Professional Documents
Culture Documents
D) Thị trường vốn ngắn hạn là thị trường trao đổi các nguồn vốn có thời hạn dưới
12 tháng.
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Câu 5: Tín phiếu Kho bạc Nhà nước có kỳ hạn bao lâu?
A) Dưới 1 năm
B) Trên 1 năm
C) Đúng 1 năm
D) Không có phương án đúng
Câu 6: Khi cần vốn các công ty, ngân hàng, Kho bạc Nhà nước,... sẽ làm gì để
huy động vốn?
A) Bán tín phiếu Kho bạc, Trái phiếu chính phủ
B) Phát hành sổ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm
C) Phát hành trái phiếu ngắn hạn
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 7: Chọn phương án sai: “Tín phiếu kho bạc” có những đặc điểm nào sau
đây?
A) Là loại có tính lỏng và an toàn nhất trong tất cả các công cụ trên thị trường tiền
tệ
B) Là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ
C) Có thời gian đáo hạn là dài hạn
D) Có tính rủi ro, mức độ dao động giá thấp và do đó đầu tư vào chúng sẽ có ít rủi
ro nhất.
Câu 8: Ngân hàng thương mại không phát hành những gì?
A) Thẻ tín dụng
B) Chứng chỉ tiền gửi
C) Chứng khoán
D) Trái phiếu chính phủ
Chương 3: Thị trường trái phiếu
Câu 9: Đối tượng nào được mua công trái ?
A) Công dân Việt Nam ở trong nước và ngoài nước.
B) Người nước ngoài làm việc, cư trú ở Việt Nam.
C) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 10: Tỷ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM cụ thể là:
(NHTM=...%; các nhà đầu tư khác=...%)
A) 77%; 23%
B) 23%; 77%
C) 73%; 27%
D) 27%; 73%
Câu 11: Trái phiếu đô thị dùng để làm gì?
A) Dùng để tài trợ cho chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng như xây dựng đường sá, cầu
cống, trường học...
B) Chi trả lương thưởng cho cán bộ nhân viên nhà nước
C) Chi trả cho các hoạt động giải trí của đô thị
D) Dùng để tài trợ cho người lớn tuổi ở đô thị
Câu 12: Lợi ích của phát triển thị trường trái phiếu?
A) Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ
B) Giúp Chính phủ điều hòa tiêu dùng và đầu tư
C) Cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hiệu ngân sách
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Chương 4: Thị trường cổ phiếu
Câu 13: Chọn phương án đúng “Đâu là ưu điểm của cổ phiếu dài hạn?”
A) Cổ phiếu thường có khả năng tăng giá trị theo thời gian
B) Đầu tư dài hạn giúp giảm thiểu tác động của biến động ngắn hạn và thị trường
chứng khoán không ổn định.
C) Cổ đông giữ cổ phiếu dài hạn không thể hưởng lợi từ thuế suất thu nhập cổ tức
thấp hơn so với thu nhập lãi từ giao dịch chứng khoán ngắn hạn.
D) Một số cổ phiếu trả cổ tức đều đặn, tăng thêm giá trị đầu tư và cung cấp nguồn
thu nhập thụ động cho nhà đầu tư.
Câu 14: Đơn vị nào được phát hành cổ phiếu trên thị trường tài chính?
A) Hộ Gia Đình và Cá Nhân
B) Một Số Các Đơn Vị Phi Lợi Nhuận
C) Nhà nước và Chính phủ
D) Công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 15: Chọn phương án sai khi nói về Cổ phiếu ?
A) Là một phần nhỏ từ vốn điều lệ của một công ty cổ phần
B) Người nắm giữ cổ phiếu là 1 chủ sở hữu của đơn vị phát hành
C) Là chứng chỉ giấy do công ty TNHH một thành viên phát hành
D) Doanh nghiệp Nhà nước được phép phát hành cổ phiếu
Câu 16: Cổ đông của công ty có quyền nào sau đây:
A) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền
biểu quyết trực tiếp
B) Tất cả phương án trên đều đúng
C) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
D) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương
ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh chứng quyền, CCQ
Câu 17: Sản phẩm nào không phải của thị trường tài chính phái sinh ?
A) Quyền mua cổ phần
B) Chứng quyền
C) Hợp đồng kỳ hạn
D) Tín dụng tiêu dùng
Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm của chứng chỉ quỹ?
A) Lợi nhuận và rủi ro giảm thiểu nhờ việc linh hoạt phân bổ và cơ cấu vốn vào
nhiều công cụ tài chính.
B) Ở Việt Nam cho phép Quỹ mở hoạt động và có cả Quỹ đóng
C) Giảm chi phí bao gồm chi phí giao dịch nhiều loại tài sản khác nhau, chi phí tìm
kiếm thông tin…
D) Nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ
Câu 19: Đặc điểm của giao dịch hối đoái quyền chọn-Option?
A) Giá mua quyền chọn
B) Phần rủi ro đẩy về ngân hàng
C) Ngân hàng bán Option, còn người mua mất phí
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 20: Chứng chỉ quỹ không phù hợp với ai?
A) Nhà đầu tư nhỏ lẻ, mới tham gia vào thị trường chứng khoán và chưa biết lựa
chọn cổ phiếu để đầu tư.
B) Nhà đầu tư nhỏ lẻ, mới tham gia vào thị trường chứng khoán và chưa biết lựa
chọn cổ phiếu để đầu tư.
C) Nhà đầu tư mong muốn đầu tư cổ phiếu với mức rủi ro thấp và lợi nhuận hợp lý
D)Người có mục tiêu đầu tư dài hạn
221A050722
Chương 6
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Đáp án C
Đáp án B
Câu 3: Quy trình tiến hành cổ phần hoá có bao nhiêu bước
A) 5
B) 7
C) 9
D) 11
Đáp án D
Câu 4: Đâu không phải là phương thức phát hành trái phiếu
Đáp án C
Câu 1: Có bao nhiêu tính chất của tài sản tài chính?
A) 7
B) 8
C) 9
D) 10
Đáp án D
A) ETF
B) TEF
C) FTE
D) EFT
Đáp án A
Câu 3: Chức năng nào sau đây là chức năng của tài sản tài chính?
B) Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
C) Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản tài chính
Đáp án B
Câu 4: Căn cứ theo cách thức huy động nguồn tài chính thị trường nợ là
A) Thị trường mà công ty phát hành ra trái khoán để huy động vốn
C) Thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn
Đáp án A
Câu 5: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức không nhận tiền gửi
D) Quỹ đầu tư
Đáp án B
D) Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi
Đáp án A
Đáp án A
A) Lãi suất danh nghĩa, lãi suất đơn, lãi suất kép, Lãi suất tiền vay, lãi suất cấp vốn
B) Lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất chiết khấu
C) Lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gửi, lãi
suất tiền vay, lãi xuất chiết khấu, lãi xuất tái cấp vốn
D) Lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gửi, lãi
suất tiền vay, lãi xuất tái chiết khấu, lãi xuất tái cấp vốn
Đáp án D
A) Phát hành tín phiếu để thực thi chính sách tiền tệ và điều chỉnh lạm phát
B) Chuyên cho vay người nghèo, thất nghiệp, người lao động có thu nhập thấp
C) Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu để huy động vốn cho ngân sách
D) Bán trái phiếu để huy động vốn cho ngân sách
Đáp án C
A) Là loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi định kỳ
cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn
B) Là loại công cụ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi định kỳ cho
khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn
C) Là loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả gốc và lãi
cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn
D) Là loại công cụ nợ do NHTM phát hành, cam kết trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi
và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn
Đáp án A
Đáp án B
Câu 3: Đâu không phải là người phát hành của trái phiếu công ty
Đáp án D
Câu 4: Trái phiếu đô thị không được dùng vào mục đích gì
B) Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên nhà nước
Đáp án B
A) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm huy động vốn
B) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm có thêm nhà đầu tư
C) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm mục đích lợi nhuận
D) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm giúp người mua giữ tiền
Đáp án A
Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị phát hành cổ phiếu
Đáp án D
A) Cổ phiếu thường
B) Cổ phiếu ưu đãi
D) Cổ phiếu sơ cấp
Đáp án A
A) CP ưu đãi cổ tức, CP ưu đãi biểu quyết, CP ưu đãi hoàn lại, CP ưu đãi chuyển đổi
Đáp án A
D) Thị trường không làm tăng vốn cho nhà phát hành
Đáp án C
Câu 5: Có bao nhiêu đơn bị phát cổ phiếu sơ cấp
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Đáp án D
CHƯƠNG 5: Thị trường tài chính phát sinh- chứng quyền có bảo đảm- chứng chỉ quỹ
Đáp án D
Đáp án B
Đáp án C
Câu 4: Giao dịch đối hoá giao ngay và giao dịch dối hoá kì hạn thanh toán trễ nhất
bao nhiêu ngày
A) 6 ngày
B) 4 ngày
C) 2 ngày
D) 8 ngày
Đáp án C
Câu 5: Tác dụng của giao dịch đối hoá giao ngay
C) Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tăng trong tương lai
Đáp án D
Đáp án: A
Đáp án: B
Đáp án: C
Đáp án: B
Đáp án: D
Đáp án: A
Đáp án: A
Đáp án: B
Đáp án: A
Đáp án: C
Đáp án: B
4. Thị trường trái phiếu là gì?
A. Nơi mua bán chứng khoán cổ phiếu trên sàn giao dịch.
B. Nơi mua bán hàng hóa (vàng, đất đai,…)
C. Nơi giao dịch tiền tệ giữa các ngân hàng
D. Nơi mua bán chứng khoán trái phiếu giữa các nhà đầu tư
Đáp án: D
1. Cổ đông là
A. Doanh nghiệp
B. Đối tượng phát hành chứng khoán
C. Người mua cổ phần
D. Bằng chứng, chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông
Đáp án: C
2. Cổ phiếu là:
A. Doanh nghiệp
B. Nhà phát hành chứng khoán
C. Người mua cổ phần
D. Bằng chứng, chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông
Đáp án: D
Đáp án: D
Đáp án: A
Đáp án: D
Đáp án: B
3. Giao dịch hối đoái kỳ hạn – Forward là:
A. Là giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua, bán với
nhau 1 số lượng ngoại tệ theo 1 mức tỷ giá cụ thể được xác định trước vào thời
điểm cam kết mua bán và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.
B. Là giao dịch mua, bán 1 số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong
vòng 2 ngày làm việc tiếp theo từ ngày cam kết mua, bán.
C. Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời giao dịch mua, bán cùng 1 số lượng
đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của cả 2 giao
dịch khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp
đồng.
Đáp án: A
Đáp án: C
Đáp án: A
2. Chức năng của thị trường sơ cấp đối với doanh nghiệp
A. Tạo thêm việc làm, giảm thất nghiệp, giúp tăng trưởng GDP và thực hiện được
mục tiêu phát triển của chính phủ.
B. Tạo vốn cho nền kinh tế.
C. Có thêm vốn để mở thêm chi nhánh trong nước, nước ngoài.
D. Thực hiện được mục tiêu quốc gia như xây dựng công trình phúc lợi.
Đáp án: C
3. Chức năng của thị trường sơ cấp đối với Chính phủ
A. Bù đắp bội chi ngân sách, bị thiếu hụt tạm thời.
B. Cung cấp hàng hóa tài chính cho thị trường giúp nền kinh tế có thêm hàng hóa
để giao dịch.
C. Có vốn để thực hiện hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
D. Tạo vốn cho nền kinh tế
Đáp án: A
4. Phát hành chứng khoán ra công chúng với vốn điều lệ tương đối lớn:
A. Trên 10 tỷ
B. Trên 2 tỷ
C. Trên 5 tỷ
D. Trên 30 tỷ
Đáp án: D
Đáp án: A
2. Có mấy hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới?
A. 5
B. 3
C. 1
Đáp án: B
Đáp án: C
4. Đáp án sai khi nói về đặc điểm riêng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Là một thị trường tập trung
B. Niêm yết giá lên bảng điện tử
C. Giá bán không thương lượng
D. Là một thị trường phi tập trung
Đáp án: D
Trần Tấn Thành 221A050622 , Stt 44 sáng T2
Chương 4 :
B. Giá trị tài sản đầu tiên khi công ty bị phá sản
D. Hưởng cổ tức phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
A. Là thị trường phát hành lại cổ phiếu khi phát hành thất bại ở thị trường sơ cấp
B. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái
phiếu
B. Cung cấp tài chính cho các công ty muốn mở rộng và tăng trưởng
D. Cả A và
STT: 60
MSSV: 221A050010
STT: 60
Họ và tên: Trương Cao Trí
MSSV: 221A050010
Bài tập câu hỏi trắc nghiệm môn Thị trường tài chính (Sáng thứ 2)
Bài làm
Bài làm
Chương 6 Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán
Câu 1 Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
Câu 2 Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại
Câu 3 Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
d. Công ty Cổ phần
Chương 7 Giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp: thị trường OTC và sở giao
dịch chứng khoán
a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
Câu 2 Một trong những rủi ro phổ biến khi tham gia thị trường OTC là gì?
Câu 3 Chức năng chính của sở giao dịch chứng khoán là gì?
a. Quản lý tài khoản ngân hàng
d. Cấp phép cho các ngân hàng hoạt động trên thị trường chứng khoán
Câu 4 Ông chủ một doanh nghiệp muốn niêm yết công ty của mình. Liên quan đến sở
giao dịch chứng khoán, điều gì ông ta cần thực hiện?
c. Chọn một sở giao dịch chứng khoán, tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn niêm yết
Mssv: 221A050009.
Chương 7:
Câu 1: Khái niệm của thị trường OTC (thị trường chứng khoán thứ cấp phi tập chung)
:
A. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
B. Thị trường này không tập trung cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu tư không thể
so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới, với
sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.
C. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ
phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
D. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này
ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn.
A. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và phương
tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
B. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ
phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
C. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người nắm giữ
cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường.
A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này
ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn
B. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và phương
tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
C. Là cty cổ phần hoặc công ty TNHH được thành lập, hoạt động theo Luật chứng
khoán (LCK) để thực hiện một, một số nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán như: môi
giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự
doanh chứng khoán.
D. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành. Trên thị trường này, vốn của nhà
đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng khoán.
Câu 4: Các đặc điểm của riêng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh: theo
nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận
lệnh: HOSE, HNX, là một thị trường tập trung.
B. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, khớp lệnh: theo nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh
mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX, là một thị
trường tập trung.
C. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh: theo
nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận
lệnh; HOSE, HNX.
D. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh: theo
nguyên tắc ưu tiên, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX, là một thị trường tập trung.
Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng
khoán :
Câu 1: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của
A Thị trường tín dụng
B Thị trường liên ngân hàng
C Thị trường vốn
D Thị trường mở
Câu 2: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là?
A Thị trường tiền tệ
B Thị trường sơ cấp
C Thị trường thứ cấp
D Thị trường chính thức
Câu 3 : Tín phiếu kho bạc là công cụ:
a. Nhằm bù đắp thâm hụt Ngân sách nhà nước
b. Nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời Ngân sách nhà nước
c. Nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
d. Cả b và c
Câu 4 Chức năng của thị trường sơ cấp là:
a. Kênh huy động vốn.
b. Có chế làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán.
c. Nơi kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.
Chương 7: Giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp : Thị trường OTC và
sở giao dịch chứng khoán:
Câu 1: Thị trường OTC là
A Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
B Thị trường giao dịch theo phương thức thoả thuận
C Thị trường giao dịch theo khớp lệnh và thoả thuận
D Thị trường tiền tệ
Câu 2: Thị trường ngoài danh mục OTC là một
A Thị trường đấu giá
B Thị trường chuyển giao
C Thị trường theo thương lượng
D Thị trường đấu giá và chuyển gia
Câu 3 Thị trường thứ cấp là thị trường:
a. Huy động vốn.
b. Tạo hàng hóa chứng khoán.
c. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 4 Ở thị trường thứ cấp:
a. nguồn tài chính vận động trực tiếp từ người đầu tư sang chủ thể phát hành
b.diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa các nhà đầu tư
c. không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư trong nền kinh tế.
d. Cả b và c
221A0503060
CT2
Chương 7
Câu1: Đâu không Phải là ý Của Thị Trường Chứng Khoán Thứ Cấp
A.Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời,không liên quan đến nhà
phát hành.
