You are on page 1of 13

FINANCE

Câu 1. Lãi suất tính theo kì nhân với số kì mỗi năn gọi là:
a) Lãi suất hằng năm có hiệu lực
b) Lãi suất theo phần trăm hằng năm
c) Lãi suất đơn
d) Lãi suất kép
Câu 2. Một nhân viên ngân hàng xem xét cho vay tiền đối với một công ty trong mười năm rất
có thể sẽ thích công ty đó có tỷ lệ nợ là ........ và tỷ lệ lợi nhuận trên lãi vay là ......
a) 0.50; 0.75
b) 0.50; 1.00
c) 0.45; 1.75
d) 0.40; 1.75
Câu 3. Từ vị trí dòng tiền, một trong những tỷ lệ sau đây đo lường tốt nhất khả năng trả lại cho
các khoản nợ của công ty?
a) Tỷ lệ lợi nhuận trên lãi vay
b) Khả năng trả nợ
c) Tỷ số thanh toán tiền mặt
d) Tỉ số thanh toán nhanh
Câu 4. Vòng quay hàng tồn kho càng cao, thì.....:
a) Hàng tồn kho ít thời gian nằm trong kho hơn.
b) Ti lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản cao hơn.
c) Công ty phải mất thời gian lâu hơn để bán hàng tồn kho.
d) Số lượng hàng tồn kho của một công ty lớn hơn.
Câu 5. Câu nào sau đây là đúng nếu doanh nghiệp có vòng quay khoản phải thu là 10?
a) Công ty phải mất 10 ngày để thu tiền thanh toán từ khách hàng của mình.
b) Công ty phải mất trung bình 36,5 ngày để bán các mặt hàng của mình.
c) Công ty thu tiền bán hàng của mình trong trung bình 36,5 ngày.
d) Công ty có số tài khoản phải thu gấp mười lần so với tiền mặt.
Câu 6. Nếu một công ty tạo ra lợi nhuận trên tài sản (ROA) là 15% và lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu (ROE) là 15%, thì công ty:
a) Không có khoản nợ nào.
b) Đang sử dụng tài sản của mình một cách hiệu quả nhất có thể.
c) Không có vốn lưu động ròng.
d) Có hệ số nhân tài sản trên vốn chủ là 2.
Câu 7. Nếu các cổ đông muốn biết công ty đang kiếm được bao nhiêu lợi nhuận trên toàn bộ
khoản đầu tư của họ vào công ty đó, thì các cổ đông nên tham khảo:
a) Lợi nhuận trên tài sản.
b) Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
c) Hệ số nhân vốn chủ sở hữu.
d) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu.
Câu 8. Điều nào sau đây là thích hợp nhất để gia tăng tỷ lệ giá - thu nhập (P/E) cho một công ty:
a) Triển vọng tăng trưởng ngành chậm
b) Thu nhập hiện tại rất thấp
c) Thị phần thấp
d) Triển vọng phát triển doanh nghiệp thấp
Câu 9. Công ty HSC có doanh số 312,80 tỉ đồng, giá vốn hàng bán 218,40 tỉ đồng, hàng tồn kho
46,300 tỉ đồng và khoản phải thu là 62,70 tỉ đồng. Trung bình mất bao nhiêu ngày để công ty thu
tiền bán hàng?
a) 142,10
b) 178,21
c) 150,54
d) 124,03
Câu 10. Một doanh nghiệp ngành công nghiệp thực phẩm có các khoản phải thu là 42,30 tỉ đồng,
hàng tồn kho là 61,20 tỉ đồng, doanh thu là 544,20 tỉ đồng và giá vốn hàng bán là 393,50 tỉ đồng.
Công ty phải mất trung bình bao nhiêu ngày để bán hàng tồn kho?
a. 56,77
b. 74,92
c. 85,14
d. 80,46
