thực hiện của quyền chọn cao hơn giá thị trường của tài sản cơ sở
c. Giá thực hiện của quyền chọn bằng giá thị trường của tài sản cơ sở
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 05: Quyền chọn kiểu Mỹ là:

a. Quyền chọn được giao dịch tại nước Mỹ


b. Quyền chọn mà người nắm giữ có thể thực hiện quyền bất cứ ngày làm việc
nào cho tới ngày đáo hạn.
c. Quyền chọn được phát hành theo luật pháp Mỹ
d. Cả a, b, c đều đúng

Câu 06: Ngày 25/3, nhà đầu tư A mua 05 hợp đồng tương lai gạo đáo hạn sau 3
tháng với giá 17.500 VND/kg. Quy mô hợp đồng là 25.000 kg. Ngày 18/5, nhà đầu
tư bán hợp đồng tương lai gạo với giá 19.700 VND/kg. Giá gạo giao ngay khi đó là
20.600 VND/kg. Tính khoản lãi/lỗ của nhà đầu tư A tại thời điểm đóng vị thế.

a. Lãi 112.500.000 VND


b. Lãi 275.000.000 VND
c. Lỗ 275.000.000 VND
d. Lãi 387.500.000VND.

Câu 07: Một quyền chọn mua ở trạng thái lãi khi:

a. Giá thực hiện quyền chọn thấp hơn giá thị trường của tài sản cơ sở
b. Giá thực hiện quyền chọn cao hơn giá thị trường của tài sản cơ sở
c. Giá thực hiện quyền chọn bằng giá thị trường của tài sản cơ sở
d. Cả a, b, c đều sai

Câu 08: Giả sử nhà đầu tư mua một quyền chọn mua cổ phiếu ABC với giá thực
hiện 100.000 VND/cổ phiếu. Biết rằng chi phí quyền chọn là 6.000 VND/cổ phiếu;
quy mô hợp đồng là 100; giá cổ phiếu khi mua quyền chọn là 97.000 VND/cổ
phiếu; giá cổ phiếu khi đáo hạn là 105.000 VND/cổ phiếu. Giá trị quyền chọn
mang lại khi đáo hạn là:

a. – 1.000
b. 0
c. 3.000
d. 5.000

Câu 09: Thành viên bù trừ là công ty chứng khoán phải được cấp giấy chứng nhận
kinh doanh chứng khoán phái sinh nào sau đây:
a. Giấy chứng nhận nghiệp vụ Môi giới
b. Giấy chứng nhận nghiệp vụ Tự doanh
c. Giấy chứng nhận nghiệp vụ Tư vấn đầu tư
d. Đáp án khác

Câu 10: Biết cổ phiếu ABC hiện có giá S 0=20.000 VND. Giá cổ phiếu này sau ba
tháng nữa, ST, có thể là 22.000 VND hoặc 18.000 VND. Hãy tính giá trị quyền
chọn bán kiểu Châu Âu đáo hạn sau ba tháng với giá thực hiện K= 21.000 VND,lãi
suất phi rủi ro kỳ hạn ba tháng là 12%.

a. 1.012 VND
b. 1.899VND
c. 1.043 VND
d. 1.515 VND

Câu 11: Thành viên giao dịch đặc biệt được thực hiện những nghiệp vụ kinh doanh
nào trong các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán phái sinh:

a. Môi giới
b. Tự doanh
c. Tư vấn đầu tư
d. Cả ba nghiệp vụ

Câu 12: Tính giá của một quyền chọn bán kiểu Châu Âu đối với một cổ phiếu
không trả cổ tức; biết rằng giá thực hiện quyền chọn là 70.000 VND, giá cổ phiếu
hiện tại là 69.000 VND, lãi suất phi rủi ro là 5%/năm, độ biến động giá cổ phiếu là
35%/năm, quyền chọn đáo hạn sau sáu tháng nữa.

a. 8.100 VND
b. 5.600 VND
c. 7.150 VND
d. 6.400VND

Câu 13: Người đầu tư có thể yêu cầu rút tiền từ tài khoản ký quỹ khi:

a. Giá trị tài khoản > mức ký quỹ duy trì


b. Giá trị tài khoản > mức ký quỹ ban đầu
c. Giá trị tài khoản < mức ký quỹ duy trì
d. Không có câu nào đúng
Câu 14: Giả sử sau ngày giao dịch cuối cùng, trong danh sách trái phiếu chuyển
giao chỉ có hai trái phiếu là A và B, trong đó A có giá giao ngay là 98.000
đồng/trái phiếu và hệ số chuyển đổi là 0,8; B có giá giao ngay là 110.000 đồng/trái
phiếu và hệ số chuyển đổi là 0,9. Theo nguyên tắc CTD, bên giao sẽ chọn trái
phiếu nào để giao:

a. Trái phiếu A
b. Trái phiếu B
c. Không trái phiếu nào.