B.Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn so với thị trường sơ cấp
Câu2: Đặc Điểm nào sau đây là của thị trường OTC
A. Thị trường này được giữ bí mật giá mua, giá bán của mình
C.Lập thành hội nhóm, diễn đàn để tạo mạng lưới cung-cầucho nhau
D.Dễ dàng góp vốn khi tham gia nhưng khó rút vốn
Câu3: Ý Nào sau đay nói đúng về giá Chứng khoán của thị trường OTC
B.Giá không được xác định do thương lượng giữa 2 bên mua và bên bán
Câu4: Các Lệnh mua và bán se được chuyển về.....và Ở Việt Nam Ngân hàng nào
được chỉ định làm trung tâm thanh toán....?
Câu5 Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
A Người sở hữu chứng khoán
221A050360
CT2
Câu1: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
câu2: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
câu3: Những đặc điểm sau đâu không phải là đặc điểm của phát hảnh riêng lẻ
a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
Câu5: Điều kiện nào sau đây không được phát hành CK lần đầu ra công chúng:
a.Hoạt Động kinh doanh của2 năm liền trước phải có lãi đồng thời không có lỗ lũy kế
tính từ năm đăng ký chào bán
b.có phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại
hội đồng cổ dông thông qua
c.Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã Góp tại thười điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ
đồng Việt Nam trở lên
d.Doang nghiệp không cần đưa ra cam kết chứng khoán giao dịch trên thị trường có tổ
chức trong thời hạn một năm kể từ ngày bán hết
Mssv 221A050360
lớp CT2
Câu 1 Loại Tài Sản Nào Khác Với Các Loại Tài Sản Còn Lại
A Gạo , Cà phê
B Ngoại ,Vàng
D Vàng , Chung Cư
Câu 2 Giao Dịch Nào Sau Đây Đã Được Niêm Yết Trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán
Câu4 Công Cụ Phát Sinh Được Hình Thành Như Thế Nào
Câu5 Chủ Thể Tham gia Thi Trường Phái sinh Không Bao Gồm
d. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
Câu 2: Lãi suất thực là:
a. Được tính bằng tỉ lệ phần trăm dựa trên số tiền gửi của khách hàng
gửi tiền
b. Tính bằng phần trăm dựa trên vốn gốc và được ghi vào bề mặt số
tài khoản hoặc là hợp đồng tín dụng
c. Là lãi suất được tính dựa trên trên lãi suất danh nghĩa và có tính
đến yếu tố lạm phát
d. Bằng số tiền gửi nhân với lãi suất danh nghĩa
Câu 3: Ngân hàng thương mại phát hành:
a. Công trái
b. Chứng chỉ tiền gởi
c. Chứng khoán phát sinh
d. Tín phiếu kho bạc
Câu 4: Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
a. Các loại cổ phiếu
b. Trái phiếu kho bạc
c. Tín phiếu kho bạc
d. Công trái
Chương 5: Thị trường tài chính phát sinh, chứng quyền, CCQ
Câu 1: Công cụ phái sinh tiềm ẩn rủi ro cao vì:
a. Nhà đầu tư phải chốt lãi lỗ kinh doanh hàng ngày
b. Nhà đầu tư phải ký quỹ để tham gia hoạt động đầu tư
c. Nhà đâu tư phải thực hiện hợp đông vào ngày đáo hạn
d. Có nhiều nhân tố khác nhau có thể tác động đến giá thị trường của
công cụ phái sinh
Câu 2: Công cụ phái sinh không có đặc điểm nào sau đây:
a. Có hình thái vật chất cụ thể
b. Được tạo lập dựa trên tối thiếu một loại tài sản cơ sở
c. Có kỳ hạn giao dịch xác định
d. Mang tính đầu tư vào biến động giá của tài sản
Câu 3: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với
đồng tiền của nước khác được gọi là:
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường vốn
c. Thị trường chứng khoán
d. Thị trường ngoại hối
Câu 4: Trong điều kiện lãi suất trong nước và nước ngoài như nhau và
không thay đổi, tỷ giá hồi đoái tăng lên thì:
a. Vốn có xu hướng chảy ra nước ngoài.
b. Vốn có xu hướng chạy vào trong nước.
c. Vốn không có lưu động giữa các nước.
d. Các lựa chọn trên đều sai.
d. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền
kinh tế
Câu 3: Uỷ ban chứng khoán nhà nước thuộc:
a. Quốc hội
b. Bộ tài chính
c. Chính phủ
d. Ngân hàng Nhà nước
Câu 4: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chứng
a. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
b. Huy động vốn mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực
sản xuất
c. Tăng số lượng cổ đông
d. Cả 3 ý trên
Chương I :
Câu 1. Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được ta có loại thị
trường nào ?
Đáp án : Câu C
Câu 2. Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là ?
Đáp án : Câu B
D) Cổ phiếu
Đáp án : Câu D
A) Trái chủ
B) Trái tức
C) Cổ đông
D) Cổ tức
Đáp án : Câu A
Chương II :
Câu 1. Đặc điểm nào sai khi nói về thị trường tiền tệ ?
C) Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản
D) Chủ thể điển hình của TTTT là NHTM, vì người phát hành các công cụ cho thị
trường này là các NHTM
Đáp án : Câu A
Câu 3. Vai trò của kho bạc nhà nước khi tham dự thị trường tiền tệ ?
A) Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho ngân sách
B) Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho doanh nghiệp
C) Bán cổ phiếu chính phủ để huy động vốn cho ngân sách
C) Công trái
Chương III :
Câu 1: UBND tỉnh được phát hành loại chứng khoán nào ?
Câu 2. Trái phiếu là công cụ đặc trưng của thị trường nào
A) Thi trường nợ
B) Thị trường vốn
A) Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B) Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương
C) Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công
ty
D) Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định không phụ thuộc vào
KQSXKD của công ty
Đáp án : Câu A
Đáp án : Câu B
Chương IV
Câu 1. Công ty cổ phần bắt buộc phải có loại chứng khoán nào ?
A) Cổ phiếu ưu đãi
B) Cổ phiếu phổ thông
C) Trái phiếu
D) Tín phiếu
Đáp án : Câu B
A) 5
B) 4
C) 2
D) 3
Đáp án : Câu A
Đáp án : Câu D
Câu 4. Chọn phát biểu sai về nguyên tắc hoạt động của cty cổ phần ?
A) CTCP là một thể chế kinh doanh , một loại hình doanh nghiệp hình thành , tồn tại
và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông
C) Cổ phiếu chính là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với CTCP
và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu
D) CTCP ra đời để niêm yết trên thị trường chứng khoán , là một loại hình cty căn bản
tồn tại trên thị trường
Đáp án : Câu B
Chương V
Câu 1.Công cụ phái sinh nào sau đây được mua bán trên sở giao dịch ?
Đáp án : Câu C
Đáp án : Câu A
A) 1
B) 4
C) 2
D) 3
Đáp án : Câu 4
Câu 4. Đâu là tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay ?
A) Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai dòn tiền
C) Trả nợ vay nước ngoài , đầu tư nước ngoài , chuyển tiền một chiều
Đáp án : Câu C
Câu 2 : Trong điều kiện để quản lý doanh nghiệp được phát hành chứng
khaongs ra công chúng , điều kiện nào quan trọng nhất :
A.Có ban giám đốc điều hành
B.Có sản phẩm nổi tiếng
C.Có tỉ lệ nợ trên vốn hợp lí
D.Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
ĐÁP ÁN: D
Câu 3 căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn TTCK chia làm;
A. Thị trường nợ và thị trường vốn
B. Thị trường tập trung TC và thị trường tập chung OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
ĐÁP ÁN: C
1.Giấy chứng nhận nợ dài hạn của doanh nghiệp phát hành.
A.Trái Phiếu B.Công Trái C.Tính phiếu D.Cổ Phiếu
2.Chính phủ loại này được phát hành đê nhà nước tài trợ cho dự án lâu hoàn vố từ cấp bộ
trở lên.
A.Trái Phiếu B.Công Trái C.Tính phiếu D.Cổ Phiếu
3.Giá thị trường của trái phiếu, cũng là số tiền mà nhà đầu tư phải bỏ ra để mua lại từ chủ
sở hữu trước đó được gọi là gì.
A.Thị giá B.Mệnh giá C.Giá cả D.Cả đều sai
4.Số tiền mà trái chủ được hưỡng mỗi năm hoặc đầu và cuối kỳ
A. Lãi suất trái phiếu B.Lãi xuất cổ phiếu C.Lãi xuất D.Tắt cả điều đúng
5. Giá trị danh nghĩa của trái phiếu, được in ngay trên bề mặt, là giá trị mà nhà phát hành
sẽ thanh toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn.
A.Thị giá B.Mệnh giá C.Giá cả D.Cả đều sai
Nguyễn Trí Khanh
221A050548
1.Chứng khoán lần đầu phát hành ra công chúng được gọi là gì
A.IPO
B.POT
C.GDP
D.VAT
2. Việc phát hành trái phiếu làm tăng:
A. Nợ của doanh nghiệp
B. Tài sản của doanh nghiệp
C. Vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Cả B và C
3.Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C.Thị trường vốn
D. Thị trường mở
4.Thị trường chứng khoán bao gồm
A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua
B. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
C. TT hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
D.Tất cả các câu trên
5.Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A Lãi suất cố định
B Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
D Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Nguyễn Bữu Quỳnh Trâm
221A050113
ST2
STT 53
Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán
D Thị trường mở
Câu 2: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là?
1) Căn cứ theo thời gian sử dụng nguồn tài chính, có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: A
2) Căn cứ theo phương thức huy động nguồn tài chính, có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: B
3) Căn cứ theo sự luân chuyển các nguồn tài chính có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: C
4) Căn cứ theo tính chất pháp lý có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: D
1) Mệnh giá của một cổ phiếu tại thị trường Việt Nam?
a. 10.000 dồng
b. 100.000 đồng
c. Bội số của 10.000 đồng
d. Bội số của 100.000 đồng
e. Đáp án: A
2) Loại hình doanh nghiệp nào được phép phát hành cổ phiếu?
a. Công ty hợp danh
b. Công ty tư nhân
c. Doanh nghiệp nhà nước
d. Công ty cổ phần
e. Đáp án: D
3) Số cổ đông thường tối thiểu để một công ty có thể niêm yết thành công ty đại chúng?
a. 100
b. 10
c. 50
d. 1000
e. Đáp án: A
4) Đâu không phải là quyền lợi của cổ đông?
a. Biểu quyết những vấn đề quan trọng của công ty
b. Hưởng cổ tức
c. Quyền ứng cử và bẩu cử vào Hội Đồng Quản Trị của công ty
d. Quyền điều hành công ty
e. Đáp án: D
Chương 7
MSSV: 221A050308
A. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành Không huy
động thêm được vốn, có tính thanh khoản cao hơn thị trường sơ cấp.
B. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành Không huy
động thêm được vốn, có tính thanh khoản thấp hơn thị trường sơ cấp.
C. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành huy động
thêm được vốn, có tính thanh khoản cao hơn thị trường sơ cấp.
D. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành huy động
thêm được vốn, có tính thanh khoản thấp hơn thị trường sơ cấp.
Đáp án đúng: A
A. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán phi tập trung, tạo ra địa điểm và
phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
B. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và phương
tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
C. Là tạo ra tổ chức thị trường chứng khoán, hình thức, địa điểm và phương tiện để
phục vụ việc mua, bán chứng khoán tập trung.
D. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán, tạo ra địa điểm và phương tiện để
phục vụ việc mua, bán chứng khoán phi tập trung.
Đáp án đúng : B
A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm, bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm
ứng cổ tức, mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu.
B. Không mua được cổ phiếu, bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm ứng cổ
tức, mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu.
C. Không mua được cổ phiếu tăng thêm, bị mất cổ phần vì người bán đã nhận được
tạm ứng cổ tức, mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu.
D. Không mua được cổ phiếu tăng thêm, bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm
ứng cổ tức, mua nhầm cổ phiếu chứ không phải mua được quyền chọn mua.
Đáp án đúng : A
Câu 4: Có bao nhiêu hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới ?
B. 4 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình thức sở hữu gia
đình, hình thức công ty cổ phần )
C. 3 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình thức công ty cổ
phần )
D. 3 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu gia đình, hình thức công ty cổ
phần )
Đáp án đúng : C
Câu 1: Đâu không phải là tính chất của tài sản tài chính?
C. Tính tiền tệ
Câu 3: Đâu không phải là một tổ chức không nhận tiền gửi ?
Câu 4: Căn cứ vào sự luân chuyển tiền tệ thị trường nào sao đây là đúng?
Đáp án
1. D
2. A
3. D
4. C
Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ?
C. Người tham gia thị trường này đer đầu tư ngắn hạn
Câu 2: Đâu không phải là một loại lãi suất trên thị trường tiền tệ?
A. Lãi đơn
Câu 3: Đâu không phải là một tổ chức phát hành hàng hóa của thị trường tiền tệ
B. Kho bạc
D. Doanh nghiệp
Câu 4: Đâu là một loại hàng hóa do doanh nghiệp phát hành?
Đáp án
1. B
2. C
3. A
4. C
A. Chính phủ
B. Doanh nghiệp
C. UBND huyện
D. UBND tỉnh
Câu 2: Trái phiếu là công cụ đặc trưng của thị trường..., còn được gọi là chứng
khoán...
A. Vốn
B. Thứ cấp
C. Sơ cấp
D. Nợ
A. 100.000
B. 10.000
C. 200.000
D. 1.000.000
Câu 4: Lãi suất trái phiếu là ... được ghi trên bề mặt trái phiếu
Đáp án
1. C
2. D
3. A
4. B
Chương 4: Thị trường cổ phiếu
C. Văn bản
D. Dữ liệu điện tử
B. Công ty cổ phần
Câu 3:Đâu không phải là tầm quan trọng của thị trường cổ phiếu VN hiện nay?
A. CP ưu đãi cổ tức
Đáp án
1. B
2. B
3. D
4. D
Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh- Chứng quyền có bảo đảm- chứng chỉ quỹ
Câu 1: Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong ... phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác
A. Hiện tại
B. Quá khứ
C. Tương lai
D. Hôm nay
Câu 2 : Đâu không phải là một loại của thị trường tài chính phái sinh
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm của chứng chỉ quỹ
A. Trong quá trình đầu tư vào chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết
định đầu tư của quỹ
Đáp án
1. C
2. A
3. B
4. A
Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán
A. 5
B. 8
C. 11
D. 14
Câu 2: Đâu không phải là phương thức phát hành trái phiếu chính phủ?
Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm của phát hành riêng lẻ?
Câu 4 : Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi mua bán chứng khoán lần mấy?
A. Lần hai
B. Lần Ba
C. Lần đầu
D. Lần bốn
Đáp án
1. C
2. A
3. A
4. C
MSSV : 221A050266
Stt : 36
A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
Câu 2: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
D. Ngân hàng
Câu 3: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ
cấp.
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của
họ.
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của
mình.
C. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.
MSSV: 221A050106
Lớp: Sáng T2
Chương 1
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án D
A. Trái phiếu
C. Cổ phiếu
Đáp án: C
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Câu 4: Khi một công ty lâu đời lần đầu tiên phát hành cổ phiếu A thì được gọi là thị
trường gì?
Đáp án A
Chương 2
Đáp án: A
Câu 2: Kho bạc các cấp không phát hành loại nào sau đây?
C. Công trái
D. Cổ phiếu
Đáp án D
Đáp án D
Đáp án A
Chương 3
B. Thị trường nợ
Đáp án B
A. Ông chủ
B. Cổ đông
C. Trái chủ
D. Cổ phần
Đáp án C
Câu 3: Điền câu thích hợp “ Người mua trái phiếu là…..”
Đáp án A
A. Giá trị danh nghĩa của trái phiếu, được in ngay trên bề mặt
B. Giá trị mà nhà phát hành sẽ thanh toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn
D. Đến ngày đáo hạn, người thụ hưởng cũng chỉ được thanh toán bằng mệnh giá kèm
tiền lãi
Đáp án C
Chương 4
Câu 1: Đâu là doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phiếu?