Câu 11. Công ty DRC có vốn lưu động ròng là 43.800.000 đồng, tài sản cố định ròng là
232.400.000 đồng, thu nhập ròng là 43.900.000 đồng và các khoản nợ ngắn hạn là 51.300.000
đồng. Thuế suất DN thuế thu nhập là 20% và tỷ suất lợi nhuận biên là 9,3%. Có bao nhiêu đồng
doanh số được tạo ra từ mỗi 1 đô la trong tổng tài sản?
a. 1.80
b. 1.92
c. 1.73
d. 1.56
Câu 12. Nếu tỷ lệ lãi suất danh nghĩa là 8% một năm và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 3%/năm, hãy
tính toán tỷ lệ lãi suất thực:
a) 8%
b) 4.85%
c) 5%
d) 2,86%
Câu 13. Trong 2 trái phiếu có thời gian đáo hạn như nhau, trái phiếu nào có tỷ suất sinh lợi đáo
hạn YTM lớn hơn hàn ý đến điều nào trong số các điều sau đây:
a) Có mức sinh lời lớn hơn
b) Lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn
c) Hấp dẫn hơn
d) Giá thị trường thấp hơn
Câu 14. Xem xét một trái phiếu với mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất hàng năm là 6%, tỷ suất
sinh lợi cho đến khi đáo hạn là 6%, và thời gian đáo hạn là 3 năm. Vòng đời của trái phiếu là:
a) 2,6 năm
b) 2,8 năm
c) 3,0 năm
d) 3,2 năm
Câu 15. Tỷ suất sinh lợi cho đến khi đáo hạn:
a) Là giá trị hiện tại của tiền lãi coupon tương lai cho giá trị hiện tại của khoản thanh toán nợ gốc
cuối cùng.
b) Là lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản tiền lãi đã cam kết trả và khoản
thanh toán nợ gốc bằng mệnh giá.
c) Là lãi suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản tiền lãi đã cam kết và khoản
thanh toán nợ gốc bằng giá thị trường.
d) Được tính toán bằng một công thức tương tự như tỷ suất sinh lợi nội tại IRR.
Câu 16. Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động?
a) Các khoản phải thu
b) Nợ khó đòi
c) Hàng tồn kho A
d) Tài sản không bao gồm tài sản tài chính
Câu 17. Khác biệt chính giữa tài trợ ngắn hạn và dài hạn là:
a) Rủi ro của dòng tiền dài hạn quan trọng hơn rủi ro ngắn hạn
b) Hiện giá của dòng tiền dài hạn lớn hơn dòng tiền ngắn hạn
c) Thời hạn của dòng tiền ngắn hạn bé hơn hoặc bằng 1 năm
d) Tất cả câu trên đều đúng
Câu 18. Khi một công ty tài trợ cho tài sản dài hạn bằng nguồn ngắn hạn, hàm ý:
a) Công ty đang leo nguyên tắc tương xứng kỳ hạn
b) Sẽ có chi phí lãi vay thấp
c) Dành khả năng vay cho các mục đích quan trọng khác
d) Công ty đã bỏ qua nguyên tắc tương xứng kỳ hạn
Câu 19. Mục đích của quản lý vốn luân chuyển như hàng tồn kho là nên tối thiểu hóa:
a) Chi phí tồn trữ hàng tồn kho
b) Chi phí tồn trữ và chi phí thiếu hụt hàng hóa
c) Chi phí cơ hội của vốn
d) Chi phí sản xuất
Câu 20. Khi hoạch định ngân sách tiền mặt, chi tiêu vốn:
a) Không bao gồm trong ngân sách tiền mặt bởi vì các tài sản này đã khấu hao
b) Được tính như là nguồn tiền mặt hoạt động
c) Được tính như là sử dụng tiền mặt
d) Chi từ việc bán chứng khoán nợ

