You are on page 1of 11

CÂU HỎI CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

Câu 1: Căn cứ vào Nghị định số 158/CP/2020 Điều kiện để được cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh đối với Cty chứng khoán sau
khi được cấp phép đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán phải đáp ứng các điều
kiện về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu (VCSH) như sau:

I. Đối với hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh có vốn điều lệ, VCSH
tối thiểu từ 600 tỷ đồng trở lên.
II. Đối với hoạt động MG chứng khoán phái sinh: có vốn điều lệ, VCSH tối
thiểu từ 800 tỷ đồng trở lên.
III. Đối với hoạt động Tự doanh chứng khoán phái sinh có vốn điều lệ, VCSH
tối thiểu từ 600 tỷ đồng trở lên.
IV. Đối với hoạt động Tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh có vốn điều lệ,
VCSH tối thiểu từ 250 tỷ đồng trở lên.
a. I II và III
b. II III và IV
c. Tất cả

Câu 2: Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán
phái sinh đối với Cty Quản lý quỹ bao gồm:

I. Có vốn điều lệ, VCSH tối thiểu từ 50 tỷ đồng trở lên


II. Có vốn điều lệ, VCSH tối thiểu từ 25 tỷ đồng trở lên
III. Có BGĐ (Tổng GĐ, Phó TGĐ) phụ trách nghiệp vụ và tối thiểu 05 nhân
viên cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh, có chứng chỉ hành
nghề CK và chứng chỉ chuyên môn về CKPS và TTCKPS
IV. Có BGĐ (Tổng GĐ, Phó TGĐ) phụ trách nghiệp vụ và tối thiểu 03 nhân
viên cho hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán phái sinh, có chứng chỉ hành
nghề CK và chứng chỉ chuyên môn về CKPS và TTCKPS.
a. I và III
b. II và III
c. I và IV
d. Tất cả

Câu 3 : Để chấm dứt bắt buộc hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh, Tổ chức
kinh doanh chứng khoán phái sinh bị buộc phải chấm dứt hoạt động kinh doanh
chứng khoán phái sinh trong trường hợp sau:

a. Sau thời hạn đình chỉ hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh mà vẫn
không khắc phục được vi phạm dẫn tới bị đình chỉ.
b. Giải thể, phá sản, tạm dừng hoạt động hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập.
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai
1
Câu 4: Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đối với công ty chứng khoán gồm:

I. Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
II. Được phép hoạt động môi giới chứng khoán phái sinh
III. Đáp ứng các điều kiện về vốn Điều lệ, vốn chủ sở hữu.
a. I và II
b. II và III
c. I , II và III

Câu 5: Điều kiện đối với thành viên bù trừ trực tiếp phải có vốn điều lệ, vốn chủ sở
hữu tối thiểu từ:

a. Từ 900 tỷ đồng trở lên


b. Từ 800 tỷ đồng trở lên
c. Không phương án nào đúng

Câu 6: Đối với thành viên bù trừ chung có vốn điều lệ, VCSH tối thiểu từ:

a. 1000 tỷ đồng trở lên


b. 1200 tỷ đồng trở lên
c. 1500 tỷ đồng trở lên

Câu 7: Điều kiện nào sau đây là thành viên GD đặc biệt loại trừ

a. Là thành viên GD đặc biệt trên TT trái phiếu chính phủ của SGDCK
b. Được NH nhà nước chấp thuận bằng văn bản cho phép đầu tư CKPS
c. Có HĐ ủy thác bù trừ thanh toán với thành viên bù trừ chung, trong trường hợp
đăng ký làm thành viên khách hàng bù trừ
d. Đang trong quá trình hợp nhất, sáp nhập, giải thể, đang trong tình trạng
kiểm soát, kiểm soát đặc biệt.
e. Tất cả

Câu 8: Đối tượng giám sát thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:

I. UBCKNN
II. SGDCK
III. Tổng Cty LKBT CK VN
IV. Bộ Tài Chính
a. I và II
b. II và III
c. I, II và III
d. Tất cả

2
Câu 9: Tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh, tổ chức cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch CKPS… phải báo cáo bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử cho
UBCKNN trong thời hạn tối đa 24h sau:

Hãy chọn phương án đúng

a. Thay đổi thành viên bù trừ


b. Khi có các sự cố liên quan đến hệ thống giao dịch (nhận, đặt lệnh)
c. Thành viên bù trừ có vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu giảm trên 10% so với
vốn điều lệ, VCSH tại báo cáo tài chính năm đã kiểm toán hoặc BCTC bán
niên soát xét hoặc BCTC quý gần nhất, hệ số nợ trên VCSH vượt quá 5
lần.

Câu 10: Thông tư 58/BTC/2021, Tổng Cty lưu ký & Bù trừ CKPS hủy bỏ tư cách
thành viên bù trừ trong các trường hợp sau:

a. TV Bù trừ tự nguyện xin hủy bỏ tư cách thành viên bù trừ và được Tổng Cty lưu
ký và bù trừ chấp nhận.

b. Hết thời hạn đình chỉ hoạt động hay chấm dứt tự nguyện, bị UBCKNN chấm dứt
bắt buộc

c. a và b đều đúng

d. a và b đều sai

Câu 11: Hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên SGDCKVN (Thông tư
58/BTC/2021)

a. Nhắc nhở
b. Khiển trách
c. Tạm ngừng kết nối Hệ thống giao dịch
d. Tất cả

Câu 12: Thông tư 58/BTC/2021, mức đóng góp vào quỹ bù trừ theo thông tư này qui
định thì:

a. Giá trị 10 tỷ đối với thành viên bù trừ trực tiếp


b. Giá trị 15 tỷ đối với thành viên bù trừ chung
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

Câu 13: Thành viên bù trừ, nhà đầu tư là khách hàng của thành viên bù trừ mất khả
năng thanh toán khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a. Không kịp thời thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ lỗ vị thế.

3
b. Bị phá sản hoặc tuyên bố phá sản theo quy định pháp luật về phá sản doanh
nghiệp.
c. a và b đều sai
d. a và b đều đúng

Câu 14: Chứng khoán được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
chấp nhận là tài sản ký quỹ cho các vị thế chứng khoán phái sinh phải đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí sau:

I.Thuộc danh sách tài sản được chấp nhận ký quỹ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam;

II.Không bị cầm cố, phong tỏa, tạm giữ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam.

III.Không thuộc loại bị cảnh báo, bị kiểm soát tạm ngừng giao dịch trên Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh; hoặc chứng
khoán của các tổ chức phát hành đang trong tình trạng thanh lý, giải thể, phá sản, hợp
nhất, sáp nhập;

a. I và II
b. II và III
c. I II và III

Câu 15: Thông tư 58/BTC/2021, Sản phẩm CKPS theo thông tư này bao gồm

I. Hợp đồng tương lai chỉ số


II. Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
III. Hợp đồng quyền chọn
Hãy chọn phương án đúng
a. I và II
b. II và III
c. I II III

Câu 16: Thông tư 58/BTC/2021, Để giao dịch chứng khoán phái sinh, nhà đầu tư
phải mở tài khoản nào:

a. Tài khoản CKPS


b. Tài khoản ký quỹ
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

Câu 17: Lãi suất dài hạn tăng lên 1% sẽ làm cho giá trị HĐTL đối với TPKB

a. Tăng 1%
b. Giảm 1%

4
c. Giảm 1%
d. Giảm đi hơn 1%

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về delta của quyền chọn bán đều đúng ngoại trừ:

a. Delta của quyền chọn bán cho biết mức độ biến động của quyền chọn bán khi
giá tài sản cơ sở thay đổi.
b. Delta của quyền chọn bán nhỏ hơn hoặc bằng trừ 1.
c. Delta của quyền chọn bán bằng hiệu giữa 1 và delta của quyền chọn mua .