A. Công ty cổ phần
Đáp án A
Câu 2: Theo pháp luật công ty trách nhiệm hữu hạn được tối đa bao nhiêu thành viên?
A. <50 thành viên
Đáp án B
Câu 3: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là gì?
A. Cổ đông
B. Cổ tức
C. Cổ phần
D. Cổ phiếu
Đáp án C
A. Cổ phiếu thường
B. Cổ phiếu ưu đãi
Đáp án A
Chương 5
Câu 1: “ Công cụ’’ trong thị trường tài chính phát sinh thực chất là gì?
A. Trái phiếu
C. Hợp đồng
D. Sổ tiết kiệm
Đáp án: C
Câu 2: “ Tiền trao cháo múc’’ là cách gọi của loại giao dịch nào?
Đáp án: A
Câu 3: “ Cầm đồ’’ là cách nói của loại giao dịch nào sao đây?
Đáp án: C
A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng mua bán
D. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai, hợp đồng mua bán
Đáp án: B
Chương 6
Câu 1: Điền vào chỗ trống: “ Thị trường chứng khoán … là nơi mua bán chứng khoán
lần đầu phát hành’’
A. Sơ cấp
B. Đơn cấp
C. Thứ cấp
D. Trung cấp
Đáp án: A
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
A. 11
B. 10
C. 9
D. 8
Đáp án: A
D. Cổ phiếu
Đáp án: A
Chương 7
Câu 1: Câu nào sau đây là sai khi nói về thị trường chứng khoán thứ cấp
A. Thị trường này là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên
quan đến nhà phát hành
C. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản cao hơn so với thị trường sơ cấp
D. Vốn của nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng
khoán
Đáp án: D
Câu 2:Thị trường thứ cấp được chia thành bao nhiêu loại
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
D. Toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vafo nhà môi giới
Đáp án: B
A. HOSE
B. HOSS
C. HOOS
D. HOES
Đáp án: A
Chương 5
Câu 1: Công cụ nào sau đây không phải là công cụ trên thị trường tài chính phái sinh?
Câu 2: .... là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
Câu 3: ... là giao dịch hối đoái đồng thời bao gồm giao dịch mua và giao dịch bán
cùng một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của
hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết
hợp đồng.
A. Công ty cổ phần.
B. Công ty TNHH.
Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm của chứng chỉ quỹ tính đến thời điểm hiện tại?
A. Nhà đầu tư chỉ góp vốn và thu về lợi nhuận từ khoản đầu tư đó.
B. Nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ.
CHƯƠNG 1:
1. Thị trường vốn là nơi nào để doanh nghiệp huy động vốn?
ð Đáp án: B
b. Tạo ra thu nhập, lợi nhuận và phân tán rủi ro đầu tư cho các nhà đầu tư
d. Đáp ứng nhu cầu tiền mặt và thanh toán của khách hàng.
ð Đáp án: B
3. Tính thanh khoản cao của một tài sản có ý nghĩa gì?
a. Tài sản đó dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và dễ bán ra trên thị trường
b. Tài sản đó có khả năng tăng giá trị theo thời gian
c. Tài sản đó có khả năng tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao
d. Tài sản đó đáp ứng được yêu cầu về an toàn và bảo mật
ð Đáp án: A
a. Nơi giao dịch trực tiếp giữa các ngân hàng và người mua
b. Nơi giao dịch giữa các nhà đầu tư cá nhân và các quỹ đầu tư
c. Nơi phát hành và bán chứng khoán lần đầu cho công chúng
d. Nơi giao dịch tài sản tài chính qua mạng Internet
ð Đáp án: C
CHƯƠNG 2:
1. Điểm khác biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là gì?
a. Thị trường tiền tệ liên quan đến giao dịch tiền mặt, trong khi thị trường vốn liên
quan đến giao dịch tài sản tài chính.
b. Thị trường tiền tệ liên quan đến giao dịch ngoại tệ, trong khi thị trường vốn liên
quan đến giao dịch cổ phiếu và trái phiếu.
c. Thị trường tiền tệ chị hoạt động tỏng ngành ngân hàng, trong khi thị trường vốn
hoạt động trong ngành tài chính.
d. Thị trường tiền tệ là nơi doanh nghiệp huy động vốn, trong khi thị trường vốn là nơi
quản lý và điều chỉnh tiền trong nền kinh tế.
ð Đáp án: A
2. Lãi suất danh nghĩa khác với lãi suất thực như thế nào?
a. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực có cùng giá trị
b. Lãi suất danh nghĩa không được sử dụng trong các giao dịch thực tế, trong khi lãi
suất thực được sử dụng
c. Lãi suất danh nghĩa thường cao hơn lãi suất thực
d. Lãi suất danh nghĩa không tính toán các yếu tố bên ngoài như lạm phát, trong khi
lãi suất thực tính toán các yếu tố này
ð Đáp án: D
a. Một loại tiền tệ đặc biệt được sử dụng trong ngành công nghiệp kho bạc
b. Chứng nhận nợ được phát hành bởi chính phủ hoặc các cơ quan tài chính của quốc
gia
c. Chứng khoán biểu thị quyền sỡ hữu một phần của công ty kho bạc
d. Một hợp đồng mua bán giữa một người mua và một người bán để giao dịch hàng
hóa kho bạc
ð Đáp án: B
a. Kì phiếu thương mại được sử dụng trong giao dịch hàng hóa, trong khi hối phiếu
được sử dụng trong giao dịch tài chính
b. Kì phiếu thương mại là một loại chứng từ tài chính, trong khi hối phiếu là một loại
hợp đồng mua bán
d. Kì phiếu thương mại là một loại tiền tệ đặt biệt được sử dụng trong thương mại
quốc tế
ð Đáp án: A
CHƯƠNG 3
d. Trái phiếu phát hành bởi các tổ chức phi lợi nhuận
ð Đáp án: C
2. Trái phiếu chính phủ có thể mua bán trên thị trường phổ thông đúng không?
a. Đúng, trái phiếu chính phủ có thể mua bán trên thị trường phổ thông
b. Sai, trái phiếu chính phủ không thể mua bán trên thị trường phổ thông
c. Trái phiếu chính phủ chỉ có thể mua bán trên các sàn giao dịch chứng khoán
ð Đáp án: C
3. Lãi suất trái phiếu ảnh hưởng thế nào đến giá trị trái phiếu trên thị trường
c. Lãi suất và giá trị trái phiếu không liên quan đến nhau
d. Lãi suất chỉ ảnh hưởng đến lợi tức nhận được từ trái phiếu, không ảnh hưởng đến
giá trị trái phiếu
ð Đáp án: A
4. Trái phiếu kho bạc được phát hành như thế nào?
a. Trái phiếu kho bạc được phát hành thông qua các ngân hàng thương mại
b. Chính phủ phát hành trái phiếu kho bạc thông qua bộ tài chính
c. Trái phiếu kho bạc được phát hành thông qua các sàn giao dịch chứng khoán
d. Trái phiếu kho bạc được phát hành thông qua công ty tài chính
ð Đáp án: B
CHƯƠNG 4
1. Cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán như thế nào?
ð Đáp án: A
2. Điểm khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu bình thường là gì?
a. Cổ phiếu ưu đãi có quyền biểu quyết trong quyết định công ty hơn
b. Cổ phiếu ưu đãi có lợi nhuận cao hơn so với cổ phiếu bình thường
c. Cổ phiếu ưu đãi không được niêm yết trên sàn giao dịch
d. Cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết trong quyết định công ty
ð Đáp án: A
3. Điểm khác biệt giữa thị trường cổ phiếu sơ cấp và thứ cấp là gì?
ð Đáp án: C
4. Cổ phiếu thứ cấp có thể được giao dịch thông qua phương pháp nào?
ð Đáp án: B
Phạm Thị Thuỳ Trang- 221A050193, lớp chiều STT: 63
Chương 6:
Đáp án: A
Câu 2: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
Đáp án: A
Câu 3: Các cậu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp.
D. Tất cả
Đáp án: D
Câu 4: Thị trưởng mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là?
Đáp án: A
Câu 5: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là?
A. Để dễ dàng quản lý
Đáp án: B
Chương 7
C. Mua nhầm quyền chọn mua chủ không phải mua được CP. D. A, B và C Đáp án D
C. Được chấp thuận thực hiện kiểm toán và công khai BCTC cũng như bản cáo bạch 4
lần theo 4 quý trong năm.
C. Cổ đông chủ chốt không muốn công ty niêm yết trên SGDCK nữa
C. Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp Đáp án A
A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên Đáp án D
Câu 1 Ý nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm tài sản?
D. Tài sản không được đo lường bằng tiền khi thanh toán
Đáp án: A
Câu 2 Tài sản nào sau đây KHÔNG thuộc tài sản tài chính?
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu
C. Kỳ phiếu
D. Đất đai
Đáp án: D
Câu 3 Thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được của Thị trường tiền tệ với
thời gian là?
A. Dưới 1 năm
B. Từ 1-3 năm
C. Dưới 2 năm
D. Trên 3 năm
Đáp án: A
Câu 4 Loại tài sản tài chính nào dưới đây không thuộc thị trường tiền tệ?
B. Trái phiếu
...là thị trường vốn ... là nơi mua bán trao đổi các...tài sản dưới 1 năm.Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ. Nói cách
khác, người ta chỉ sử dụng vốn được dưới 1 năm kể từ lúc huy động được
Đáp án: A
Câu 2 Chủ thể đặc trưng của thị trường tiền tệ là?
B. Công ty cổ phần
D. Công ty TNHH
Đáp án: A
A. Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho nhà đầu tư
B. Phát hành trái phiếu NHTW để thực thi chính sách tiền tệ và điều chỉnh lạm phát
C. Phát hành ra sổ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm để huy động vốn cho ngân hàng và cải thiện
thanh khoản cho đơn vị
D. Trái phiếu ngắn hạn, hối phiếu, lệnh phiếu dùng để huy động vốn
Đáp án: A
D. Cổ phiếu
Đáp án: D
...là giấy chứng nhận nợ...của người phát hành( chính phủ, DN) cam kết với người cho
vay( người mua) rằng sẽ thanh toán tiền lãi...và hoàn lại vốn gốc cho người nắm giữ
trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính
lãi và ngày đáo hạn
Đáp án: A
Câu 2 Chủ thể nào là người chủ trì phát hành trái phiếu chính phủ?
A. Bộ TÀI CHÍNH
B. Bộ CÔNG THƯƠNG
D. CHÍNH PHỦ
Đáp án: A
Đáp án: A
Câu 4 Trái phiếu còn được gọi là loại chứng khoán gì?
A. Chứng khoán nợ
B. Chứng khoán có
Đáp án: A
...là chứng chỉ do...phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số...của công ty đó.
Đáp án: A
Câu 2 Đơn vị nào phát hành ra cổ phiếu?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
Đáp án: A
Câu 3 Công ty cổ phần đã niêm yết có tối thiêu bao nhiêu thành thành viên?
Đáp án: A
Đáp án: A
Chương 5 Thị trường tài chính phái sinh - chứng quyền có đảm bảo - chứng chỉ quỹ
...là công cụ....mà giá trị của nó phụ thuộc vào một tài sản cơ sở đã có trước đó. Thông
thường nó là một hợp đồng giữa bên mua/bán, xác định vào một ngày nào đó trong
tương lai sẽ trao đổi một số lượng...cơ sở cho nhau.
A. Công cụ phái sinh/ tài chính/ tài sản
Đáp án: A
Câu 2 Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về giao dịch hối đoái quyền chọn -
Option
A. Giá mua quyền chọn (Premium): là số tiền mà bên mua được nhận từ bên bán
quyền chọn ngày sau khi chốt giao dịch quyền chọn
Đáp án: A
Câu 3 Hợp đồng nào được thị trường triển khai đầu tiên tại VN?
Đáp án: A
Câu 4 Đặc điểm nào dưới dây là sai khi nói về chứng chỉ quỹ?
A. Trong quá đầu tư vào chứng chỉ qu, nhà đầu tư có thể tùy ý đưa ra hoặc không đưa
ra quyết định đầu tư của quỹ
Đáp án: A
MSSV: 211A050079
STT: 20
Chương 1
A. 2
B. 6
C. 8
D. 10
2. “Tài sản tài chính có thời gian đáo hạn trên 1 năm mà loại hàng hóa tiêu biểu là cổ
phiếu” là loại thị trường TC nào?
A. Tt tiền tệ
B. Tt vốn
C. Tt sơ cấp
D. Tt thứ cấp
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
4. “ Thị trường tài chính mà ở đó mọi hoạt động cung ứng giao dịch các nguồn tài
chính diễn ra tự do do chưa có luật riêng” là loại TTTC gì?
A. Tt nợ
B. Tt vốn
C. Tt chính thức
Chương 2
1. Trong các đặc điểm của tt tiền tệ sau, đặc điểm nào sai?
C. Người tham gia tt này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản
A. 6
B.7
C. 8
D.9
B. Phát hành tín phiếu NHTW để thực thi chính sách tt và điều chỉnh lạm phát
D. Phát hành mua, bán các loại chứng khoán ngắn hạn để tìm kiếm lợi nhuận
4. Trong các loại hh sau, loại nào sai khi NHTM phát hành?
D. Công trái
Chương 3
1. Đơn vị nào được phép phát hành TrP chính quyền địa phương?
A. Chính phủ
B. UBND tỉnh
C. UBND huyện
D. UBND xã
2. TrP là giấy chứng nhận nợ… của người … cam kết với người … rằng sẽ thanh toán
tiền lãi định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ tp vào ngày đáo hạn. A. Dài
hạn, cho vay, phát hành
3. Ở VN quy định nếu TrP của DN niêm yết thì mệnh giá là:
A. 100.000 VND/TrP
D. 10.000VND/TrP
4. Tỷ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là NHTM và các nhà đầu tư khác là bao
nhiêu?
A. 50:50
B. 66:34
C. 77:23
D. 88:12
TRẢ LỜI: C đúng
Chương 4
1. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào được phép phát hành CP?
A. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
2. Để tránh lũng đoạn thị trường đối với công ty đã niêm yết đại chúng thì?
D. không làm gì cả
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
4. Cổ đông ưu đãi sẽ… tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị, … biểu quyết
về nhân sự và các chính sách kinh doanh của công ty, … tham gia dự HĐCĐ ?
A. Được, được, được
Chương 5
1. Trong các tác dụng sau, tác dụng nào là của giao dịch hối đoái giao ngay?
A. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền
2. Ngày giá trị của hợp đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn là?
A. 2 ngày
B. 3 ngày
C. 3-365 ngày
D. 2-365 ngày
3. Đặc tính của giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của 2 giao dịch?
B. Giao ngay và tương lai , giao ngay và giao ngay khác ngày
4. Giao dịch hối đoái tương lai có bao nhiêu tác dụng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
CHƯƠNG 7
Câu 1 Hai NHTM được chỉ định thực hiện thanh toán tiền cho toàn bộ giao dịch
chứng khoán tại Sàn giao dịch CK TP. Hồ Chí Minh(HOSE) & Hà Nội(HNX) là?
Đáp án: A
Thị trường ...hay còn gọi là thị trường...), thị trường này không tập trung cổ phiếu ở
một nơi duy nhất, nhà đầu tư không thể so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch
của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới, với sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.
Đáp án: A
Câu 3 Đâu không phải là rủi ro khi tham gia thị trường OTC?
C. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được CP
Đáp án: D
Câu 4 Chủ thể nào không tham gia vào Sở giao dịch chứng khoán?
Đáp án: D
Mssv: 211A050079
STT: 20
Chương 6
A.2
B.3
C.4
D.5
C đúng
2. Để phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng, hoạt động kinh doanh của mấy
năm liền trước phải có lãi?
A.1
B.2
C.3
D.4
B đúng
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
D. Bộ Tài chính
D đúng
B.có tổ chức vay hộ, tự trả, không cần chịu trách nhiệm
C đúng
Chương 7
1. Thị trường OTC là thị trường… cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu tư … so
khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới, với sự
hỗ trọ của mạng máy tính và điện thoại?
B đúng
2. Có bao nhiêu rủi ro khi tham gia trên thị trường OTC?
A.3
B.4
C.5
D.6
A đúng
3. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ bao nhiêu % vốn điều lệ?
