Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Thị trường chứng khoán sơ cấp được định nghĩa như là:
A. Thị trường lưu thông chứng khoán.
B. Thị trường phát hành chứng khoán.
C. Thị trường mua đi bán lại các chứng khoán cũ.
D. Thị trường chuyển giao quyền sở hữu vốn.
Câu 5: Căn cứ vào hình thức sở hữu, người ta phân loại chứng khoán thành những loại nào?
A. Chứng khoán nợ, chứng khoán vốn
B. Chứng khoán công ty, chứng khoán nhà nước
C. Chứng khoán ghi danh, chứng khoán vô danh
D. Chứng khoán gốc, chứng khoán phái sinh
Câu 9: Căn cứ vào thu nhập (lợi tức), người ta chia chứng khoán ra thành những loại nào?
A. Chứng khoán có thu nhập ổn định, chứng khoán có thu nhập biến đổi, chứng khoán hỗn hợp
B. Chứng khoán có thời hạn, chứng khoán không thời hạn
C. Chứng khoán có thu nhập, có sinh lợi luỹ kế, theo định kỳ, chứng khoán có thu nhập biến đổi
D. Chứng khoán ngắn hạn, chứng khoán dài hạn
Câu 11: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước thuế
C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 13: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, thị trường chứng khoán chia làm:
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
Câu 14: Một công ty phát hành thành công 1.000.000 CP mới với giá 25.000 đồng. Một thời gian sau,
thị giá cổ phiếu của công ty là 30.000 đồng. Tại ngày này, vốn cổ đông của công ty là:
A. Giảm 5 tỷ đồng
B. Tăng 5 tỷ đồng
C. Không thay đổi
D. Chuyển 5 tỷ đồng từ nợ sang vốn
Câu 15: Một công ty đã phát hành 1.000.000 cổ phiếu với giá 10,5 USD. Thời gian sau, giá cổ phiếu
trên thị trường là 11 USD. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:
A. Tăng 500.000 USD
B. Chuyển 500.000 USD từ nợ sang vốn
C. Giảm 500.000 USD
D. Không thay đổi
Câu 16: Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của chính công ty đó thì được
gọi là:
A. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
B. Cổ phiếu ưu đãi có thể hoán lạ
C. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
D. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi
Câu 17: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty
I. Những người nắm giữ trái phiếu
II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới
III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
A. I và II
B. II và III
C. Chỉ có I
D. II, III và IV
Câu 19: Một công ty có cổ phiếu ưu đãi không tích lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là
7USD. Năm trước do hoạt động kinh doanh không có lãi, công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công
ty tuyên bố trả cổ tức, cổ đông ưu đãi nắm giữ cổ phiếu sẽ được nhận bao nhiêu:
A. 7 USD
B. 10 USD
C. 14 USD
D. 21 USD
Câu 20: Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:
A. Mệnh giá trái phiếu
B. Lãi suất trái phiếu
C. Thời hạn đáo hạn của trái phiếu
D. Cách thức trả lãi trái phiếu
Câu 22: Cái gì sau đây không bị ảnh hưởng bởi việc phát hành trái phiếu dài hạn:
A. Tài sản
B. Tổng số nợ
C. Vốn lưu động
D. Vốn cổ phần
Câu 23: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng:
A. Trả cổ tức bằng cổ phiếu
B. Tách cổ phiếu
C. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường
D. Trích một phần lợi nhuận để lại để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu
Câu 24: Khi công ty hoạt động có lãi, cổ đông phổ thông:
A. Được chia cổ tức trước thuế
B. Được chia cổ tức sau thuế
C. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi
Câu 25: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tiền lãi định kỳ, Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu, Lãi của lãi trái phiếu
Câu 31: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Van Phú sau khi phát hành thêm cổ
phiếu:
A. 17.752 đ
B. 19.827 đ
C. 17.905 đ
D. 20.475 đ
Câu 176: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 4.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 27.000 triệu đồng, tổng nợ là 7.000 triệu đồng. NAV là:
A. 6.750 đồng
B. 8.600 đồng
C. 5.000 đồng
D. 1.750 đồng
Câu 177: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 2.500.000.
Tổng giá trị tài sản là 25.500 triệu đồng, tổng nợ là 5.500 triệu đồng. NAV là:
A. 2.200 đồng
B. 8.000 đồng
C. 10.200 đồng
D. 7.500 đồng
Câu 178: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 3.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 20.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 20%.
Tổng giá trị tài sản là 26.000 triệu đồng, tổng nợ là 6.000 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 6.000 đ
B. 6.666 đ
C. 6.600 đ
D. 6.733 đ
Câu 179: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 5.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 40.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 12%.
Tổng giá trị tài sản là 28.000 triệu đồng, tổng nợ là 8.000 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 3.920 đ
B. 4.000 đ
C. 4.080 đ
D. 6.733 đ
Câu 180: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 4.500.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 35.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 25%.
Tổng giá trị tài sản là 27.500 triệu đồng, tổng nợ là 7.500 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 4.522 đ
B. 4.444 đ
C. 4.366 đ
D. 4.550 đ
Câu 181: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 3.500.000.