Câu 19: Đặc điểm của CKPS OTC là:

a. Tính chuẩn hóa cao và đạt giá trị rủi ro tốt


b. Có tính chuẩn hóa thấp và rủi ro cao nhưng linh hoạt
c. a và b đều đúng.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá quyền chọn

a. Giá trị của tài sản cơ sở


b. Giá thực hiện
c. Lãi suất trái phiếu chính phủ
d. Không có câu nào đúng

Câu 21: Một quyền chọn mua ở trạng thái lãi khi:

a. Giá thực hiện của quyền chọn cao hơn giá thị trường của TSCS
b. Giá thực hiện của quyền chọn thấp hơn giá TT của TSCS
c. a và b đều sai

Câu 22: Việc thực hiện một quyền chọn bán kiểu Mỹ vào thời điểm trước ngày giao
dịch không hưởng cổ tức có thể đem lại lợi ích về mặt tài chính so với việc giữ
nguyên vị thế đó cho đến hết thời kỳ giao dịch không hưởng cổ tức có giá trị khá lớn.

a. Chưa thể kết luận được điều gì từ những thông tin đã cho
b. Nhận định trên đúng nếu giá trị chiết khấu của khoản cổ tức lớn hơn giá trị
chiết khấu của giá thực hiện
c. Nhận định trên luôn đúng
d. Nhận định trên luôn sai

Lời giải: Nếu khoản cổ tức dự kiến nhỏ hơn giá trị thời gian còn lại cấu thành trong
phí quyền chọn, có thể nhà đầu tư nên thực hiện quyền chọn bán sớm (đọc thêm giáo
trình trang 136).

Câu 23: Khi giao dịch vượt hợp đồng quyền chọn, bên mua hợp đồng quyền chọn

a. Bên nắm giữa vị thế mua hợp đồng quyền chọn


b. Bên nắm giữa vị thế bán hợp đồng quyền chọn

5
c. Bên được quyền mua và bán một loại tài sản cơ sở với mức giá nhất định
tại thời điểm tương lai.

Câu 24: Quyền chọn lãi suất là

a. Quyền chọn Trái phiếu chính phủ


b. Quyền chọn tín phiếu chính phủ
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

Câu 25: Mô hình định giá quyền chọn Blackscholes

a. Lãi suất của tài sản cơ sở tuân theo logarit


b. Thuế và chi phí giao dịch = 0
c. Không có cơ hội giao dịch chênh lệch giá
d. Tất cả

Câu 26: Giá trị hợp đồng tương lai được xác định bởi:

a. Trung tâm lưu ký chứng khoán


b. Hệ thống đấu giá điện tử của SGDCK
c. Sở giao dịch chứng khoán phái sinh
d. a và c

Câu 27: Hợp đồng tương lai có thể

a. Thực hiện chuyển giao


b. Được sử dụng để phòng ngừa sự biến động lớn về giá
c. Được đóng bằng cách thực hiện giao dịch đối ứng mua hoặc bán
d. Cả a và c
e. Tất cả điều trên

Câu 28: Hợp đồng tương lai được sử dụng có tác động làm cho giá hàng hóa cơ sở:

a. Tăng mức độ biến động


b. Giảm mức độ biến động
c. Tăng lên cao hơn
d. Giảm xuống thấp hơn

Câu 29: Phòng ngừa rủi ro trên thị trường hợp đồng tương lai:

a. Có tính đầu cơ rất cao


b. Liên quan đến việc tham gia vị thế thị trường HĐTL đối ngược với vị thế
thị trường giao ngay.
c. Liên quan đến việc tham gia vị thế thị trường HĐTL giống với vị thị trường.
d. Cả a và b
a. Thị trường hợp đồng quyền chọn
6
Câu 30: Người tham gia thị trường HĐTL có thể nhận lệnh yêu cầu ký quỹ nếu…

a. Anh ta mở vị thế mua và giá tăng


b. Anh ta mở vị thế mua và giá giảm
c. Anh ta mở vị thế bán và giá tăng
d. Anh tả mở vị thế bán và giá giảm
e. Cả a và d
f. Cả b và c