Câu 21. Nguyên nhân giá trị một đồng tiền ngày hôm nay có giá trị lớn hơn một đồng tiền trong
tương lai là:
a. Do giá cả của phần lớn hàng hóa trên thị trường đều tăng lên khiến giá trị đồng
tiền giảm đi.
b. Do rủi ro của việc nhận được tiền trong tương lai làm phát sinh chi phí quản lý rủi ro, dẫn tới
giảm giá trị của đồng tiền.
c. Do cơ hội đầu tư làm cho số tiền nhận được trong tương lai từ một đồng ở hiện tại | sẽ lớn hơn
(gồm cả tiền gốc và lãi).
d. Cả đáp án a, b và c đều đúng.
Câu 22. Doanh thu của Công ty A năm ngoái là 435 tỷ, chi phí hoạt động là 350 tỷ, chi phí lãi
vay là 8 tỷ. Hãy cho biết tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) là bao nhiêu?
a. 8,291
b. 8,424
c. 10,625
d. 8,682
Câu 23. Nhận định nào sau đây là SAI về rủi ro?
a. Rủi ro hệ thống tác động đến tất cả các doanh nghiệp, các loại chứng khoán, do đó không thể
giảm thiểu được bằng việc đa dạng hoá danh mục đầu tư.
b. Rủi ro là sự sai lệch của tỷ suất sinh lời thực tế so với tỷ suất sinh lời kỳ vọng.
c. Rủi ro tỷ giá còn gọi là rủi ro thị trường (market risk) và được đo lường bằng hệ số bê-ta.
d. Rủi ro phi hệ thống ảnh hưởng đến một, hoặc một số doanh nghiệp, một số loại tài sản hay
một chứng khoán (rủi ro vỡ nợ, rủi ro tín dụng...).
Câu 24. Một danh mục đầu tư gồm 3 cổ phiếu A, B, C có hệ số beta lần lượt bằng 0,75; 1,21 và
2,34. Tỷ trọng đầu tư của từng cổ phiếu trong danh mục tương ứng là 30%, 60% và 10%. Hỏi hệ
số beta của cả danh mục này bằng bao nhiêu?
a. 1,461
b. 1,185
c. 1,928
d. 1,563
Câu 25. Nhận định nào sau đây là SAI về giá trị của trái phiếu?
a. Khi lãi suất thị trường bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu thì giá của trái phiếu đang lưu
hành được bán bằng với mệnh giá.
b. Khi lãi suất thị trường tăng và cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu thì giá trái phiếu đang
lưu hành sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá.
c. Khi lãi suất thị trường giảm và thấp hơn lãi suất danh nghĩa thì giá trái phiếu đang | lưu hành
sẽ giảm và thấp hơn mệnh giá.
d. Càng tiến tới gần ngày đáo hạn, thì giá của trái phiếu đang lưu hành có xu hướng càng tiếp cận
dần gần với mệnh giá của nó, ngoại trừ trái phiếu của các Công ty có nguy cơ mất khả năng
thanh toán hay phá sản.
Câu 26. Chính phủ vừa mới phát hành trên thị trường mở một lô trái phiếu không hưởng lãi, kỳ
hạn 10 năm, mệnh giá 100$. Lãi suất trúng thầu bằng 4,5%/năm, hỏi giá trị mỗi trái phiếu tương
ứng bao nhiêu ở hiện tại?
a. 55,74$
b.80,41$
c.54,22$
d.64,39$
Câu 27. Công ty Huyndai chuẩn bị phát hành cổ phiếu tru đãi về thu nhập cho đội ngũ quản lý
cấp cao của công ty. Biết mức cổ tức cam kết trả hàng năm bằng 3$. Lãi suất yêu cầu của thị
trường đối với loại cổ phiếu có rủi ro tương đương đang là 6%. Hỏi công ty Huyndai nên chào
bán cổ phiếu này với giá bao nhiêu?
a. 50$
b.98$
c.63$
d.25$
Câu 28. Ông An vừa mua cổ phiếu của công ty X để hưởng cổ tức cuối năm đầu tiên là
0,3$/năm. Từ năm thứ hai trở đi, cổ tức tăng trưởng ổn định mãi mãi với tỷ lệ 2%/năm so với
năm liền trước. Cho biết mức sinh lời tối thiểu đối với mỗi khoản đầu tư của ông A đều là
4%/năm, ông An đã mua cổ phiếu đó với giá tối đa bằng bao nhiêu?
a. 24,25$
b. 80,94$
c. 61,17$
d. 15$
Câu 29. Xác định thời gian hoàn vốn (PP) của dự án B, biết tổng vốn đầu tư tại thời điểm đầu
năm thứ nhất là 45 triệu $, dòng tiền thuần của dự án tại thời điểm cuối năm thứ nhất đến cuối
năm thứ tư bằng 18 triệu $, 11 triệu $, 21 triệu $ và 15 triệu $.
a. 2,76 năm
b. 2 năm
c. 3,12 năm
d. 1,78 năm
Câu 30. Tổng vốn đầu tư của một dự án ở thời điểm đầu năm thứ nhất bằng 6 tỷ, dòng tiền thuần
của dự án cuối mỗi năm, từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 lần lượt là 3 tỷ, 4 tỷ, 6 tỷ và 1 tỷ. Cho
biết lãi suất chiết khấu là 7%/năm. Hãy cho biết NPV của dự án là bao nhiêu?
a. 12,55 tỷ
b. 9,46 tỷ
c. 5,96 tỷ
d. Đáp án khác
Câu 31. Nhận định nào sau đây là SAI về chỉ tiêu Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)?
a. DPP là khoảng thời gian cần thiết để tổng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần hàng năm trong
tương lai mà dự án đưa lại vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu.
b. Ưu điểm của DPP là có tính tới thời gian của tiền tệ.
c. DPP ghi nhận rằng chúng ta đầu tư vốn vào một dự án bất kỳ nào đó và sẽ kiếm lại được số