Tổng giá trị tài sản là 22.000 triệu đồng, tổng nợ là 7.000 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu ưu đ ãi là 400
triệu đồng. NAV của một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 4.285 đ
B. 4.171 đ
C. 3.333 đ
D. 3.867 đ
Câu 182: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 6.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 24.500 triệu đồng, tổng nợ là 9.500 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu ưu đ ãi là 650
triệu đồng. NAV của một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 2.500 đ
B. 2.391 đ
C. 3.500 đ
D. 3.391 đ
Câu 183: Công ty ABC có 100.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cổ tức trả bằng cổ phiếu theo tỉ lệ 10:1.
Trước khi trả cổ tức, ông A đang sở hữu 10.000 cổ phiếu XYZ, sau khi nhận cổ tức, tỷ lệ sở hữu của
ông ta trong công ty là:
A. 10,3%
B. 10%
C. 10,5%
D. 10,1%
Câu 184: Công ty An Nam có 100.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cổ tức trả bằng cổ phiếu theo tỉ lệ
10:1. Trước khi trả cổ tức, ông A đang sở hữu 10.000 cổ phiếu XYZ, sau khi nhận cổ tức, tỷ lệ sở hữu
của ông ta trong công ty là:
A. 10,3%
B. 10%
C. 10,5%
D. 10,1%
Câu 197: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 700.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
50.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 660 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1500 đ
B. 2015 đ
C. 1015 đ
D. 1315 đ
Câu 198: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 800.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
60.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 760 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1527 đ
B. 2000 đ
C. 1027 đ
D. 1030 đ
Câu 199: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 900.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
70.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 860 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1536 đ
B. 2000 đ
C. 1036 đ
D. 1040 đ
Câu 200: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
80.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 960 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1543 đ
B. 1675 đ
C. 1043 đ
D. 1050 đ
Câu 201: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 1.100.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
90.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 1.060 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1349 đ
B. 1100 đ
C. 1049 đ
D. 1050 đ
Câu 202: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 3.000.000 cổ phiếu,
số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 2.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông thường
tính đến thời điểm này là 15.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào ngày
31/12/N là:
A. 6.500 đồng
B. 5.100 đồng
C. 7.650 đồng
D. 8.600 đồng
Câu 203: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 4.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 3.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 16.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 6.433 đồng
B. 4.075 đồng
C. 5.433 đồng
D. 5.075 đồng
Câu 204: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 8.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 7.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 20.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 2.567 đồng
B. 2.537 đồng
C. 2.900 đồng
D. 3.000 đồng
Câu 205: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu h ành là 10.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 9.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 22.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 3.247 đồng
B. 2.230 đồng
C. 2.477 đồng
D. 3.567 đồng
Câu 206: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 4.500.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 3.500.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 16.800 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 5.457 đồng
B. 3.733 đồng
C. 4.800 đồng
D. 5.600 đồng
Câu 207: Công ty X được phép phát hành 2 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 700.000 cổ
phiếu và mua lại 50.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 650.000 cổ phiếu
B. 50.000 cổ phiếu
C. 560.000 cổ phiếu
D. 2.000.000 cổ phiếu
Câu 208: Công ty X được phép phát hành 3 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 800.000 cổ
phiếu và mua lại 60.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 800.000 cổ phiếu
B. 60.000 cổ phiếu
C. 740.000 cổ phiếu
D. 3.000.000 cổ phiếu
Câu 209: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 1.000.000 cổ
phiếu và mua lại 80.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 600.000 cổ phiếu
B. 80.000 cổ phiếu
C. 920.000 cổ phiếu
D. 1.000.000 cổ phiếu
Câu 210: Công ty X được phép phát hành 2 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 1.400.000 cổ
phiếu và mua lại 120.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 1.400.000 cổ phiếu
B. 120.000 cổ phiếu
C. 1.280.000 cổ phiếu
D. 2.000.000 cổ phiếu
Câu 211: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 850.000 cổ
phiếu và mua lại 65.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 65.000 cổ phiếu
C. 785.000 cổ phiếu
D. 1.000.000 cổ phiếu
Câu 212: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 3.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 26.000 triệu đồng, tổng nợ là 6.000 triệu đồng. NAV là:
A. 6.666 đồng
B. 8.666 đồng
C. 5.000 đồng
D. 7.500 đồng
Câu 213: Công ty AAA được phép phát hành 5.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát
hành được 3.000.000 cổ phiếu. Tháng 5, công ty mua lại 500.000 cổ phiếu thường từ đối tác kinh
doanh. Vậy Công ty AAA có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành?
A. 2.500.000 cổ phiếu
B. 5.000.000 cổ phiếu
C. 3.000.000 cổ phiếu
D. 3.500.000 cổ phiếu
Câu 214: Công ty BBB đã phát hành 15.000.000 cổ phiếu thường và 1.000.000 cổ phiếu ưu đãi.
Tháng 8, hội đồng quản trị tuyên bố chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu thường với tỷ lệ 2:1.