A.50%
B.75%
C.85%
D.100%
D đúng
C đúng
Chương 1.
1. Việc mua bán chứng khoáng trên thị trường cấp một phần lớn được tiến hành thông
qua trung gian là các NHTM gọi là gì ?
Đáp án: B
2. Thị trường gì diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu?
Đáp án A
3. Thị trường mà công ty dùng để phát hành ra trái khoán để huy động vốn gọi là gì?
A. Thị trường nợ
Đáp án A
Câu 4. Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tính phiếu ngân hàng, tiền gừi
ngân hàng và giấy tờ khác như: hối phiếu lệnh phiếu gọi là gì
A. Tài sản
Đáp án: B
Chương 2:
Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ:
d. Nguời tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản
Đáp án C
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D
C. Công trái
D. Cả 3 đáp án
Đáp án D
D. Cả 3 đáp án
Đáp án
Chương 3
A. Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương
B. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công
ty
C. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định không phụ thuộc vào kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D.
A. Phát hành bởi khó bạc để bù đắp bộ chi ngân sách, thâm hụt ngân sách, để ngân
sách nhà nước có tiền hoạt động.
B. Phát hành bởi chính quyền địa phương nhằm mục đích huy động vốn tài trợ cho
ngân sách của chính quyền địa phương.
C. Là một dạng của trái phiếu chính phủ, loại này được phát hành để nhà nước tài trợ
cho những dự án lâu hoàn vốn cấp Bộ trở lên.
D. Là một dạng của trái phiếu chính phủ, loại này được phát hành để nhà nước tài trợ
cho những dự án nhanh hoàn vốn cấp Bộ trở lên.
Đáp án C
3. Lợi ích của phát phát triển thị trường trái phiếu?
A. Xét về vĩ mô, phát triển thị trường trái phiếu chính phủ mang lại doanh thu để bù
đắp cho thiếu hụt ngân sách thay vì phải phát hành tiền hoặc vay nợ nước ngoài để bù
đắp thiếu hụt
B. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc đạt các
mục tiêu về tiền tệ lạm phát. Giúp chính phủ điều hòa tiêu dùng và đầu tư .
C. Phát triển thị trường trái phiếu chính phủ còn giúp cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hụt
ngân sách.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D
4. Tỷ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là ngân hàng thương mại cụ thể là
C. Cả 2 đáp án đúng
D. Cả 2 đáp án sai
Đáp án C
Chương 4
A. Là cổ phiếu phổ thông do cổ đông sáng lập nắm giữ, họ tên và số cổ phiếu này
được ghi vào trong sổ điều lệ của công ty
B. Không được tự do chuyển nhượng như cổ đông thường, muốn chuyển nhượng thì
phải quy trình nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật
C. Ngoài ràng buộc về chuyển nhượng, các quyền khác được hưởng như của cổ đông
thường
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
A. Công ty TNHH
C. Công ty cổ phần
Đáp án c
Chương 5
Câu 1. Tác dụng giao dịch hối đoái giao ngay là gì?
A. Giúp khách hàng có ngay lượng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu bản thân: mua hàng
nước ngoài, du lịch, du học
B. Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án D
Câu 2. Giao dịch mua, bán một số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong vòng 2
ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán gọi là gì?
Đáp án A
Câu 3. Giao dịch mua bán ngoại tệ với mức giá xác định tại thời điểm giao dịch mà
việc thanh toán giao nhận được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai,
trong đó KH được bị thanh toán bù trừ với NH số tiền chênh lệch do tỷ giá thay đổi
gọi là gì?
Đáp án B
Câu 4. Tác dụng của giao dịch hối đoái tương lai là gì?
A. Khách hàng được cập nhật tỉ giá hằng ngày, có thể quản lí rủi ro biến động tỷ giá
giảm bớt thiệt hại
C. Có thể cắt lỗ nếu tỉ giá biến động theo hướng xấu hơn
D. Cả 3 đáp an
Đáp án D
Chương 6
D. Cả 3 đáp án
Đáp án D
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
Đáp án D
Câu 3. Công bố phát hành trong thời gian bao lâu kể từ ngày giấy nhận công chứng
nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực, tổ chức phát hành phải công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
A. 7 ngày
B. 20 ngày
C. 14 ngày
D. 12 ngày
Đáp án A
D. Cả 3 đáp án
Đáp án D
Phan Thành Trung – 221A050186
Câu 1.Chức năng của tài sản tài chính có mấy loại ?
A.1 loại
B.2 loại
C.3 loại
D.4 loại
Câu 2.Tính chất của tài sản tài chính có mấy tính chất ?
Câu 3.Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính ?
A.Trái Phiếu
B.Máy móc
C.Cổ phiếu
D.Cả A và C đúng
C.Mức độ dễ dàng mà tài sản đó có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
D.Số tiền mà tài sản đó có thể bán được
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 2.Công thức nào sau đây ĐÚNG công thức tính lãi suất đơn ?
A.V=Vo/(1+i)
B.V=Vo.(1-i)
C.V=Vo/(1-i)
D.V=Vo.(1+i)
Câu 3.Kho bạc các cấp phát hành bao gồm những gì?
A.Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái
Câu 4. Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch của công cụ tài chính nào ?
A.Tiền
Câu 1.Trái phiếu là gì trong ngữ cảnh thị trường tài chính?
A.Cổ phiếu
A.Cổ đông
B.Chủ sở hữu
C.Người vay
A.Chính phủ
C.Ngân hàng
D.Xã, Phường
C.Chứng khoán đại diện cho sự sở hữu của một phần vốn của công ty
D.Chứng khoán đại diện cho quyền đồng thuận trong quản lý công ty
Câu 2.Chỉ số Dow Jones đo lường giảm tăng của giá cổ phiếu của bao nhiêu công ty
lớn nhất ở Hoa Kỳ?
A.20
B.30
C.50
D.100
Câu 3.Khi đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư thường đánh giá công ty dựa trên các yếu
tố nào?
A.Lợi nhuận
B.Dòng tiền
Câu 4.Đâu là một ví dụ về rủi ro có thể liên quan đến đầu tư cổ phiếu?
Chương 5: Thị trường tài chính phát sinh – Chứng quyền có bảo đảm – Chứng chỉ quỷ
Câu 1.Chứng khoán phát sinh khi được niêm yết còn được gọi là gì ?
Câu 2.Có mấy đặc điểm của giao dịch hối đoái quyền chọn ?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 3.Lợi ích chính của việc sử dụng hợp đồng tương lai trong giao dịch hối đoái là
gì?
Câu 4.Giao dịch hối đoái tương lai đặt trên thị trường nào?
STT: 66
Chương 6
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ duy nhất hàng hóa giao dịch trên thị trường phái
sinh tập trung mới có?
c. Đa dạng
Câu 2: Công cụ phái sinh nào sau đây có thể được giao dịch cả trên thị trường tập
trung và phi tập trung?
Câu 3: Mục đích của nhà đầu tư khi sở hữu công cụ phái sinh không bao gồm?
a. Bảo vệ lợi nhuận
a. Có nhiều nhân tố khác nhau có thể tác động đến giá thị trường của công cụ phái
sinh
c. Nhà đầu tư phải kí quỹ khi tham gia hoạt động đầu tư
d. Nhà đầu tư phải thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn
221A050113
Lớp ST2
Câu 1:Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của hệ thống tài chính?
A. Bảo hiểm tài sản và nhân thọ
B. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
C. Tài chính của các tổ chức ngân hàng
D. Bảo hiểm xã hội
Câu 2: Vai trò của thị trường tài chính trong nền kinh tế thị trường là?
A. Là trung tâm điều tiết cung cầu vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
B. Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn được
gọi là?
A. Thị trường hàng hóa
B. Thị trường vốn khả dụng
C. Thị trường vốn phái sinh
D. Thị trường tài chính
B Tín phiếu
C Trái phiếu
D Công trái
Câu 2: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng
nhất?
C Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.
D Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
D Công trái
A Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 2: So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty
A Cao hơn
B Ngang nhau
C Thấp hơn
A Trả lãi định kì,hoàn vốn gốc 1 lần khi báo hạn
B Không trả lãi định kì, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn gốc bằng mệnh giá khi báo hạn
Câu 4: Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi
A Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng
B Lãi suất thị trường tăng và giá trị trái phiếu giảm
C Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng
Câu 2: Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu?
Câu 3: Giá cổ phiếu phổ thông của một công ty phụ thuộc vào?
B Là loại cổ phiếu phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
Câu 1: Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm những công cụ nào?
A Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
D Có thể niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
D Thị trường mở
A. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe, mắt thấy và giá trị của
nó phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó.
B. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác như: hối phiếu, lệnh phiếu
C. Là loại tài sản không có hình thức tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt thấy
nhưng mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích
của chính nó.
ĐÁP ÁN: B
ĐÁP ÁN: C
Câu 3: Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?
A. Trái phiếu
C. Cổ phiếu
D. Máy móc
ĐÁP ÁN: D
Câu 4: Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
ĐÁP ÁN: A
A. Là thị trường mà loại TSTC có thời gian đáo hạn từ 1 năm trở xuống
B. Là thị trường mà loại TSTC có thời gian đáo hạn trên 1 năm
C. Là thị trường mua bán các loại TSTC bao gồm trái phiếu
D. Là thị trường mua bán các loại TSTC bao gồm cổ phiếu
ĐÁP ÁN: A
Câu 2: Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ
C. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu hiện qua yếu
tố
A. Lợi tức
B. Lãi suất
C. Thu nhập
ĐÁP ÁN: B
ĐÁP ÁN: C
Câu 1: Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường là:
ĐÁP ÁN: D
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
ĐÁP ÁN: C
Câu 3: Khi cung trái phiếu nhỏ hơn cầu trái phiếu thì:
A. Giá trái phiếu tăng và lợi tức trái phiếu giảm xuống
B. Giá trái phiếu giảm và lợi tức trái phiếu tăng lên
D. Giá trái phiếu tăng nhưng lợi tức trái phiếu không đổi
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:
ĐÁP ÁN: B
D. B và C đúng
ĐÁP ÁN: D
B. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những
hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường
C. Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng
có khả năng có được mức sinh lợi cao
ĐÁP ÁN: A
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường là:
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
ĐÁP ÁN: C
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH – CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO
ĐẢM – CHỨNG CHỈ QUỸ
Câu 1: Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch (bắt buộc
niêm yết)?
A. Hợp đồng tương lai
ĐÁP ÁN: A
Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phái sinh?
D. Mức ký quỹ
ĐÁP ÁN: D
A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
ĐÁP ÁN: B
Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
ĐÁP ÁN: A
Câu 2: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:
ĐÁP ÁN: B
Câu 3: Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là:
ĐÁP ÁN: D
D. Thị trường mở
ĐÁP ÁN: C
CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP: THỊ
TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
C. Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp
D. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp lớn
ĐÁP ÁN: A
A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: Ngân hàng nào là trung tâm thanh toán tiền chứng khoán?
A. Sacombank
B. BIDV
C. Techcombank
D. Vietinbank
ĐÁP ÁN: B
Câu 4: Sở giao dịch chứng khoán ở Việt Nam được đặt tại tỉnh/thành phố nào?
ĐÁP ÁN: C
MSSV 221A050539
TRẦN TÚ TRINH
221A050539
LỚP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH SÁNG THỨ 2
Câu 2: Công cụ phái sinh nào sau đây chi được giao dịch trên cơ sở giao dịch (bắt buộc
niêm yết)?
A.Hợp đồng tương lai
B.Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai
C.Hợp đồng kỳ hạn
D.Hợp đồng quyền chọn
Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả các hợp đồng phái sinh?
A.Mức ký quỹ
B.Thông tin về tài sản cơ sở
C.Ngày đáo hạn hợp đồng
D.Giá thực hiện
Câu 5: Việc áp dụng cơ chế ký quỹ trên thị trường hợp đồng tương lai nhằm?
A.Tăng tính thanh khoản thị trường
B.Tăng mức sinh lời đầu tư
C.Giảm rủi ro mất thanh toán của các bên tham gia hợp đồng
D.Tăng nguồn thu cho các tổ chức cung cấp tre3em thị trường
Mssv: 221A050111
A: 1
B: 2
C: 3
D: 4
Đáp án : B
A: Là một thị trường tài chính có cả công cụ ngắn hạn và dài hạn
B: Là một thị trường tài chính chỉ có các công cụ dài hạn
C: Là một thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn kỳ hạn dưới 1 năm
Đáp án : C
A: 3
B: 4
C: 5
D: 6
Đáp án : A
Câu 4: những tổ chức nào sau đây thuộc tổ chức nhận tiền gửi?
Đáp án : B
Câu 1: Câu nào sau đây là một trong những đặc điểm của thị trường tiền tệ?
B: Chủ thể điển hình của TTTT là NHTM vì người phát hành các công cụ cho thị
trường này là NHTM
Đáp án: B
A: V= Vo+1+i
B: V= (Vo+i)+10
C: V= Vo*i+1
D: V= Vo (1+i)
Đáp án: D
A: Vn= Vo (1+i)n
B: Vn= Vo (1+(i)n )
C: Vn= Vo (1+i)
D: Vn= Vo (1+i)n
Đáp án: D
Câu 4: Có mấy loại công cụ của TTTT
A: 2
B: 3
C: 4
D: 5
Đáp án: C
STT : 54
CHƯƠNG 7
1. Trong ngữ cảnh thị trường chứng khoán thứ cấp, thuật ngữ "OTC" là viết tắt của
điều gì?
B. On The Chart.
D. Out of Trade.
Đáp án: A
Đáp án: B
3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của thị trường OTC?
A. OTC là sàn giao dịch tập trung cho cổ phiếu của các công ty lớn.
C. OTC có thanh khoản cao và giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.
D. OTC bao gồm giao dịch trực tiếp giữa các bên và không thông qua sàn giao dịch
tập trung.
Đáp án: D
C. Hệ thống tập trung để mua bán chứng khoán theo quy định của pháp luật.
D. Trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ tài chính.
Đáp án: C
CHƯƠNG 1
1. Hãy chỉ ra đâu là đáp án không đúng khi nói về vai trò của thị trường tài chính?
B. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó.
C. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiêu phí nhiều chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó.
D. Là nơi cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong
trường hợp nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình.
Đáp án: C
Đáp án: D
3. Đâu là khái niệm không đúng khi nói về tài sản tài chính?
A. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và giấy tờ có giá khác như hối phiếu, trái tức.
B. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và giấy tờ có giá khác như thương phiếu.
C. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và giấy tờ có giá khác như hối phiếu, lệnh phiếu.
D. Là các công cụ tài chính như các chứng chỉ tiền gửi, và giấy tờ có giá khác như hối
phiếu, lệnh phiếu.
Đáp án: A
A. Cty chuyên thực hiện đầu tư, tư vấn tự danh chứng khoán họ được quyền phát hành
chứng chỉ quỹ để thành lập quỹ đầu tư rồi sau đó đầu tư chứng khoán cho chính mình.
B. Cty chuyên thực hiện đầu tư, tư vấn tự danh chứng khoán họ không có quyền phát
hành chứng chỉ quỹ để thành lập quỹ đầu tư rồi sau đó đầu tư chứng khoán cho chính
mình.
C. Cty hỗ trợ người dân vay tiêu dùng vay trả góp.
D. Cty chỉ chuyên thu thập và lưu trữ thông tin liên quan đến chứng khoán và không
liên quan đến việc mua bán hoặc giao dịch chứng khoán.
Đáp án: A
CHƯƠNG 2
1.Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ?
C. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ.
Đáp án: D
A. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản trung hạn,
dưới một năm, thời hạn một năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc
phải thanh toán hết nợ.
B. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn,
dưới một năm, thời hạn một năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc
phải thanh toán hết nợ.
C. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán và trao đổi các công cụ tài sản ngắn
hạn, thời hạn có thể vượt quá một năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến
lúc phải thanh toán hết nợ.
D. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản trung hạn,
thời hạn có thể vượt quá một năm và không nhất thiết phải tính từ lúc huy động vốn
thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
Đáp án: B
Đáp án: B
A. Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp.
B. Tổ chức phi lợi nhuận quản lý quỹ ngân sách quốc gia.
C. Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tiền tệ, lãi suất và tài
chính của quốc gia.
