You are on page 1of 9

ĐƠN VỊ BẢO TRỢ CHUYÊN MÔN ĐƠN VỊ TÀI TRỢ

Bộ môn KHOA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


Phân tích tài chính LCĐ KHOA TCDN - BỘ MÔN PTTC
CTCP Chứng khoán MB

Đề chính thức

VÒNG LOẠI
CUỘC THI PHÂN TÍCH ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2021
Thời gian làm bài: 30 phút

Câu 1: Cổ phiếu ABC có xu hướng giảm điểm trong một vài ngày gần đây. Khi giá của cổ
phiếu giảm tới còn 30.000 đồng, nhiều nhà đầu tư mua vào cổ phiếu và giá cổ phiếu tăng
lên 32.000 đồng. Đây có thể là ví dụ thích hợp nhất của:
A. Ngưỡng kháng cự
B. Ngưỡng hỗ trợ
C. Dãy Fibonacci
D. Mô hình cốc tay cầm
Câu 2: Dạng biểu đồ nào dưới đây có thể giúp nhà phân tích đọc được giá mở cửa của một
phiên giao dịch?
A. Biểu đồ Caro
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ nến
D. Cả 3 loại biểu đồ trên
Câu 3: Ngân hàng ABC đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu có tỷ suất lợi nhuận mong
đợi là 15%. Lãi suất tín phiếu kho bạc là 6%, Lãi suất đầu tư bình quân của thị trường cổ
phiếu là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số beta là 2. Ngân hàng ABC nên:
A. Đầu tư
B. Không đầu tư
C. Không xác định được
D. Tùy thuộc vào khẩu vị rủi ro

Page 1 of 9
Câu 4: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập theo phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp
khác nhau ở:
A. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
C. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 5: Một Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa.
Từ 9h00 đến 9h30 ngày 01/06/N, Sở nhận được các lệnh giao dịch về cổ phiếu của Công
ty A (bao gồm lệnh thị trường và lệnh giới hạn) cho ở bảng sau:
Lệnh mua Giá Lệnh bán
Số cổ phiếu Số hiệu của lệnh (đồng) Số hiệu của lệnh Số cổ phiếu
200 A1 Thị trường B2 300
500 A3 21.300 B4 -
300 A2 21.200 B1 400
250 A4 21.100 B5 200
350 A5 21.000 B3 500
Biết giá đóng cửa phiên giao dịch trước là 21.000 đ/cổ phiếu.
Các lệnh bán được thực hiện là:
A. Lệnh B3, B5
B. Lệnh B2, B3, B4
C. Lệnh B2, B3, B5
D. Tất cả các lệnh bán
Câu 6: Một trái phiếu có đặc trưng sau: Mệnh giá trái phiếu 100.000 đồng; Lãi suất danh
nghĩa 10%/năm; Trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm; Thời hạn trái phiếu là 5 năm. Trái
phiếu đã lưu hành được 2 năm và đã trả lãi 2 lần. Nhà đầu tư B mua trái phiếu ở thời điểm
hiện tại và dự định chỉ nắm giữ trong 1 năm rồi bán. Vậy ông B có thể bán trái phiếu với
giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường đang ổn định ở mức 13%/năm.
A. 100.000 đồng
B. 92.916 đồng
C. 107.460 đồng
D. 95.000 đồng
Page 2 of 9
Câu 7: The covariance of the market’s return with a stock’s return is 0.005 and the standard
deviation of the market’s returns is 0.05. What is the stock’s beta?
A. 1.0
B. 1.5
C. 2.5
D. 2.0
Câu 8: Một công ty có các thông tin như sau.
Cổ tức một cổ phần phổ thông năm trước 3.000 VND
Hệ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) 15%
Tỷ lệ chi trả cổ tức 40%
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi 16%
Cổ tức cho mỗi cổ phần phổ thông dự kiến tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng đều.
Giá trị một cổ phần phổ thông của công ty này xấp xỉ bằng:
A. 48.000 VND
B. 42.860 VND
C. 46.710 VND
D. 40.500 VND
Câu 9: Theo Bảng cân đối kế toán, tại 31/12/N, khoản mục “Phải thu của khách hàng” cuối
năm và đầu năm lần lượt là 300 triệu đồng và 200 triệu đồng. Theo Báo cáo kết quả kinh
doanh năm N, Doanh thu thuần là 1.500 triệu đồng. Doanh thu thuần dự kiến năm (N+1) là
2.100 triệu đồng. Kỳ thu nợ của khách hàng không thay đổi. Vậy “Phải thu của khách hàng”
cuối năm (N+1) trên dự báo Bảng cân đối kế toán là:
A. 700 triệu đồng
B. 500 triệu đồng
C. Không dự báo được
D. 400 triệu đồng
Câu 10: Nếu so với năm trước các yếu tố khác không thay đổi nhưng doanh nghiệp giảm
hệ số nợ thì dẫn đến:
A. ROE của doanh nghiệp giảm đi
B. ROE của doanh nghiệp không thay đổi
C. ROE của doanh nghiệp tăng lên
D. Không có đáp án đúng