Câu 31: Phát biểu nào sai về Hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ

a. Giúp NĐT đối phó hiệu quả với biến động lãi suất ngắn hạn và dài hạn
b. Giúp phân bổ tài sản, đối phó biến động lãi suất trên thị trường mà không cần
thay đổi danh mục nắm giữ.
c. Hợp đồng tương lai TPCP sử dụng đề phòng rủi roc ho 1 danh mục TPCP mà
NĐT nắm giữ
d. Điều chỉnh biến động giá của danh mục trái phiếu khi lãi suất tăng.

Lời giải: Hợp đồng tương lai trái phiếu giúp NĐT đối phó với biến động của lãi suất
dài hạn.

Câu 32: Mô tả CKPS trên cơ sở không chính xác loại trừ:

a. Các bên tham gia giao dịch CKPS khi thu thập thông tin trên thị trường
b. Các điều khoản hợp đồng không chuẩn hóa mà linh hoạt
c. Một trong những hợp đồng tiêu biểu của CKPS trên SGDCK là HĐTL
d. Không có phương án nào đúng.

Câu 33: Trong nhiều trường hợp, rủi ro hoàn toàn sử dụng HĐTL là không thể thực
hiện được do:

a. Ký quỹ và lệnh gọi ký quỹ bổ sung có thể phát sinh


b. Sự chênh lệch giá giữa HĐTL và TSCS
c. Sự không tương xứng thời gian đáo hạn và hoặc HĐTL có trên thị trường
với vị thế và khoảng thời gian dự tính của người thực hiện chuẩn hóa.
d. Thanh khoản trên TT không cao

Câu 34: Chức năng của TTTTBT trên HĐTL

a. Hỗ trợ quá trình hình thành giá


b. Giữ vai trò là người mua của mọi người bán và người bán của mọi người mua
c. Thực hiện thanh toán hàng ngày trên tài khoản của TVBT
d. Nhận các khoản ký quỹ
e. Tất cả
f. Chỉ b, c, d.

7
Câu 35: Nhà đầu tư A đang sở hữu 500 cổ phiếu của Công ty XYZ. Trong khoảng
thời gian chuẩn bị ngân sách, NĐT A nhận thấy không an toàn với sự biến động giá
cổ phiếu. Anh ta sẽ chọn phương án phòng ngừa rủi ro nào sau đây (giả sử một
HĐTL tương ứng 100 cổ phiếu Công ty XYZ).

a. Mua 5 HĐTL Cổ phiếu XYZ


b. Bán 5 HĐTL Cổ phiếu XYZ
c. Bán 10 HĐTL Cổ phiếu XYZ
d. Mua 10 HĐTL Cổ phiếu XYZ

Câu 36: Một NĐT bán 10 HĐTL cổ phiếu ABC 1 tháng với giá trị 606 triệu VND.
Vào ngày thứ Năm cuối cùng của tháng, giá cổ phiếu ABC đóng cửa ở mức
60.000VND. NĐT có mức lãi/lỗ là … (giả sử hệ số nhân HĐTL là 10.000)

a. Lãi 6 triệu VND


b. Lỗ 6 triệu VND
c. Lãi 8 triệu VND
d. Lỗ 8 triệu VND

Câu 37: Hệ số Beta của Công ty ABC là 1,3. Một NĐT đang có vị thế mua cổ phiếu
ABC với giá trị 200 triệu VND cùng với vị thế bán 100 triệu VND HĐTL chỉ số
VNIndex. Điều nào sau đây là đúng:

a. Anh ta kỳ vọng giá lên đối với chỉ số VNDIndex và kỳ vọng giá xuống đối với
cổ phiếu ABC.
b. Anh ta phòng ngừa rủi ro một phần đối với sự biến động của VNIndex
c. Anh ta kỳ vọng giá xuống đối với VNIndex cũng như đối với cổ phiếu ABC.
d. Anh ta phòng ngừa hoàn toàn đối với biến

