You are on page 1of 43

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP

Câu 1: Đặc điểm của thị trường chứng khoán sơ cấp?


A. Là thị trường hoạt động liên tục
B. Chủ thể tham gia là các nhà đầu tư
C. Không làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
D. Là thị trường hoạt động không liên tục

Câu 2: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp?


A. Là công cụ hữu hiệu nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh tế
B. Xác định giá cả công bằng
C. Tạo ra các phương thức giao dịch trơn tru
D. Tạo tính thanh khoản cho loại hàng hóa trên thị trường sơ cấp

Câu 3: Mục đích để chính phủ phát hành chứng khoán?


A. Quản lý lạm phát
B. Bù đắp thiếu hụt của ngân sách
C. Làm tăng lượng tiền lưu thông
D. Quản lý lạm phát và bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước

Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam các tổ chức được phép phát hành cổ phiếu là?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
D. Công ty hợp danh

Câu 5: Câu 7: Một trong những điều kiện phát hành cổ phiếu ra công chúng ở Việt Nam là?
A. Là CTCP có vốn tối thiểu là 10 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng
ký phải có lãi
B. Là CTCP có vốn tối thiểu 10 tỷ VNĐ, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký
phải có lãi
C. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước năm đăng ký phải có
lãi
D. Có vốn tối thiểu là 5 tỷ VND, hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký phát h ành
phải có lãi

Câu 6: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là?
A. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép
niêm yết từ 10 tỷ VND trở lên
B. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép
niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên
C. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên
D. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại
thời điểm xin phép niêm yết từ 15 tỷ VND trở lên

Câu 7: Mệnh giá tối thiểu của cổ phiếu khi phát hành lần đầu ra công chúng?
A. 15.000 VNĐ
B. 100.000 VNĐ
C. 50.000 VNĐ
D. 10.000 VNĐ

Câu 8: Mệnh giá tối thiểu của chứng chỉ quỹ khi phát hành lần đầu ra công chúng?
A. 15.000 VNĐ
B. 10.000 VNĐ
C. 100.000 VNĐ
D. 50.000 VNĐ

Câu 9: Mệnh giá tối thiểu của trái phiếu khi phát hành lần đầu ra công chúng
A. 50.000 VNĐ
B. 200.000 VNĐ
C. 100.000 VNĐ
D. 10.000 VNĐ

Câu 10: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chúng là?
A. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
B. Huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực sản xuất
C. Tăng quyền lực cổ đông của công ty
D. Giảm quyền lực cổ đông của công ty

Câu 11: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, phát hành chứng khoán ra công chúng là?
A. Bắt buộc phát hành qua tổ chức trung gian
B. Hình thức phát hành giới hạn số nhà đầu tư
C. Có ít nhất 100 nhà đầu tư trở lên, không kể nhà đầu tư chuyên nghiệp
D. Có tối đa 50 nhà đầu tư

Câu 12: Đặc điểm của phát hành chứng khoán ra công chúng?
A. Thu hút nguồn vốn đầu tư lớn và chi phí lớn hơn phát hành riêng lẻ
B. Chi phí nhỏ hơn phát hành riêng lẻ
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư lớn và chi phí nhỏ
D. Giới hạn số nhà đầu tư

Câu 13: Công ty lựa chọn phương thức phát hành riêng lẻ vì?
A. Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng
B. Số lượng vốn cần huy động lớn
C. Số lượng vốn cần huy động thấp
D. Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng và số lượng vốn cần huy động thấp

Câu 14: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là?
A. Để dễ dàng quản lý
B. Để bảo vệ công chúng đầu tư
C. Để thu phí phát hành
D. Để dễ dàng huy động vốn

Câu 15: 1 công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành gộp cổ phiếu, điều này sẽ làm?
A. Không thay đổi gì
B. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số gộp

Câu 16: 1 Công ty XYZ thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm?
A. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
B. Không thay đổi gì
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần

Câu 17: Việc phát hành trái phiếu làm tăng?


A. Nợ của doanh nghiệp
B. Tài sản của doanh nghiệp
C. Vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Câu 18: Việc phát hành cổ phiếu không thu tiền làm?
A. Tăng nợ của doanh nghiệp
B. Tăng tài sản của doanh nghiệp
C. Giảm vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Không làm thay đổi vốn cổ phần của doanh nghiệp

Câu 19: Việc phát hành cổ phiếu có thu tiền làm tăng?
A. Nợ của doanh nghiệp
B. Tài sản của doanh nghiệp
C. Vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Tài sản của doanh nghiệp và vốn cổ phần của doanh nghiệp

Câu 20: Phương thức phát hành qua đấu giá là?
A. Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá
B. Tổ chức phát hành trực tiếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
C. Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
D. Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

Câu 21: Chức năng chính của tổ chức bảo lãnh phát hành là?
A. Tư vấn
B. Bao tiêu chứng khoán
C. Định giá CK phát hành
D. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành

Câu 22: Hình thức bảo lãnh phát hành trong đó đợt phát hành sẽ bị hủy bỏ nếu toàn bộ chứng khoán
không bán được hết gọi là?
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu

Câu 23: Hình thức chào bán mà trong đó có nhà bảo lãnh phát hành cam kết sẽ mua toàn bộ chứng
khoán của tổ chức phát hành cho dù họ có thể bán hết hay không được gọi là?
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu

Câu 24: Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không bán được sẽ được trả lại cho tổ chức
phát hành được gọi là?
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu

Câu 25: Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền sẽ làm?


A. Tăng vốn cổ phần của doanh nghiệp
B. Giảm vốn cổ phần của doanh nghiệp
C. Không làm thay đổi vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành

Câu 26: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì?
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh

Câu 27: Nhà phát hành định phát hành 2 loại trái phiếu: trái phiếu X có thời hạn 5 năm và trái phiếu Y
có thời hạn 20 năm. Như vậy, nhà phát hành phải định mức lãi suất cho 2 trái phiếu trên như thế nào?
A. Lãi suất trái phiếu X > lãi suất trái phiếu Y
B. Lãi suất trái phiếu X = lãi suất trái phiếu Y
C. Lãi suất trái phiếu X < lãi suất trái phiếu Y
D. Còn tùy trường hợp cụ thể

Câu 28: Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường?


A. Hoạt động liên tục
B. Tạo ra các phương thức giao dịch trơn tru
C. Không làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
D. Khối lượng và nhịp độ giao dịch thấp hơn nhiều so với thị trường thứ cấp

Câu 29: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp?
A. Tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Xác định giá cả công bằng
C. Là nơi gặp gỡ và trao đổi giữa các nhà đầu tư với nhau.
D. Tạo tính thanh khoản cho loại hàng hóa trên thị trường sơ cấp

Câu 30: Cổ phần là gì?


A. Là vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau
B. Là phần vốn lớn nhất của công ty cổ phần
C. Là phần vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần không bằng nhau

Câu 31: Công ty cổ phần là doanh nghiệp?