Page 3 of 9
Câu 11: Theo quy định hiện hành, điều kiện niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng
khoán (ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF), đối với các tổ chức đăng ký niêm yết có công ty con
hoặc đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc, tiêu chí “không có lỗ luỹ kế” được
xác định dựa trên:
A. Báo cáo tài chính riêng của đơn vị kế toán cấp trên
B. Báo cáo tài chính riêng của công ty con
C. Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ
D. Báo cáo tài chính hợp nhất
Câu 12: Trật tự ưu tiên lệnh theo phương thức khớp lệnh là:
A. Thời gian, giá, số lượng
B. Giá, thời gian, số lượng
C. Số lượng, thời gian, giá
D. Thời gian, số lượng, giá
Câu 13: Môi giới chứng khoán là nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, trong đó một công
ty chứng khoán đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch chứng khoán thông qua:
A. Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc thị trường OTC, trong đó Sở giao
dịch chứng khoán/Thị trường OTC cùng chia sẻ trách nhiệm về kết quả kinh tế của giao
dịch đó với khách hàng
B. Cơ chế giao dịch tại Sở giao dịch trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả kinh
tế của giao dịch đó
C. Cơ chế giao dịch tại thị trường OTC trong đó khách hàng chịu trách nhiệm về kết quả
kinh tế của giao dịch đó
D. B và C
Câu 14: When technical analysts say a stock has good relative strength, they mean that:
A. The total return on the stock has exceeded the total return on other stocks in the same
industry
B. The recent trading volume in the stock has exceeded the normal trading volume
C. The ratio of the price of the stock to a market index has trended upwards
D. The stock has performed well compared to other stocks in the same industry

Page 4 of 9
Câu 15: Số liệu về 4 doanh nghiệp X, Y, Z và T trong cùng ngành như sau:
Chỉ tiêu X Y Z T
1. Tài sản bình quân (triệu đồng) 200.000 250.000 300.000 200.000
2. Hệ số nợ bình quân 0,6 0,5 0,7 0,3
3. Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng) 28.000 17.500 4.500 33.400
4. Chi phí lãi vay (triệu đồng) 12.000 17.500 31.500 6.600
Hệ số nợ ở doanh nghiệp nào có tác động tích cực nhất đến khả năng sinh lời vốn chủ sở
hữu?
A. Doanh nghiệp X
B. Doanh nghiệp Y
C. Doanh nghiệp Z
D. Doanh nghiệp T
Câu 16: The following information is summarized from Company X’s financial statements
for the year, which ended December 31, 20X0:
Sales were $100,000.
Net profit margin was 20%.
Sales to assets was 1.2.
Equity multiplier was 1.5.
Dividends declared were $10,000.
Company X’s sustainable growth rate based on results from this period is closest to:
A. 5%
B. 18%
C. 20%
D. 36%
Câu 17: Một nhà đầu tư đang lên chiến lược đầu tư sao cho cổ phiếu được mua và bán dựa
trên mẫu có được từ đồ thị giá lịch sử của cổ phiếu. Nhà đầu tư đánh giá như thế nào về
mức độ hiệu quả của thị trường?
A. Không hiệu quả
B. Thị trường hiệu quả dạng yếu
C. Thị trường hiệu quả dạng trung bình
D. Thị trường hiệu quả dạng mạnh