D. Ngân hàng phát hành ra tín phiếu ngân hàng thương mại quốc tế để thực thi chính
sách tiền tệ và điều chỉnh lạm phát.
Đáp án: C
CHƯƠNG 3.
C. Giấy nợ.
D. Công cụ nợ.
Đáp án: D
2. Đâu không phải là một trong những đặc điểm cơ bản của trái phiếu?
A. Trái phiếu có giá trị gốc.
Đáp án: D
B. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kì và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ cổ phiếu vào
ngày đáo hạn.
C. Một công cụ tài chính mà người mua cho vay tiền cho một đơn vị khác (thường là
doanh nghiệp hoặc chính phủ) và nhận lại số tiền gốc và lãi suất theo thời hạn đã xác
định.
D. Một công cụ tài chính mà người mua không cho vay tiền cho bất kỳ đơn vị nào, và
không nhận lại số tiền gốc hoặc lãi suất theo thời hạn đã xác định.
Đáp án: C
4. Tỷ lệ sở hữu khối lượng trái phiếu chính phủ chủ yếu là các ngân hàng thương mại
cụ thể?
A. 55%
B. 23%
C. 40%
D. 77%
CHƯƠNG 4
1.Đâu không phải là một trong những tầm quan trọng của thị trường cổ phiếu ở Việt
Nam hiện nay?
A. Thu hút các nhà đầu tư.
D. Thị trường cổ phiếu ở Việt Nam chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn và không
liên quan đến tình hình kinh tế chung.
Đáp án: D
2. Cổ phiếu là gì?
A. Một công cụ tài chính biểu thị sự sở hữu một phần của một công ty và thường
không có quyền biểu quyết và quyền nhận lợi nhuận.
B. Một đơn vị tiền tệ ngoại hối trong giao dịch quốc tế.
C. Một chứng chỉ do cty cổ phần phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ, hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của CTCP đó.
D. Một loại tài sản thường được trao đổi trong hợp đồng tương lai.
Đáp án: C
A. Các công ty hoặc doanh nghiệp muốn huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.
D. Chính phủ.
Đáp án: A
B. Cổ phiếu ưu đãi.
C. Trái phiếu công ty.
D. Kỳ phiếu.
Đáp án: A
CHƯƠNG 5
1. Thị trường nào được đặc trưng bởi việc giao dịch các công cụ phái sinh và các
chứng khoán như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, và hợp
đồng tương lai?
Đáp án: A
A. Quyền chọn giao dịch trên thị trường chứng khoán và quyền chọn giao dịch ngoại
hối.
Đáp án: B
3. Giao dịch hối đoái tương lai chủ yếu có tác dụng?
Đáp án: B
C. Một đơn vị chứng khoán thể hiện quyền sở hữu của nhà đầu tư trong một quỹ đầu
tư cụ thể.
Đáp án: C
CHƯƠNG 6
1.Phát hành riêng lẻ là hình thức giao dịch chứng khoán như thế nào?
Đáp án: C
2. Đâu là đáp án sai về điều kiện phát hành rộng rãi ra công chúng ?
Đáp án: C
3. Điểm khác biệt quan trọng giữa Đấu thầu và Bảo lãnh trong phát hành trái phiếu là:
A. Đấu thầu là quá trình mua chứng khoán từ các nhà đầu tư, trong khi Bảo lãnh là
cam kết mua lại trái phiếu không được bán hết.
B. Cả hai đều giống nhau và có chức năng tương đương trong phát hành trái phiếu.
C. Bảo lãnh liên quan đến đấu giá, trong khi Đấu thầu là cam kết mua lại trái phiếu
không được bán hết.
D. Đấu thầu là quá trình mua chứng khoán từ nhà phát hành thông qua đấu giá, trong
khi Bảo lãnh là cam kết mua lại trái phiếu không được bán hết với giá do nhà phát
hành đưa ra.
Đáp án: D
4. Đại lý phát hành trái phiếu là gì trong lĩnh vực chứng khoán?
A. Là công ty chứng khoán bán chứng khoán cho nhà đầu tư lớn.
B. Là công ty chứng khoán bán dần trái phiếu cho nhà phát hành và ăn phí từ việc
này.
C. Là công ty chứng khoán ấn định giá bán trái phiếu cho nhà phát hành.
D. Là công ty chứng khoán mua trái phiếu từ nhà phát hành thông qua đấu giá.
Đáp án: B
3. Khi công ty phá sản, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn
trả.
A. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu tiên.
B. Trả trước thuế.
C. Sau các khoản thế chấp.
D. Trả trước các khoản vay thế chấp.
Đáp án A
4. Có mấy loại trái phiếu.
A. Có 1 loại: trái phiếu chính phủ.
B. Có 2 loại: trái phiếu chính phủ và trái phiếu đô thị.
C. Có 3 loại: trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thị và trái
phiếu doanh nghiệp.
D. Có 4 loại: trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu ngân hàng,
trái phiếu chính phủ và trái phiếu đô thị.
Đáp án D
CHƯƠNG 4.
1. Mệnh đề nào là mệnh đề đúng.
A. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng
văn bản.
B. Phát hành cổ phiếu không làm tăng vốn chủ sở hũu.
C. Thu nhập được nhận dưới dạng cổ phiếu.
D. Cổ phiếu có kỳ hạn.
Đáp án A
4. Cổ phiếu vốn
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
Đáp án C
Chiều t2 . Stt5
1. Thời gian để công bố phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng là bao nhiêu
ngày?
A. 7 ngày
B. 15 ngày
C. 30 ngày
D. 365 ngày
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do doanh nghiệp mà nhà nước đầu tư
bao nhiêu % vốn điều lệ ?
A.50%
B.80%
C.100%
D.10%
3. Phương pháp phát hành chứng khoán ra công chúng phải đảm bảo điều gì ?
A. Bán ít nhất cho 100 nhà đầu tư chuyên nghiệp và 50 nhà đầu tư là cổ đông thường
C. Bán ít nhất cho 50 nhà đầu tư chuyên nghiệp và 50 nhà đầu tư là cổ đông thường.
4.Các bước phát hành chứng khoán lần đầu gồm mấy bước ?
A.3
B.8
C.2
D.4
Chiều T2
1. Trong các loại hợp đồng sau hợp đồng nào không phải phái sinh ?
A. Hợp đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn
B. Hợp đồng giao dịch hối đoái hoán đổi
C. Hợp đồng giao ngay
D. Hợp đồng giao dịch hối đoái quyền chọn
2. Thời gian đáo hạn theo giờ Châu Âu là mấy giờ
A. 7h30-11h30
B. 13h30-14h30
C. 16h30-22h
D. 14h30.
3. Giao dịch nào được niêm yết trên sàn giao dịch ?
A. Giao dịch tương lai (Future)
B. Giao dịch quyền chọn(option)
C. Giao dịch hối đoái(swap)
D. Hợp đồng giao ngay (spot)
4. Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn được gọi là
A. Trái phiếu phái sinh
B. Cổ phiếu phái sinh
C. Cổ tấc phái sinh
D. Trái tấc phái sinh
MSSV: 221A050553
Câu 1 Ý nào sau đây là sai khi nói về điều kiện phát hành chứng khoán rộng rãi ra
công chúng với quy mô và số lượng lớn?
Thị trường chứng khoán...: là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành: Trên thị
trường này, vốn cảu nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua
chứng khoán. Thị trường này thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài
chính đó là chức năng... và là tiền đề cho hoạt động của thị trường... .
Đáp án: A
Câu 3 Thứ tự thủ tục phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng?
A. Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước-Công bố phát hành-Phân phối chứng khoán
B. Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước-Phân phối chứng khoán-Công bố phát hành
C. Công bố phát hành-Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước-Phân phối chứng khoán
D. Phân phối chứng khoán-Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành
lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước-Công bố phát hành
Đáp án: A
Câu 4 Thời hạn đăng ký mua(phân phối chứng khoán) phải kéo dài trong khoản thời
gian nào
Đáp án:
Chương 5
a. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
b. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính không có dòng tiền trong tương
lai
c. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền ngoài tương lai
không phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác
d. Chứng khoán phái sinh là một loại dòng tiền trong tương lai nó luôn luôn phụ thuộc
vào giá trị của một hay nhiều tài sản tài chính khác
Đáp án A
Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn gọi là:
Đáp án B
Đáp án A
Câu 4: Đâu không phải là mục đích phát hành của chứng chỉ quỹ:
c. Chứng chỉ quỹ dùng để thành lập quỹ đầu tư đại chúng
Đáp án C
Chương 6
Câu 1: Đâu không phải là chức năng của thị trường sơ cấp:
Đáp án D
Câu 2: Muốn phát hành ra công chúng phải có những đều kiện nào:
a. Vốn điều lệ tương tối lớn, phải hoạt động có lãi
b. Vốn điều lệ tương đối lớn, phải hoạt động có lãi, có phương án sử dụng vốn khả thi
Đáp án B
Câu 3: Có tất cả bao nhiêu phương thức phát hành ra công chúng:
a. 1
b. 4
c. 2
d. 3
Đáp án C
Câu 4: Quy trình tiến hành cổ phần hoá gồm bao nhiêu bước:
a. 10
b. 11
c. 8
d. 9
Đáp án B
Chương 7
a. Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân, thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng
khoán cho các chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán
b. Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân, không thực hiện việc tổ chức giao
dịch chứng khoán cho các chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán
c. Sở giao dịch chứng khoán là thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho các
chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán
d. Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân, không thực hiện việc tổ chức giao
dịch chứng khoán
Đáp án A
Câu 2: Đâu không phải là hình thức sở Giao dịch chứng khoán:
Đáp án D
Câu 3: Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thuộc hình thức:
d. Sở hữu công ty
Đáp án A
Câu 4: Đâu là ngày tháng thành lập của sở giao dịch chứng khoán Tp Hcm:
Đáp án A
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất: Cổ phiếu phái sinh thực chất là ?
=>Đáp án đúng : A
=>Đáp án đúng : D
Câu 3 : Tác dụng của giao dịch hối đoái quyền chọn
=>Đáp án đúng : C
Câu 4: Đặc điểm của giao dịch hối đoái tương lai
A. Trả nợ vay nước, ngoài đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều
C. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền
=>Đáp án đúng : B
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn Trung và dài hạn thông qua việc phát hành
Cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
=>Đáp án đúng C
B. Thị trường đơn giản nhất trong giao dịch chứng khoán
D. Cả A và B đều đúng
=>Đáp án đúng D
B. Bị mất cổ tức thì người bán đã được nhận tạm ứng cổ tức
C. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu
=>Đáp án đúng D
Câu 4: Thị trường thứ cấp được chia thành mấy loại ?
=>Đáp án đúng A
MSSV: 221A050227
CHƯƠNG 5
A. Là thị trường chứng khoán phái sinh, một loại tài sản chính có dòng tiền trong
tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản
B. Là công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào một loại tài sản cơ sở đã có
trước đó
C. Là thị trường giao dịch các công cụ phái sinh hay các chứng khoán phái sinh
ð Đáp án: C
D. Cả A và B
ð Đáp án: D
Câu 3: công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch
ð Đáp án: B
Câu 4: đặc điểm nào sau đây của chứng chỉ quỹ
B. Nhà đầu tư có quyền quyết định đầu tư để góp vốn và thu về lợi nhuận từ khoản
đầu tư đó
D. Cả A, B và C
ð Đáp án: A
CHƯƠNG 6
Câu 1: chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với chính phủ là:
B. Cung cấp hàng hóa tài chính cho thị trường, giúp nền kinh tế có thêm hàng hóa để
giao dịch
C. Huy động vốn để bù đắp bội chi ngân sách, bù đắp thiếu hụt tạm thời
D. Tạo vốn cho nền kinh tế, giúp nền kinh tế tăng trưởng
ð Đáp án: C
ð Đáp án: A
Câu 3: thủ tục phát hành chứng khoán bao gồm: (1) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát
hành; (2) nộp hồ sơ; (3) công bố phát hành
A. 1-2-3
B. 2-1-3
C. 3-1-2
D. 3-2-1
ð Đáp án: A
Câu 4: chủ thể tham gia phát hành trái phiếu chính phủ ở Việt Nam:
A. Công ty cổ phần
D. Cả B và C
ð Đáp án: D
CHƯƠNG 7
A. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên quan đến nhà
phát hành
B. Là thị trường phi tập trung, toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới
C. Là thị trường tập trung, toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới
ð Đáp án: B
Câu 2: Một nhà đầu tư có thể tham gia mua bán trên thị trường thứ cấp và thị trường
sơ cấp trên cùng 1 mảng chứng khoán hay không?
A. Có thể
B. Không
ð Đáp án: A
Câu 3: Một số rủi ro khi tham gia giao dịch trên thị trường OTC là:
B. Rủi ro hệ thống
ð Đáp án: D
D. Cả A, B và C
ð Đáp án: A
MSSV: 221A080002
Câu 2: Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là ?
A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyển chọn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng mua bán
hàng hóa
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
D. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
D. A và C đều đúng
A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
Đáp án:
Câu 1: D
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: B
MSSV: 221A080002
Câu 1: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với doanh nghiệp
B. Là kênh phát hành chứng khoán của các doanh nghiệp để thu hút vốn đầu tư
C. Là kênh phát hành trái phiếu của các dự án đầu tư nhằm thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế quốc dân
Câu 2: Điều kiện về mức vốn điều lệ tối thiểu với IPO ở Việt Nam là bao nhiêu
A. 10 tỷ
B. 15 tỷ
C. 30 tỷ
D. 50 tỷ
Câu 3: Đối với nhà đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành
ra công chúng ?
B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám đốc
A. Trước khi tiến hành việc chào bán chứng khoán ra công chúng lần đầu, công ty
phát hành phải chọn bắt buộc cho mình ít nhất 1 tổ chức phát hành
B. Tại Việt Nam, pháp luật quy định tổ chức bảo lãnh là người nộp hồ sơ xin phép
phát hành lên Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước
C. Bảo lãnh phát hành bao gồm tư vấn tài chính và phân phối chứng khoán
Câu 5: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: B
MSSV: 221A050222
a. Nơi trao đổi mua bán kỳ hạn hàng hóa dựa trên thị trường giao dịch tài sản gốc
b. Nơi trao đổi mua bán các khoản vay thế chấp
ĐÁP ÁN A
a. Là giao dịch mua bán giao ngay một loại tài sản cụ thể
b. Là giao dịch mua bán có kỳ hạn một loại tài sản cụ thể trong tương lai
c. Là giao dịch mua bán có kỳ hạn nhiều loại tài sản, với nhiều mức giá khác nhau
trong tương lai
d. Là giao dịch mua bán hàng hóa
ĐÁP ÁN B
a. Được giao dịch trên cả thị trường tập trung và phi tập trung
c. Lãi/lỗ của hoạt động kinh doanh được tính theo ngày
d. Các chủ thể bắt buộc phải thực hiện hợp đồng
ĐÁP ÁN D
Câu 4.Hợp đồng hoán đổi tiền tệ khác hợp đồng hoán đổi lãi suất ở nội dung nào sau
đây:
b. Thực hiện chuyển giao các dòng tiền trong tương lai
d. Được thực hiện trên cơ sở hoán đổi hai đồng tiền khác nhau
ĐÁP ÁN D
Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm của hợp đồng hoán đổi:
a. Được giao dịch trên thị trường phi tập trung OTC
b. nhà đầu tư thực hiện nhằm mục đích sinh lời là chủ yếu
c. Là hợp đồng liên quan đến việc trao đổi dòng tiền tại nhiều thời điểm trong tương