A. Là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau
B. Cổ đông không chịu trách nhiệm về nghĩa vụ nợ
C. Hạn chế số lượng cổ đông tối đa
D. Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần không bằng nhau

Đầu năm N, một nhà đầu tư A có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần Nhật Quang. Ông A
được biết:
- Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là 1.200đ/CP.
- Chính sách chi trả cổ tức của công ty được dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 12%.
+ Những năm tiếp theo mức tăng cổ tức đều đặn là 9%/năm.
+ Biết rằng: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 14%/năm.
Câu 32: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N?
A. 1.344 đồng/Cp
B. 2.053 đồng/Cp
C. 3.012 đồng/Cp
D. 1.029 đồng/Cp
Câu 33: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.082,65 đồng/Cp
B. 1.505,28 đồng/Cp
C. 3.072,51 đồng/Cp
D. 1.217,34 đồng/Cp

Câu 34: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.937,51 đồng/Cp
B. 2.301,45 đồng/Cp
C. 1.685,91 đồng/Cp
D. 1.017,82 đồng/Cp
Câu 35: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong những năm tiếp theo?
A. 3.064,23 đồng/Cp
B. 2.801,29 đồng/Cp
C. 1.837,65 đồng/Cp
D. 1.024,27 đồng/Cp
Câu 36: Giá ước định của cổ phiếu đầu năm N là bao nhiêu?
A. 28.282,38 đồng/Cp
B. 25.058,37 đồng/Cp
C. 20.802,69 đồng/Cp
D. 30.971,38 đồng/Cp

Công ty cổ phần Kiên Long vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường (D0 ) là 1000đ/cổ phần. Đại
hội đồng cổ đông vừa thông qua định hướng phân chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Trong 3 năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 10%/năm.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%.
- Biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%/năm
Câu 37: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 1?
A. 1.100 đồng/Cp
B. 1.500 đồng/Cp
C. 2.150 đồng/Cp
D. 1.725 đồng/Cp
Câu 38: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 2?
A. 1.752 đồng/Cp
B. 1.210 đồng/Cp
C. 1.500 đồng/Cp
D. 2.180 đồng/Cp
Câu 39: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 3?
A. 2.115 đồng/Cp
B. 1.007 đồng/Cp
C. 1.331 đồng/Cp
D. 1.562 đồng/Cp
Câu 40: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm 4?
A. 1.015,29 đồng/Cp
B. 1.410,86 đồng/Cp
C. 2.018,2 đồng/Cp
D. 1.827,5 đồng/Cp
Câu 41: Ước định giá cổ phiếu hiện điểm hiện hành?
A. 29.159,5 đồng/Cp
B. 19.631,2 đồng/Cp
C. 35.135,2 đồng/Cp
D. 14.047,3 đồng/Cp

Cổ phiếu một công ty có mức tăng trưởng cổ tức 3 năm đầu ( N+1, N+2, N+3) là 12%; những năm
tiếp theo tăng trưởng ổn định ở mức 10%. Cổ tức trả lãi gần nhất trong năm N là 2.500đ/cp. Lãi suất
yêu cầu i = 15%.
Câu 42: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.800 đồng/Cp
B. 2.531 đồng/Cp
C. 3.000 đồng/Cp
D. 1.285 đồng/Cp
Câu 43: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.743 đồng/Cp
B. 3.136 đồng/Cp
C. 1.352 đồng/Cp
D. 3.100 đồng/Cp
Câu 44: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 2.915,7 đồng/Cp
B. 1.800,5 đồng/Cp
C. 3.512,3 đồng/Cp
D. 1.570,2 đồng/Cp
Câu 45: Ước định giá cổ phiếu hiện tại?
A. 40.527,3 đồng/Cp
B. 39.273,5 đồng/Cp
C. 57.922,42 đồng/Cp
D. 80.673,7 đồng/Cp

Công ty cổ phần XYZ công bố trả cổ tức năm N vừa qua là 2.000đ/CP.
Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng phải chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Ba năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 10%.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%.
- Biết rằng: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông là 13%/năm.
Câu 46: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.200 đồng/Cp
B. 2.983 đồng/Cp
C. 3.092 đồng/Cp
D. 1.700 đồng/Cp
Câu 47: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.982,6 đồng/Cp
B. 2.420 đồng/Cp
C. 3.372,5 đồng/Cp
D. 4.318,5 đồng/Cp
Câu 48: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 3.537 đồng/Cp
B. 4.801 đồng/Cp
C. 2.662 đồng/Cp
D. 5.017 đồng/Cp
Câu 49: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+4?
A. 3.764,23 đồng/Cp
B. 4.301,29 đồng/Cp
C. 2821,72 đồng/Cp
D. 5.234,61 đồng/Cp
Câu 50: Hãy ước định giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm hiện hành?
A. 33.624,07 đồng/Cp
B. 26.058,37 đồng/Cp
C. 40.702,23 đồng/Cp
D. 30.171,35 đồng/Cp

Đầu năm N, một nhà đầu tư X có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần Nhật Quang. Ông X
được biết:
- Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là 1.500đ/CP.
- Chính sách chi trả cổ tức của công ty được dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 10%.
+ Những năm tiếp theo mức tăng cổ tức đều đặn là 9%/năm.
+ Biết rằng: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 14%/năm.
Câu 51: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N?
A. 1.650 đồng/Cp
B. 2.053 đồng/Cp
C. 3.012 đồng/Cp
D. 1.029 đồng/Cp
Câu 52: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.082 đồng/Cp
B. 1.815 đồng/Cp
C. 3.072 đồng/Cp
D. 1.217 đồng/Cp
Câu 53: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.537,5 đồng/Cp
B. 2.701,45 đồng/Cp
C. 1.996,5 đồng/Cp
D. 1.017,3 đồng/Cp
Câu 54: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+3?
A. 3.064,23 đồng/Cp
B. 2.801,29 đồng/Cp
C. 2.176,185 đồng/Cp
D. 1.524,547 đồng/Cp
Câu 55: Giá ước định của cổ phiếu đầu năm N là bao nhiêu?
A. 33.568,79 đồng/Cp
B. 27.358,37 đồng/Cp
C. 25.802,39 đồng/Cp
D. 30.971,38 đồng/Cp

Đầu năm N, một nhà đầu tư X có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần Nhật Quang. Ông X
được biết:
- Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là 2.500đ/CP.
- Chính sách chi trả cổ tức của công ty được dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 9%.
+ Những năm tiếp theo mức tăng cổ tức đều đặn là 11%/năm.
+ Biết rằng: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 13%/năm.
Câu 56: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N?
A. 2.725 đồng/Cp
B. 2.053 đồng/Cp
C. 3.012 đồng/Cp
D. 1.929 đồng/Cp
Câu 57: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.082,65 đồng/Cp
B. 2.970,25 đồng/Cp
C. 3.072,51 đồng/Cp
D. 1.217,34 đồng/Cp
Câu 58: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.937,541 đồng/Cp
B. 2.701,452 đồng/Cp
C. 3.237,573 đồng/Cp
D. 4.017,821 đồng/Cp
Câu 59: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+3?
A. 3.064,234 đồng/Cp
B. 2.801,291 đồng/Cp
C. 3.593,705 đồng/Cp
D. 4.524,275 đồng/Cp
Câu 60: Giá ước định của cổ phiếu đầu năm N là bao nhiêu?
A. 131.512,4 đồng/Cp
B. 105.058,37 đồng/Cp
C. 200.802,69 đồng/Cp
D. 160.971,3 đồng/Cp

