You are on page 1of 55

CHƯƠNG 1: CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Thị trường chứng khoán sơ cấp được định nghĩa như là:
A. Thị trường lưu thông chứng khoán.
B. Thị trường phát hành chứng khoán.
C. Thị trường mua đi bán lại các chứng khoán cũ.
D. Thị trường chuyển giao quyền sở hữu vốn.

Câu 2: Chứng khoán vốn là gì?


A. Là chứng từ xác nhận vốn đã huy động bằng trái phiếu, cổ phiếu
B. Là chứng từ xác nhận quyền sở hữu vốn của người đầu tư dưới hình thức Cổ phiếu
C. Là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ
phần của tổ chức phát hành
D. Là chứng từ xác nhận số vốn đi huy động bằng cổ phiếu

Câu 3: Trái phiếu là gì?


A. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu vốn của người nắm giữ trái phiếu
B. Là chứng chỉ xác nhận quyền được hưởng lợi tức theo tỷ lệ vốn và xác nhận quyền bầu cử
C. Là chứng chỉ xác nhận quyền chủ nợ và quyền hưởng lợi tức theo kết quả kinh doanh hàng năm
của doanh nghiệp phát hành trái phiếu đó
D. Là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền chủ nợ của người sở hữu trái phiếu với người
phát hành trái phiếu

Câu 4: Chứng khoán nợ có tên phổ biến là gì?


A. Cổ phiếu công ty
B. Trái phiếu
C. Trái phiếu Chính phủ
D. Trái phiếu công ty

Câu 5: Căn cứ vào hình thức sở hữu, người ta phân loại chứng khoán thành những loại nào?
A. Chứng khoán nợ, chứng khoán vốn
B. Chứng khoán công ty, chứng khoán nhà nước
C. Chứng khoán ghi danh, chứng khoán vô danh
D. Chứng khoán gốc, chứng khoán phái sinh

Câu 6: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:


A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. Trái phiếu công ty
D. Tất cả các loại chứng khoán trên

Câu 7: Cổ đông là gì?


A. Là cổ phiếu
B. Là người sở hữu cổ phiếu
C. Là một nhóm đông người góp vốn
D. Là cổ phần

Câu 8: Khi công ty không có lãi, công ty vẫn phải:


A. Trả cổ tức cho cổ đông phổ thông
B. Trả lãi cho trái chủ
C. Trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
D. Không trả lãi và cổ tức

Câu 9: Căn cứ vào thu nhập (lợi tức), người ta chia chứng khoán ra thành những loại nào?
A. Chứng khoán có thu nhập ổn định, chứng khoán có thu nhập biến đổi, chứng khoán hỗn hợp
B. Chứng khoán có thời hạn, chứng khoán không thời hạn
C. Chứng khoán có thu nhập, có sinh lợi luỹ kế, theo định kỳ, chứng khoán có thu nhập biến đổi
D. Chứng khoán ngắn hạn, chứng khoán dài hạn

Câu 10: Cổ đông phổ thông có quyền lợi gì?


A. Được hưởng lợi tức cố định theo tỷ lệ quy định và theo mệnh giá cổ phiếu
B. Được hưởng lợi tức theo mệnh giá cổ phiếu không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
phát hành, công ty kinh doanh bị lỗ vẫn được hưởng lợi tức, được quyền bầu cử
C. Hưởng lợi tức theo tỷ lệ góp vốn, theo kết quả kinh doanh, được mua cổ phiếu mới nếu phát hành
bổ sung, được bầu cử, ứng cử chức vụ trong công ty, được cung cấp thông tin công ty
D. Được hưởng lợi tức theo kết quả kinh doanh, được vay công ty và vay ngân hàng, được cung cấp
thông tin về thị trường chứng khoán, được hoàn vốn trước khi công ty phá sản

Câu 11: Khi phá sản, giải thể công ty, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn trả:
A. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
B. Trước thuế
C. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
D. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông

Câu 12: Trả cổ tức bằng cổ phiếu, sẽ làm:


A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty
D. Không có câu nào đúng

Câu 13: Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, thị trường chứng khoán chia làm:
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ

Câu 14: Một công ty phát hành thành công 1.000.000 CP mới với giá 25.000 đồng. Một thời gian sau,
thị giá cổ phiếu của công ty là 30.000 đồng. Tại ngày này, vốn cổ đông của công ty là:
A. Giảm 5 tỷ đồng
B. Tăng 5 tỷ đồng
C. Không thay đổi
D. Chuyển 5 tỷ đồng từ nợ sang vốn

Câu 15: Một công ty đã phát hành 1.000.000 cổ phiếu với giá 10,5 USD. Thời gian sau, giá cổ phiếu
trên thị trường là 11 USD. Tại ngày này vốn cổ đông của công ty sẽ:
A. Tăng 500.000 USD
B. Chuyển 500.000 USD từ nợ sang vốn
C. Giảm 500.000 USD
D. Không thay đổi

Câu 16: Một cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường của chính công ty đó thì được
gọi là:
A. Cổ phiếu ưu đãi tích lũy
B. Cổ phiếu ưu đãi có thể hoán lạ
C. Cổ phiếu ưu đãi tham dự chia phần
D. Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển đổi

Câu 17: Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty
I. Những người nắm giữ trái phiếu
II. Những cổ đông có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu mới
III. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
IV. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
A. I và II
B. II và III
C. Chỉ có I
D. II, III và IV

Câu 18: Người sở hữu cổ phiếu phổ thông:


A. Là chủ sở hữu công ty
B. Là chủ nợ công ty
C. Không có quyền sở hữu công ty
D. Là chủ nợ của công ty nhưng không có quyền sở hữu công ty

Câu 19: Một công ty có cổ phiếu ưu đãi không tích lũy đang lưu hành được trả cổ tức hàng năm là
7USD. Năm trước do hoạt động kinh doanh không có lãi, công ty không trả cổ tức. Năm nay nếu công
ty tuyên bố trả cổ tức, cổ đông ưu đãi nắm giữ cổ phiếu sẽ được nhận bao nhiêu:
A. 7 USD
B. 10 USD
C. 14 USD
D. 21 USD

Câu 20: Khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến gì:
A. Mệnh giá trái phiếu
B. Lãi suất trái phiếu
C. Thời hạn đáo hạn của trái phiếu
D. Cách thức trả lãi trái phiếu

Câu 21: Cổ đông phổ thông có quyền:


A. Nhận cổ tức trước trái tức
B. Nhận thanh lý tài sản đầu tiên khi công ty phá sản
C. Bỏ phiếu
D. Nhận thu nhập cố định

Câu 22: Cái gì sau đây không bị ảnh hưởng bởi việc phát hành trái phiếu dài hạn:
A. Tài sản
B. Tổng số nợ
C. Vốn lưu động
D. Vốn cổ phần

Câu 23: Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng:
A. Trả cổ tức bằng cổ phiếu
B. Tách cổ phiếu
C. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường
D. Trích một phần lợi nhuận để lại để trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu

Câu 24: Khi công ty hoạt động có lãi, cổ đông phổ thông:
A. Được chia cổ tức trước thuế
B. Được chia cổ tức sau thuế
C. Được chia cổ tức sau khi chia cổ tức cổ phiếu ưu đãi
D. Được chia cổ tức sau thuế sau khi đã chia cổ tức cho cổ phiếu ưu đãi

Câu 25: Nguồn lợi tức tiềm năng của trái phiếu là:
A. Tiền lãi định kỳ
B. Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu
C. Lãi của lãi trái phiếu
D. Tiền lãi định kỳ, Chênh lệch giá mua, bán trái phiếu, Lãi của lãi trái phiếu

Câu 26: Cổ phiếu ưu đãi cổ tức được trả cổ tức theo:


A. Tỷ lệ cố định
B. Mức cổ tức cao hơn cổ tức cổ phiếu phổ thông
C. Tỷ lệ cố định cao hơn trái tức
D. Tỷ lệ tuyệt đối tối đa

Câu 27: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông:


A. Tự động nhận cổ tức hàng quý khi công ty có lời
B. Nhận một tỷ lệ cố định số lợi nhuận của công ty bằng tiền mặt
C. Chỉ nhận cổ tức khi nào hội đồng quản trị tuyên bố chi trả cổ tức
D. Nhận cổ tức cả khi công ty kinh doanh lỗ

Câu 28: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng:


A. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
B. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
C. Cổ phiếu phổ thông
D. Cổ phiếu quỹ

Công ty cổ phần Vạn Phú có tình hính như sau:


1. Tình hình phát hành cổ phiếu:
a. Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.400.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 690.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/CP
b. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số cổ phiếu đã phát hành: 19.000 cổ phiếu với mệnh giá 14.000 đ/CP và cổ tức 10%/năm
2. Ngày 15/02/N, công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường do chuyển 1 phần lợi nhuận giữ
lại nhập vào vốn góp và chia cho các cổ đông thường hiện hữu với tỷ lệ 2 cổ phiếu mà cổ đông hiện có
được thêm 1 cổ phiếu. Việc phát hành thêm cổ phiếu đã haòn thành vào ngày 25/02/N.
3. Theo số liệu kế toán ngày 30/09/N của công ty: Vốn cổ đông là 21.458 triệu đồng, trong đó Vốn
góp là 1.015 triệu đồng
4. Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ.
Câu 29: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Vạn Phú sau khi phát hành thêm cổ phiếu là:
A. 1.000.000 cổ phiếu
B. 850.000 cổ phiếu
C. 1.035.000 cổ phiếu
D. 1.300.000 cổ phiếu
Câu 30: Gía trị tài sản thuần của công ty Vạn Phú ngày 30/9/N là:
A. 1.005.000.000 đ
B. 21.458.000.000 đ
C. 9.750.000.000 đ
D. 19.453.000.000 đ

Câu 31: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Van Phú sau khi phát hành thêm cổ
phiếu:
A. 17.752 đ
B. 19.827 đ
C. 17.905 đ
D. 20.475 đ

Công ty cổ phần Vạn Phú có tình hính như sau:


1. Tình hình phát hành cổ phiếu:
a. Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.500.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 700.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/CP
b. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số cổ phiếu đã phát hành: 20.000 cổ phiếu với mệnh giá 15.000 đ/CP và cổ tức 10%/năm
2. Ngày 15/02/N, công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường do chuyển 1 phần lợi nhuận giữ
lại nhập vào vốn góp và chia cho các cổ đông thường hiện hữu với tỷ lệ 2 cổ phiếu mà cổ đông hiện có
được thêm 1 cổ phiếu. Việc phát hành thêm cổ phiếu đã haòn thành vào ngày 25/02/N.
3. Theo số liệu kế toán ngày 30/09/N của công ty: Vốn cổ đông là 22.458 triệu đồng, trong đó Vốn
góp là 10.250 triệu đồng
Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ.
Câu 32: Gía trị tài sản thuần của công ty Vạn Phú ngày 30/9/N là:
A. 7.708.000.000 đ
B. 22.458.000.000 đ
C. 9.750.000.000 đ
D. 27.208.000.000 đ
Câu 33: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Vạn Phú sau khi phát hành thêm cổ phiếu là:
A. 1.000.000 cổ phiếu
B. 850.000 cổ phiếu
C. 1.050.000 cổ phiếu
D. 1.300.000 cổ phiếu
Câu 34: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Van Phú sau khi phát hành thêm cổ
phiếu:
A. 17.752 đ
B. 19.158 đ
C. 17.905 đ
D. 21.102 đ

Công ty cổ phần Sơn Nam có tình hình như sau:


1. Công ty chỉ phát hành 1 loại cổ phiếu phổ thông:
- Số lượng được phép phát hành: 800.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 500.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/06/N
a. Tổng giá trị tài sản: 11.000 triệu đồng
- Tài sản ngắn hạn: 5.000 triệu đồng
Trong đó:
+ Tiền: 1.225 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 975 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 2.800 triệu đồng
- Tài sản dài hạn: 6.000 triệu đồng
b. Tổng nợ phải trả: 3.000 triệu đồng
Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: 2.200 triệu đồng
- Nợ dài hạn: 800 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, công ty quyết định mua lại 25.000 cổ phiếu với số tiền là 350 triệu đồng v à
đã hoàn thành việc thanh toán.
4. Ông A là cổ đông của công ty, từ đầu năm đến ngày 31/7/N vẫn đang sở hữu 4.750 cổ phiếu của
công ty.
Câu 35: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 800.000 cổ phiếu
B. 500.000 cổ phiếu
C. 475.000 cổ phiếu
D. 775.000 cổ phiếu
Câu 36: Giá trị tài sản thuần của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 8.000.000.000 đ
B. 11.000.000.000 đ
C. 7.650.000.000 đ
D. 10.650.000.000 đ
Câu 37: Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 16.000 đ
B. 16.105 đ
C. 15.105 đ
D. 15.000 đ
Câu 38: Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Sơn Nam của ông A sau khi công ty mua lại cổ phiếu là:
A. 0,95%
B. 1%
C. 0.61%
D. 0,59%

Công ty cổ phần Vạn Phú có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành cổ phiếu:
a. Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.000.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 650.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/CP
b. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số cổ phiếu đã phát hành: 15.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/CP và cổ tức 10%/năm
2. Ngày 15/02/N, công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường do chuyển 1 phần lợi nhuận giữ
lại nhập vào vốn góp và chia cho các cổ đông thường hiện hữu với tỷ lệ 2 cổ phiếu mà cổ đông hiện có
được thêm 1 cổ phiếu. Việc phát hành thêm cổ phiếu đã hoàn thành vào ngày 25/02/N.
3. Theo số liệu kế toán ngày 30/09/N của công ty: Vốn cổ đông là 17.458 triệu đồng, trong đó Vốn
góp là 9.750 triệu đồng
4. Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ.
Câu 39: Gía trị tài sản thuần của công ty Vạn Phú ngày 30/9/N là:
A. 7.708.000.000 đ
B. 17.458.000.000 đ
C. 9.750.000.000 đ
D. 27.208.000.000 đ
Câu 40: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Vạn Phú sau khi phát hành thêm cổ phiếu là:
A. 1.000.000 cổ phiếu
B. 650.000 cổ phiếu
C. 975.000 cổ phiếu
D. 1.300.000 cổ phiếu
Câu 41: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Vạn Phú sau khi phát hành thêm cổ
phiếu:
A. 17.752 đ
B. 26.627 đ
C. 17.905 đ
D. 16.752 đ

Công ty cổ phần Sơn Nam có tình hình như sau:


1. Công ty chỉ phát hành 1 loại cổ phiếu phổ thông:
- Số lượng được phép phát hành: 850.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 550.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/06/N
a. Tổng giá trị tài sản: 16.000 triệu đồng
- Tài sản ngắn hạn: 9.750 triệu đồng
Trong đó:
+ Tiền: 1.475 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 5.225 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 3.050 triệu đồng
- Tài sản dài hạn: 6.250 triệu đồng
b. Tổng nợ phải trả: 3.500 triệu đồng
Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: 2.450 triệu đồng
- Nợ dài hạn: 1.050 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, công ty quyết định mua lại 30.000 cổ phiếu với số tiền là 400 triệu đồng v à
đã hoàn thành việc thanh toán.
4. Ông A là cổ đông của công ty, từ đầu năm đến ngày 31/7/N vẫn đang sở hữu 5.250 cổ phiếu của
công ty.
Câu 42: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 520.000 cổ phiếu
B. 511.000 cổ phiếu
C. 484.000 cổ phiếu
D. 775.000 cổ phiếu
Câu 43: Giá trị tài sản thuần của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 8.540.000.000 đ
B. 11.210.000.000 đ
C. 7.650.000.000 đ
D. 12.100.000.000 đ
Câu 44: Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 23.269 đ
B. 20.105 đ
C. 19.105 đ
D. 21.973 đ
Câu 45: Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Sơn Nam của ông A sau khi công ty mua lại cổ phiếu là:
A. 0,953%
B. 1.009%
C. 0.612%
D. 0,591%

Công ty cổ phần Vạn Phú có tình hính như sau:


1. Tình hình phát hành cổ phiếu:
a. Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.100.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 660.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/CP
b. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số cổ phiếu đã phát hành: 16.000 cổ phiếu với mệnh giá 11.000 đ/CP và cổ tức 10%/năm
2. Ngày 15/02/N, công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường do chuyển 1 phần lợi nhuận giữ
lại nhập vào vốn góp và chia cho các cổ đông thường hiện hữu với tỷ lệ 2 cổ phiếu mà cổ đông hiện có
được thêm 1 cổ phiếu. Việc phát hành thêm cổ phiếu đã haòn thành vào ngày 25/02/N.
3. Theo số liệu kế toán ngày 30/09/N của công ty: Vốn cổ đông là 18.458 triệu đồng, trong đó Vốn
góp là 9.850 triệu đồng
Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ.
Câu 46: Gía trị tài sản thuần của công ty Vạn Phú ngày 30/9/N là:
A. 7.708.000.000 đ
B. 18.458.000.000 đ
C. 9.750.000.000 đ
D. 27.208.000.000 đ
Câu 47: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Vạn Phú sau khi phát hành thêm cổ phiếu là:
A. 1.000.000 cổ phiếu
B. 990.000 cổ phiếu
C. 975.000 cổ phiếu
D. 1.300.000 cổ phiếu
Câu 48: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Van Phú sau khi phát hành thêm cổ
phiếu:
A. 17.752 đ
B. 18.466 đ
C. 17.905 đ
D. 16.752 đ

Công ty cổ phần Vạn Phú có tình hính như sau:


1. Tình hình phát hành cổ phiếu:
a. Cổ phiếu thường:
- Số lượng cổ phiếu được phép phát hành: 1.200.000 cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đã phát hành: 670.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/CP
b. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số cổ phiếu đã phát hành: 17.000 cổ phiếu với mệnh giá 12.000 đ/CP và cổ tức 10%/năm
2. Ngày 15/02/N, công ty thực hiện phát hành thêm cổ phiếu thường do chuyển 1 phần lợi nhuận giữ
lại nhập vào vốn góp và chia cho các cổ đông thường hiện hữu với tỷ lệ 2 cổ phiếu mà cổ đông hiện có
được thêm 1 cổ phiếu. Việc phát hành thêm cổ phiếu đã haòn thành vào ngày 25/02/N.
3. Theo số liệu kế toán ngày 30/09/N của công ty: Vốn cổ đông là 19.458 triệu đồng, trong đó Vốn
góp là 9.950 triệu đồng
Công ty chi trả cổ tức cho cổ đông ưu đãi đầy đủ.
Câu 49: Gía trị tài sản thuần của công ty Vạn Phú ngày 30/9/N là:
A. 7.708.000.000 đ
B. 19.458.000.000 đ
C. 9.750.000.000 đ
D. 27.208.000.000 đ
Câu 50: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Vạn Phú sau khi phát hành thêm cổ phiếu là:
A. 1.000.000 cổ phiếu
B. 850.000 cổ phiếu
C. 1.005.000 cổ phiếu
D. 1.300.000 cổ phiếu
Câu 51: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Van Phú sau khi phát hành thêm cổ
phiếu:
A. 17.752 đ
B. 19.158 đ
C. 17.905 đ
D. 16.752 đ

Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy và không tham dự với cổ tức
13%/năm và cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):
a. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số lượng được phép phát hành: 25.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành (đã phát hành cách đây 4 năm): 15.000 cổ phiếu với mệnh giá 15.000 đ/cổ
phiếu
b. Cổ phiếu thường:
- Số lượng được phép phát hành: 150.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 85.000 cổ phiếu với mệnh giá 15.000 đ/cổ phiếu
2. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua, công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu
đãi
3. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
a. Tổng giá trị tài sản của công ty: 2.500.000.000 đồng
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: 1.100.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn: 1.400.000.000 đồng
b. Tổng nợ phải trả: 650.000.000 đồng
Câu 52: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 150.000 cổ phiếu
B. 85.000 cổ phiếu
C. 15.000 cổ phiếu
D. 100.000 cổ phiếu
Câu 53: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 260.150.000 đ
B. 270.460.000 đ
C. 283.500.000 đ
D. 197.980.000 đ
Câu 54: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 2.050.000.000 đ
B. 1.750.000.000 đ
C. 1.850.000.000 đ
D. 1.500.000.000 đ
Câu 55: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 15.925 đ
B. 17.554 đ
C. 18.429 đ
D. 16.925 đ
Công ty cổ phần Sơn Nam có tình hình như sau:
1. Công ty chỉ phát hành 1 loại cổ phiếu phổ thông:
- Số lượng được phép phát hành: 810.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 510.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/06/N
a. Tổng giá trị tài sản: 12.000 triệu đồng
- Tài sản ngắn hạn: 5.950 triệu đồng
Trong đó:
+ Tiền: 1.275 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 1.825 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 2.850 triệu đồng
- Tài sản dài hạn: 6.060 triệu đồng
b. Tổng nợ phải trả: 3.100 triệu đồng
Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: 2.250 triệu đồng
- Nợ dài hạn: 850 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, công ty quyết định mua lại 26.000 cổ phiếu với số tiền là 360 triệu đồng v à
đã hoàn thành việc thanh toán.
4. Ông A là cổ đông của công ty, từ đầu năm đến ngày 31/7/N vẫn đang sở hữu 4.850 cổ Phiếu của
công ty.
Câu 56: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 800.000 cổ phiếu
B. 500.000 cổ phiếu
C. 484.000 cổ phiếu
D. 775.000 cổ phiếu
Câu 57: Giá trị tài sản thuần của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 8.540.000.000 đ
B. 11.000.000.000 đ
C. 7.650.000.000 đ
D. 10.650.000.000 đ
Câu 58: Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 17.644 đ
B. 16.105 đ
C. 15.105 đ
D. 15.000 đ
Câu 59: Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Sơn Nam của ông A sau khi công ty mua lại cổ phiếu là:
A. 0,953%
B. 1.002%
C. 0.612%
D. 0,591%

Công ty cổ phần Sơn Nam có tình hình như sau:


1. Công ty chỉ phát hành 1 loại cổ phiếu phổ thông:
- Số lượng được phép phát hành: 820.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 520.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/06/N
a. Tổng giá trị tài sản: 13.000 triệu đồng
- Tài sản ngắn hạn: 6.900 triệu đồng
Trong đó:
+ Tiền: 1.325 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 2.675 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 2.900 triệu đồng
- Tài sản dài hạn: 6.100 triệu đồng
b. Tổng nợ phải trả: 3.200 triệu đồng
Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: 2.300 triệu đồng
- Nợ dài hạn: 900 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, công ty quyết định mua lại 27.000 cổ phiếu với số tiền là 370 triệu đồng v à
đã hoàn thành việc thanh toán.
Ông A là cổ đông của công ty, từ đầu năm đến ngày 31/7/N vẫn đang sở hữu 4.950 cổ phiếu của công
ty
Câu 60: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 593.000 cổ phiếu
C. 493.000 cổ phiếu
D. 775.000 cổ phiếu
Câu 61: Giá trị tài sản thuần của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 8.540.000.000 đ
B. 9.430.000.000 đ
C. 7.650.000.000 đ
D. 10.650.000.000 đ
Câu 62: Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 17.644 đ
B. 16.105 đ
C. 18.105 đ
D. 19.127 đ
Câu 63: Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Sơn Nam của ông A sau khi công ty mua lại cổ phiếu là:
A. 0,953%
B. 1.004%
C. 0.612%
D. 0,591%

Công ty cổ phần Sơn Nam có tình hình như sau:


1. Công ty chỉ phát hành 1 loại cổ phiếu phổ thông:
- Số lượng được phép phát hành: 830.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 530.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/06/N
a. Tổng giá trị tài sản: 14.000 triệu đồng
- Tài sản ngắn hạn: 7.850 triệu đồng
Trong đó:
+ Tiền: 1.375 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 3.525 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 2.950 triệu đồng
- Tài sản dài hạn: 6.150 triệu đồng
b. Tổng nợ phải trả: 3.300 triệu đồng
Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: 2.350 triệu đồng
- Nợ dài hạn: 950 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, công ty quyết định mua lại 28.000 cổ phiếu với số tiền là 380 triệu đồng v à
đã hoàn thành việc thanh toán.
4. Ông A là cổ đông của công ty, từ đầu năm đến ngày 31/7/N vẫn đang sở hữu 5.050 cổ phiếu của
công ty.
Câu 64: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 800.000 cổ phiếu
B. 502.000 cổ phiếu
C. 484.000 cổ phiếu
D. 775.000 cổ phiếu
Câu 65: Giá trị tài sản thuần của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 8.540.000.000 đ
B. 11.000.000.000 đ
C. 9.650.000.000 đ
D. 10.320.000.000 đ
Câu 66: Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 17.644 đ
B. 18.105 đ
C. 19.105 đ
D. 20.557 đ
Câu 68: Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Sơn Nam của ông A sau khi công ty mua lại cổ phiếu là:
A. 0,953%
B. 1.006%
C. 0.612%
D. 0,591%

Công ty cổ phần Sơn Nam có tình hình như sau:


1. Công ty chỉ phát hành 1 loại cổ phiếu phổ thông:
- Số lượng được phép phát hành: 840.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 540.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu kế toán ngày 30/06/N
a. Tổng giá trị tài sản: 15.000 triệu đồng
- Tài sản ngắn hạn: 8.800 triệu đồng
Trong đó:
+ Tiền: 1.425 triệu đồng
+ Các khoản phải thu: 4.375 triệu đồng
+ Hàng tồn kho: 3.000 triệu đồng
- Tài sản dài hạn: 6.200 triệu đồng
b. Tổng nợ phải trả: 3.400 triệu đồng
Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: 2.400 triệu đồng
- Nợ dài hạn: 1.000 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, công ty quyết định mua lại 29.000 cổ phiếu với số tiền là 390 triệu đồng v à
đã hoàn thành việc thanh toán.
4. Ông A là cổ đông của công ty, từ đầu năm đến ngày 31/7/N vẫn đang sở hữu 5.150 cổ phiếu của
công ty.
Câu 69: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 800.000 cổ phiếu
B. 511.000 cổ phiếu
C. 484.000 cổ phiếu
D. 775.000 cổ phiếu
Câu 70: Giá trị tài sản thuần của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 8.540.000.000 đ
B. 11.210.000.000 đ
C. 7.650.000.000 đ
D. 10.650.000.000 đ
Câu 71: Giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường của công ty Sơn Nam sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 17.644 đ
B. 20.105 đ
C. 19.105 đ
D. 21.937,3 đ
Câu 72: Tỷ lệ sở hữu cổ phần công ty Sơn Nam của ông A sau khi công ty mua lại cổ phiếu là:
A. 0,953%
B. 1.007%
C. 0.612%
D. 0,591%

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP:
a. Cổ phiếu thường:
- Số CP được phép phát hành: 2.000.000 CP
- Số CP đã phát hành 1.500.000 CP mệnh giá 15.000 đ
b. CPƯĐ: Công ty phát hành 150.000 CPƯĐ (loại tích lũy và không tham dự) với MG: 55.000 đ/CP,
cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
- Tổng tài sản: 42.000.000.000 đ: Nợ phải trả: 3.700.000.000 đ
- Vốn chủ sở hữu: 38.300.000.000 đ. Trong đó lợi nhuận chưa phân phối 6.450.000.000 đ
3. Ngày 15/1/N+1, Hội đồng quản trị thông báo kế hoạch chỉ trả cổ tức cho cổ đông sỡ hữu CPT: Trả
bằng tiền mặt: 10% mệnh giá. Trả bằng CP: theo tỉ lệ 10:1. Việc trả cổ tức được hoàn thành vào ngày
31/1/N+1
4. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 73: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau trả cổ tức là:
A. 150.000 cổ phiếu
B. 2.000.000 cổ phiếu
C. 1.650.000 cổ phiếu
D. 1.500.000 cổ phiếu
Câu 74: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 8.000.000.000 đ
B. 7.750.000.000 đ
C. 6.500.000.000 đ
D. 8.250.000.000 đ
Câu 75: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 36.800.000.000 đ
B. 35.800.000.000 đ
C. 37.000.000.000 đ
D. 36.050.000.000 đ
Câu 76: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 16.848 đ
B. 15.818 đ
C. 16.181 đ
D. 12.800 đ

Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy và không tham dự với cổ tức
13%/năm và cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):
a. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số lượng được phép phát hành: 21.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành (đã phát hành cách đây 4 năm): 11.000 cổ phiếu với mệnh giá 11.000 đ/cổ
phiếu
b. Cổ phiếu thường:
- Số lượng được phép phát hành: 110.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 81.000 cổ phiếu với mệnh giá 11.000 đ/cổ phiếu
2. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua, công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu
đãi
3. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
a. Tổng giá trị tài sản của công ty: 2.100.000.000 đồng
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: 900.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn: 1.200.000.000 đồng
b. Tổng nợ phải trả: 610.000.000 đồng
Câu 77: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 110.000 cổ phiếu
B. 81.000 cổ phiếu
C. 131.000 cổ phiếu
D. 20.000 cổ phiếu
Câu 78: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 148.430.000 đ
B. 150.460.000 đ
C. 152.460.000 đ
D. 113.000.000 đ
Câu 79: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 2.000.000.000 đ
B. 1.490.000.000 đ
C. 850.000.000 đ
D. 1.150.000.000 đ
Câu 80: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 16.512 đ
B. 17.500 đ
C. 14.000 đ
D. 16.925 đ

Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy và không tham dự với cổ tức
13%/năm và cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):
a. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số lượng được phép phát hành: 22.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành (đã phát hành cách đây 4 năm): 12.000 cổ phiếu với mệnh giá 12.000 đ/cổ
phiếu
b. Cổ phiếu thường:
- Số lượng được phép phát hành: 120.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 82.000 cổ phiếu với mệnh giá 12.000 đ/cổ phiếu
2. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua, công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu
đãi
3. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
a. Tổng giá trị tài sản của công ty: 2.200.000.000 đồng
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: 950.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn: 1.250.000.000 đồng
b. Tổng nợ phải trả: 620.000.000 đồng
Câu 81: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 120.000 cổ phiếu
B. 82.000 cổ phiếu
C. 202.000 cổ phiếu
D. 94.000 cổ phiếu
Câu 82: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 200.960.000 đ
B. 150.720.000 đ
C. 181.440.000 đ
D. 193.040.000 đ
Câu 84: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 2.000.000.000 đ
B. 1.580.000.000 đ
C. 850.000.000 đ
D. 1.150.000.000 đ
Câu 85: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 15.925 đ
B. 17.055 đ
C. 18.000 đ
D. 16.925 đ

Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy và không tham dự với cổ tức
13%/năm và cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):
a. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số lượng được phép phát hành: 23.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành (đã phát hành cách đây 4 năm): 13.000 cổ phiếu với mệnh giá 13.000 đ/cổ
phiếu
b. Cổ phiếu thường:
- Số lượng được phép phát hành: 130.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 83.000 cổ phiếu với mệnh giá 13.000 đ/cổ phiếu
2. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua, công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu
đãi
3. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
a. Tổng giá trị tài sản của công ty: 2.300.000.000 đồng
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: 1.000.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn: 1.300.000.000 đồng
b. Tổng nợ phải trả: 630.000.000 đồng
Câu 86: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 130.000 cổ phiếu
B. 83.000 cổ phiếu
C. 13.000 cổ phiếu
D. 96.000 cổ phiếu
Câu 87: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 200.150.000 đ
B. 210.460.000 đ
C. 212.940.000 đ
D. 197.980.000 đ
Câu 88: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 2.000.000.000 đ
B. 1.400.000.000 đ
C. 1.670.000.000 đ
D. 1.500.000.000 đ
Câu 89: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 15.925 đ
B. 17.554 đ
C. 18.000 đ
D. 16.925 đ

Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy và không tham dự với cổ tức
13%/năm và cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):
a. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số lượng được phép phát hành: 24.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành (đã phát hành cách đây 4 năm): 14.000 cổ phiếu với mệnh giá 14.000 đ/cổ
phiếu
b. Cổ phiếu thường:
- Số lượng được phép phát hành: 140.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 84.000 cổ phiếu với mệnh giá 14.000 đ/cổ phiếu
2. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua, công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu
đãi
3. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
a. Tổng giá trị tài sản của công ty: 2.400.000.000 đồng
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: 1.050.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn: 1.350.000.000 đồng
b. Tổng nợ phải trả: 640.000.000 đồng
Câu 90: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 140.000 cổ phiếu
B. 84.000 cổ phiếu
C. 14.000 cổ phiếu
D. 98.000 cổ phiếu
Câu 91: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 240.150.000 đ
B. 210.460.000 đ
C. 246.960.000đ
D. 197.980.000 đ
Câu 92: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 2.000.000.000 đ
B. 1.400.000.000 đ
C. 1.760.000.000 đ
D. 1.500.000.000 đ
Câu 93: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 15.925 đ
B. 17.554 đ
C. 18.012 đ
D. 16.925 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 18.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 4.000.000 CP mệnh giá 10.000 đ
b. Phát hành 150.000 CPƯĐ mệnh giá 20.000 đ, cổ tức 20%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 170.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.500 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 750.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
600 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 94: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 4.000.000 cổ phiếu
B. 9.825.000 cổ phiếu
C. 9.750.000 cổ phiếu
D. 3.250.000 cổ phiếu
Câu 95: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 4.000.000 cổ phiếu
B. 9.825.000 cổ phiếu
C. 9.750.000 cổ phiếu
D. 3.250.000 cổ phiếu
Câu 96: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang cổ
phiếu thường là:
A. 4.000.000 cổ phiếu
B. 9.825.000 cổ phiếu
C. 9.750.000 cổ phiếu
D. 3.250.000 cổ phiếu
Câu 97: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành
cổ phiếu thường là:
A. 16.440 đ
B. 14.720 đ
C. 15.247 đ
D. 16.987 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP:
a. Cổ phiếu thường:
- Số CP được phép phát hành: 1.600.000 CP
- Số CP đã phát hành 1.100.000 CP mệnh giá 11.000 đ
b. CPƯĐ: Công ty phát hành 110.000 CPƯĐ (loại tích lũy và không tham dự) với MG: 51.000 đ/CP,
cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
- Tổng tài sản: 38.000.000.000 đ: Nợ phải trả: 3.300.000.000 đ
- Vốn chủ sở hữu: 34.700.000.000 đ. Trong đó lợi nhuận chưa phân phối 6.050.000.000 đ
3. Ngày 15/1/N+1, Hội đồng quản trị thông báo kế hoạch chỉ trả cổ tức cho cổ đông sỡ hữu CPT: Trả
bằng tiền mặt: 10% mệnh giá. Trả bằng CP: theo tỉ lệ 10:1. Việc trả cổ tức được hoàn thành vào ngày
31/1/N+1
4. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 98: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau trả cổ tức là:
A. 110.000 cổ phiếu
B. 1.210.000 cổ phiếu
C. 1.600.000 cổ phiếu
D. 1.100.000 cổ phiếu
Câu 99: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 5.610.000.000 đ
B. 5.750.000.000 đ
C. 6.500.000.000 đ
D. 10.000.000.000 đ
Câu 100: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 33.800.000.000 đ
B. 33.490.000.000 đ
C. 38.000.000.000 đ
D. 36.000.000.000 đ
Câu 101: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 23.041 đ
B. 29.818 đ
C. 26.181 đ
D. 32.800 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP:
a. Cổ phiếu thường:
- Số CP được phép phát hành: 1.700.000 CP
- Số CP đã phát hành 1.200.000 CP mệnh giá 12.000 đ
b. CPƯĐ: Công ty phát hành 120.000 CPƯĐ (loại tích lũy và không tham dự) với MG: 52.000 đ/CP,
cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
- Tổng tài sản: 39.000.000.000 đ: Nợ phải trả: 3.400.000.000 đ
- Vốn chủ sở hữu: 35.600.000.000 đ. Trong đó lợi nhuận chưa phân phối 6.150.000.000 đ
3. Ngày 15/1/N+1, Hội đồng quản trị thông báo kế hoạch chỉ trả cổ tức cho cổ đông sỡ hữu CPT: Trả
bằng tiền mặt: 10% mệnh giá. Trả bằng CP: theo tỉ lệ 10:1. Việc trả cổ tức được hoàn thành vào ngày
31/1/N+1
4. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 102: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau trả cổ tức là:
A. 1.700.000 cổ phiếu
B. 1.320.000 cổ phiếu
C. 120.000 cổ phiếu
D. 1.200.000 cổ phiếu
Câu 103: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 5.000.000.000 đ
B. 5.750.000.000 đ
C. 6.240.000.000 đ
D. 10.000.000.000 đ
Câu 104: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 33.800.000.000 đ
B. 34.160.000.000 đ
C. 37.000.000.000 đ
D. 36.000.000.000 đ
Câu 105: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 21.151 đ
B. 22.818 đ
C. 23.181 đ
D. 21.800 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP:
a. Cổ phiếu thường:
- Số CP được phép phát hành: 1.800.000 CP
- Số CP đã phát hành 1.300.000 CP mệnh giá 13.000 đ
b. CPƯĐ: Công ty phát hành 130.000 CPƯĐ (loại tích lũy và không tham dự) với MG: 53.000 đ/CP,
cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
- Tổng tài sản: 40.000.000.000 đ: Nợ phải trả: 3.500.000.000 đ
- Vốn chủ sở hữu: 36.500.000.000 đ. Trong đó lợi nhuận chưa phân phối 6.250.000.000 đ
3. Ngày 15/1/N+1, Hội đồng quản trị thông báo kế hoạch chỉ trả cổ tức cho cổ đông sỡ hữu CPT: Trả
bằng tiền mặt: 10% mệnh giá. Trả bằng CP: theo tỉ lệ 10:1. Việc trả cổ tức được hoàn thành vào ngày
31/1/N+1
4. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 106: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau trả cổ tức là:
A. 130.000 cổ phiếu
B. 1.430.000 cổ phiếu
C. 1.800.000 cổ phiếu
D. 1.300.000 cổ phiếu
Câu 107: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 6.000.000.000 đ
B. 5.750.000.000 đ
C. 6.890.000.000 đ
D. 10.000.000.000 đ
Câu 108: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 33.800.000.000 đ
B. 34.810.000.000 đ
C. 37.000.000.000 đ
D. 36.000.000.000 đ
Câu 109: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 15.272 đ
B. 19.524 đ
C. 16.181 đ
D. 20.800 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP:
a. Cổ phiếu thường9
- Số CP được phép phát hành: 1.500.000 CP
- Số CP đã phát hành 1.400.000 CP mệnh giá 14.000 đ
b. CPƯĐ: Công ty phát hành 140.000 CPƯĐ (loại tích lũy và không tham dự) với MG: 54.000 đ/CP,
cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
- Tổng tài sản: 41.000.000.000 đ: Nợ phải trả: 3.600.000.000 đ
- Vốn chủ sở hữu: 37.400.000.000 đ. Trong đó lợi nhuận chưa phân phối 6.350.000.000 đ
3. Ngày 15/1/N+1, Hội đồng quản trị thông báo kế hoạch chỉ trả cổ tức cho cổ đông sỡ hữu CPT: Trả
bằng tiền mặt: 10% mệnh giá. Trả bằng CP: theo tỉ lệ 10:1. Việc trả cổ tức được hoàn thành vào ngày
31/1/N+1
4. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 110: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau trả cổ tức là:
A. 140.000 cổ phiếu
B. 1.540.000 cổ phiếu
C. 1.900.000 cổ phiếu
D. 1.400.000 cổ phiếu
Câu 111: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 5.000.000.000 đ
B. 5.750.000.000 đ
C. 6.500.000.000 đ
D. 7.560.000.000 đ
Câu 112: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 33.800.000.000 đ
B. 34.800.000.000 đ
C. 35.440.000.000 đ
D. 36.000.000.000 đ
Câu 113: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 15.272 đ
B. 19.818 đ
C. 16.181 đ
D. 18.103 đ
Công ty cổ phần An Nam có tình hình như sau:
1. Tình hình đăng ký, phát hành cổ phiếu thường:
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 2.000.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu đã phát hành: 1.500.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn cổ đông là 19.300.000.000 đ
Trong đó:
+ Vốn góp: 12.500.000.000 đ
+ Các quỹ: 1.750.000.000 đ
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 5.050.000.000 đ
3. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu. Số cổ tức được trả
bằng 150.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức sẽ hoàn thành trước ngày 15/1/N+1
Câu 114: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là bao nhiêu:
A. 1.650.000 cổ phiếu
B. 2.000.000 cổ phiếu
C. 1.500.000 cổ phiếu
D. 500.000 cổ phiếu
Câu 115: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty An Nam ngày 31/12/N là bao nhiêu:
A. 19.300.000.000 đ
B. 12.500.000.000 đ
C. 1.750.000.000 đ
D. 5.050.000.000 đ
Câu 116: Giá trị sổ sách NAV của một cổ phiếu thường của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là:
A. 11.696 đ
B. 13.000 đ
C. 9.533 đ
D. 10.000 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 19.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 4.100.000 CP mệnh giá 10.000 đ
b. Phát hành 160.000 CPƯĐ mệnh giá 20.000 đ, cổ tức 19%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 180.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.600 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 760.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
610 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 117: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 4.200.000 cổ phiếu
B. 3.340.000 cổ phiếu
C. 3.500.000 cổ phiếu
D. 13.700.000 cổ phiếu
Câu 118: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 1.400.000 cổ phiếu
B. 2.800.000 cổ phiếu
C. 10.500.000 cổ phiếu
D. 10.020.000 cổ phiếu
Câu 119: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang
cổ phiếu thường là:
A. 1.600.000 cổ phiếu
B. 8.600.000 cổ phiếu
C. 10.100.000 cổ phiếu
D. 12.850.000 cổ phiếu
Câu 120: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi
thành cổ phiếu thường là:
A. 17.503 đ
B. 17.720 đ
C. 17.564 đ
D. 14.964 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 14.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 3.600.000 CP mệnh giá 12.000 đ
b. Phát hành 110.000 CPƯĐ mệnh giá 15.000 đ, cổ tức 18%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 130.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.100 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 710.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
560 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 121: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 3.600.000 cổ phiếu
B. 8.725.000 cổ phiếu
C. 8.670.000 cổ phiếu
D. 2.890.000 cổ phiếu
Câu 122: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 3.600.000 cổ phiếu
B. 8.725.000 cổ phiếu
C. 8.670.000 cổ phiếu
D. 2.890.000 cổ phiếu
Câu 123: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang
cổ phiếu thường là:
A. 3.600.000 cổ phiếu
B. 8.725.000 cổ phiếu
C. 8.670.000 cổ phiếu
D. 2.890.000 cổ phiếu
Câu 124: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành
cổ phiếu thường là:
A. 14.594 đ
B. 14.720 đ
C. 13.201 đ
D. 13.964 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 15.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 3.700.000 CP mệnh giá 15.000 đ
b. Phát hành 120.000 CPƯĐ mệnh giá 17.000 đ, cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 140.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.200 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 720.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
570 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 125: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 3.700.000 cổ phiếu
B. 9.000.000 cổ phiếu
C. 8.940.000 cổ phiếu
D. 2.980.000 cổ phiếu
Câu 126: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 3.700.000 cổ phiếu
B. 9.000.000 cổ phiếu
C. 8.940.000 cổ phiếu
D. 2.980.000 cổ phiếu
Câu 127: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang
cổ phiếu thường là:
A. 3.700.000 cổ phiếu
B. 9.000.000 cổ phiếu
C. 8.940.000 cổ phiếu
D. 2.980.000 cổ phiếu
Câu 128: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành
cổ phiếu thường là:
A. 14.594 đ
B. 14.720 đ
C. 15.247 đ
D. 15.964 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 16.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 3.800.000 CP mệnh giá 10.000 đ
b. Phát hành 130.000 CPƯĐ mệnh giá 25.000 đ, cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 150.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.300 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 730.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
580 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 129: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 3.800.000 cổ phiếu
B. 9.275.000 cổ phiếu
C. 9.210.000 cổ phiếu
D. 3.070.000 cổ phiếu
Câu 130: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 3.800.000 cổ phiếu
B. 9.275.000 cổ phiếu
C. 9.210.000 cổ phiếu
D. 3.070.000 cổ phiếu
Câu 131: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang
cổ phiếu thường là:
A. 3.800.000 cổ phiếu
B. 9.275.000 cổ phiếu
C. 9.210.000 cổ phiếu
D. 3.070.000 cổ phiếu
Câu 132: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành
cổ phiếu thường là:
A. 14.594 đ
B. 14.720 đ
C. 15.247 đ
D. 15.861 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 17.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 3.900.000 CP mệnh giá 20.000 đ
b. Phát hành 140.000 CPƯĐ mệnh giá 15.000 đ, cổ tức 19%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 160.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.400 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 740.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
590 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 133: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 3.900.000 cổ phiếu
B. 9.550.000 cổ phiếu
C. 9.480.000 cổ phiếu
D. 3.160.000 cổ phiếu
Câu 134: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 3.900.000 cổ phiếu
B. 9.550.000 cổ phiếu
C. 9.480.000 cổ phiếu
D. 3.160.000 cổ phiếu
Câu 135: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang
cổ phiếu thường là:
A. 3.900.000 cổ phiếu
B. 9.550.000 cổ phiếu
C. 9.480.000 cổ phiếu
D. 3.160.000 cổ phiếu
Câu 136: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành
cổ phiếu thường là:
A. 16.440 đ
B. 14.720 đ
C. 15.247 đ
D. 15.861 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành 2 loại CP:
a. CPƯĐ (loại tích lũy không tham dự): Số được phép phát hành 1.400.000 CP. Số đã phát hành (cách
đây 3 năm): 14.000 CP với mệnh giá 24.000 đ/CP, cổ tức 13%/năm
b. CP thường:
- Số được phép phát hành: 1.400.000 CP
- Số đã phát hành 890.000 CP mệnh giá 20.000 đ/CP
2. Trong 2 năm N-2 và N-1 công ty chưa trả cổ tức cho CĐƯĐ
3. Số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N của công ty:
- Tổng giá trị tài sản: 24 tỷ đồng
Trong đó: + Tài sản lưu động là 10,5 tỷ đồng
+ Tài sản cố định là 13,5 tỷ đồng
- Tổng số nợ: 640 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức CPƯĐ 2 năm trước)
4. Tháng 10/N công ty phát hành nốt số CPT được phép phát hành và tổng số tiền thu được từ số CP
này là 640 triệu đồng.
Câu 137: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường
là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 1.400.000 cổ phiếu
C. 10.000 cổ phiếu
D. 1.010.000 cổ phiếu
Câu 138: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP là:
A. 423.360.000 đ
B. 420.060.000 đ
C. 418.000.000 đ
D. 426.000.000 đ
Câu 139: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường là:
A. 19.400.000.000 đ
B. 24.000.000.000 đ
C. 21.000.000.000 đ
D. 18.800.000.000 đ
Câu 140: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty CP sau khi phát hành cổ phiếu thường
là:
A. 18.826đ
B. 16.840 đ
C. 16.748 đ
D. 21.527 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành 2 loại CP:
a. CPƯĐ (loại tích lũy không tham dự): Số được phép phát hành 1.700.000 CP. Số đã phát hành (cách
đây 4 năm): 17.000 CP với mệnh giá 27.000 đ/CP, cổ tức 13%/năm
b. CP thường:
- Số được phép phát hành: 1.700.000 CP
- Số đã phát hành 920.000 CP mệnh giá 17.000 đ/CP
2. Trong 2 năm N-2 và N-1 công ty chưa trả cổ tức cho CĐƯĐ
3. Số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N của công ty:
- Tổng giá trị tài sản: 27 tỷ đồng
Trong đó: + Tài sản lưu động là 12 tỷ đồng
+ Tài sản cố định là 15 tỷ đồng
- Tổng số nợ: 670 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức CPƯĐ 2 năm trước)
4. Tháng 10/N công ty phát hành nốt số CPT được phép phát hành và tổng số tiền thu được từ số CP
này là 670 triệu đồng.
Câu 141: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường
là:
A. 1.700.000 cổ phiếu
B. 1.717.000 cổ phiếu
C. 3.400.000 cổ phiếu
D. 1.010.000 cổ phiếu
Câu 142: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP là:
A. 500.000.000 đ
B. 591.060.000 đ
C. 578.340.000 đ
D. 526.000.000 đ
Câu 143: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường là:
A. 29.400.000.000 đ
B. 15.000.000.000 đ
C. 27.000.000.000 đ
D. 12.000.000.000 đ
Câu 144: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty CP sau khi phát hành cổ phiếu thường
là:
A. 16.826đ
B. 15.542 đ
C. 16.748 đ
D. 18.527 đ

Công ty cổ phần An Nam có tình hình như sau:


1. Tình hình đăng ký, phát hành cổ phiếu thường:
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 1.600.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu đã phát hành: 1.100.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn cổ đông là 15.300.000.000 đ
Trong đó:
+ Vốn góp: 10.500.000.000 đ
+ Các quỹ: 1.550.000.000 đ
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 3.250.000.000 đ
3. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu. Số cổ tức được trả
bằng 110.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức sẽ hoàn thành trước ngày 15/1/N+1
Câu 145: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là bao nhiêu:
A. 1.600.000 cổ phiếu
B. 1.100.000 cổ phiếu
C. 1.210.000 cổ phiếu
D. 500.000 cổ phiếu
Câu 146: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty An Nam ngày 31/12/N là bao nhiêu:
A. 15.300.000.000 đ
B. 10.500.000.000 đ
C. 1.550.000.000 đ
D. 4.300.000.000 đ
Câu 147: Giá trị sổ sách NAV của một cổ phiếu thường của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là:
A. 12.644 đ
B. 13.000 đ
C. 9.533 đ
D. 10.000 đ

Công ty cổ phần An Nam có tình hình như sau:


1. Tình hình đăng ký, phát hành cổ phiếu thường:
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 1.700.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu đã phát hành: 1.200.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn cổ đông là 16.300.000.000 đ
Trong đó:
+ Vốn góp: 11.000.000.000 đ
+ Các quỹ: 1.600.000.000 đ
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 3.700.000.000 đ
3. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu. Số cổ tức được trả
bằng 120.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức sẽ hoàn thành trước ngày 15/1/N+1
Câu 148: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là bao nhiêu:
A. 1.200.000 cổ phiếu
B. 1.700.000 cổ phiếu
C. 1.320.000 cổ phiếu
D. 120.000 cổ phiếu
Câu 149: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty An Nam ngày 31/12/N là bao nhiêu:
A. 16.300.000.000 đ
B. 11.000.000.000 đ
C. 1.600.000.000 đ
D. 3.700.000.000 đ
Câu 150: Giá trị sổ sách NAV của một cổ phiếu thường của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là:
A. 14.300 đ
B. 13.000 đ
C. 12.348 đ
D. 10.000 đ

Công ty cổ phần An Nam có tình hình như sau:


1. Tình hình đăng ký, phát hành cổ phiếu thường:
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 1.800.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu đã phát hành: 1.300.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn cổ đông là 17.300.000.000 đ
Trong đó:
+ Vốn góp: 11.500.000.000 đ
+ Các quỹ: 1.650.000.000 đ
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 4.150.000.000 đ
3. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu. Số cổ tức được trả
bằng 130.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức sẽ hoàn thành trước ngày 15/1/N+1
Câu 151: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là bao nhiêu:
A. 1.430.000 cổ phiếu
B. 1.800.000 cổ phiếu
C. 1.300.000 cổ phiếu
D. 500.000 cổ phiếu
Câu 152: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty An Nam ngày 31/12/N là bao nhiêu:
A. 17.300.000.000 đ
B. 11.500.000.000 đ
C. 1.650.000.000 đ
D. 4.150.000.000 đ
Câu 153: Giá trị sổ sách NAV của một cổ phiếu thường của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là:
A. 14.300 đ
B. 13.000 đ
C. 12.097 đ
D. 10.000 đ

Công ty cổ phần An Nam có tình hình như sau:


1. Tình hình đăng ký, phát hành cổ phiếu thường:
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 1.900.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu đã phát hành: 1.400.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn cổ đông là 18.300.000.000 đ
Trong đó:
+ Vốn góp: 12.000.000.000 đ
+ Các quỹ: 1.700.000.000 đ
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 4.600.000.000 đ
3. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu. Số cổ tức được trả
bằng 140.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức sẽ hoàn thành trước ngày 15/1/N+1
Câu 154: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là bao nhiêu:
A. 1.540.000 cổ phiếu
B. 1.900.000 cổ phiếu
C. 1.400.000 cổ phiếu
D. 140.000 cổ phiếu
Câu 155: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty An Nam ngày 31/12/N là bao nhiêu:
A. 18.300.000.000 đ
B. 12.000.000.000 đ
C. 1.700.000.000 đ
D. 4.600.000.000 đ
Câu 156: Giá trị sổ sách NAV của một cổ phiếu thường của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là:
A. 11.883 đ
B. 13.000 đ
C. 9.533 đ
D. 10.000 đ

Công ty cổ phần An Nam có tình hình như sau:


1. Tình hình đăng ký, phát hành cổ phiếu thường:
- Số cổ phiếu được phép phát hành: 1.500.000 cổ phiếu
- Số cổ phiếu đã phát hành: 1.000.000 cổ phiếu
2. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
- Vốn cổ đông là 14.300.000.000 đ
Trong đó:
+ Vốn góp: 10.000.000.000 đ
+ Các quỹ: 1.500.000.000 đ
+ Lợi nhuận chưa phân phối: 2.800.000.000 đ
3. Ngày 1/1/N+1, Hội đồng quản trị công bố trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu. Số cổ tức được trả
bằng 100.000 cổ phiếu. Việc trả cổ tức sẽ hoàn thành trước ngày 15/1/N+1
Câu 157: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là bao nhiêu:
A. 1.500.000 cổ phiếu
B. 1.000.000 cổ phiếu
C. 1.100.000 cổ phiếu
D. 500.000 cổ phiếu
Câu 158: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty An Nam ngày 31/12/N là bao nhiêu:
A. 14.300.000.000 đ
B. 10.000.000.000 đ
C. 1.500.000.000 đ
D. 4.300.000.000 đ
Câu 159: Giá trị sổ sách NAV của một cổ phiếu thường của công ty An Nam ngày 15/1/N+1 là:
A. 14.300 đ
B. 13.000 đ
C. 9.533 đ
D. 10.000 đ

Công ty cổ phần Nam Việt có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi loại tích lũy và không tham dự với cổ tức
13%/năm và cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):
a. Cổ phiếu ưu đãi:
- Số lượng được phép phát hành: 20.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành (đã phát hành cách đây 4 năm): 10.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/cổ
phiếu
b. Cổ phiếu thường:
- Số lượng được phép phát hành: 100.000 cổ phiếu
- Số lượng đã phát hành: 80.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu
2. Do tình hình kinh doanh gặp khó khăn nên hai năm vừa qua, công ty chưa trả cổ tức cho cổ đông ưu
đãi
3. Theo số liệu bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N
a. Tổng giá trị tài sản của công ty: 2.000.000.000 đồng
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: 850.000.000 đồng
- Tài sản dài hạn: 1.150.000.000 đồng
b. Tổng nợ phải trả: 600.000.000 đồng
Câu 160: Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 100.000 cổ phiếu
B. 80.000 cổ phiếu
C. 120.000 cổ phiếu
D. 90.000 cổ phiếu
Câu 161: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty Nam Việt cuối năm N là:
A. 200.000.000 đ
B. 100.000.000 đ
C. 126.000.000 đ
D. 113.000.000 đ
Câu 162: Tổng giá trị tài sản thuần của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 2.000.000.000 đ
B. 1.400.000.000 đ
C. 850.000.000 đ
D. 1.150.000.000 đ
Câu 163: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty Nam Việt ngày 31/12/N là:
A. 15.925 đ
B. 17.500 đ
C. 14.000 đ
D. 16.925 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành 2 loại CP:
a. CPƯĐ (loại tích lũy không tham dự): Số được phép phát hành 1.100.000 CP. Số đã phát hành (cách
đây 4 năm): 11.000 CP với mệnh giá 21.000 đ/CP, cổ tức 13%/năm
b. CP thường:
- Số được phép phát hành: 1.100.000 CP
- Số đã phát hành 860.000 CP mệnh giá 10.000 đ/CP
2. Trong 2 năm N-2 và N-1 công ty chưa trả cổ tức cho CĐƯĐ
3. Số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N của công ty:
- Tổng giá trị tài sản: 21 tỷ đồng
Trong đó: + Tài sản lưu động là 9 tỷ đồng
+ Tài sản cố định là 12 tỷ đồng
- Tổng số nợ: 610 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức CPƯĐ 2 năm trước)
4. Tháng 10/N công ty phát hành nốt số CPT được phép phát hành và tổng số tiền thu được từ số CP
này là 610 triệu đồng.
Câu 164: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường
là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 1.100.000 cổ phiếu
C. 10.000 cổ phiếu
D. 1.010.000 cổ phiếu
Câu 165: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP là:
A. 200.000.000 đ
B. 291.060.000 đ
C. 278.000.000 đ
D. 226.000.000 đ
Câu 166: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường là:
A. 19.400.000.000 đ
B. 11.500.000.000 đ
C. 21.000.000.000 đ
D. 18.800.000.000 đ
Câu 167: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty CP sau khi phát hành cổ phiếu thường
là:
A. 18.826đ
B. 22.527 đ
C. 18.748 đ
D. 21.527 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành 2 loại CP:
a. CPƯĐ (loại tích lũy không tham dự): Số được phép phát hành 1.300.000 CP. Số đã phát hành (cách
đây 4 năm): 13.000 CP với mệnh giá 23.000 đ/CP, cổ tức 13%/năm
b. CP thường:
- Số được phép phát hành: 1.300.000 CP
- Số đã phát hành 880.000 CP mệnh giá 10.000 đ/CP
2. Trong 2 năm N-2 và N-1 công ty chưa trả cổ tức cho CĐƯĐ
3. Số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N của công ty:
- Tổng giá trị tài sản: 23 tỷ đồng
Trong đó: + Tài sản lưu động là 10 tỷ đồng
+ Tài sản cố định là 13 tỷ đồng
- Tổng số nợ: 630 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức CPƯĐ 2 năm trước)
4. Tháng 10/N công ty phát hành nốt số CPT được phép phát hành và tổng số tiền thu được từ số CP
này là 630 triệu đồng.
Câu 168: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường
là:
A. 1.300.000 cổ phiếu
B. 1.100.000 cổ phiếu
C. 10.000 cổ phiếu
D. 1.310.000 cổ phiếu
Câu 169: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP là:
A. 376.740.000 đ
B. 291.060.000 đ
C. 378.000.000 đ
D. 326.000.000 đ
Câu 170: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường là:
A. 19.400.000.000 đ
B. 23.000.000.000 đ
C. 21.000.000.000 đ
D. 18.800.000.000 đ
Câu 171: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty CP sau khi phát hành cổ phiếu thường
là:
A. 18.826đ
B. 17.402 đ
C. 18.748 đ
D. 21.527 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành 2 loại CP:
a. CPƯĐ (loại tích lũy không tham dự): Số được phép phát hành 1.500.000 CP. Số đã phát hành (cách
đây 5 năm): 15.000 CP với mệnh giá 25.000 đ/CP, cổ tức 13%/năm
b. CP thường:
- Số được phép phát hành: 1.500.000 CP
- Số đã phát hành 900.000 CP mệnh giá 15.000 đ/CP
2. Trong 2 năm N-2 và N-1 công ty chưa trả cổ tức cho CĐƯĐ
3. Số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N của công ty:
- Tổng giá trị tài sản: 25 tỷ đồng
Trong đó: + Tài sản lưu động là 11 tỷ đồng
+ Tài sản cố định là 14 tỷ đồng
- Tổng số nợ: 650 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức CPƯĐ 2 năm trước)
4. Tháng 10/N công ty phát hành nốt số CPT được phép phát hành và tổng số tiền thu được từ số CP
này là 650 triệu đồng.
Câu 172: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường
là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 1.100.000 cổ phiếu
C. 1.500.000 cổ phiếu
D. 1.510.000 cổ phiếu
Câu 173: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP là:
A. 400.000.000 đ
B. 491.060.000 đ
C. 478.000.000 đ
D. 472.500.000 đ
Câu 174: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường là:
A. 25.000.000.000 đ
B. 11.500.000.000 đ
C. 21.000.000.000 đ
D. 18.800.000.000 đ
Câu 175: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty CP sau khi phát hành cổ phiếu thường
là:
A. 18.826 đ
B. 16.351 đ
C. 18.748 đ
D. 21.527 đ