lai
ĐÁP ÁN B
CHIỀU THỨ 2
1. Giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp thường có đặc điểm nào sau đây?
a.Thanh khoản thấp và rủi ro cao b. Thanh khoản cao và rủi ro thấp c.Thanh khoản
thấp và rủi ro thấp d. Thanh khoản cao và rủi ro cao
Đáp án A
2. Đặc điểm của giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp là gì? a) Giao dịch
thông qua các sàn giao dịch trực tuyến b) Giao dịch thông qua các nhà môi giới c)
Giao dịch thông qua các công ty chứng khoán d) Giao dịch thông qua các ngân hàng
Đáp án B
3. Thị trường chứng khoán thứ cấp thường được điều chỉnh bởi: a) Ủy ban Chứng
khoán và Thị trường chứng khoán b) Ngân hàng Trung ương c) Cơ quan quản lý
chứng khoán của quốc gia d) Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án c
4. Sở giao dịch chứng khoán là gì? a) Tổ chức quản lý và điều hành thị trường OTC b)
Sàn giao dịch chứng khoán chính của một quốc gia c) Tổ chức phân phối chứng
khoán lớn nhất d) Cơ quan quản lý chứng khoán của một quốc gia
Đáp án B
5. Thị trường OTC có đặc điểm nào sau đây? a) Giao dịch thông qua sàn giao dịch
trực tuyến
b) Giao dịch diễn ra thông qua các nhà môi giới c) Không có quy định rõ ràng về giá
và thanh khoản d) Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án B
MSSV: 221A050222
CHIỀU THỨ 2
CHƯƠNG 6
1)Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
Đáp án B
2) Hiện nay ở Việt Nam, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quản lý
c. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và chứng khoán riêng lẻ
Đáp án C
3)Các câu nào sau đây dúng với thị trường chứng khoán sơ cấp
Đáp án C
4)Ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
Đáp án B
5) Trong các điều kiện để quản lý doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công
d. Qui mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
Đáp án D
MSSV: 221A050148
sst: 26
Chương 1:
Câu 1: Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được thì thị trường tài
chính bao gồm:
Câu 2: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính thị trường tài chính bao gồm:
b. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
c. Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính
Câu 4: Căn cứ vào tính chất pháp lý của thị trường tài chính bao gồm:
d. Thị trường tài chính thức, thị trường tài chính không chính thức
CHƯƠNG 2:
a. V= V0 (1+i)
b. Vn= V0 ( 1+ i )n
c. Vn= V0 (1+ i )
d. V= V0 ( 1+ i )n
A. V= V0 ( 1+i )
B. Vn= V0 ( 1+ i )n
C. Vn= V0 (1+ i )
D. V= V0 ( 1+ i )n
C. Công trái
D. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái
Câu 4: Doanh nghiệp ( các loại hình ) phát hành bao gồm:
B. Chứng khoán phái sinh, hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khoán
C. Chứng khoán có đảm bảo, hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khoán
D. Chứng khóan phái sinh, chứng quyền có đảm bảo, hợp đồng ủy quyền đầu tư
chứng khoán
STT: 59
CHƯƠNG 1
Câu 1: Chứng khoán bao gồm những loại nào sau đây?
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh
b) Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh
c) Hối phiếu, lệnh phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh
d) Hối phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh
Câu 2: Thị trường tài chính được chia thành những loại nào?
Câu 3: Những thị trường tài chính tạo điều kiện cho dòng vốn ngắn hạn được gọi là?
Câu 4: Thị trường tài chính có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?
a) Đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và cung cấp tài chính cho các
doanh nghiệp và cá nhân
c) Chỉ đóng vai trò trong việc giao dịch hàng hóa
CHƯƠNG 2
Câu 1: Thị trường tiền tệ là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản:
a) Dưới 1 năm
b) Trên 1 năm
c) Vô thời hạn
d) chỉ 6 tháng
Câu 4: Để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ căn cứ vào:
b) Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
CHƯƠNG 3
c) Một công cụ tài chính mà doanh nghiệp hoặc chính phủ sử dụng để vay vốn
Câu 3: Các nhân tố nào sau đây tác động tới giá trái phiếu?
a) Kì hạn
b) Lãi suất
a) Thời gian từ khi trái phiếu được phát hành cho đến khi đáo hạn
b) Thời gian từ khi trái phiếu được mua cho đến khi đáo hạn
c) Thời gian từ khi trái phiếu được phát hành cho đến khi được mua lại
CHƯƠNG 4
b) Là nơi giao dịch và trao đổi các trái phiếu chính phủ
c) Là nơi giao dịch và trao đổi các cổ phiếu của các công ty cổ phần
a) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty mới niêm yết lần đầu trên sàn giao
dịch chứng khoán
b) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty lớn và phổ biến trên sàn giao dịch
chứng khoán
c) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty đã phá sản
d) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty nước ngoài
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi?
c) Cổ tức phụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất thị trường
d) Công ty cổ phần
CHƯƠNG 5
Câu 3: Thị trường tài chính phái sinh hay các chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng giao ngay (spot),
hợp đồng tương lai (future)
b) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng giao ngay (spot),
chứng chỉ quỹ phái sinh (ETF)
c) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng quyền chọn
(option), hợp đồng tương lai (future)
d) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng quyền chọn
(option), hợp đồng tỷ giá phái sinh ngoại hối (foreign)
Câu 4: Ở Việt Nam đang hoạt động loại chứng chỉ quỹ nào ?
a) mở và đóng
b) chỉ mở
c) chỉ đóng
CHƯƠNG 6
c) Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành
trái phiếu và cổ phiếu
d) Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém phát triển
Câu 2: : Một trong những nguyên tắc của thị trường chứng khoán?
a) Tập trung
b) Công khai
Câu 3: Ở Việt Nam, trái phiếu chính phủ được phát hành theo các phương thức nào?
Câu 4: Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là:
CHƯƠNG 7
a) Các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiéu và trái phiếu
d) Mua bán các loại chứng khoán lần đầu phát hành
Câu 2: Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản như thế nào so với thị trường sơ cấp?
a) Cao hơn
b) Thấp hơn
c) Bằng
Câu 3: Thị trường chứng khoán thứ cấp chia thành những loại nào?
c) Sử dụng vốn
d) Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp
MSSV: 211A050322
b. 2 lần
c. Vô số lần
2. Thời hạn đăng ký mua chưứng khoán phải đảm bảo kéo dài tối thiểu bao nhiêu
ngày:
a. 7 ngày
b. 10 ngày
c. 15 ngày
d. 20 ngày
d. Trước khi cổ phần hóa, vốn gốp sẽ được dùng để phát hành số lượng cổ phần tương
ứng
4. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ sở hữu trong trường hợp có cổ phần, vốn góp chi
phối có tỷ lệ:
CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP: THỊ
TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
1. Chọn đáp án đúng khi nói về thị trường chứng khoán thứ cấp:
a. Thị trường chứng khoán thứ cấp là nơi các nhà đầu tưư mua bán với nhau nhằm
kiếm lời, không liên quan đến nhà phát hành.
c. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn so với thị trường sơ cấp.
à Đáp án: a. Thị trường chứng khoán thứ cấp là nơi các nhà đầu tưư mua bán với nhau
nhằm kiếm lời, không liên quan đến nhà phát hành.
2. Đặc điểm khớp lệnh theo nguyên tắc ưu tiên gồm có:
3. Có mấy hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới:
b. 2 loại: Hình thức sở hữu nhà nước, hình thưức sở hữu tư nhân.
c. 3 loại: Hình thức sỏ hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình thức công ty
cổ phần.
d. 4 loại: Hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu tư nhân, hình thức sở hữu
thành viên, hình thức công ty cổ phần.
à Đáp án: c. 3 loại: Hình thức sỏ hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình
thức công ty cổ phần.
d. Quỹ đầu tư chứng khoán đóng và quỹ đầu tư chứng khoán mở.
à Đáp án: d. Quỹ đầu tư chứng khoán đóng và quỹ đầu tư chứng khoán mở.
TÊN:ĐINH ĐÌNH QUANG MÔN :THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH -CHIỀU THỨ 2
MSSV:221A050744
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi. Đồng thời không có lỗ lũy kế
tính đến năm đăng ký chào bán
B. Có phương án phát hành,phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được
Đại hội đồng cổ đông thông qua.
C. Bắt buộc cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong
thời hạn năm kế từ ngày bán hết
3. Bước đầu tiên của quy trình tiến hành cổ phiếu hóa là gì ?
C. DNNN ra quyết định đề nghị cổ phần hóa và thành lập Ban chỉ đạo CPH
D. Định giá trị của DNNN và soạn báo cáo đánh giá để Thủ Tướng,các Bộ,Uỷ Ban
Nhân Dân tỉnh,thành hữu quan và hoặc Hội Đồng Quản trị của DNNN phê duyệt
4. Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là?
MSSV: 221A050634
SST:12
Lớp sáng thứ 2
Chương 1
Câu 1: Thị trường tiền tệ có khoảng thời gian đáo hạn bao lâu ?
A. Trên 2 Năm
B. Dưới 1 năm
C. Trên 1 năm
D. Khoảng 1 năm
=> B
Câu 2: Tài sản tài chính bao gồm những tài sản nào ?
=> C
=> A
=> B
Chương 2
D. Trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc, công trái
Câu 2: Chủ thể điển hình của thị trường tài chính là ?
=> A
Câu 3 Trong các chủ thể dưới đây chủ thể nào phát hành tín phiếu ngân hàng trung
ương ?
=> C
=> D
Chương 3
Câu 1: Dưới đây nào được gọi là công cụ đặt trương của thị trường nợ ?
A. Trái phiếu
B. Tín phiếu
=> A
=> C
Câu 3: Việc giúp chính phủ điều hóa tiêu dùng và đầu tư là lợi ích của thị trường
nào ?
=> A
=> B
Chương 4
A. Nhà đầu tư
B. Giám đốc
C. Cổ đông
D. Chủ tịch
=> C
Câu 2: Giấy chứng nhận số tiền Nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành sẻ là ?
A. Trái phiếu
B. Tín phiếu
C. Tín dụng
D. Cổ phiếu
=> D
Câu 3: Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng gọi là thị trường ?
=> B
Câu 4: Thị trường nào không làm tăng vốn của nhà phát hành
=> C
Chương 5
Câu 1: Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào một tài sản cơ sở đã có trước
gọi là ?
B. Công cụ hỗ trợ
=> A
Câu 2: Chứng khoáng phát sinh được niêm yết còn được gọi là ?
=> C
Câu 3: Giao dịch các công cụ phát sinh hay các chứng khoáng phát sinh bao gồm
những gì ?
A. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn
B. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai
C. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai
D. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai
=> D
Câu 4: Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều là tác dụng
của giao dịch gì ?
=> B
SST:12
Chương 7:
Câu 1. SGDCK TP. Hồ Chí Minh thực hiện khớp lệnh liên tục từ ngày nào?
A. 20/7/2007
B. 30/7/2007
C. 20/9/2007
D. 30/9/2007
Câu 2. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ
cấp.
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tỉnh thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của
mình.
Câu 3. UBCKNN được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 28/11/1994
B. 28/11/1995
C. 28/11/1996
D. 28/11/1997
Câu 4. Căn cứ vào phương thức hoạt động, thị trường chứng khoán gồm:
A. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
B. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
C. Cả A và B đều đúng
ĐÁP ÁN:
Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Chương 5 Chương 6 Chương 7
1.B 1. D 1. C 1. A 1. D 1. A 1. B
2.B 2. C 2. D 2. D 2. D 2. D 2. A
3.C 3. D 3. A 3. D 3. A 3. D 3. C
4.b 4. C 4. B 4. D 4. C 4. A 4. A
Chương 5
2. Yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phái sinh?
A. Mức ký quỹ
CHƯƠNG 1
Câu 1: Tính chất của tài sản tài chính bao gồm:
a. 3 tính chất
b. 8 tính chất
c. 5 tính chất
d. 10 tính chất
Đáp án D
a. Là các công cụ tài chính như cổ phiểu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và các giấy tờ có giá khác như: hối phiếu, lệch phiếu
b. Là công cụ tài chính như cổ phiếu ngân hàng và các giấy tờ khác như hối phiếu,
lệch phiếu
c. Là các công cụ diễn ra các hoạt dộng mua bán trái phiếu, tín phiếu tiền gửi ngân
hàng
Đáp án A
Đáp án B
Câu 4: Đâu không phải là vai trò của thị trường tài chính?
a. Là nơi cung cấp giữa người mua và người bán để nhằm giải quyết các vấn đề trao
đổi thông tin chi phí
b. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
c. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu, tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó
CHƯƠNG 2
Câu 1: Thị trường tiền tệ bao gồm bao nhiêu loại lãi suất?
a. 5
b. 4
c. 8
d. 6
Đáp án D
a. V = Vo (1+i)
b. V = Vo (1+i)
c. Vo = (1+i) V
d. V = Vo
Đáp án A
Câu 3: Đâu là một trong những kho bạc các cấp phát hành?
a. Tín phiếu
c. Thương phiếu
d. Vốn
Đáp án B
c. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
Đáp án A
CHƯƠNG 3
Câu 1: Đâu không phải là lợi ích của thị trường trái phiếu:
b. Làm tăng chi phí tài trợ, không bù đắp cho thiếu hụt ngân sách và tăng tình trạng
thiếu hụt
c. Phát triển thị trường trái phiếu chính phủ còn giúp cắt giảm chi phí tài trợ thiết hụt
ngân sách
d. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc đạt các
mục tiêu về tiền tệ, lạm phát
Đáp án B
Đáp án C
a. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này
ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn
b. Là giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này sẽ
không ghi ngày đáo hạn
c. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn và ngắn hạn của người phát hành (chính phủ, DN)
sẽ không cam kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi
định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy
chứng nhận không ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn
d. Là giấy chứng nhận nợ cam kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ
thanh toán tiền lãi định kỳ và không hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu
vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và
ngày đáo hạn
Đáp án A
Câu 4: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm cơ bản của trái phiếu:
a. Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương
b. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công
ty
c. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là tài khoản thu cố định không phụ thuộc vào
KQSXKD của công ty
d. Chủ thể phát hành trong công ty, thu nhập là tiền lãi và là khoản thu phải cố định
phụ thuộc vào công ty
Đáp án D
CHƯƠNG 4
a. Cổ đông ưu đã
c. Cổ tức ưu đãi
d. Cổ phần ưu đãi
Đáp án A
b. Không phải tham gia những cuộc họp đại hội đồng cổ đông
c. Là người không hưởng những cổ tức trong hoạt động kinh doanh
d. Được quyền bầu cử và ứng cử vào hội đồng quản trị của công ty
Đáp án D
Câu 3: Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức như thế nào so với cổ thường?
a. Bằng nhau
Đáp án B
Câu 4: Câu nào sau đây là câu trả lời Đúng về các loại cổ phiếu ưu đãi?
a. Cổ phiếu cổ tức, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, cổ phiếu ưu
đãi chuyển đổi
c. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi cổ tức
Đáp án A
Lê Uyên Nhi
Mssv:221a050573
Chương 1:Khái quát về thị trường tài chính
1/ chức năng của tài sản tài chính là gì ?
Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
2/ tính chất của tài sản tài chính là gì ?
- Tính tiền tệ
- Tính có thể phân chia giá trị
- Tính có thể chuyển đổi thành tiền
- Tính có thời hạn
- Tính thanh khoản
- Tính có thể chuyển đổi
- Tính hối đoái
- Tính sinh lợi
- Tính phức tạp
- Tính chịu thuế
3/ căn cứ vào tính chất pháp lý chia làm mấy loại
-Thị trường tài chính chính thức
-Thị trường tài chính không chính thức
4/ các nguồn tài chính được chia như thế nào
-Thị trường sơ cấp
-Thị trường thứ cấp
Chương 2: Thị trường tiền tệ
1/Thương phiếu là tên gọi chung ?
Hồi phiếu và lệnh phiếu
2/ kho bạc các cấp phát hành , bao gồm gì ?
Tín phiếu kho bạc
Trái phiếu kho bạc
3/Đặc điểm của thị trường tiền tệ ?
- Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn
- TTTT là thị trường nợ
- Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu
cầu thanh khoản
- Chủ thể điển hình là NHTM trái
4/Các loại hàng hoá của thị trường tiền tệ gồm ?
- Chứng chỉ tiền gởi
- Sổ tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng
- Tài khoản tiền gửi thanh toán
Chương 3 :Thị Trường Trái Phiếu
1/ Ngày đáo hạn là gì ?
- Là thời hạn của trái phiếu. Vào ngày này người phát hành sẽ phải thực
hiện nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng.
2/ tín phiếu ngân hàng trung ương ?