Đầu năm N, một nhà đầu tư A có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần Nhật Quang. Ông A
được biết:
- Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là 4.000đ/CP.
- Chính sách chi trả cổ tức của công ty được dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 10%.
+ Những năm tiếp theo mức tăng cổ tức đều đặn là 11%/năm.
+ Biết rằng: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 12%/năm.
Câu 61: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N?
A. 4.400 đồng/Cp
B. 2.953 đồng/Cp
C. 3.512 đồng/Cp
D. 4.029 đồng/Cp
Câu 62: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 3.082 đồng/Cp
B. 4.840 đồng/Cp
C. 5.972 đồng/Cp
D. 4.017 đồng/Cp
Câu 63: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 5.937 đồng/Cp
B. 4.301 đồng/Cp
C. 5.324 đồng/Cp
D. 6.017 đồng/Cp
Câu 64: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+3?
A. 5.064,23 đồng/Cp
B. 4.801,29 đồng/Cp
C. 5.909,64 đồng/Cp
D. 6.424,27 đồng/Cp
Câu 65: Giá ước định của cổ phiếu đầu năm N là bao nhiêu?
A. 432.213 đồng/Cp
B. 275.058 đồng/Cp
C. 520.802 đồng/Cp
D. 390.971 đồng/Cp
Đầu năm N, một nhà đầu tư B có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần Nhật Quang. Ông B
được biết:
- Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là 2.000đ/CP.
- Chính sách chi trả cổ tức của công ty được dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 10%.
+ Những năm tiếp theo mức tăng cổ tức đều đặn là 11%/năm.
+ Biết rằng: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 14%/năm.
Câu 66: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N?
A. 2.200 đồng/Cp
B. 2.953 đồng/Cp
C. 3.512 đồng/Cp
D. 4.029 đồng/Cp
Câu 67: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 3.082 đồng/Cp
B. 2.420 đồng/Cp
C. 5.972 đồng/Cp
D. 4.017 đồng/Cp
Câu 68: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 3.937 đồng/Cp
B. 4.301 đồng/Cp
C. 2.662 đồng/Cp
D. 3.017 đồng/Cp
Câu 69: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+3?
A. 5.064,23 đồng/Cp
B. 4.801,29 đồng/Cp
C. 2.954,82 đồng/Cp
D. 3.424,27 đồng/Cp
Câu 70: Giá ước định của cổ phiếu đầu năm N là bao nhiêu?
A. 72.069,35 đồng/Cp
B. 79.058,56 đồng/Cp
C. 52.802,67 đồng/Cp
D. 69.971,35 đồng/Cp

Đầu năm N, một nhà đầu tư M có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần Nhật Quang. Ông M
được biết:
- Cổ tức chi trả cho một cổ phiếu năm N-1 là 3.000đ/CP.
- Chính sách chi trả cổ tức của công ty được dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới công ty duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 9%.
+ Những năm tiếp theo mức tăng cổ tức đều đặn là 11%/năm.
+ Biết rằng: tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư A là 14%/năm.
Câu 71: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N?
A. 3.270 đồng/Cp
B. 2.953 đồng/Cp
C. 3.512 đồng/Cp
D. 4.029 đồng/Cp
Câu 72: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 3.082 đồng/Cp
B. 3.564,3 đồng/Cp
C. 4.902 đồng/Cp
D. 4.017 đồng/Cp
Câu 73: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 4.937,86 đồng/Cp
B. 4.301,56 đồng/Cp
C. 3.885,087 đồng/Cp
D. 5.017,23 đồng/Cp
Câu 74: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+3?
A. 5.064,239 đồng/Cp
B. 4.801,295 đồng/Cp
C. 4.312,447 đồng/Cp
D. 6.424,271 đồng/Cp
Câu 75: Giá ước định của cổ phiếu đầu năm N là bao nhiêu?
A. 105.259,3 đồng/Cp
B. 175.058,5 đồng/Cp
C. 200.802,2 đồng/Cp
D. 90.971,5 đồng/Cp

Công ty cổ phần ABC công bố trả cổ tức năm N vừa qua là 2.500đ/CP.
Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng phải chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Ba năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 15%.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 9%.
- Biết rằng: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông là 13%/năm.
Câu 76: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.875 đồng/Cp
B. 2.383 đồng/Cp
C. 3.072 đồng/Cp
D. 3.452 đồng/Cp
Câu 77: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.782,61 đồng/Cp
B. 3.306,25 đồng/Cp
C. 3.572,5 đồng/Cp
D. 4.318,5 đồng/Cp
Câu 78: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 3.537,547 đồng/Cp
B. 4.301,523 đồng/Cp
C. 3.802,188 đồng/Cp
D. 5.017,561 đồng/Cp
Câu 79: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+4?
A. 3.764,237 đồng/Cp
B. 4.801,259 đồng/Cp
C. 4.144,384 đồng/Cp
D. 5.234,651 đồng/Cp
Câu 80: Hãy ước định giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm hiện hành?
A. 79.575,29 đồng/Cp
B. 69.058,37 đồng/Cp
C. 86.702,89 đồng/Cp
D. 72.671,38 đồng/Cp

Công ty cổ phần Kiên Giang vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường (D 0 ) là 1500đ/cổ phần. Đại
hội đồng cổ đông vừa thông qua định hướng phân chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Trong 3 năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 13%/năm.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 7%.
- Biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%/năm
Câu 81: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 1?
A. 1.695 đồng/Cp
B. 1.400 đồng/Cp
C. 2.150 đồng/Cp
D. 1.785 đồng/Cp
Câu 82: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 2?
A. 1.752,58 đồng/Cp
B. 1.915,35 đồng/Cp
C. 1.575,23 đồng/Cp
D. 2.135,72 đồng/Cp
Câu 83: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 3?
A. 2.715,357 đồng/Cp
B. 1.807,235 đồng/Cp
C. 2.164,346 đồng/Cp
D. 1.475,249 đồng/Cp
Câu 84: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm 4?
A. 2.015,79 đồng/Cp
B. 2.315,85 đồng/Cp
C. 3.018,26 đồng/Cp
D. 4.627,23 đồng/Cp
Câu 85: Ước định giá cổ phiếu hiện điểm hiện hành?
A. 25.015,29 đồng/Cp
B. 37.548,36 đồng/Cp
C. 30.018,26 đồng/Cp
D. 41.827,23 đồng/Cp

Cổ phiếu một công ty có mức tăng trưởng cổ tức 3 năm đầu ( N+1, N+2, N+3) l à 14%; những năm
tiếp theo tăng trưởng ổn định ở mức 11%. Cổ tức trả lãi gần nhất trong năm N là 2.500đ/cp. Lãi suất
yêu cầu i = 15%.
Câu 86: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 2.850 đồng/Cp
B. 2.435 đồng/Cp
C. 3.000 đồng/Cp
D. 1.985 đồng/Cp
Câu 87: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.743 đồng/Cp
B. 3.249 đồng/Cp
C. 3.952 đồng/Cp
D. 3.500 đồng/Cp
Câu 88: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 2.915,35 đồng/Cp
B. 1.800,56 đồng/Cp
C. 3.703,86 đồng/Cp
D. 2.570,96 đồng/Cp
Câu 89: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+4?
A. 2.815,179 đồng/Cp
B. 4.111,285 đồng/Cp
C. 3.018,264 đồng/Cp
D. 4.627,123 đồng/Cp
Câu 90: Ước định giá cổ phiếu hiện tại?
A. 80.527,34 đồng/Cp
B. 100.273,5 đồng/Cp
C. 74.951,23 đồng/Cp
D. 69.673,71 đồng/Cp

Công ty cổ phần ABC công bố trả cổ tức năm N vừa qua là 4.000đ/CP.
Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng phải chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Ba năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 11%.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 7%.
- Biết rằng: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông là 13%/năm.
Câu 91: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 4.440 đồng/Cp
B. 4.983 đồng/Cp
C. 3.492 đồng/Cp
D. 5.700 đồng/Cp
Câu 92: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 4.082,6 đồng/Cp
B. 4.928,4 đồng/Cp
C. 3.972,5 đồng/Cp
D. 5.318,5 đồng/Cp
Câu 93: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 3.537,154 đồng/Cp
B. 4.801,533 đồng/Cp
C. 5.470,524 đồng/Cp
D. 6.017,561 đồng/Cp
Câu 94: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong năm N+4?
A. 6.764,23 đồng/Cp
B. 4.801,259 đồng/Cp
C. 5.853,461 đồng/Cp
D. 5.234,651 đồng/Cp
Câu 95: Hãy ước định giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm hiện hành?
A. 79.192,58 đồng/Cp
B. 86.058,37 đồng/Cp
C. 73.702,89 đồng/Cp
D. 90.671,38 đồng/Cp