Câu 176: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 4.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 27.000 triệu đồng, tổng nợ là 7.000 triệu đồng. NAV là:
A. 6.750 đồng
B. 8.600 đồng
C. 5.000 đồng
D. 1.750 đồng

Câu 177: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 2.500.000.
Tổng giá trị tài sản là 25.500 triệu đồng, tổng nợ là 5.500 triệu đồng. NAV là:
A. 2.200 đồng
B. 8.000 đồng
C. 10.200 đồng
D. 7.500 đồng

Câu 178: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 3.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 20.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 20%.
Tổng giá trị tài sản là 26.000 triệu đồng, tổng nợ là 6.000 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 6.000 đ
B. 6.666 đ
C. 6.600 đ
D. 6.733 đ

Câu 179: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 5.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 40.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 12%.
Tổng giá trị tài sản là 28.000 triệu đồng, tổng nợ là 8.000 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 3.920 đ
B. 4.000 đ
C. 4.080 đ
D. 6.733 đ

Câu 180: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 4.500.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 35.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 25%.
Tổng giá trị tài sản là 27.500 triệu đồng, tổng nợ là 7.500 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 4.522 đ
B. 4.444 đ
C. 4.366 đ
D. 4.550 đ

Câu 181: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 3.500.000.
Tổng giá trị tài sản là 22.000 triệu đồng, tổng nợ là 7.000 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu ưu đ ãi là 400
triệu đồng. NAV của một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 4.285 đ
B. 4.171 đ
C. 3.333 đ
D. 3.867 đ

Câu 182: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 6.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 24.500 triệu đồng, tổng nợ là 9.500 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu ưu đ ãi là 650
triệu đồng. NAV của một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 2.500 đ
B. 2.391 đ
C. 3.500 đ
D. 3.391 đ

Câu 183: Công ty ABC có 100.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cổ tức trả bằng cổ phiếu theo tỉ lệ 10:1.
Trước khi trả cổ tức, ông A đang sở hữu 10.000 cổ phiếu XYZ, sau khi nhận cổ tức, tỷ lệ sở hữu của
ông ta trong công ty là:
A. 10,3%
B. 10%
C. 10,5%
D. 10,1%
Câu 184: Công ty An Nam có 100.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cổ tức trả bằng cổ phiếu theo tỉ lệ
10:1. Trước khi trả cổ tức, ông A đang sở hữu 10.000 cổ phiếu XYZ, sau khi nhận cổ tức, tỷ lệ sở hữu
của ông ta trong công ty là:
A. 10,3%
B. 10%
C. 10,5%
D. 10,1%

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Công ty phát hành 2 loại CP:
a.CPƯĐ (loại tích lũy không tham dự): Số được phép phát hành 1.000.000 CP. Số đã phát hành (cách
đây 4 năm): 10.000 CP với mệnh giá 20.000 đ/CP, cổ tức 13%/năm
b.CP thường:
- Số được phép phát hành: 1.000.000 CP
- Số đã phát hành 850.000 CP mệnh giá 10.000 đ/CP
2. Trong 2 năm N-2 và N-1 công ty chưa trả cổ tức cho CĐƯĐ
3. Số liệu bảng cân đối kế toán ngày 30/9/N của công ty:
- Tổng giá trị tài sản: 20 tỷ đồng
Trong đó:+ Tài sản lưu động là 8,5 tỷ đồng
+ Tài sản cố định là 11,5 tỷ đồng
- Tổng số nợ: 600 triệu đồng (không bao gồm nợ cổ tức CPƯĐ 2 năm trước)
4. Tháng 10/N công ty phát hành nốt số CPT được phép phát hành và tổng số tiền thu được từ số CP
này là 600 triệu đồng.
Câu 185: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường
là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 1.000.000 cổ phiếu
C. 10.000 cổ phiếu
D. 1.010.000 cổ phiếu
Câu 186: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP là:
A. 200.000.000 đ
B. 252.000.000 đ
C. 278.000.000 đ
D. 226.000.000 đ
Câu 187: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi phát hành thêm cổ phiếu thường là:
A. 19.400.000.000 đ
B. 11.500.000.000 đ
C. 20.000.000.000 đ
D. 18.800.000.000 đ
Câu 188: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường NAV của công ty CP sau khi phát hành cổ phiếu thường
là:
A. 19.748 đ
B. 22.527 đ
C. 18.748 đ
D. 21.527 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP
a. Phát hành CPT:
- Số CP được phép phát hành: 13.700.000 CP
- Số CP đã phát hành: 3.500.000 CP mệnh giá 10.000 đ
b. Phát hành 100.000 CPƯĐ mệnh giá 20.000 đ, cổ tức 19%/năm
2. Theo số liệu kế toán 31/06/N
- Tổng tài sản: 120.000 triệu đồng
- Nợ phải trả: 2.000 triệu đồng
3. Trong tháng 7 năm N, Công ty quyết định mua lại 700.000 CPT từ đối tác chiến lược với số tiền
550 triệu đồng và đã hoàn tất việc thanh toán
4. Ngày 15/9/N, Hội đồng quản trị công bố tách CP với tỷ lệ 1:3 và hoàn thành vào ngày 15/10/N
5. Ngày 31/12/N, Công ty tiến hành chuyển đổi CPƯĐ thành CPT theo tỷ lệ 2:1 (đã hoàn thành)
6. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 189: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi mua lại cổ phiếu là:
A. 4.200.000 cổ phiếu
B. 2.800.000 cổ phiếu
C. 3.500.000 cổ phiếu
D. 13.700.000 cổ phiếu
Câu 190: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi tách cổ phiếu là:
A. 1.400.000 cổ phiếu
B. 2.800.000 cổ phiếu
C. 10.500.000 cổ phiếu
D. 8.400.000 cổ phiếu
Câu 191: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang
cổ phiếu thường là:
A. 1.600.000 cổ phiếu
B. 8.600.000 cổ phiếu
C. 8.450.000 cổ phiếu
D. 2.850.000 cổ phiếu
Câu 192: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi thành
cổ phiếu thường là:.
A. 13.964 đ
B. 13.899 đ
C. 14.899 đ
D. 14.964 đ

Một công ty CP có tình hình như sau:


1. Tình hình phát hành CP:
a. Cổ phiếu thường:
- Số CP được phép phát hành: 1.500.000 CP
- Số CP đã phát hành 1.000.000 CP mệnh giá 10.000 đ
b. CPƯĐ: Công ty phát hành 100.000 CPƯĐ (loại tích lũy và không tham dự) với MG: 50.000 đ/CP,
cổ tức 15%/năm
2. Theo số liệu kế toán ngày 31/12/N
- Tổng tài sản: 37.000.000.000 đ: Nợ phải trả: 3.200.000.000 đ
- Vốn chủ sở hữu: 33.800.000.000 đ. Trong đó lợi nhuận chưa phân phối 5.950.000.000 đ
3. Ngày 15/1/N+1, Hội đồng quản trị thông báo kế hoạch chỉ trả cổ tức cho cổ đông sỡ hữu CPT: Trả
bằng tiền mặt: 10% mệnh giá. Trả bằng CP: theo tỉ lệ 10:1. Việc trả cổ tức được hoàn thành vào ngày
31/1/N+1
4. Biết rằng: Công ty trả đầy đủ cổ tức cho cổ đông ưu đãi
Câu 193: Số cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty CP sau trả cổ tức là:
A. 1.000.000 cổ phiếu
B. 1.100.000 cổ phiếu
C. 1.500.000 cổ phiếu
D. 1.200.000 cổ phiếu
Câu 194: Giá trị cổ phiếu ưu đãi của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 5.000.000.000 đ
B. 5.750.000.000 đ
C. 6.500.000.000 đ
D. 10.000.000.000 đ
Câu 195: Giá trị tài sản thuần của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 33.800.000.000 đ
B. 32.800.000.000 đ
C. 37.000.000.000 đ
D. 36.000.000.000 đ
Câu 196: Giá trị sổ sách một cổ phiếu thường của công ty CP sau khi trả cổ tức là:
A. 25.272 đ
B. 29.818 đ
C. 26.181 đ
D. 32.800 đ

Câu 197: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 700.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
50.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 660 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1500 đ
B. 2015 đ
C. 1015 đ
D. 1315 đ

Câu 198: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 800.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
60.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 760 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1527 đ
B. 2000 đ
C. 1027 đ
D. 1030 đ

Câu 199: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 900.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
70.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 860 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1536 đ
B. 2000 đ
C. 1036 đ
D. 1040 đ

Câu 200: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 1.000.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
80.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 960 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1543 đ
B. 1675 đ
C. 1043 đ
D. 1050 đ

Câu 201: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 1.100.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
90.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 1.060 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1349 đ
B. 1100 đ
C. 1049 đ
D. 1050 đ

Câu 202: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 3.000.000 cổ phiếu,
số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 2.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông thường
tính đến thời điểm này là 15.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào ngày
31/12/N là:
A. 6.500 đồng
B. 5.100 đồng
C. 7.650 đồng
D. 8.600 đồng

Câu 203: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 4.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 3.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 16.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 6.433 đồng
B. 4.075 đồng
C. 5.433 đồng
D. 5.075 đồng