tiền này bao lâu sau khi đã trừ đi chi phí cơ hội của việc sử dụng đồng vốn.
d. DPP cho biết thời gian bao lâu để hoàn vốn và mức sinh lời, hiệu quả của dự án.
Câu 32. Nhận định nào sau đây là SAI về chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)?
a. Khi dự án có nhiều giá trị IRR, nhà phân tích phải chọn giá trị IRR dương và lớn nhất.
b. IRR cho phép dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng vốn, thấy được mối
liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong việc thực hiện dự án đầu tư.
c. IRR là điểm ngưỡng tối đa của chi phí sử dụng vốn đối với dự án.
d. IRR là lãi suất mà khi chiết khấu dòng tiền thuần của dự án đầu tư với mức lãi suất đó sẽ làm
cho giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án đầu tư bằng không (= 0).
Câu 33. Nhận định nào sau đây là SAI về hình thức vay dài hạn từ ngân hàng thương mại?
a. Các doanh nghiệp muốn vay tại các ngân hàng thương mại, cần đáp ứng được các yêu cầu đảm
bảo an toàn tín dụng của ngân hàng.
b. Khi một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thì phải chịu sự kiểm soát của ngân hàng về mục
đích vay vốn và tình hình sử dụng vốn.
c. Vay vốn ngân hàng làm tăng hệ số nợ của DN, tăng nguy cơ rủi ro do gánh nặng nợ nần lớn.
d. Khi một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng thì chủ sở hữu DN phải chia sẻ với ngân hàng
quyền sở hữu DN nhưng chỉ trong phạm vi số vốn vay từ ngân hàng.
Câu 34. Nhận định nào sau đây là SAI về hình thức thuê tài chính?
a. Thuê tài chính là một hình thức huy động vốn trong đó người cho thuê cam kết mua tài sản
theo yêu cầu của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê.
b. Thuê tài chính làm gia tăng hệ số nợ của công ty, tăng mức độ rủi ro tài chính vì công ty có
trách nhiệm phải hoàn trả nợ và trả lãi.
c. Thuê tài chính giúp DN vừa có tài sản để sử dụng, vừa tận dụng TS để đảm bảo cho khoản vay
từ ngân hàng thương mại.
d. Thuê tài chính giúp DN không ứ đọng vốn trong tài sản (đặc biệt là các máy móc, thiết bị giá
trị lớn).
Câu 35. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại của công ty Y biết lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ
hạn 10 năm bằng 2%/năm, tỷ suất sinh lời thị trường là 5%/năm và hệ số beta bằng 1,2.
a. 8%
b.5,6%
c.4,2%
d. 6,1%
Câu 36. Đề tài trợ 1.000 tỷ VND cho dự án đầu tư trong năm 2019, công ty A quyết định huy
động vốn với 2 hình thức: vay ngân hàng (chiếm 40% tổng vốn đầu tư, lãi suất 10%/năm) và
phát hành cổ phiếu thường mới (chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới bằng 14%/năm). Biết thuế
suất thuế Thu nhập DN là 20%, hỏi chi phí sử dụng vốn bình quân của số vốn tài trợ cho dự án
bằng bao nhiêu?
a. 12%
b. 12,4%
c. 15%
d. 11,6%
Câu 37. DN B vừa mua một TSCĐ trị giá 12 tỷ VND, dự kiến sử dụng trong 5 năm. Nếu công ty
áp dụng phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng, hỏi mức khấu hao năm thứ ba
bằng bao nhiêu? .
a. 2,4 tỷ VND
b. 1,6 tỷ VND
c. 1,0 tỷ VND
d. 2,2 tỷ VND
Câu 38. DN A có nhu cầu vật tư trong cả năm 2019 bằng 1.500 tấn. Nếu chi phí lưu kho bằng 1
triệu VND/tấn, chi phí cho mỗi lần thực hiện đơn đặt hàng bằng 1,5 triệu VND, DN A nên mua
số lượng vật tư nỗi lần bằng bao nhiêu để tối thiểu hóa tổng chi phí tồn trữ?
a. 212,23 tấn
b. 265,55 tấn
c. 278,94 tấn
d. 204,15 tấn
Câu 39. Trong năm 2019, từ việc đầu tư 1.000 tỷ VND vốn kinh doanh (bình quân), công ty A
đạt doanh thu thuần bằng 1.300 tỷ VND. Biết tỷ trọng vốn cố định bình quân trong năm 2019 là
45%. Hãy tính hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty năm 2019?
a. 2,50 lần
b. 2,89 lần
c. 1,30 lần
d. 3,12 lần
Câu 40. Hoạt động nào sau đây KHÔNG thuộc dòng tiền tài chính trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ?
a. Trả cổ tức cho các cổ đông của công ty.
b. Mua sắm tài sản cố định.
c. Mua lại cổ phiếu thường của công ty đang lưu hành ngoài thị trường.
d. Phát hành trái phiếu công ty.
Câu 1: Các trung gian tài chính có thể là:
a.Ngân hàng và liên ngân hàng
b.Các quỹ tiết kiệm
c.Các công ty bảo hiểm
d.Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 2: Công ty cổ phần có thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh bởi vì:
a.Được miễn thuế
b.Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
c.Trách nhiệm vô hạn
d.Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu

Câu 3: Khi nhà đầu tư Y bán cổ phần thường của công ty A tại thời điểm mà ông X cũng đang
tìm mua cổ phần của công ty này, khi đó công ty A sẽ nhận được:
a.Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này
b.Một số tiền từ hoạt động giao dịch này, trừ đi phí môi giới.
c.Chỉ là mệnh giá cổ phần thường
d.Không nhận được gì

Câu 4: Về mặt tài chính, DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của DN ?
a.Công ty cổ phần
b.DN tư nhân
c.Cả a & b đều đúng
d.Cả a & b đều sai

Câu 5. Câu nào sau đây không phải là chức năng chủ yếu của các trung gian tài chính?
a.Cung cấp cơ chế thanh toán
b.Huy động vốn từ các nhà đầu tư nhỏ
c.Đầu tư vào tài sản thực
d.Phân tán rủi ro giữa các nhà đầu tư cá nhân

Câu 6. Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho các cá nhân và các công ty thông qua các hoạt
động:
a.Vay
b.Phân tán rủi ro
c.Cho vay
d.Các câu trên đều đúng

Câu 7: Chị Lan gửi tiết kiệm 800 trđ trong thời hạn 4 năm với lãi suất 14%/năm theo phương
thức tính lãi kép. Số tiền ở cuối năm thứ 4 Chị Lan có thể nhận xấp xỉ là:
a.1351,68 trđ
b.912 trđ
c.1000 trđ
d.3648 trđ
Câu 8: Giá trị hiện tại được định nghĩa như là:
a.Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại
b.Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
c.Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai
d.Không câu nào đúng

Câu 9: IRR được định nghĩa như là:


a.Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0
b.Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn và giá trị hiện tại của dòng tiền
c.Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV
d.Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPP

Câu 10: Công ty A đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban
đầu là 120.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 60.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính NPV
cho dự án nếu lãi suất chiết khấu là 15%.
a.16.994$
b.60.000$
c.29.211$
d.25.846$

Câu 11: _______ là lãi suất chiết khấu được sử dụng khi tính NPV của một dự án.
a.Chi phí sử dụng vốn
b.Phần bù rủi ro
c.Chi phí sử dụng vốn bình quân
d.Chi phí kinh tế

Câu 12. Công ty ABC đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dựán này sẽ cần vốn đầu tư ban
đầu là 1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 600.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính
IRR cho dự án.
a.14,5%
b.23,4%
c.18,6%
d.20,2%

Câu 13: Một công ty đang cân nhắc lựa chọn giữa dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau như sau: Dự án
A yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 500$ và sẽ tạo dòng tiền là 120$ mỗi năm trong 7 năm tới. Dự
án B yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 5.000$ và sẽ tạo dòng tiền là 1.350$ mỗi năm trong 5 năm
tới. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư là 10%. Dự án có NPV cao nhất là bao nhiêu?

a.340,00$
b.1.750,00$
c.84,21$
d.117,56$
Câu 14: Một loại trái phiếu của công ty A có các số liệu như sau: thời gian đáo hạn 2 năm, lãi
suất bề mặt 11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần, lãi suất theo yêu cầu của thị trường về loại trái
phiếunày 10%/năm, mệnh giá 10 triệu VND, giá người mua chấp nhận mua tại thời điểm phát
hành:
a.10 triệu VND
b.12 triệu VND
c.9 triệu VND
d.10,17 triệu VND