Câu 96: Một nhà đầu tư mua 1 trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ; thời hạn 10 năm; lãi suất 13% năm;
trả lãi mỗi năm 2 lần. Tính số lãi nhà đầu tư nhận được mỗi năm?
A. 130.000 đồng
B. 200.000 đồng
C. 100.000 đồng
D. 500.000 đồng

Câu 97: Giá cổ phiếu hiện hành của công ty X là 30.000đ/cổ phiếu, công ty trả lợi tức cổ phần ở năm
trước là 3.200đ/cổ phiếu. Tình hình tài chính của công ty khá vững chắc, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
người đầu tư là 12%/năm. Công ty thực hiện việc duy trì mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là bao
nhiêu?
A. g = 1,2%
B. g = 3,5%
C. g = 5%
D. g = 7%

Câu 98: Một người đầu tư dự định mua cổ phiếu của công ty cổ phần An Hải với giá 21.000đ/CP v à
dự tính nắm giữ cổ phiếu này 3 năm sau đó sẽ bán đi. Số lợi tức cổ phần theo tính toán có thể nhận
được ở: Năm thứ 1: 4.000 đ/CP. Hãy xác định: Tỷ suất lợi tức cổ phần của công ty ở năm thứ nhất?
A. 19%
B. 10%
C. 15%
D. 7%

Câu 99: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 13% và cổ tức D0 là 3.000 đ. Nếu giá hiện tại là 50.000 đ/CP.
Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 10%
B. g = 5%
C. g = 6,6%
D. g = 8,5%

Câu 100: Một cổ phiếu có lợi tức trả trong lần gần nhất là 1 triệu đồng. Tỷ lệ tăng trưởng mong đợi
theo nhà phân tích chứng khoán là không đổi và bằng 8%, tỷ lệ lãi suất tín dụng thị trường là 12%. Giá
bán cổ phiếu bằng bao nhiêu?
A. 57.000.000 đồng/Cp
B. 35.000.000 đồng/Cp
C. 50.000.000 đồng/Cp
D. 27.000.000 đồng/Cp

Câu 101: Công ty H có lợi suất yêu cầu là 10% và cổ tức D0 là 2.000 đ. Nếu giá hiện tại là 50.000
đ/CP. Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 12%
B. g = 4,5%
C. g = 5,77%
D. g = 8%

Câu 102: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 9% và cổ tức D 0 là 1.000 đ. Nếu giá hiện tại là 50.000 đ/CP.
Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 11%
B. g = 5%
C. g = 6,86%
D. g = 8%

Câu 103: Giá cổ phiếu hiện hành của công ty X là 70.000đ/cổ phiếu, công ty trả lợi tức cổ phần ở năm
trước là 4.000đ/cổ phiếu. Tình hình tài chính của công ty khá vững chắc, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
người đầu tư là 11%/năm. Công ty thực hiện việc duy trì mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là bao
nhiêu?
A. g = 5%
B. g = 10%
C. g = 15%
D. g = 7%

Công ty cổ phần Đại Phát vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường (D 0 ) là 1000đ/cổ phần. Đại hội
đồng cổ đông vừa thông qua định hướng phân chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Trong 3 năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 12%/năm.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%.
- Biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ cọng của nhà đầu tư là 15%/năm
Câu 104: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 1?
A. 1.120 đồng/Cp
B. 1.500 đồng/Cp
C. 2.150 đồng/Cp
D. 1.725 đồng/Cp
Câu 105: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 2?
A. 1.752,5 đồng/Cp
B. 1.254,4 đồng/Cp
C. 1.500 đồng/Cp
D. 2.135,7 đồng/Cp
Câu 106: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm 3?
A. 2.115,357 đồng/Cp
B. 1.807,235 đồng/Cp
C. 1.404,928 đồng/Cp
D. 1.075,249 đồng/Cp
Câu 107: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong những năm tiếp theo?
A. 1.015,293 đồng/Cp
B. 1.489,224 đồng/Cp
C. 2.018,261 đồng/Cp
D. 1.827,253 đồng/Cp
Câu 108: Ước định giá cổ phiếu hiện điểm hiện hành?
A. 15.459,5 đồng/Cp
B. 13.726,1 đồng/Cp
C. 20.135,2 đồng/Cp
D. 11.047,3 đồng/Cp

Công ty cổ phần Đại Lộc năm trước phân chia lơi tức cổ phần cho cổ đông thường với mức 1.500đ/cp
và dự kiến trong 3 năm tới thực hiện trả lợi tức cổ phần với mức tăng đều đặn hàng năm là 6%/năm.
Một nhà đầu tư trù tính mua cổ phiếu của công ty này tại thời điểm hiện hành, sau 1 năm bán
đi và tối thiểu cũng có thể bán với giá 28.000đ/cổ phiếu. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của người đầu tư là
12%/năm.
Câu 109: Số cổ tức công ty chi trả cho nhà đầu tư sau 1 năm nắm giữ là bao nhiêu?
A. 2.100 đồng/Cp
B. 1.590 đồng/Cp
C. 1.150 đồng/Cp
D. 2.320 đồng/Cp
Câu 110: Giá ước định cổ phiếu của công ty ở thời điểm hiện tại là khoảng bao nhiêu?
A. 19.500,5 đồng/Cp
B. 26.419,64 đồng/Cp
C. 23.000 đồng/Cp
D. 28.035,7 đồng/Cp

Cổ phiếu một công ty có mức tăng trưởng cổ tức 3 năm đầu ( N+1, N+2, N+3) l à 15%; những năm
tiếp theo tăng trưởng ổn định ở mức 10%. Cổ tức trả lãi gần nhất trong năm N là 1.500đ/cp. Lãi suất
yêu cầu i = 12%.
Câu 111: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 1.725 đồng/Cp
B. 2.531 đồng/Cp
C. 3.000 đồng/Cp
D. 1.285 đồng/Cp
Câu 112: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.743 đồng/Cp
B. 1.983,75 đồng/Cp
C. 1.352 đồng/Cp
D. 3.100 đồng/Cp
Câu 113: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 2.915 đồng/Cp
B. 1.800 đồng/Cp
C. 2.281,31 đồng/Cp
D. 1.570 đồng/Cp
Câu 114: Ước định giá cổ phiếu hiện tại?
A. 110.527,3 đồng/Cp
B. 100.273,5 đồng/Cp
C. 94.053,9 đồng/Cp
D. 89.673,7 đồng/Cp