Câu 204: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 8.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 7.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 20.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 2.567 đồng
B. 2.537 đồng
C. 2.900 đồng
D. 3.000 đồng

Câu 205: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu h ành là 10.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 9.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 22.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 3.247 đồng
B. 2.230 đồng
C. 2.477 đồng
D. 3.567 đồng

Câu 206: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường được phép lưu hành là 4.500.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là 3.500.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông
thường tính đến thời điểm này là 16.800 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường của công ty vào
ngày 31/12/N là:
A. 5.457 đồng
B. 3.733 đồng
C. 4.800 đồng
D. 5.600 đồng

Câu 207: Công ty X được phép phát hành 2 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 700.000 cổ
phiếu và mua lại 50.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 650.000 cổ phiếu
B. 50.000 cổ phiếu
C. 560.000 cổ phiếu
D. 2.000.000 cổ phiếu

Câu 208: Công ty X được phép phát hành 3 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 800.000 cổ
phiếu và mua lại 60.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 800.000 cổ phiếu
B. 60.000 cổ phiếu
C. 740.000 cổ phiếu
D. 3.000.000 cổ phiếu

Câu 209: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 1.000.000 cổ
phiếu và mua lại 80.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 600.000 cổ phiếu
B. 80.000 cổ phiếu
C. 920.000 cổ phiếu
D. 1.000.000 cổ phiếu

Câu 210: Công ty X được phép phát hành 2 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 1.400.000 cổ
phiếu và mua lại 120.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 1.400.000 cổ phiếu
B. 120.000 cổ phiếu
C. 1.280.000 cổ phiếu
D. 2.000.000 cổ phiếu

Câu 211: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 850.000 cổ
phiếu và mua lại 65.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 850.000 cổ phiếu
B. 65.000 cổ phiếu
C. 785.000 cổ phiếu
D. 1.000.000 cổ phiếu

Câu 212: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 3.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 26.000 triệu đồng, tổng nợ là 6.000 triệu đồng. NAV là:
A. 6.666 đồng
B. 8.666 đồng
C. 5.000 đồng
D. 7.500 đồng

Câu 213: Công ty AAA được phép phát hành 5.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát
hành được 3.000.000 cổ phiếu. Tháng 5, công ty mua lại 500.000 cổ phiếu thường từ đối tác kinh
doanh. Vậy Công ty AAA có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành?
A. 2.500.000 cổ phiếu
B. 5.000.000 cổ phiếu
C. 3.000.000 cổ phiếu
D. 3.500.000 cổ phiếu

Câu 214: Công ty BBB đã phát hành 15.000.000 cổ phiếu thường và 1.000.000 cổ phiếu ưu đãi.
Tháng 8, hội đồng quản trị tuyên bố chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi sang cổ phiếu thường với tỷ lệ 2:1.
Vậy Công ty BBB có bao nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành vào tháng 10?
A. 16.000.000 cổ phiếu
B. 15.500.000 cổ phiếu
C. 17.000.000 cổ phiếu
D. 15.000.000 cổ phiếu

Câu 215: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 5.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 28.000 triệu đồng, tổng nợ là 8.000 triệu đồng. NAV là:
A. 1.600 đồng
B. 3.600 đồng
C. 4.000 đồng
D. 5.600 đồng

Câu 216: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 8.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 31.000 triệu đồng, tổng nợ là 11.000 triệu đồng. NAV là:
A. 3.875 đồng
B. 1.375 đồng
C. 2.500 đồng
D. 3.550 đồng

Câu 217: Một trái phiếu có lãi suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD, kỳ hạn 5
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 50 USD
B. 45 USD
C. 225 USD
D. 250 USD

Câu 218: Năm N, Công ty ABC có số cổ phiếu đã phát hành là 600.000 cổ phiếu, cổ phiếu quỹ là
40.000, không có cổ phiếu ưu đãi. Hội đồng quản trị quyết định trả 560 triệu cổ tức. Như vậy mỗi cổ
phiếu được trả cổ tức là:
A. 1500 đ
B. 2000 đ
C. 1000 đ
D. 1300 đ

Câu 219: Nhà đầu tư mua 10 trái phiếu có mệnh giá 100 USD, có lãi suất danh nghĩa 6%/năm với giá
950 USD. Vậy hàng năm nhà đầu tư sẽ nhận được tiền lãi là:
A. 60 USD
B. 600 USD
C. 570 USD
D. 500 USD

Câu 220: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành tính đến ngày 31/12/N là
1.000.000 cổ phiếu. Vốn cổ đông thường tính đến thời điểm này là 14.300 triệu đồng. Giá trị sổ sách 1
cổ phiếu thường của công ty vào ngày 31/12/N là:
A. 14.500 đồng
B. 14.400 đồng
C. 14.300 đồng
D. 14.600 đồng

Câu 221: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành. Cổ tức trả bằng cổ phiếu theo tỉ lệ 4:1.
Trước khi trả cổ tức, ông A đang sở hữu 100 cổ phiếu XYZ, sau khi nhận cổ tức, tỷ lệ sở hữu của ông
ta trong công ty là:
A. 1,3%
B. 1%
C. 1,5%
D. 1,1%

Câu 222: Công ty X được phép phát hành 1 triệu cổ phiếu thường, công ty đã phát hành 600.000 cổ
phiếu và mua lại 40.000 cổ phiếu thường. Số cổ phiếu thường đang lưu hành là:
A. 600.000 cổ phiếu
B. 40.000 cổ phiếu
C. 560.000 cổ phiếu
D. 1.000.000 cổ phiếu

Câu 223: Công ty XYZ có 10.000 cổ phiếu đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức bằng cổ phiếu với
mức 30%. Khách hàng của bạn có 100 cổ phiếu XYZ. Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu
cổ phần của ông ta trong công ty XYZ là bao nhiêu?
A. 1%
B. 1.3%
C. 1.5%
D. 1.1%

Câu 224: Công ty SAM được phép phát hành 7.000.000 cổ phiếu theo Điều lệ công ty. Công ty phát
hành được 6.000.000 cổ phiếu, trong đó có 1.000.000 cổ phiếu ngân quỹ. Vậy Công ty SAM có bao
nhiêu cổ phiếu thường đang lưu hành?
A. 7.000.000 cổ phiếu
B. 6.000.000 cổ phiếu
C. 5.000.000 cổ phiếu
D. 4.000.000 cổ phiếu

Câu 225: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 2.000.000.
Tổng giá trị tài sản là 25.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng. NAV một cổ phiếu thường của
công ty là:
A. 10.000 đồng
B. 12.500 đồng
C. 15.000 đồng
D. 17.500 đồng

Câu 226: Công ty Thủy sản phát hành trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 100.000 đồng, có tỷ lệ
chuyển đổi là 1:2. Hỏi giá chuyển đổi của cổ phiếu thường là bao nhiêu?
A. 50.000 đ/1CPT
B. 200.000đ/1CPT
C. 100.000đ/1CPT
D. 110.000đ/1CPT

Câu 227: Công ty ABC được phép phát hành 5.000.000 cổ phiếu. Công ty đã phát hành 3.000.000 cổ
phiếu, trong đó có 2.000.000 cổ phiếu là cổ phiếu quỹ, Công ty ABC có bao nhiêu cổ phiếu đang lưu
hành?
A. 1.000.000
B. 2.000.000
C. 3.000.000
D. 5.000.000

Câu 228: Một công ty có tổng giá trị tài sản thuần là 12.000.000.000 đồng. Số cổ phiếu phổ thông
đang lưu hành là 5.000.000 cổ phiếu, tổng số cổ phiếu ưu đãi trị giá 1.000.000.000 đồng phải trả lãi
hàng năm là 50%. Vậy NAV một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 2.000 đồng
B. 2.300 đồng
C. 2.200 đồng
D. 2.400 đồng

Câu 229: Một trái phiếu có thể chuyển đổi được mua theo mệnh giá là 1000 USD, giá chuyển đổi là
125 USD. Vậy tỷ lệ chuyển đổi là:
A. 2
B. 8
C. 12
D. 20

Câu 230: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 1.500.000.
Tổng giá trị tài sản là 20.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng. Giá trị cổ phiếu ưu đ ãi là 200
triệu đồng. NAV của một cổ phiếu thường của công ty là:
A. 10.000 đ
B. 9.867 đ
C. 13.333 đ
D. 10.867 đ

Câu 231: Một công ty cổ phần có số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành đầu năm N là 2.000.000 cổ
phiếu, số lượng cổ phiếu ưu đãi đang lưu hành là 10.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ, cổ tức 15%.
Tổng giá trị tài sản là 25.000 triệu đồng, tổng nợ là 5.000 triệu đồng. Công ty trả cổ tức CPƯĐ đầy đủ.
NAV của một cổ phiếu thường là:
A. 10.000 đ
B. 9.942 đ
C. 9.950 đ
D. 12.500 đ

Câu 232: Một trái phiếu có lãi suất 10%/năm được phát hành theo mệnh giá là 2000 USD, kỳ hạn 7
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 1800 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 200 USD
B. 45 USD
C. 225 USD
D. 250 USD

Câu 233: Một trái phiếu có lãi suất 15%/năm được phát hành theo mệnh giá là 3000 USD, kỳ hạn 10
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 2700 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 405 USD
B. 450 USD
C. 525 USD
D. 250 USD

Câu 234: Một trái phiếu có lãi suất 20%/năm được phát hành theo mệnh giá là 4000 USD, kỳ hạn 15
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá :
A. 800 USD
B. 900 USD
C. 720 USD
D. 250 USD

Câu 235: Một trái phiếu có lãi suất 25%/năm được phát hành theo mệnh giá là 5000 USD, kỳ hạn 5
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 4500 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 500 USD
B. 945 USD
C. 1125 USD
D. 1250 USD

Câu 236: Một trái phiếu có lãi suất 12.5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 2500 USD, kỳ hạn 7
năm, trả lãi vào cuối mỗi năm. Hiện trái phiếu đang được bán với giá là 2250 USD. Trái tức hàng năm
là:
A. 312.5 USD
B. 218.25 USD
C. 225 USD
D. 250 USD

You might also like