Câu 15: Câu nào sau đây không phải là nguồn dài hạn cho hoạt động kinh doanh?
a.Trái phiếu
b.Lợi nhuận giữ lại
c.Các khoản phải thu
d.Cổ phần ưu đãi

Câu 16: Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải
trả cho _________ mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
a.Nợ
b.Cổ phần ưu đãi
c.Cổ phần thường
d.Tất cả các câu trên

Câu 17: Cho bảng số liệu sau:


Kết cấu các nguồn vốn (%) Chi phí sử dụng vốn
Vốn vay Vốn tự có Vốn vay (sau thuế) Vốn tự có
0,3 0,7 10% 8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.


a.8,6%
b.9%
c.9,4%
d.7%

Câu 18: Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC =
100.000đ/sp, chi phí cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ.
Tính đòn bẩy tài chính DFL?
a.1,6
b.0,3
c.0,625
d.Không câu nào đúng
Câu 19: Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh
a.Khi LNTT và lãi vay thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH thay đổi bao nhiêu %
b.Khi doanh thu thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
c.Khi doanh thu hay số lượng tiêu thụ thay đổi 1% thì LNTT và lãi vay sẽ thay đổi bao nhiêu %
d.Khi doanh thu thay đổi 1% thì tài sản thay đổi bao nhiêu %

Câu 20: Các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu nguồn vốn:
a.Sự ổn định của doanh thu lợi nhuận
b.Đặc điểm kinh tế kĩ thuật của ngành
c.Doanh lợi vốn và lãi suất của vốn huy động
d.Tất cả các yếu tố trên

Câu 21: Mức độ ảnh hưởng của ______ phản ánh mức độ thay đổi về doanh lợi vốn chủ sở hữu
do sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả.
a.Đòn bẩy kinh doanh
b.Đòn bẩy tài chính
c.Đòn bẩy tổng hợp
d.Tất cả các câu trên đều sai

Câu 22: DN đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn. DN có thể huy động vốn dài
hạn từ:
a.Phát hành cổ phiếu, sử dụng lợi nhuận giữ lại
b.Vay dài hạn
c.Cả a & b
d.Không phương án nào đúng

Câu 23: Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài
chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.
a.Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
b.Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
c.Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
d.Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh

Câu 24: Đòn bẩy là kết quả từ việc sử dụng:


a.Định phí và chi phí tài chính cố định
b.Tiền mặt
c.Chi phí hoạt động biến đổi
d.Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 25: Nguồn dòng tiền chính của công ty từ:


a.Lãi ròng
b.Thu nhập trước lãi vay và khấu hao trừ thuế
c.Chi tiêu vốn sau thuế
d.Yêu cầu vốn luân chuyển
Câu 26: Cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn = 6.000; hàng hóa tồn kho = 2.000, nợ ngắn
hạn = 5.000, khả năng thanh toán nhanh bằng bao nhiêu?
a.0,8
b.1,4
c.0,5
d.0,6

Câu 27: ________ đánh giá tốt nhất về tính thanh khoản của công ty.
a.Ngân sách tiền mặt
b.Chỉ số thanh toán nhanh
c.Chỉ số thanh toán hiện hành
d.Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 28: Khi phân tích tín dụng các công ty thường xuyên sử dụng thông tin sau đây ngoại trừ:
a.Báo cáo tài chính mà khách hàng cung cấp
b.Lịch sử tình hình thanh toán các công ty khác cung cấp
c.Lịch sử tình hình thanh toán các ngân hàng cấp
d.Tất cả các nguồn thông tin trên

Câu 29: Câu nào sau đây là một ví dụ của tỷ số thanh toán:
a.Khả năng thanh toán lãi vay
b.Kỳ thu tiền bình quân
c.Tỷ số thanh toán nhanh
d.Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 30: Giả sử lãi suất 1 năm cảu Franc Thụy Sỹ là 3% và USD là 4%. Nếu hiệu ứng Fisher
quốc tế tồn tại, đồng Franc Thụy Sỹ sẽ thay đổi:
a. Tăng giá 9,7%
b. Giảm giá 9,7%
c. Tăng giá 0,97%
d. Giảm giá 0,97%

You might also like