Công ty cổ phần MMM công bố trả cổ tức năm N vừa qua là 3.000đ/CP.
Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng phải chia cổ tức trong thời gian tới như sau:
- Ba năm tới, mức tăng cổ tức mỗi năm là 12%.
- Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%.
- Biết rằng: Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông là 16%/năm.
Câu 115: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+1?
A. 3.360 đồng/Cp
B. 2.583 đồng/Cp
C. 3.092 đồng/Cp
D. 3.700 đồng/Cp
Câu 116: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+2?
A. 2.982,6 đồng/Cp
B. 3.763,2 đồng/Cp
C. 3.372,5 đồng/Cp
D. 4.318,5 đồng/Cp
Câu 117: Số cổ tức công ty chi trả cho cổ đông trong năm N+3?
A. 3.537,54 đồng/Cp
B. 4.801,5 đồng/Cp
C. 4.214,784 đồng/Cp
D. 5.017,56 đồng/Cp
Câu 118: Số cổ tức công ty chi trả ổn định cho cổ đông trong những năm tiếp theo?
A. 3.764,23 đồng/Cp
B. 4.801,259 đồng/Cp
C. 4.467,671 đồng/Cp
D. 5.234,651 đồng/Cp
Câu 119: Hãy ước định giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm hiện hành?
A. 37.015,93 đồng/Cp
B. 26.058,37 đồng/Cp
C. 40.702,89 đồng/Cp
D. 30.671,38 đồng/Cp

Câu 120: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 7 năm, đã lưu hành được 3 năm,
lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 110.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của
trái phiếu?
A. 13%
B. 9,1%
C. 14,5%
D. 12,75%

Câu 121: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 300.000 đồng, thời hạn 7 năm, đã lưu hành được 4 năm,
lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 110.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của
trái phiếu?
A. 35%
B. 27,3%
C. 14,5%
D. 12,75%

Câu 122: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 300.000 đồng, thời hạn 5 năm, đã lưu hành được 2 năm,
lãi suất danh nghĩa là 13%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 120.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của
trái phiếu?
A. 30%
B. 32,5%
C. 21%
D. 15,5%

Câu 123: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 200.000 đồng, thời hạn 8 năm, đã lưu hành được 3 năm,
lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 150.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của
trái phiếu?
A. 18,7%
B. 13,33%
C. 14,5%
D. 10%

Câu 124: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 15 năm, đã lưu hành được 6 năm,
lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 90.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của trái
phiếu?
A. 13%
B. 11,1%
C. 14,5%
D. 12,75%

Câu 125: Một trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 5 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 12%
A. 200.354,8 đồng/Trp
B. 505.000 đồng/Trp
C. 600.000 đồng/Trp
D. 463.952,2 đồng/Trp

Câu 126: Một trái phiếu có mệnh giá 300.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 12%/năm, trái phiếu có thời
hạn 6 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 12%
A. 200.000 đồng/Trp
B. 105.000 đồng/Trp
C. 100.000 đồng/Trp
D. 300.000 đồng/Trp

Câu 127: Một trái phiếu có mệnh giá 400.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 8 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 12%
A. 200.000 đồng/Trp
B. 405.000 đồng/Trp
C. 207.724,9 đồng/Trp
D. 360.258,9 đồng/Trp
Câu 128: Một trái phiếu có mệnh giá 200.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 9%/năm, trái phiếu có thời
hạn 7 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 10%
A. 200.000 đồng/Trp
B. 105.000 đồng/Trp
C. 100.000 đồng/Trp
D. 190.263,2 đồng/Trp

Câu 129: Một trái phiếu có mệnh giá 400.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 9 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 11%
A. 200.000 đồng/Trp
B. 500.000 đồng/Trp
C. 447.259,2 đồng/Trp
D. 377.851,8 đồng/Trp

Câu 130: Một trái phiếu chiết khấu có đặc trưng sau:
- Mệnh giá: 300.000đ/TP
- Thời hạn: 10 năm
- Giá phát hành: 300.000đ/TP
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Trái phiếu
đã lưu hành được 4 năm nhà đầu tư dự định bán TP để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở
mức 7%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán?
A. 250.751,98 đồng/Trp
B. 199.902,7 đồng/Trp
C. 400.451,76 đồng/Trp
D. 239.825,41 đồng/Trp

Câu 131: Một trái phiếu chiết khấu có đặc trưng sau:
- Mệnh giá: 200.000đ/TP
- Thời hạn: 15 năm
- Giá phát hành: 225.000đ/TP
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Trái phiếu
đã lưu hành được 5 năm nhà đầu tư dự định bán TP để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở
mức 7%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán?
A. 250.751,98 đồng/Trp
B. 101.669,9 đồng/Trp
C. 300.451,7 đồng/Trp
D. 201.805,1 đồng/Trp

Câu 132: Một trái phiếu chiết khấu có đặc trưng sau:
- Mệnh giá: 300.000đ/TP
- Thời hạn: 8 năm
- Giá phát hành: 250.000đ/TP
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Trái phiếu đã lưu hành được 3
năm nhà đầu tư dự định bán TP để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở mức 8%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán?
A. 252.751 đồng/Trp
B. 204.175 đồng/Trp
C. 402.451 đồng/Trp
D. 170.825 đồng/Trp

Câu 133: Một trái phiếu chiết khấu có đặc trưng sau:
- Mệnh giá: 500.000đ/TP
- Thời hạn: 10 năm
- Giá phát hành: 305.000đ/TP
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Trái phiếu đã lưu hành được 5
năm nhà đầu tư dự định bán TP để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở mức 8%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán?
A. 290.751,8 đồng/Trp
B. 340.291,6 đồng/Trp
C. 400.451,76 đồng/Trp
D. 228.825,4 đồng/Trp

Câu 134: Giá cổ phiếu hiện hành của công ty X là 50.000đ/cổ phiếu, công ty trả lợi tức cổ phần ở năm
trước là 3.000đ/cổ phiếu. Tình hình tài chính của công ty khá vững chắc, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
người đầu tư là 10%/năm. Công ty thực hiện việc duy trì mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là bao
nhiêu?
A. g = 3,8%
B. g = 6%
C. g = 8,5%
D. g = 7%

Câu 135: Một người đầu tư dự định mua cổ phiếu của công ty cổ phần An Hải với giá 25.000đ/CP và
dự tính nắm giữ cổ phiếu này 3 năm sau đó sẽ bán đi. Số lợi tức cổ phần theo tính toán có thể nhận
được ở: Năm thứ 1: 3.000 đ/CP. Hãy xác định: Tỷ suất lợi tức cổ phần của công ty ở năm thứ nhất?
A. 12%
B. 10%
C. 15%
D. 7%

Câu 136: Công ty B có lợi suất yêu cầu là 11% và cổ tức D 0 là 5.000 đ. Nếu giá hiện tại là 70.000
đ/CP. Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 10%
B. g = 5,5%
C. g = 3,6%
D. g = 8,1%

Câu 137: Một cổ phiếu có lợi tức trả trong lần gần nhất là 200.000 đồng. Tỷ lệ tăng trưởng mong đợi
theo nhà phân tích chứng khoán là không đổi và bằng 10%, tỷ lệ lãi suất tín dụng thị trường là 13%.
Giá bán cổ phiếu bằng bao nhiêu?
A. 5.000.000 đồng/Cp
B. 2.560.543 đồng/Cp
C. 10.000.000 đồng/Cp
D. 7.333.333 đồng/Cp

Câu 138: Công ty H có lợi suất yêu cầu là 7% và cổ tức D0 là 2.000 đ. Nếu giá hiện tại là 40.000
đ/CP. Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 3,5%
B. g = 5%
C. g = 1,9%
D. g = 4%

Câu 139: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 14% và cổ tức D 0 là 1.500 đ. Nếu giá hiện tại là 30.000
đ/CP. Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 15%
B. g = 5,7%
C. g = 8,6%
D. g = 7%

Câu 140: Công ty cổ phần MT phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/2000, trái phiếu có mệnh giá
100.000 đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người mua 8%/năm, định kỳ trả 6 tháng/lần.
Vào đầu tháng 7/2005, lãi suất thị trường là 7%/năm. Tính hiện giá trái phiếu?
A. 103.803,8 đồng/Trp
B. 304.761 đồng/Trp
C. 500.186 đồng/Trp
D. 925.841 đồng/Trp