Câu 15: Nhận định nào sau đây là đúng nhất khi nói về CCP

a. Tập trung và loại trừ 100% rủi ro đối tác


b. Tập trung và giả trừ phần lớn rủi ro đối tác
c. Tăng cường minh bạch, tập trung và giảm trừ phần lớn rủi ro đối tác

Câu 16: Khi được yêu cầu ký quỹ bổ sung, người đầu tư sẽ phải bổ sung ký quỹ để
số dư ký quỹ đạt bằng mức:

a. Ký quỹ duy trì


b. Ký quỹ ban đầu
c. Ký quỹ biến đổi
d. Đáp án khác

Câu 17: Công ty chứng khoán muốn môi giới chứng khoán phái sinh phải đáp ứng
điều kiện về vốn nào sau đây:

a. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu từ 600 tỷ đồng trở lên
b. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu từ 800 tỷ đồng trở lên
c. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu từ 900 tỷ đồng trở lên
d. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu 1.000 tỷ đồng trở lên

Câu 18: Xem xét hợp đồng tương lai (HĐTL) dựa trên (kim loại) bạc; khối lượng
mở (open intersest ) là:

a. Số lượng HĐTL bạc giao dịch trong ngày.


b. Số lượng HĐTL bạc đang lưu hành với thời gian đáo hạn trong tháng tiếp
theo.
c. Số lượng HĐTL bạc được giao dịch trong ngày hôm trước.
d. Số lượng tất cả các HĐTL bạc hiện đang lưu hành.
e. Không có đáp án đúng.

Câu 19: Phát biểu nào là sai về hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ.

a. Hợp đồng tương lai trái phiếu được sử dụng để phòng ngừa rủi ro cho khoản
đầu tư dự định trong tương lai khi giá trái phiếu có biến động.
b. Giá của hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ biến động cùng chiều với
lãi suất thị trường.
c. Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ được sử dụng để thực hiện quyết
định phân bổ tài sản mang tính chiến lược để đối phó với biến động trên thị
trường mà không cần thay đổi cơ cấu danh mục tài sản đang nắm giữ.
d. Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ giúp điều chỉnh độ biến động giá
của danh mục trái phiếu khi lãi suất thay đổi thông qua việc điều chỉnh thời
gian đáo hạn bình quân của trái phiếu.

Câu 20: Để phòng ngừa rủi ro cho vị thế nắm giữ trái phiếu Chính phủ, một nhà
đầu tư sẽ phải:

a. Mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường giao ngay.
b. Bán hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu.
c. Bán hợp đồng tương lai trái phiếu.
d. Mua hợp đồng tương lai trái phiếu.
e. Không có đáp án đúng.

Câu 21: Cổ phiếu A đang giao dịch với giá 7 USD/cổ phiếu. Công ty A dự định
tung dòng sản phẩm mới trong 5 tháng tới; thông tin này được cho là sẽ làm giá cổ
phiếu tăng lên. Giá HĐTL cổ phiếu A đáo hạn sau 6 tháng đang giao dịch ở mức
10USD/cổ phiếu. Tính lãi/lỗ của nhà đầu tư đang giữ vị thế bán 02 HĐTL cổ phiếu
A nói trên, biết quy mô của hợp đồng là 100 cổ phiếu và giả định giá cổ phiếu A
khi đáo hạn hợp đồng là 11 USD/cổ phiếu.

a. Lỗ 200 USD
b. Lãi 200 USD
c. Lỗ 600 USD
d. Lãi 600 USD

Câu 22: Nếu nhà đầu tư nhận thấy rằng hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30
đang định giá cao so với mức hợp lý, nhà đầu tư có thể kiếm lời bằng cách:
a. Mua tất cả các cổ phiếu trong danh mục chỉ số VN30 và mua HĐTL chỉ số
VN30.
b. Bán khống tất cả cổ phiếu trong danh mục chỉ số VN30 và mua HĐTL chỉ
số VN30.
c. Bán HĐTL chỉ số VN30 và mua tất cả các cổ phiếu trong danh mục chỉ số
VN30.
d. Không có đáp án nào đúng.