Page 5 of 9
Câu 18: Công ty cổ phần Alpha là doanh nghiệp chế biến thực phẩm. Công ty cổ phần Beta
là doanh nghiệp ngành thép. Hai công ty cùng xem xét mua lại công ty cổ phần Gamma.
Công ty cổ phần Gamma là doanh nghiệp chế biến tương ớt có thương hiệu lâu năm. CTCP
Alpha định giá Gamma là 120 tỷ đồng nhưng Beta chỉ định giá Gamma 90 tỷ đồng. Nhận
định nào sau đây là đúng khi giải thích lý do CTCP Alpha trả giá cao hơn?
A. CTCP Alpha đã ước tính tỷ lệ tăng trưởng thấp hơn
B. CTCP Beta có thể đạt được giá trị cộng hưởng nhiều hơn
C. CTCP Beta đã thương lượng tốt hơn CTCP Alpha
D. Gamma là đối thủ trực tiếp của CTCP Alpha
Câu 19: Best Buy has 7% loan notes which are redeemable at their par value of $100 in 3
years’ time. Alternatively, each loan note can be converted into 25 shares in 3 years’ time.
The share price is currently $4.50 and is expected to grow at 5% per year. Best Buy’s bond
has a yield of 6%.Assume in Year 3 the interest is received, the market value of this
convertible loan note is:
A. $130.25
B. $128.1
C. $102.7
D. $116.7
Câu 20: Công ty Beta Ltd. có một số thông tin tài chính như sau:
- Tại ngày 01/01/N, công ty có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành là 2.020.000
- Ngày 01/06/N, công ty phát hành thêm 380.000 cổ phiếu để chi trả cổ tức bằng cổ phiếu
- Ngày 01/01/N, số lượng chứng quyền đang lưu hành là 500.000
- Lợi nhuận sau thuế năm N là 3.350.000 USD
- Cổ tức cổ phiếu ưu đãi là 430.000 USD
- Cổ tức cổ phiếu thường là 240.000 USD
Nhận định nào dưới đây đúng nhất về EPS của công ty Beta?
A. EPS cơ bản của công ty là 1,12 USD
B. EPS pha loãng của công ty nhỏ hơn hoặc bằng EPS cơ bản
C. Số lượng cổ phiếu thường bình quân lưu hành trong năm là 2.210.000
D. Cả 3 nhận định trên đều đúng

Page 6 of 9
Câu 21: Một nhà phân tích tài chính thu thập được thông tin từ BCTC của công ty Z như
sau: (Đơn vị tính: Triệu USD)
- Trích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Chỉ tiêu Năm 2020
Doanh thu thuần 26.430
Giá vốn hàng bán 12.831
Chi phí hoạt động 9.802
Thuế TNDN 1.277
LNST 2.250
- Trích Bảng cân đối kế toán:
Chỉ tiêu 31/12/2020 31/12/2019
Phải thu khách hàng 1.134 1.072
Phải trả người bán 4.858 3.724
Hàng tồn kho 4.462 3.670

Nếu công ty Z sử dụng phương pháp trực tiếp để lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ thì tiền thu
được từ khách hàng năm 2020 là:
A. 26.368
B. 25.296
C. 26.492
D. 25.583
Câu 22: Công ty A vừa công bố mức biên lợi nhuận tăng mạnh trong kỳ nhờ phát triển
thành công một sản phẩm mới có giá bán cao hơn. Điều này khiến giá bán cổ phiếu của
Công ty A tăng trưởng mạnh. Nhận định nào dưới đây đúng nhất khi áp dụng phương pháp
chiết khấu dòng tiền để giải thích sự tăng giá của cổ phiếu A?
A. Biên lợi nhuận tăng, lợi nhuận kỳ vọng trong năm tăng, EPS tăng, giá cổ phiếu tăng
B. Biên lợi nhuận tăng, ROE tăng, kỳ vọng tăng trưởng tương lai (g) tăng, giá cổ phiếu tăng
C. Biên lợi nhuận tăng, lợi nhuận tăng, cổ tức tăng, giá cổ phiếu tăng
D. Biên lợi nhuận tăng, EPS tăng, cổ tức tăng, giá cổ phiếu tăng