Câu 141: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời gian đáo hạn 10 năm, l ãi
suất trả cho người mua 10%/năm, mỗi năm trả 2 lần. Nếu tỷ lệ lãi yêu cầu là 12% thì giá bán hợp lý
của nó là bao nhiêu?
A. 1.179.401,51 đồng/Trp
B. 735.591,75 đồng/Trp
C. 885.300,8 đồng/Trp
D. 801.825,48 đồng/Trp

Câu 142: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ
đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 12%. Hỏi giá 2 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu?
A. 79.401,5 đồng/Trp
B. 89.894,1 đồng/Trp
C. 59.917,6 đồng/Trp
D. 80.725,4 đồng/Trp

Câu 143: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ
đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 10%. Hỏi giá 2 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu?
A. 70.401 đồng/Trp
B. 100.000 đồng/Trp
C. 500.917 đồng/Trp
D. 80.925 đồng/Trp

Câu 144: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ
đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 8%. Hỏi giá 3 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu?
A. 79.401,5 đồng/Trp
B. 110.563,1đồng/Trp
C. 150.917,62 đồng/Trp
D. 201.725,1 đồng/Trp

Câu 145: Trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ
đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 10%. Hỏi giá 4 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu?
A. 90.401,5 đồng/Trp
B. 100.000 đồng/Trp
C. 70.917 đồng/Trp
D. 150.725 đồng/Trp

Câu 146: Một trái phiếu chiết khấu có đặc trưng sau:
- Mệnh giá: 500.000đ/TP
- Thời hạn: 10 năm
- Giá phát hành: 315.000đ/TP
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Trái phiếu
đã lưu hành được 3 năm nhà đầu tư dự định bán TP để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở
mức 7%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán?
A. 250.751,98 đồng/Trp
B. 311.374,9 đồng/Trp
C. 400.451,76 đồng/Trp
D. 201.825,41 đồng/Trp

Câu 147: Ông Y đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 200.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 20.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 148: Ông M đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 100.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 149: Ông H đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 700.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 8%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là
bao nhiêu?
A. 56.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp
Câu 150: Ông Kiên đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 300.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 36.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 151: Ông B đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 200.000 đồng, thời hạn 7 năm, lãi suất danh
nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông A nhận được là bao
nhiêu?
A. 24.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 152: Ông C đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 200.000 đồng, thời hạn 15 năm, lãi suất
danh nghĩa là 13%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông A nhận được
là bao nhiêu?
A. 26.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 153: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 150.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông A nhận được
là bao nhiêu?
A. 18.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 154: Ông H đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông A nhận được
là bao nhiêu?
A. 50.000 đồng/Trp
B. 40.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 155: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 9 năm, lãi suất danh nghĩa 11%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 6 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 6 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 145.000 đồng/Trp
B. 113.365,1 đồng/Trp
C. 150.000 đồng/Trp
D. 100.000 đồng/Trp

Câu 156: Doanh nghiệp M dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 15 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 5 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 5 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 140.000 đồng/Trp
B. 129.440,3 đồng/Trp
C. 155.000 đồng/Trp
D. 180.000 đồng/Trp

Câu 157: Doanh nghiệp G dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 500.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 6 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 6 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 470.000 đồng/Trp
B. 569.302,1 đồng/Trp
C. 380.705,3 đồng/Trp
D. 300.505,7 đồng/Trp

Câu 158: Doanh nghiệp B dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 300.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 7 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 7 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 140.078,5 đồng/Trp
B. 332.076,1 đồng/Trp
C. 250.000 đồng/Trp
D. 190.560,7 đồng/Trp

Câu 159: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 200.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 6 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 6 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
7%/năm.
A. 140.354,9 đồng/Trp
B. 220.323,3 đồng/Trp
C. 158.355,2 đồng/Trp
D. 100.000 đồng/Trp
Câu 160: Công ty cổ phần Mạnh Tiến đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đ, lãi
suất là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 11 năm. Loại trái phiếu này đã lưu
hành được 5 năm và đã được trả lãi 5 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 1.044.859 đồng/Trp
B. 1.620.750 đồng/Trp
C. 2.723.455 đồng/Trp
D. 925.620 đồng/Trp

Câu 161: Ông C đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 15 năm, lãi suất
danh nghĩa là 9%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông C nhận được là
bao nhiêu?
A. 45.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 162: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 7%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được là
bao nhiêu?
A. 7.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 163: Ông M đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông M nhận được
là bao nhiêu?
A. 120.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 164: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 13%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 130.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 165: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 500.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 14%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 70.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 166: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 100.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 167: Ông M đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 8%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông M nhận được là
bao nhiêu?
A. 8.000 đồng/Trp
B. 10.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 50.000 đồng/Trp

Câu 168: Ông A đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông A nhận được
là bao nhiêu?
A. 12.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 150.000 đồng/Trp

Câu 169: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư B có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 5 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 5 năm ông B năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 120.000 đồng/Trp
B. 116.850 đồng/Trp
C. 95.570 đồng/Trp
D. 100.000 đồng/Trp

Câu 170: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 6 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 6 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 140.000 đồng/Trp
B. 113.860 đồng/Trp
C. 150.000 đồng/Trp
D. 100.000 đồng/Trp

Câu 171: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư A có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 4 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 4 năm ông A năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm.
A. 140.000 đồng/Trp
B. 109.834 đồng/Trp
C. 97.000 đồng/Trp
D. 120.000 đồng/Trp

Câu 172: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 5 năm, đã lưu hành được 2 năm,
lãi suất danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 110.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của
trái phiếu?
A. 13%
B. 9,1%
C. 14,5%
D. 12,75%

Câu 173: Công ty cổ phần Hạnh Trần đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất
là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 6 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành
được 3 năm và đã được trả lãi 3 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 102.531 đồng/Trp
B. 120.750 đồng/Trp
C. 95.723,5 đồng/Trp
D. 125.620 đồng/Trp

Câu 174: Công ty cổ phần Lan Mai đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 7 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành
được 4 năm và đã được trả lãi 4 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 102.531 đồng/Trp
B. 120.750 đồng/Trp
C. 95.723,5 đồng/Trp
D. 125.620 đồng/Trp

Câu 175: Công ty cổ phần Mạnh Tiến đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất
là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 10 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành
được 5 năm và đã được trả lãi 5 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 103.889 đồng/Trp
B. 120.750 đồng/Trp
C. 95.723,5 đồng/Trp
D. 125.620 đồng/Trp

Câu 176: Một trái phiếu công ty có thời hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 100.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
B là 7%/năm.
A. 112.219,5 đồng/Trp
B. 105.903,7 đồng/Trp
C. 102.804 đồng/Trp
D. 94.875,6 đồng/Trp

Câu 177: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 3 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 15%
A. 112.500 đồng/Trp
B. 105.000 đồng/Trp
C. 88.583 đồng/Trp
D. 200.000 đồng/Trp

Câu 178: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 5 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 12%
A. 200.000 đồng/Trp
B. 105.000 đồng/Trp
C. 100.000 đồng/Trp
D. 92.790 đồng/Trp

Câu 179: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 4 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 8%
A. 250.067,54 đồng/Trp
B. 150.261,86 đồng/Trp
C. 106.624 đồng/Trp
D. 200.000 đồng/Trp

Câu 180: Mục đích phát hành trái phiếu?