Câu 23: Nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai chỉ số Nikkei 225 tại mức giá 16700.
Hệ số nhân hợp đồng là 100 yên, mức ký quỹ ban đầu là 10% của giá trị hợp đồng
tương lai. Nếu giá hợp đồng tương lai chỉ số Nikkei 225 giảm 2%, mức lãi/lỗ trên
khoản đầu tư ban đầu sẽ là:

a. Lãi 10%
b. Lãi 2%
c. Lỗ 10%
d. Lỗ 20%

Câu 24: Giá cổ phiếu B hiện là 50.000 đồng. Trong 06 tháng tới, giá cổ phiếu hoặc
giảm xuống còn 45.000 đồng hoặc tăng lên đến 57.000 đồng. Xác định giá trị hợp
lý của quyền chọn bán cổ phiếu B với giá thực hiện 50.000 đồng, biết lãi suất phi
rủi ro kỳ hạn 06 tháng là 2%?

a. 0,5878
b. 0,7863
c. 0,6000
d. Đáp án khác

Câu 25: Chức năng của trung tâm bù trừ thanh toán trên thị trường hợp đồng tương
lai là:

a. Hỗ trợ cho quá trình hình thành giá.


b. Đóng vai trò là người mua đối với mọi người bán và người bán đối với mọi
người mua.
c. Nhận các khoản ký quỹ.
d. Thực hiện thanh toán hàng ngày trên tài khoản của các thành viên bù trừ.

Câu 26: Một quyền chọn mua kiểu Châu Âu có thể được thực hiện trước khi đáo
hạn nếu cổ tức của cổ phiếu đó có giá trị lớn hơn.
a. Nhận định trên luôn đúng.
b. Nhận định trên đúng nếu giá trị chiết khấu của khoản cổ tức lớn hơn giá trị
chiết khấu của giá thực hiện.
c. Chưa có thể kết luận được điều gì từ những thông tin đã cho.
d. Nhận định trên luôn sai.

Câu 27: Xem xét một hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu. Giả định các yếu tố khác
giữ nguyên không đổi, nếu bạn nâng lợi suất cổ tức ước tính lên mức cao hơn, điều
này ảnh hưởng như thế nào đến việc định giá hợp đồng tương lai.

a. Còn tùy thuộc vào mức chỉ số thị trường.


b. Giá trị xác định được sẽ cao hơn.
c. Giá trị xác định được sẽ thấp hơn.
d. Giá trị xác định được không thay đổi.

Câu 28: Giá cổ phiếu B hiện là 50.000 đồng. Trong 6 tháng tới, giá cổ phiếu hoặc
giảm xuống còn 45.000 đồng hoặc tăng lên đến 57.000 đồng. Xác định giá hợp lý
của quyền chọn bán cổ phiếu B với giá thực hiện 50.000 đồng, biết lãi suất đơn phi
rủi ro kỳ hạn 6 tháng là 2% (sử dụng phương pháp định giá trung lập rủi ro).

a. 2.450 đồng
b. 3.430 đồng
c. 1.000 đồng
d. 6.863 đồng

Câu 29: Vào ngày đáo hạn, nếu quyền chọn chỉ số cổ phiếu ở trạng thái lãi và
được thực hiện, yếu tố nào sau đây sẽ được chuyển giao:

a. Các cổ phiếu cấu thành chỉ số và giá trị các khoản cổ tức kèm theo.
b. Cổ phiếu và tiền.
c. Tiền.
d. Các cổ phiếu cấu thành chỉ số.

Câu 30: Ngày 1/3, một nhà đầu tư mua 10 hợp đồng tương lai tháng 7 với giá
75.000 đồng và bán 5 hợp đồng tương lai tháng 10 với giá 78.000 đồng. Sau đó 2
tháng, nhà đầu tư đóng cả hai vị thế đang nắm giữ. Giả sử giá hợp đồng tương lai
tháng 7 và giá hợp đồng tương lai tháng 10 lần lượt là 72.000 đồng và 77.000
đồng. Biết quy mô hợp đồng tương lai là 100. Lợi nhuận nhà đầu tư có được là:
a. -2,5 triệu đồng.
b. 4 triệu đồng.
c. 1,5 triệu đồng.
d. -3 triệu đồng.

Câu 31: Khi tính giá lý thuyết của một hợp đồng tương lai hàng hóa, bạn không
cần:

a. Lãi suất phi rủi ro.


b. Chi phí lưu kho hàng hóa cơ sở.
c. Giá giao ngay của hàng hóa cơ sở.
d. Độ biến động giá của hàng hóa cơ sở.