Là loại công cụ nợ do NHTW phát hành với mục đích là hút tiền về
/hoặc tung tiền ra nhầm thắt chặt/ mở rộng chính sách tiền tệ
3/trái phiếu công ty là gì ?
Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhầm huy động vốn
4/trái phiếu là công cụ đặc trưng của thị trường nợ gọi là gì ?
Gọi là công cụ nợ
Chương 4: Thị Trường Cổ Phiếu
1/ có bao nhiêu loại cổ phiếu ưu đãi
- CP ưu đãi cổ tức
- CP ưu đãi biểu quyết
- CP ưu đãi hoàn lại
- CP ưu đãi chuyển đổi
2/ Câu 1: Cổ phiếu là gì ?
- Là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi số,
hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của CTCP đó.
3/Thị trường cổ phiếu sơ cấp là gì ?
- Là thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chứng
4/Thị trường cổ phiếu thứ cấp là gì ?
- Là thị trường tiếp theo sau thị trường sơ cấp
Chương 5:Thị trường tài chính phát sinh -chứng quyền có bảo đảm-
Chứng chỉ quỷ
1/ khái niệm chứng khoáng phát sinh là gì ?
Chứng khoáng phát sinh là một loại tài sản tài chính có dạng tiền trong
tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính
khác
2/ Giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của 2 giao dịch nào ?
- Giao ngay và giao hạn
- Giao ngay và giao ngay khác ngày
3/đặc điểm của chứng chỉ quỹ
Dùng để thành lập quỹ đầu tư đại chúng
Quyền của nhà đầu tư
4/ Thị trường tài chính phát sinh là gì ?
- Là thị trường giao dịch các công cụ phát sinh hay các chứng khoán
phát sinh bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đông
quyền chọn, hợp đồng tương lai.
MSSV: 221A050232
Chương 1:
A. Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu ngân
hàng, tiền gửi ngân hàng.
C. Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu ngân
hàng, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá như hối phiếu, lệnh phiếu.
Câu 2: Thị trường chứng khoán bán các loại chứng khoán nào
B. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, tín phiếu
C. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, cổ phiếu trái sinh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Có bao nhiêu tính chất của tài sản tài chính?
A. 2
B. 9
C. 8
D. 10
Câu 5: Căn cứ vào thời gian luân chuyể vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
Chương 2:
Câu 1: Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
D. Cổ phiếu
A. V = Vo( 1+ i )
B. V = Vo + i
C. V = Vo
D. V = Vo + 1
C. Công trái
D. Tất cả ý trên
A. Giấy đòi nợ, do chủ nợ lập, để ra lệnh cho người thiếu nợ trả nợ 1 số tiền nhất định
cho người thụ hưởng khi đến ngày thanh toán
B. Cam kết trả nợ, do người thiếu nợ lập, để cam kết trả một món tiền nhất định cho
chủ nợ khi đến hạn
C. Giấy đòi nợ, do người thiếu nợ lập, để ra lệnh cho người thiếu nợ trả nợ 1 số tiền
nhất định cho người thụ hưởng khi đến ngày thanh toán
D. Cam kết trả nợ, do chủ nợ lập, để cam kết trả một món tiền nhất định cho chủ nợ
khi đến hạn
B. Tỷ lệ lạm phát
C. Lớn hơn lãi suất thực tế
Chương 3:
A. Chính phủ
C. Công ty
Câu 3: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là
A. 100.000 đồng
B. 10.000 đồng
C. 50.000 đồng
Câu 4: Nếu một trái phiếu được bán giá thấp hơn mệnh giá thì
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất dănh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu thấp hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Thị trường nợ
Chương 4:
A. Công ty TNHH
B. Công ty cổ phần
A. Cổ phiếu ưu đãi
Câu 3: Khi phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ
A. Là chủ nợ chung
A. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người nắm giữ
cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường
B. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cùa cổ đông đối với công ty, cho phép cổ đông
được hưởng các quyền lợi thông thường của công ty
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, cho phép cổ đông được hưởng các
quyền lợi của công ty
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, không cho phép người nắm giữ cổ
phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường
Chương 5:
A. Công cụ tài chính mà không phụ thuộc vào tài sản trước đó
B. Công cụ tài chính mà phụ thuộc vào tài sản trước đó
C. Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào tài sản cơ sở trước đó
Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi tên là gi
C. Cổ phiếu sơ cấp
Chương 6:
Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp
A. DN phát hành trái phiếu phải tuân thủ theo nguyên tắc tự vay, tự trả, tự chịu trách
nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn
B. . DN phát hành trái phiếu không cần phải tuân thủ theo nguyên tắc
D. Mục đích phát hành phải được nhà nước phê duyệt
A. Quyết định phê duyệt của các cấp cùng thẩm quyền
B, Các tài liệu pháp lý chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện phát hành
Chương 7:
Câu 1: OTC là gì
A. Thị trường chứng khoán tập trung
B. Bị mất cổ tức
C. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiêu D. Tất cả những ý
trên
B. Là một pháp nhân, thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán
D. Là tổ chứng được thành lập theo quy định của pháp luật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Người đầu tư không thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó
B. Người đầu tư có thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó
C. Người đầu tư không thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó trong suốt thời gian
tồn tạ của quỹ
D. Người đầu tư có thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó trong suốt thời gian tồn tạ
của quỹ
Stt: 26 - Ka Khuyên
Lớp chiều thứ 2
Câu 1: Chọn câu trả lời sai: Trên thị trường OTC, giao dịch diễn ra như thế nào?
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Thị trường thứ cấp là:
A. Là các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên quan đến nhà phát
hành
B. Là các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, liên quan đến nhà phát hành
C. Là các nhà đầu tư mua bán chứng khoán chưa phát hành
D. Là các nhà đầu tư mua bán chứng khoán do các ngân hàng thương mại phát hành.
Câu 3: Trên thị trường tập trung, lệnh mua, bán tập trung ở đâu?
Câu 4: Giá bán trên thị trường OTC được xác định bởi ai?
A. Chính phủ
Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của thị trường sơ cấp:
Câu 3: Điều kiện về mức vốn điều lệ của doanh nghiệp khi phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng:
A. 10 tỷ đồng
B. 20 tỷ đồng
C. 30 tỷ đồng
D. 40 tỷ đồng
Câu 4: Thời gian công bố phát hành chứng khoán là bao nhiêu ngày:
A. 5 ngày
B. 7 ngày
C. 10 ngày
D. 14 ngày
Chương 5
Câu 1. Có mấy loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được mua bán trên sở giao dịch?
D. Kiểm soát được chi phí, điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt
B. Công ty cổ phần
D. Quỹ đầu tư
Câu 1: loại tài sản tài chính có thời gian đáo hạn dưới một năm nằm trong thị trường
nào?
C: thị trường nợ
Câu 2: thị trường chứng khoán hoạt động theo luật chứng khoán năm bao nhiêu?
A: 2020
B: 2008
C: 2017
D: 2019
A: Vo (1+i)n
B: Vo (1+i)
A: Trái phiếu
D: lệnh phiếu
Câu 3: Hối phiếu là gì?
A: giấy đòi nợ, do chủ nợ lập ra để ra lệnh cho người thiếu nợ thanh toán nợ
B: giấy cam kết trả nợ, do người thiếu nợ lập ra, để cam kết trả nợ
D:là loại công cụ nợ do NHTW phát hành để hút tiền về/ hoặc tung tiền ra
Câu 4: ngân hàng thương mại không được phát hành gì?
A: trái phiếu
B: cổ phiếu
A: chính phủ
B: bộ tài chính
C: kho bạc
B: chính phủ
B: Treasury bond
C: government bond
D: Coupon bond
A: chính phủ
B: trái chủ
C: cổ đông
D: công trái
B: công ty tư nhân
D: công ty cổ phần
Câu 2: Muốn phát hành cổ phiếu thì công ty cổ phần cần phải làm gì
Câu 4: Hai sàn giao dịch cổ phiếu ở Việt Nam kí hiệu là gì?
A: HOSE, THA
B: HNX, TTC
C: HNX, HOSE
D: HTT, NTH
Câu 1: Đâu không phải là tài sản cơ của hợp đồng phái sinh
A: gạo, cà phê
B: ngoại tệ
C: vàng
D: gia súc
Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn gọi là gì ?
B: Future
C: Forward
D: spot
Câu 4: Dưới đây đâu không phải là loại thị trường tài chính phái sinh
CHƯƠNG 7:GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP:
THỊ TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Đâu không phải rủi ro khi tham gia thị trường otc là gì?
c: mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu
Câu 2: Trung tâm lưu kí chứng khoán Việt Nam gồm bao nhiêu nghiệp vụ
A: 6
B: 7
C: 8
D: 9
Câu 3: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam đổi tên thành gì?
A: sở giao dịch chứng khoán tp Hồ Chí Minh
Câu 4: Đâu là hai ngân hàng được thực hiện thanh toán tiền cho toàn bộ các giao
dịch chứng khoán ở Việt Nam
A: BIDV, VIETINBANK
B: MB, SACOMBANK
C: BIDV, VIETCOMBANK
D: VIETCOMBANK, VIETINBANK
MSSV: 221A050039
BÀI LÀM
Câu 1: Chức năng của tài sản tài chính có mấy chức năng?
A. 2 chức năng
B. 3 chức năng
C. 4 chức năng
D. 5 chức năng
Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tài sản tài chính?
A. Tính tiền tệ
Câu 3: Căn cứ vào thời gian dụng nguồn tài chính huy động được thị trường nào?
Câu 4: Khả năng mua, bán, giao dịch bằng ngoại tệ thuộc tính chất nào của tài sản tài
chính?
A. Tính tiền tệ
A. Là thị trường vốn dài hạn, là nơi mua bán trao đổi công cụ tài sản dài hạn trên 1
năm
B. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm
C. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc hết nợ
D. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn chưa thành công đến lúc
hết nợ
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của thị trường tiền tệ?
C. Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản
D. Chủ thể điển hình của thị trường tài chính là NHTM, vì người phát hành các công
cụ cho thị trường là các NHTM
Câu 4: Hàng hóa của thị trường tiền tệ là các loại giấy tờ có giá ngắn hạn do?
C. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
mua trái phiếu rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kì và hoàn lại vốn gốc cho người cầm
giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn
D. Là giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
mua trái phiếu rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kì và hoàn lại vốn gốc cho người cầm
giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn
A. Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương
B. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu
C. Cả 2 ý đều đúng
D. Cả 2 ý đều sai
Câu 4: Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi nào?
A. Lãi suất thị trường tăng và giá trị trái phiếu tăng
B. Lãi suất thị trường giảm và giá trị trái phiếu tăng
C. Lãi suất thị trường tăng và giá trị trái phiếu giảm
D. Lãi suất thị trường giảm và giá trị trái phiếu giảm
C. Công ty cổ phần
C. Công ty cổ phần
A. Nhà đầu tư
B. Cổ đông ưu đãi
D. Không có ý đúng
Câu 5: Đơn vị phát hành cổ phiếu sơ cấp là?
Câu 1: Đâu không phải là điều kiện để giao dịch hối đoái kì hạn?
B. Trường hợp bán ngoại tệ: không cần cung cấp chứng từ thủ tục giao dịch
Câu 2; Giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của mấy giao dịch?
A. 2 giao dịch
B. 3 giao dịch
C. 4 giao dịch
D. 5 giao dịch
Cấu 3: Tác dụng của giao dịch hối đoái tương lai?
B. Khách hàng có thể quản lý rủi ro biến động tỷ giá, giảm bớt thiệt hại
A. Trong quá trình đầu tư vào chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư có quyền đưa ra quyết định
đầu tư của quỹ
Đáp án đúng: A
Câu 2: Thứ tự thủ tục phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng?
A. Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước - Chuẩn bị hồ sơ
xin phép phát hành - Công bố phát hành - Phân phối chứng khoán
B. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban
Chứng khoán nhà nước - Công bố phát hành - Phân phối chứng khoán
C. Công bố phát hành - Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát
hành lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán
D. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Công bố phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát
hành lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán
Đáp án đúng: B
B. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu một phần vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước
C. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước
D. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty phân phối
Đáp án đúng: C
Đáp án đúng: A
CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP: THỊ
TRƯỜNG OTC VÀ SỞ HỮU GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
A. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi doanh nghiệp huy động vốn thông qua việc phát hành CP
Đáp án đúng: C
C. Bị mất cổ tức vì người bán không được nhận tạm ứng cổ tức
D. Mua nhầm CP
Đáp án đúng: A
A. 2 hinh thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
Đáp án đúng: B
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm riêng có của sở giao dịch chứng
khoán?
Đáp án đúng: A
MSSV: 221A050664
STT: 31
BÀI 5: Thị trường tài chính phát sinh- chứng quyền có bảo đảm – chứng chỉ quỹ
Câu 1: Điền vào chỗ trống “….. là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương
lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác”
Câu 2: Đâu là tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay
A. Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều
D. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai dòng tiền
Câu 3: “Khách hàng mua quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào
trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng” là kiểu quyền chọn nào?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
STT: 60
Chương 5
C. có nhiều nhân tố khác nhau có thể ảnh hưởng đến trị trường phái sinh
2. Mục đích của nhà đầu tư khi sở hữu công cụ phái sinh không bao gồm?
Tên: Lê Thảo My
MSSV: 221A050692
STT: 33
D. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai
2. Chủ thể nào dưới đây được kinh doanh ngoại tệ?
A. Cá nhân
B. Doanh nghiệp
C. Ngân hàng thương mại và các đại lý được phép kinh doanh ngoại tệ
3. Loại nào dưới đây không phải là thị trường tài chính phái sinh?
4. Trong giao dịch quyền chọn, thời gian thực hiện quyền chọn theo kiểu Mỹ là:
D. Từ 8h – 12h và từ 13h – 16h30 mỗi ngày làm việc trong thời gian hiệu lực của hợp
đồng
1. Thị trường chứng khoán thứ cấp được chia thành bao nhiêu loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
B. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn so với thị trường sơ cấp
D. Dễ dàng góp vốn tham gia nhưng cũng dễ dàng rút vốn
3. Ở Việt Nam, ngân hàng nào dưới đây được chỉ định là trung tâm thanh toán?
A. BIDV và Vietcombank
B. SCB và Vietinbank
C. Sacombank và Agribank
D. VPBank và HDBank
4. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ bao nhiêu % vốn điều lệ?
A. 98%
B. 95%
C. 97%
D. 100%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
2. Ở Việt Nam, trái phiếu chính phủ được phát hành theo các phương thức:
A. Đấu thầu phát hành trái phiếu và bảo lãnh phát hành trái phiếu
B. Đấu thầu phát hành trái phiếu và đại lý phát hành trái phiếu
C. Đấu thầu phát hành trái phiếu, bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý phát hành trái
phiếu và bán lẻ trái phiếu qua hệ thống kho bạc nhà nước
D. Chỉ bán lẻ trái phiếu qua hệ thống kho bạc nhà nước
A. 8
B. 9
C. 10
D. 11
A. Chủ thể phát hành trái phiếu chính phủ là bộ tài chính
B. Đối tượng mua trái phiếu chính phủ là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá
nhân nước ngoài
C. Tổ chức của Việt Nam được phép sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để
mua trái phiếu
D. Trái phiếu chính phủ được phát hành dưới các hình thức: tín phiếu kho bạc, trái
phiếu kho bạc và trái phiếu công trình
Chương 5
Câu 1: Công cụ phải sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch (bắt buộc
niêm yết)?
Đáp án A
. Đáp án A
Câu 3: Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh với những mục địch
nào?
A. Đầu cơ về giá.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Đáp án D
Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phải sinh?
A. Mức ký quỹ.
Đáp án A
Câu 5: Mục đích của nhà tạo lập thị trường phái sinh?