Câu 38: Trong trường hợp HĐTL chỉ số, giá thanh toán hàng ngày là…

a. Giá đóng cửa của HĐTL


b. Giá mở cửa của HĐTL
c. Giá trị chỉ số đóng cửa thị trường
d. Giá trị chỉ số mở cửa thị trường

Câu 39: Phát biểu nào sao đây mô tả đúng nhất về thực tế của việc thanh toán bằng
chuyển giao vật chất đối với HĐTL khi đáo hạn

a. HĐTL không bao giờ dẫn đến việc giao hàng thực tế
b. Hơn 95% số HĐTL được thanh toán trước khi đáo hạn và không dẫn đến
việc giao hàng thực tế.
c. a và b đều đúng
d. a và b đều sai

8
Câu 40: Trong nhiều trường hợp, rủi ro hoàn toàn sử dụng HĐTL là không thể thực
hiện được do:

a. Ký quỹ và lệnh gọi ký quỹ bổ sung có thể phát sinh


b. Sự chênh lệch giá giữa HĐTL và TSCS
c. Sự không tương xứng thời gian đáo hạn và hoặc HĐTL có trên thị trường
với vị thế và khoảng thời gian dự tính của người thực hiện chuẩn hóa.
d. Thanh khoản trên TT không cao

Câu 41: Theo mô hình đánh giá quyền chọn Black

a. Giao dịch bán khống CP không được phép thực hiện


b. Giá quyền chọn phải thực hiện với phí mua và nắm giữ TSCS.
c. Mức biến động mức sinh lời của CP cơ sở để giữ nguyên không để phí thời
gian.

Câu 42: Một vị thế quyền chọn được kết thúc bằng

a. Để quyền chọn đáo hạn vô giá trị


b. Bù trừ vị thế
c. Để quyền chọn được thực hiện tại ngày đáo hạn
d. Cả 3 phương án trên

Câu 43 :Ngày 1/3, một nhà đầu tư mua mười hợp đồng tương lai Tháng 7 với giá
75.000 đồng và bán năm hợp đồng tương lai tháng 10 với giá 78.000 đồng. Sau đó 2
tháng, nhà đầu tư đóng cả hai vị thế đang nắm giữ. Giả sử giá hợp đồng tương lai
tháng 7 và giá hợp đồng tương lai tháng 10 lần lượt là 72.000 đồng và 77.000 đồng.
Biết quy mô hợp đồng tương lại là 100. Lợi nhuận nhà đầu tư có được là:

a. -2,5 triệu đồng


b. 4 triệu đồng
c. 1,5 triệu đồng
d. -3 triệu đồng
(Lời giải: Ngày 1/3: Mua 10 Hợp đồng tương lai Tháng 7: -10x75 000
Bán 5 Hợp đồng tương lai Tháng 10: +5x78 000
Ngày 1/5: Bán 10 Hợp đồng tương lai Tháng 7: +10 x 72000
Mua 5 Hợp đồng tương lai Tháng 10: -5x 77 000

Tổng: [-10x75000 + 5x78000 +10x72000 -5x77000] x100 =-2500000=-2,5tr

Câu 44 : Một quyền chọn bán ở trạng thái lãi khi:

a. Giá thực hiện của quyền chọn bằng giá thị trường của tài sản cơ sở
b. Giá thực hiện của quyền chọn cao hơn giá thị trường của thị trường cơ sở
c. Giá thực hiện của quyền chọn thấp hơn giá thị trường của thị trường cơ sở
d. Cả a, b, c đều sai
9
Giải thích: Quyền chọn bán: K - ST

Khi K > ST => Quyền chọn bán ở trạng thái Lãi (không tính đến phí quyền chọn)