Page 7 of 9
Câu 23: Which of the following is a fiscal policy measure by government?
A. To raise short-term interest rates in the money markets
B. To support the exchange rate for the country’s currency
C. To control growth in the money supply
D. To alter rates of taxation
Câu 24: Nhà đầu tư B có suất sinh lợi 25% năm đầu tiên, thua lỗ 25% năm thứ 2, kiếm
được 30% năm thứ 3 và thua lỗ 30% năm thứ tư. Suất sinh lợi kép hàng năm trung bình
(average compund growth rate) là:
A. -3,9%
B. 0%
C. 5,6%
D. 3%
Câu 25: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi (required rate of returns) trong mô hình chiết khấu cổ tức
(dividend discount model) ít bị ảnh hưởng nhất bởi:
A. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng
B. Lãi suất phi rủi ro thực
C. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức
D. Mức sinh lời của thị trường
Câu 26: Một chuyên viên phân tích thu thập được các thông tin sau về một công ty may
mặc:
- Lợi nhuận trước thuế năm 2020 là 53,2 tỷ đồng, năm 2019 là 51,4 tỷ đồng.
- Theo báo cáo lưu chuyển tiền tệ, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công
ty năm 2020 là -119 tỷ đồng và năm 2019 là 72,5 tỷ đồng.
- Mức khấu hao, kết quả kinh doanh của hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác ở 2
năm như nhau, công ty không có nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ.
Nhận định nào sau đây đúng nhất về tình hình công ty năm 2020 so với năm 2019:
A. Công ty tăng cường chi tiền mua sắm tài sản cố định
B. Công ty tăng cường chi tiền mua sắm hàng tồn kho và mở rộng chính sách tín dụng
thương mại
C. Quy mô nguồn vốn đi chiếm dụng của công ty tăng
D. Công ty giảm quy mô vốn vay từ các tổ chức tín dụng

Page 8 of 9
Câu 27: Năm 2020, Công ty ABC có doanh thu bán hàng là $100.000, doanh thu bán chịu
là $50.000, giá trị hàng mua chịu là $35.000. Giá trị các khoản phải thu ngắn hạn bình quân
là $10.000. Hệ số thu hồi nợ của công ty là:
A. 10 lần
B. 8,5 lần
C. 5 lần
D. 3,5 lần
Câu 28: The government has intervented to impose a limit on businesses’ carbon
emissions. Which of the following statements is the most relevant regarding to this policy?
A. It only impacts on profitability of manufacturers because they bear the higher private
costs
B. It only impacts on end-users because the price will be higher
C. Both manufacturers and end-users are influenced because of externalities
D. Both manufacturers and end-users are influenced because of market imperfection
Câu 29: Doanh nghiệp A hoạt động trong lĩnh vực bất động sản với nhiều dự án tiềm năng.
Một số dự án của doanh nghiệp hiện đang được ghi trên sổ sách với giá trị rất thấp so với
giá thị trường do quỹ đất đã được đầu tư vào các năm trước. Để định giá doanh nghiệp trên,
người phân tích nên áp dụng phương pháp nào?
A. So sánh PE
B. So sánh PB
C. Chiết khấu cổ tức
D. Giá trị tài sản ròng
Câu 30: Công ty cổ phần Thiên Ngân tại ngày 31/3/N có TSNH là 1.000 tỷ đồng, HTK là
200 tỷ đồng, Nợ ngắn hạn là 500 tỷ đồng. Nếu công ty mua thêm nguyên vật liệu và trả
ngay bằng tiền mặt thì hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty sẽ:
A. Bằng 1,6
B. Bằng 2,4
C. Nhỏ hơn 1,6
D. Lớn hơn 1,6

-----Hết-----

Page 9 of 9

You might also like