A. Tăng thuế phải đóng của doanh nghiệp
B. Cổ phần hóa doanh nghiệp
C. Pha loãng quyền sở hữu cổ đông
D. Tăng vốn với chi phí thấp hơn đi vay

Câu 181: Phát hành trái phiếu để:


A. Thu hút những nhà đầu tư mạo hiểm
B. Thu lợi tức thay đổi tùy theo tình hình hoạt động của công ty
C. Pha loãng quyền sở hữu cổ đông
D. Thu hút những nhà đầu tư không thích rủi ro

Câu 182: Phát hành cổ phiếu để:


A. Thu hút những nhà đầu tư mạo hiểm
B. Thu lợi tức cố định của công ty chi trả
C. Tăng nợ của công ty
D. Thu hút những nhà đầu tư không thích rủi ro

Câu 183: Phát hành trái phiếu là hình thức:


A. Huy động vốn gián tiếp
B. Huy động với lãi suất rất cao
C. Thu hút những nhà đầu tư mạo hiểm
D. Huy động vốn trực tiếp

Câu 184: Phí bảo lãnh của tổ chức bảo lãnh phát hành thu được
A. Là phí cố định trong các đợt phát hành
B. Không phụ thuộc vào tính chất của đợt phát hành
C. Không phụ thuộc vào bất cứ lãi suất nào
D. Phụ thuộc vào lãi suất trái phiếu

Câu 185: Chào bán quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu sẽ:
A. Giảm vốn điều lệ của công ty
B. Không làm thay đổi vốn điều lệ của công ty
C. Tăng nợ của công ty
D. Tăng vốn điều lệ của công ty

Câu 186: Việc đăng ký phát hành chứng khoán:


A. Không cần các công ty phát hành cung cấp thông tin
B. Phải giao dịch chứng khoán ảo
C. Để nợ chi trả lợi tức và hoàn vốn không đúng thời hạn cho nhà đầu tư
D. Để đảm bảo phẩm chất của chứng khoán thông qua Sở giao dịch
Câu 187: Một trái phiếu công ty có thời hạn 15 năm, lãi suất danh nghĩa 11%, mệnh giá 500.000
đồng. Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự
tính nắm giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của
nhà đầu tư B là 8%/năm.
A. 512.219,5 đồng/Trp
B. 705.903,7 đồng/Trp
C. 607.084,5 đồng/Trp
D. 654.875,6 đồng/Trp

Câu 188: Một trái phiếu công ty có thời hạn 12 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 500.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
B là 9%/năm.
A. 472.219,5 đồng/Trp
B. 501.903,7 đồng/Trp
C. 527.674,1 đồng/Trp
D. 604.875,6 đồng/Trp

Câu 189: Một trái phiếu công ty có thời hạn 13 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 200.000
đồng. Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự
tính nắm giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của
nhà đầu tư B là 8%/năm.
A. 312.219,5 đồng/Trp
B. 201.903,7 đồng/Trp
C. 224.987,6 đồng/Trp
D. 194.875,6 đồng/Trp

Câu 190: Một trái phiếu công ty có thời hạn 8 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 300.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
B là 7%/năm.
A. 292.219,5 đồng/Trp
B. 302.903,7 đồng/Trp
C. 330.484,9 đồng/Trp
D. 424.875,5 đồng/Trp

Câu 191: Một trái phiếu công ty có thời hạn 9 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 100.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
B là 8%/năm.
A. 200.219,5 đồng/Trp
B. 186.903,7 đồng/Trp
C. 107.985,4 đồng/Trp
D. 94.875,6 đồng/Trp

Câu 192: Công ty cổ phần Mạnh Hải đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất
là 12%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 14 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành
được 5 năm và đã được trả lãi 5 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 117.985,7 đồng/Trp
B. 100.750,2 đồng/Trp
C. 95.723,5 đồng/Trp
D. 165.620,3 đồng/Trp

Câu 193: Một nhà đầu tư mua 1 trái phiếu có mệnh giá 10.000.000đ; thời hạn 10 năm; lãi suất 10%
năm; trả lãi mỗi năm 2 lần. Tính số lãi nhà đầu tư nhận được mỗi lần?
A. 500.000 đồng
B. 5.000.000 đồng
C. 1.000.000 đồng
D. 800.000 đồng

Câu 194: Giá cổ phiếu hiện hành của công ty X là 36.000đ/cổ phiếu, công ty trả lợi tức cổ phần ở năm
trước là 2.400đ/cổ phiếu. Tình hình tài chính của công ty khá vững chắc, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
người đầu tư là 12%/năm. Công ty thực hiện việc duy trì mức tăng cổ tức đều đặn hàng năm là bao
nhiêu?
A. g = 5%
B. g = 10%
C. g = 15%
D. g = 7%

Câu 195: Một người đầu tư dự định mua cổ phiếu của công ty cổ phần An Hải với giá 21.400đ/CP và
dự tính nắm giữ cổ phiếu này 3 năm sau đó sẽ bán đi. Số lợi tức cổ phần theo tính toán có thể nhận
được ở: Năm thứ 1: 1.070đ/CP. Hãy xác định: Tỷ suất lợi tức cổ phần của công ty ở năm thứ nhất?
A. 5%
B. 10%
C. 15%
D. 7%

Câu 196: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16% và cổ tức D 0 là 3.000 đ. Nếu giá hiện tại là 55.000
đ/CP. Công ty có tỷ lệ tăng trưởng cổ tức đều đặn, thì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu?
A. g = 15%
B. g = 5%
C. g = 10%
D. g = 8%

Câu 197: Một cổ phiếu có lợi tức trả trong lần gần nhất là 2 triệu đồng. Tỷ lệ tăng trưởng mong đợi
theo nhà phân tích chứng khoán là không đổi và bằng 8%, tỷ lệ lãi suất tín dụng thị trường là 12%. Giá
bán cổ phiếu bằng bao nhiêu?
A. 57.000.000 đồng/Cp
B. 60.000.000 đồng/Cp
C. 50.000.000 đồng/Cp
D. 54.000.000 đồng/Cp

Câu 198: Theo luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ chức được phép phát hành trái phiếu là?
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty hợp danh
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
D. Công ty Cổ phần

Câu 199: Công ty cổ phần Hải Hòa đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất là
10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 14 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành
được 6 năm và đã được trả lãi 6 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 8%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 111.493,3 đồng/Trp
B. 139.750,4 đồng/Trp
C. 98.723,5 đồng/Trp
D. 135.620,8 đồng/Trp

Câu 200: Ông X đang sở hữu 1 loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất
danh nghĩa là 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm. Số tiền lãi mỗi năm ông X nhận được
là bao nhiêu?
A. 10.000 đồng/Trp
B. 50.000 đồng/Trp
C. 20.000 đồng/Trp
D. 100.000 đồng/Trp

Câu 201: Doanh nghiệp X dự định ngày 1/1/N sẽ phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000
đồng, thời hạn 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm.
Một nhà đầu tư B có dự định ngày 1/1/N mua trái phiếu trên và sau 4 năm sẽ bán. Giá ước định trái
phiếu sau 4 năm ông B năm giữ là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức
6%/năm
A. 140.000 đồng/Trp
B. 119.669 đồng/Trp
C. 98.570 đồng/Trp
D. 100.000 đồng/Trp

Câu 202: Một trái phiếu công ty có mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 5 năm, đã lưu hành được 2 năm,
lãi suất danh nghĩa là 12%/năm, trả lãi mỗi năm một lần vào cuối năm và đã được trả lãi 2 lần. Trái
phiếu này đang được mua bán trên thị trường với giá 110.000 đồng. Xác định lãi suất hiện hành của
trái phiếu?
A. 13%
B. 10,91%
C. 14,5%
D. 12,75%