Vậy Công ty BBB có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành vào tháng 10?
A. 16.000.000 cổ phiếu
B. 15.500.000 cổ phiếu
C. 17.000.000 cổ phiếu
D. 15.000.000 cổ phiếu
Câu 215: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 5.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 28.000 triệu đồng, tổng nợ là 8.000 triệu đồng. NAV là:
A. 1.600 đồng
B. 3.600 đồng
C. 4.000 đồng
D. 5.600 đồng
Câu 216: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 8.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 31.000 triệu đồng, tổng nợ là 11.000 triệu đồng. NAV là:
A. 3.875 đồng
B. 1.375 đồng
C. 2.500 đồng
D. 3.550 đồng
Câu 217: Một trái phiếu có lãi suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD, kỳ hạn 5
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 50 USD
B. 45 USD
C. 225 USD
D. 250 USD
Câu 218: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1500 đ
B. 2000 đ
C. 1000 đ
D. 1300 đ
Câu 219: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá
950 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 60 USD
B. 600 USD
C. 570 USD
D. 500 USD
Câu 220: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là
1.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông thường tính đến thời điểm này là 14.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1
cổ phiếu thường của công ty vào ngày 31/12/N là:
A. 14.500 đồng
B. 14.400 đồng
C. 14.300 đồng
D. 14.600 đồng
Câu 221: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cổ tức trả bằng cổ phiếu theo tỉ lệ 4:1.
Trước khi trả cổ tức, ông A đang sở hữu 100 cổ phiếu XYZ, sau khi nhận cổ tức, tỷ lệ sở hữu của ông
ta trong công ty là:
A. 1,3%
B. 1%
C. 1,5%
D. 1,1%
Câu 222: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 600.000 cổ
phiếu và mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 600.000 cổ phiếu
B. 40.000 cổ phiếu
C. 560.000 cổ phiếu
D. 1.000.000 cổ phiếu
Câu 223: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với
mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu
cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
A. 1%
B. 1.3%
C. 1.5%
D. 1.1%
Câu 224: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát
hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao
nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành?
A. 7.000.000 cổ phiếu
B. 6.000.000 cổ phiếu
C. 5.000.000 cổ phiếu
D. 4.000.000 cổ phiếu
Câu 225: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 2.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 25.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng. NAV một cổ phiếu thường của
công ty là:
A. 10.000 đồng
B. 12.500 đồng
C. 15.000 đồng
D. 17.500 đồng
Câu 226: Công ty Thủy sản phát hành trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 100.000 đồng, có tỷ lệ
chuyển đổi là 1:2. Hỏi giá chuyển đổi của cổ phiếu thường là bao nhiêu?
A. 50.000 đ/1CPT
B. 200.000đ/1CPT
C. 100.000đ/1CPT
D. 110.000đ/1CPT
Câu 227: Công ty ABC được phép phát hành 5.000.000 cổ phiếu. Công ty đã phát hành 3.000.000 cổ
phiếu, trong đó có 2.000.000 cổ phiếu là cổ phiếu quỹ, Công ty ABC có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu
hành?
A. 1.000.000
B. 2.000.000
C. 3.000.000
D. 5.000.000
Câu 228: Một công ty có tổng giá trị tài sản thuần là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi
hàng năm là 50%. Vậy NAV một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 2.000 đồng
B. 2.300 đồng
C. 2.200 đồng
D. 2.400 đồng
Câu 229: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là
125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:
A. 2
B. 8
C. 12
D. 20
Câu 230: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 1.500.000.
Tổng giá trị tài sản là 20.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu ưu đ ãi là 200
triệu đồng. NAV của một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 10.000 đ
B. 9.867 đ
C. 13.333 đ
D. 10.867 đ
Câu 231: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 2.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 15%.
Tổng giá trị tài sản là 25.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 10.000 đ
B. 9.942 đ
C. 9.950 đ
D. 12.500 đ
Câu 232: Một trái phiếu có lãi suất 10%/năm được phát hành theo mệnh giá là 2000 USD, kỳ hạn 7
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 1800 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 200 USD
B. 45 USD
C. 225 USD
D. 250 USD
Câu 233: Một trái phiếu có lãi suất 15%/năm được phát hành theo mệnh giá là 3000 USD, kỳ hạn 10
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 2700 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 405 USD
B. 450 USD
C. 525 USD
D. 250 USD
Câu 234: Một trái phiếu có lãi suất 20%/năm được phát hành theo mệnh giá là 4000 USD, kỳ hạn 15
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá :
A. 800 USD
B. 900 USD
C. 720 USD
D. 250 USD
Câu 235: Một trái phiếu có lãi suất 25%/năm được phát hành theo mệnh giá là 5000 USD, kỳ hạn 5
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 4500 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 500 USD
B. 945 USD
C. 1125 USD
D. 1250 USD
Câu 236: Một trái phiếu có lãi suất 12.5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 2500 USD, kỳ hạn 7
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 2250 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 312.5 USD
B. 218.25 USD
C. 225 USD
D. 250 USD