Câu 45 : VSD quy định tỷ lệ ký quỹ ban đầu (IM rate) đối với HĐTL TPCP 5 năm
đáo hạn tháng 3/2016 là 10%. Thành viên bù trừ được yêu cầu nhà đầu tư nộp ký quỹ
ban đầu theo tỷ lệ nào dưới đây:

a. 11%
b. 9%
c. Hoặc a hoặc b
Lời giải

10% là mức ký quỹ tối thiểu. Thành viên bù trừ có thể quy định >=10%

Câu 46 : Giả sử bạn mua QCB A với giá 2.500, QC này có giá thực hiện 50.000đ.
CP A hiện đang giao dịch với giá 51.700 đồng. Nếu giá CP A giảm xuống 46.000 khi
quyền chọn đáo hạn mức sinh lời mà QCB này mang lại là bao nhiêu?

a. 90%
b. 60%
c. 160%
d. 30%

Câu 47: Một NĐT sở hữu 1 TSCS được bán 1 HĐTL với TSCS đó

a. Không có tác dụng gì vì hệ số tương quan giữa TSCS và HĐTL = 0


b. Cho phép NĐT Phòng ngừa rủi ro giảm giá TSCS nhưng lại không được
hưởng lợi từ sự tăng giá của TSCS.
c. Cho phép NĐT phòng ngừa rủi ro giảm giá TSCS đồng thời được hưởng lợi
nếu tài sản tăng giá.
d. Làm tăng giá trị đầu tư vào TSCS.

Giải thích: NĐT đang sở hữu 1 TSCS => gặp rủi ro khi giảm giá => để phòng ngừa
rủi ro NĐT bán 1 HĐTL để phòng ngừa rủi ro giảm giá với một mức giá thực hiện K.
Do đó NĐT không được hưởng lợi khi tài sản tăng giá.

Câu 48: Một quyền chọn bán ở trạng thái lỗ khi:

a. Giá thực hiện của quyền chọn thấp hơn giá thị trường của tài sản cơ sở
b. Giá thực hiện của quyền chọn cao hơn giá thị trường của tài sản cơ sở
c. Giá thực hiện của quyền chọn bằng giá thị trường của tài sản cơ sở
d. Cả a, b, c đều sai

Giải thích:

Quyền chọn mua Quyền chọn bán

10
S<K Lỗ Lãi
S=K Hòa vốn Hòa vốn
S>K Lãi Lỗ

Câu 49: Giá cổ phiếu B hiện là 50.000 đồng. Trong 6 tháng tới, giá cổ phiếu hoặc
giảm xuống còn 45.000 đồng hoặc tăng lên đến 57.000 đồng. Xác định giá hợp lý của
quyền chọn bán cổ phiếu B với giá thực hiện 50.000 đồng, biết lãi suất đơn phi rủi ro
kỳ hạn 6 tháng là 2% (sử dụng phương pháp định giá trung lập rủi ro).

a. 2150 đồng
b. 1000 đồng
c. 6863 đồng
d. 3430 đồng

Tóm tắt: Lời giải:

50000: u= 57000/50000 = 1.14

57000, fu = 7000 d=45/50 = 0.9

45000, fd = 0 p = (e rT – d) / (u-d) =(e 0.02 – 0.9) / (1.14-0.9) = 0.5

K = 50000 call = e –rT (p.fu + (1-p)fd) = e -0.02 (0.5x7000 + (1-0.5).0)

r = 2%/ 6 tháng = 3430

T= 6 tháng

call=?

Câu 50: Chênh lệch cơ sở (basis) của một hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu thể
hiện

(I). Chênh lệch giữa giá hợp đồng tương lai và giá giao ngay

(II). Chênh lệch giữa lãi tính trên giá trị giao ngay và giá trị tương lai của các khoản
cổ tức được chia

a. Cả (I) và (II) đều không đúng


b. Chỉ (II) đúng
c. Cả (I) và (II) đều đúng
d. Chỉ (I) đúng.

Giải thích: Chênh lệch cơ sở là chênh lệch giữa giá giao ngay của một tài sản với giá
hợp đồng kỳ hạn hoặc giá tương lai lấy tài sản đó làm cơ sở.

11

You might also like