Câu 203: Công ty cổ phần Đồng Tiến đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá 100.000 đ, lãi suất
là 10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần vào cuối năm với thời hạn 7 năm. Loại trái phiếu này đã lưu hành
được 3 năm và đã được trả lãi 3 lần
Một người đầu tư dự tính nếu đầu tư vào loại trái phiếu này thì tỷ suất sinh lời cần thiết phải
đạt được là 9%/năm. Hãy định giá trái phiếu này là bao nhiêu?
A. 103.239,7 đồng/Trp
B. 120.750 đồng/Trp
C. 95.723,5 đồng/Trp
D. 125.620 đồng/Trp

Câu 204: Một trái phiếu công ty có thời hạn 5 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, mệnh giá 100.000 đồng.
Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm, và ở đầu năm thứ 4 nhà đầu tư B mua trái phiếu trên, dự tính nắm
giữ 1 năm sẽ bán đi. Vậy ông B có thể bán với giá bao nhiêu? Biết rằng lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư
B là 9%/năm.
A. 112.219,5 đồng/Trp
B. 105.903,7 đồng/Trp
C. 100.917,43 đồng/Trp
D. 94.875,6 đồng/Trp

Câu 205: Năm N1, Chính phủ phát hành một loại công trái có đặc trưng:

Mệnh giá : 100.000 đồng, Thời hạn: 5 năm, Giá phát hành: 100% mệnh giá, Lãi suất: 10%/năm, trả lãi
1 lần cùng với hoàn trả vốn gốc.
Công trái này đã lưu hành được 2 năm. Hiện nay, lãi suất thị trường hạ xuống và ở mức
8%/năm. Vậy, có thể bán trái phiếu này với giá bao nhiêu tại thời điểm hiện hành?
A. 119.074,836 đồng/Trp
B. 146.591,7 đồng/Trp
C. 190.917,43 đồng/Trp
D. 99.825,741 đồng/Trp

Câu 206: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 3 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 10%
A. 112.500 đồng/Trp
B. 105.000 đồng/Trp
C. 100.000 đồng/Trp
D. 200.000 đồng/Trp

Câu 207: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 3 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 12%
A. 200.000 đồng/Trp
B. 105.000 đồng/Trp
C. 100.000 đồng/Trp
D. 95.196,337 đồng/Trp

Câu 208: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, trái phiếu có thời
hạn 3 năm. Hãy tính giá trị của trái phiếu trong trường hợp lãi suất thị trường 8%
A. 250.067,54 đồng/Trp
B. 150.261,86 đồng/Trp
C. 105.154,194 đồng/Trp
D. 200.000 đồng/Trp

Câu 209: Một TP có lãi suất cố định với mệnh giá 200.000đ/TP; thời hạn 7 năm; lãi suất danh nghĩa
11%/năm, trả lãi mỗi năm 1 lần vào cuối năm.
Nhà đầu tư X đã mua trái phiếu trên ở thời điểm phát hành. Hiện tại nhà đầu tư muốn bán trái phiếu để
thu hồi vốn đầu tư. Hãy định giá trái phiếu của nhà đầu tư mua ở thời điểm phát hành là bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất thị trường đang ổn định ở mức 14%/năm
A. 174.270,2 đồng/Trp
B. 135.591,5 đồng/Trp
C. 150.917,7 đồng/Trp
D. 201.825,3 đồng/Trp

Câu 210: Công ty cổ phần CN phát hành trái phiếu vào đầu tháng 1/1995, trái phiếu có mệnh giá
1.000.000 đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất trả cho người mua 8%/năm, định kỳ trả 6 tháng/lần.
Vào đầu tháng 7/2000, lãi suất thị trường là 7,8%/năm. Tính hiện giá trái phiếu?
A. 1.007.469 đồng/Trp
B. 1.304.761 đồng/Trp
C. 1.500.186 đồng/Trp
D. 925.841 đồng/Trp

Câu 211: Một công ty phát hành trái phiếu có mệnh giá 10.000.000 đồng, thời gian đáo hạn 10 năm,
lãi suất trả cho người mua 10%/năm, mỗi năm trả 2 lần. Nếu tỷ lệ lãi yêu cầu là 12% thì giá bán hợp lý
của nó là bao nhiêu?
A. 9.179.401,51 đồng/Trp
B. 7.735.591,75 đồng/Trp
C. 8.853.007,878 đồng/Trp
D. 8.801.825,48 đồng/Trp

Câu 212: Trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi coupon 10%, phương thức trả lãi 6 tháng/lần, kỳ
đáo hạn 10 năm, lãi suất đáo hạn 12%. Hỏi giá 2 năm sau của trái phiếu là bao nhiêu?
A. 779.401,5 đồng/Trp
B. 885.300,788 đồng/Trp
C. 950.917,62 đồng/Trp
D. 801.725,41 đồng/Trp

Câu 213: Một trái phiếu chiết khấu có đặc trưng sau:
- Mệnh giá: 500.000đ/TP
- Thời hạn: 7 năm
- Giá phát hành: 315.000đ/TP
- Trái phiếu đã lưu hành được 3 năm
Một nhà đầu tư đã mua loại trái phiếu trên tại thời điểm phát hành. Hiện tại nhà đầu tư dự định bán TP
để thu hồi vốn đầu tư. Lãi suất thị trường đang ở mức 7%/năm
Yêu cầu: Xác định giá TP nhà đầu tư có thể bán?
A. 250.751,98 đồng/Trp
B. 381.447,61 đồng/Trp
C. 400.451,76 đồng/Trp
D. 201.825,41 đồng/Trp

Câu 214: Một TP công ty có mệnh giá 100.000đ/TP, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, thời hạn 6 năm. Nhà
đầu tư A đã mua TP này của công ty ở thời điểm phát hành cách đây 2 năm và đã nhận lãi 2 lần.
Giả sử nhà đầu tư B đã mua trái phiếu của nhà đầu tư A với giá trên và dự tính chỉ giữ 1 năm
để hưởng lợi tức rồi bán đi. Hãy ước định giá trái phiếu mà nhà đầu tư B có thể bán? Biết rằng: Lãi
suất thị trường ổn định qua các năm là 10%/năm.
A. 109.401,51 đồng/Trp
B. 150.591,71 đồng/Trp
C. 95.026,296 đồng/Trp
D. 101.825,452 đồng/Trp

Câu 215: Cổ đông là gì?


A. Là người sở hữu trái phiếu
B. Là người sở hữu cổ phần
C. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu
D. Chủ nợ của công ty

Câu 216: Phát hành chứng khoán ra công chúng là hình thức:
A. Phát hành bắt buộc
B. Hình thức phát hành giới hạn nhà đầu tư
C. Chào bán cho một số lượng nhà đầu tư không xác định
D. Có tối đa 20 nhà đầu tư

Câu 217: Phát hành riêng lẻ là hình thức ?


A. Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng
B. Phát hành với số lượng vốn cần huy động lớn
C. Phát hành thông qua phương tiện thông tin đại chúng
D. Phát hành cho số đông nhà đầu tư

Câu 218: Việc phát hành trái phiếu không làm?


A. Pha loãng quyền sở hữu của cổ đông
B. Tăng nợ của doanh nghiệp
C. Ảnh hưởng đến tài sản của công ty
D. Ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán theo cam kết nợ của trái chủ

Câu 219: Nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ:


A. Là chủ nợ của công ty
B. Được phép tham gia bầu cử
C. Có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.
D. Không có quyền kiểm soát hàng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ.

You might also like