Câu 32: Hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ đang giao dịch với giá 93,13
trong khi giá trái phiếu Chính phủ trên thị trường cơ sở hiện là 93,8. Nhà đầu tư
thực hiện giao dịch mua 100 triệu đồng mệnh giá trái phiếu Chính phủ, đồng thời
bán một hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ (giả định quy mô hợp đồng là
100 triệu đồng). Một tháng sau, giá trái phiếu Chính phủ trên thị trường giao ngay
và thị trường hợp đồng tương lai lần lượt là 94 và 94,09. Nếu nhà đầu tư đóng vị
thế lúc này, kết quả mang lại là:

a. Lỗ 200.000 đồng
b. Lỗ 960.000 đồng
c. Lãi 760.000 đồng
d. Lỗ 760.000 đồng

Câu 33: Chênh lệch cơ sở (basis) của một hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu thể
hiện:

I. Chênh lệch giữa giá hợp đồng tương lai và giá giao ngay.
II. Chênh lệch giữa lãi tính trên giá trị giao ngay và giá trị tương lai của các
khoản cổ tức được chia.
a. Cả I và II đều không đúng
b. Chỉ II đúng
c. Cả I và II đều đúng
d. Chỉ I đúng

Câu 34: Xem xét 01 quyền chọn mua kiểu Châu Âu với những tham số sau: giá
thực hiện là 52 USD, giá giao ngay của tài sản cơ sở là 52 USD, độ biến động mức
sinh lời của cổ phiếu là 17%, lãi suất phi rủi ro là 2%/năm, thời gian đáo hạn của
quyền chọn là 182 ngày. Biết thêm cổ phiếu không trả cổ tức, delta của quyền chọn
này là:

a. -0.5447
b. 0.5
c. 0.4736
d. 0.5569

Câu 35: Tính giá một quyền chọn mua kiểu Châu Âu với 01 cổ phiếu không trả cổ
tức có giá cổ phiếu hiện tại là 69.000 đồng, lãi suất 5%/năm, độ biến động giá cổ
phiếu là 35%. Giá thực hiện của quyền chọn là 72.000 đồng, quyền chọn có thời
hạn 06 tháng.

a. 7.150
b. 5.613
c. 6.400
d. 6.259

Câu 36: Giả sử bạn mua quyền bán cổ phiếu A với giá 2.500 đồng, quyền chọn
này có giá thực hiện là 50.000 đồng. Cổ phiếu A hiện đang giao dịch với giá
51.700 đồng. Nếu giá cổ phiếu A giảm xuống còn 46.000 đồng khi quyền chọn đáo
hạn, mức sinh lời mà quyền chọn bán mang lại là bao nhiêu?

a. 90%
b. 60%
c. 160%
d. 30%

Câu 37: Một cổ phiếu hiện được bán với giá 49.5 USD. Xem xét quyền chọn mua
và quyền chọn bán kiểu Châu Âu với cổ phiếu này, kỳ hạn 03 tháng, giá thực hiện
là 50 USD. Giá quyền chọn mua và quyền chọn bán lần lượt là 4.25 USD và 4
USD. Nếu không có khoản cổ tức nào trả trong vòng 03 tháng tới, hãy tính lãi suất
phi rủi ro gộp liên tục?

a. 6.0%
b. 6.2%
c. 6.4%
d. 3%
Câu 38: Khi giao dịch hợp đồng quyền chọn, bên mua hợp đồng quyền chọn là:

a. Bên nắm giữ vị thế mua hợp đồng quyền chọn đó


b. Bên nắm giữ vị thế bán hợp đồng quyền chọn đó
c. Bên được quyền mua hoặc bán một lượng tài sản cơ sở với một mức giá nhất
định tại một thời điểm trong tương lai.
d. Cả A B, C đều chưa chính xác

Câu 39: Khi giao dịch hợp đồng quyền chọn, bên bán hợp đồng quyền chọn là:

a. Bên nắm giữ vị thế mua hợp đồng quyền chọn đó


b. Bên nắm giữ vị thế bán hợp đồng quyền chọn đó
c. Bên được quyền mua hoặc bán một lượng tài sản cơ sở với một mức giá nhất
định tại một thời điểm trong tương lai.
d. Cả A B, C đều chưa chính xác

Câu 40: Giả sử sau ngày giao dịch cuối cùng, trong danh sách trái phiếu chuyển
giao chỉ có hai trái phiếu là A và B, trong đó A có giá giao ngay là 98.000
đồng/trái phiếu và hệ số chuyển đổi là 0,8; B có giá giao ngay là 110.000 đồng/trái
phiếu và hệ số chuyển đổi là 0,9. Theo nguyên tắc CTD, bên giao sẽ chọn trái
phiếu nào để giao:

a. Trái phiếu A
b. Trái phiếu B
c. Không trái phiếu nào
d. Cả A&B

You might also like