A. Tạo tỉnh thanh khoản của các sản phẩm phải sinh.
B. Đảm bảo cân bằng cho giao dịch của các sản phẩm của các sản phẩm phái sinh.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Đáp án C
Lâm Thị Cẩm Ly
Mssv: 221A050435
Lớp chiều
Đáp án đúng: C. Một công cụ tài chính phụ thuộc vào tài sản cơ sở
C. Giao dịch mua, bán ngoại tệ với việc thanh toán ngay
Đáp án đúng: C. Giao dịch mua, bán ngoại tệ với việc thanh toán ngay
Câu 3: Thị trường tài chính phái sinh bao gồm những loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai
C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, chứng khoán phái sinh
D. Hợp đồng tương lai, chứng khoán trái phiếu, hợp đồng hoán đổi
Đáp án đúng: A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp
đồng tương lai
A. Xác nhận quyền sở hữu vốn góp trong một quỹ đầu tư đại chúng.
D. Liên quan đến giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư.
Đáp án đúng: A. Xác nhận quyền sở hữu vốn góp trong một quỹ đầu tư đại chúng.
C. Tính phụ thuộc vào tài sản cơ sở và giao dịch tương lai
Đáp án đúng: C. Tính phụ thuộc vào tài sản cơ sở và giao dịch tương lai
Câu 6: Các loại hợp đồng nào được tính vào thị trường tài chính phái sinh?
Đáp án đúng: C. Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai
B. Huy động vốn và làm tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp
D. Thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính
Đáp án đúng: B. Huy động vốn và làm tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp
Câu 2 : Phát hành tiền lẻ có những đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ áp dụng cho công ty đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng
C. Phát hành nội bộ nhằm duy trì mối quan hệ kinh doanh
D. Phát hành cho các nhà đầu tư lớn với số lượng vốn cần huy động thấp
Đáp án đúng: C. Phát hành nội bộ nhằm duy trì mối quan hệ kinh doanh
Câu 3 : Doanh nghiệp nhà nước một chủ và nhiều chủ đặc điểm như thế nào?
A. Doanh nghiệp nhà nước một chủ khi có cổ phần vốn góp chi phối.
B. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ khi nhà nước sở hữu dưới 50% vốn điều lệ.
C. Doanh nghiệp nhà nước một chủ khi nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
D. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ khi có cổ phần vốn góp chi phối với tỷ lệ trên
50% và dưới 100%.
Đáp án đúng: D. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ khi có cổ phần vốn góp chi phối
với tỷ lệ trên 50% và dưới 100%.
Câu 4: Trước khi thực hiện chào bán chứng khoán lần đầu, công ty phát hành cần thực
hiện thủ tục gì?
A. Gửi đơn đăng ký phát hành chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán
D. Hoàn tất việc niêm yết chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán
MSSV: 221A050675
STT: 6
Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của thị trường tài chính
A. Trong nền kinh tế thị trường tính cạnh tranh đặt lên hàng đầu và lợi nhuận là mục
tiêu cao nhất
B. Khi thiếu hụt vốn đợn vị sẽ phát hành cổ phiếu
C. Không được mua bán giao dịch ngoại tệ
D. Là một thị trường ngắn hạn
A. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
B. Giúp tiết kiệm chi phí thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường
C. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
D. Là một tổ chức có vốn lớn, không cần nhận tiền gởi
Câu 2: Đâu không phải là hàng hóa của thị trường tiền tệ?
Câu 2: Ở Việt Nam trái phiếu của doanh nghiệp được niêm yết
A. 10.000 VND/TP
B. 100.000 VND/TP
C. 1.000.000 VND/TP
D. 10.000.000 VND/TP
Câu 3: Đâu không phải là lợi ích của việc phát triển thị trường trái phiếu
A. Bù đắp thiếu hụt ngân sách
B. Điều hòa tiêu dùng và đầu tư
C. Trở thành chủ sở hữu công ty
D. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều chỉnh lạm phát
A. Người mua cổ phiếu là người cho chủ thể phát hành vay
B. Do chính phủ phát hành
C. Do công ty TNHH phát hành
D. Là căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần của công ty đó
Câu 2: Chọn câu không đúng: Khi công ty cổ phần thiếu vốn thì
A. Khi công ty bị giải thể không được thanh toán cổ phiếu ưu đãi
B. Cổ đông ưu đãi sẽ được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị
C. Cổ đông ưu đãi sẽ không được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị
D. Không được chi trả cổ tức
Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh, chứng quyền, chứng chỉ quỹ
Câu 3: Đâu không phải là tác dụng của dịch hối đoái giao ngay
Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán
Câu 1: Biên độ dao động giá cho ngày đầu tiên là?
A. ± 20%
B. ± 10%
C. ± 7%
D. ±15%
Câu 2: Đâu không phải là phương thức phát hành chứng khoán ra công chúng?
A. Vốn điều lệ tương đối lớn
B. Phát hành nội bộ cho cán bộ công nhân viên công ty
C. Phải hoạt động có lãi
D. Có phương án sử dung vốn khả thi
Câu 3: Điều kiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng?
Câu 4: Kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực, người công bố
phát hành phải phát hành trong khoảng thời gian bao lâu?
A. 10 ngày
B. 14 ngày
C. 7 ngày
D. 30 ngày
Câu 1: Chọn câu không đúng. Khái quát về thị trường chứng khoán thứ cấp:
A. Thị trường này là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau để kiếm lời, không liên
quan đến nhà phát hành
B. Lợi nhuận cao hơn nhưng luôn đi kèm với rủi ro cao
C. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản cao hơn so với thị trường sơ cấp
D. Giúp nhà phát hành huy động vốn
A. Là loại thị trường giản đơn nhất trong giao dịch chứng khoán
B. Do nhà phát hành phát hành ra cổ phiếu
C. Là thị trường sơ cấp
D. Tính thanh khoản của các loại chứng khoán trên thị trường OTC thường cao hơn
thị trường giao dịch tập trung
Câu 3: Chọn câu không đúng? Các rủi ro khi tham gia thị trường OTC?
Câu 4: Điền vào chỗ trống: .... là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo
ra địa điểm và phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán
CHƯƠNG 1
C. Hàng hóa
D. Cây lâu năm và súc vật làm việc và cho sản phẩm.
3. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn thì thị trường tài chính gồm
CHƯƠNG 2
B. 4 năm
C. 1 năm
D. 2 năm
C. Nơi tìm kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
4. Công cụ nào sau đâu không phải là công cụ của thị trươnhf tiền tệ
Mssv: 221A050009.
Chương 1:
A. Trái phiếu.
B. Cổ phiêu.
C. Máy móc.
A. Tính tiền tệ, tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính có thể chuyển đổi
thành tiền, tính hối đoái, tính thanh khoản, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính
chịu thuế, tính phức tạp.
B. Tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính có thể chuyển đổi thành tiền,
tính hối đoái, tính thanh khoản, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính chịu thuế,
tính phức tạp.
C. Tính tiền tệ, tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính hối đoái, tính thanh
khoản, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính chịu thuế, tính phức tạp.
D. Tính tiền tệ, tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính có thể chuyển đổi
thành tiền, tính hối đoái, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính chịu thuế, tính phức
tạp.
A. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư.
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
D. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn tài chính
trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành
cổ phiếu và trái phiếu.
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng.
Chương 7:
Câu 1: Khái niệm của thị trường OTC (thị trường chứng khoán thứ cấp phi tập
chung) :
A. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời
hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán
hết nợ.
B. Thị trường này không tập trung cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu tư
không thể so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa
vào nhà môi giới, với sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.
C. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
D. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam
kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên
giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn.
Câu 2: Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và
phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
B. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
C. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn
1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết
nợ.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 3: Công ty chứng khoán là:
A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam
kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên
giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn
B. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và
phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
C. Là cty cổ phần hoặc công ty TNHH được thành lập, hoạt động theo Luật
chứng khoán (LCK) để thực hiện một, một số nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán như: môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn
đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán.
D. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành. Trên thị trường này, vốn
của nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng
khoán.
Câu 4: Các đặc điểm của riêng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh:
theo nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và
internet, nơi nhận lệnh: HOSE, HNX, là một thị trường tập trung.
B. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, khớp lệnh: theo nguyên tắc ưu tiên,
chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận lệnh; HOSE,
HNX, là một thị trường tập trung.
C. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh:
theo nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và
internet, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX.
D. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh:
theo nguyên tắc ưu tiên, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX, là một thị trường tập
trung.
Chương 2:
Câu 1: Khái niệm thị trường tài chính là:
A. Thị trường vốn ngắn hạn là nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản
ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành
công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
B. Loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ, do kho bạc nhà nước phát
hành nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước và tạo thêm
công cụ cho thị trường tiền tệ.
C. Loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi
định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến
ngày đáo hạn.
D. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
Câu 2: Các loại lãi suất trên thị trường tiền tệ:
A. Lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi
suất chiết khấu.
B. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi suất chiết khấu,
lãi suất tái cấp vốn.
C. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi
suất chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn.
D. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi
suất tái cấp vốn.
Câu 3: Khái niệm tín phiếu kho bạc là:
A. Loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi
định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến
ngày đáo hạn.
B. Thị trường vốn ngắn hạn là nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản
ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành
công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
C. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
D. Loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ, do kho bạc nhà nước phát
hành nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước và tạo thêm
công cụ cho thị trường tiền tệ.
Câu 4: Các hình thức chấp nhận kỳ phiếu thương mại:
A. Cầm cố trực tiếp hối phiếu.
B. Bao thanh toán khoản phải thu (mua lại khoản nợ).
C. Cầm cố trực tiếp hối phiếu, lệnh phiếu, bao thanh toán khoản phải thu
(mua lại khoản nợ).
D. Cầm cố trực tiếp lệnh phiếu.
Chương 3:
Câu 1: Trái phiếu là:
A. Loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi
định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến
ngày đáo hạn.
B. Thị trường vốn ngắn hạn là nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản
ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành
công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
C. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam
kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên
giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn.
D. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của trái phiếu là:
A. Người mua trái phiếu chi là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là
chủ nợ của chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là
người Chủ sở hữu Cty.
B. Số tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng.
C. Chứng quyền có bảo đảm - Convered Warrant - CW)(cty chứng khoán).
D. Tài khoản tiền gởi thanh toán.
Câu 3: Phân loại trái phiếu:
A. Trái phiếu kho bạc.
B. Trái phiếu đô thị.
C. Trái phiếu công ty.
D. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty.
Câu 4: Lãi suất trái phiếu là:
A. Lãi suất danh nghĩa được ghi lên bề mặt TrP, là số tiền mà trái chủ được
hưởng mỗi năm hoặc/và 1 lần vào đầu/cuối kỳ (phù hợp phương thức trả
lãi).
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
C. Nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát
hành cổ phiếu và trái phiếu.
D. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư.
Chương 4:
Câu 1: Cổ phiếu là:
A. Chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi số, hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số có phần của CTCP
đó.
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty, cho phép
có đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 2: Phân loại cổ phiếu:
A. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập.
B. Cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
C. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập, cổ phiếu
ưu đãi.
D. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập, cổ phiếu
ưu đãi hoàn lại.
Câu 3: Thị trường cổ phiếu sơ cấp là:
A. Thị trường này không làm tăng vốn cho nhà phát hành.
B. Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
C. Nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàng chứng khoán.
D. Phát triển hay thu hút đa dạng các nhà đầu tư tham gia giao định trên thị
trường.
Câu 4: Đặc điểm của thị trường cổ phiếu thứ cấp:
A. Thị trường tiến bộ nhất của thị trường thứ cấp là thị trường chứng khoán.
B. Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
D. Chứng quyền có bảo đảm - Convered Warrant - CW)(cty chứng khoán).
Chương 5:
Câu 1: Khái niệm chứng khoán phát sinh là:
A. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
B. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
C. Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào một tài sản cơ sở đã có
trước đó. Thông thường công cụ phái sinh là một hợp đồng giữa hai bên
mua/bán, xác định vào một ngày nào đó trong tương lai sẽ trao đổi một số
lượng tài sản cơ sở cho nhau.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 2: Khái niệm giao dịch hối đoái kỳ hạn là:
A. Giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua, bán
với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá cụ thể được xác định
trước vào thời điểm cam kết mua bán và việc thanh toán sẽ được thực hiện
trong tương lai.
B. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
C. Nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàng chứng khoán.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 3: Phân loại thị trường tài chính phát sinh:
A. Hợp đồng giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn, giao dịch tương lai.
B. Hợp đồng giao ngay, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn, giao dịch
tương lai.
C. Hợp đồng giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn.
D. Giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn, giao dịch tương lai.
Câu 4: Khái niệm chứng quyền có bảo đảm :
A. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
C. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên
sàn chứng khoán, có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự
như chứng khoán cơ sở.
D. Phát triển hay thu hút đa dạng các nhà đầu tư tham gia giao định trên thị
trường.
Chương 6:
Câu 1: Thị trường chứng khoán sơ cấp là:
A. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên
sàn chứng khoán, có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự
như chứng khoán cơ sở.
B. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
D. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành. Trên thị trường này, vốn
của nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng
khoán.
Câu 2: Phương thức phát hành chứng khoán:
A. Phát hành riêng lẻ.
B. Phát hành riêng lẻ, phát hành ra công chúng.
C. Cầm cố trực tiếp hối phiếu.
D. Phát hành công chúng.
Câu 3: Phát hành riêng lẻ là:
A. Hình thức bán riêng cho các nhà đầu tư lớn hoặc bán chứng khoán của
các cty nhỏ ra công chúng.
B. Việc phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng với quy mô và số
lượng lớn.
C. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
D. Nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát
hành cổ phiếu và trái phiếu.
Câu 4: Phát hành ra công chúng là:
A. Việc phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng với quy mô và số
lượng lớn.
B. Hình thức bán riêng cho các nhà đầu tư lớn hoặc bán chứng khoán của
các cty nhỏ ra công chúng.
C. Phát triển hay thu hút đa dạng các nhà đầu tư tham gia giao định trên thị
trường.
D. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
MSSV: 211A050322
1. Tài sản nào sau đây không phải là tài sản tải chính?
a. Trái phiếu
b. Máy cóc
c. Cổ phiếu
d. Tín phiếu
2. Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người
cần vốn được gọi là:
3. Tính chất có thời hạn khi hết hạn thì người phát hành phải trả lại cho nhà đầu tư:
a. Tiền gốc
b. Tiền lời
4. Tính hối đoái có khả năng mua, bán, giao dịch bằng:
a. Ngoại tệ
b. Cổ phiếu
c. Trái phiếu
d. Thương phiếu
a. Dài hạn
c. Ngắn hạn
d. Trung hạn
à Đáp án: c. Ngắn hạn
2. Chọn đáp án đúng nói về đặc điểm của thị trường tiền tệ:
c. Người tham gia thị trường này để đầu tư dài hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
d. Chủ thể điển hình của TTTT là NHTW, vì người phát hành các công cụ cho thị
trường này là NHTW.
d. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái.
à Đáp án: d. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái.
4. Đâu không phải là hàng hóa của thị trường tiền tệ:
c. Quỹ đầu tư
b. Công ty cổ phần
a. Ân hạn
b. Đáo hạn
c. Đảo nợ
d. Cơ cấu nợ
a. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
à Đáp án: b. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
4. ……….. là nghĩa vụ nợ dài hạn do các tập đoàn và cơ quan chính phủ ban hành đối
với hoạt động của họ.
c. Trái phiếu
d. Lệnh phiếu
a. Tín phiếu
b. Cổ phiếu thường
c. Công trái
d. Lệnh phiếu
c. Tín phiếu
d. Hối phiếu
a. Là cổ phiếu do cổ đông sáng lập nắm giữ họ tên và sổ cổ phiếu này được ghi vào
trong sổ điều lệ của công ty.
c. Buộc về chuyển nhượng, các quyền khác sẽ không được hưởng như của cổ đông
thường.
d. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông được trả lại và được đòi tiền đã góp trước đó.
à Đáp án: a. Là cổ phiếu do cổ đông sáng lập nắm giữ họ tên và sổ cổ phiếu này được
ghi vào trong sổ điều lệ của công ty.
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH – CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO
ĐẢM – CHỨNG CHỈ QUỸ
1. Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
a. Hợp đồng kỳ hạn, hợp dồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn.
b. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng mua bán
hàng hóa.
c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi.
d. Hợp đồng giao dịch, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi.
à Đáp án: c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng
hoán đổi.
a. Chứng khoán phái sinh đo lường giá trị của công ty phát hành ra nó.
b. Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi là cổ phiếu ưu đãi.
d. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính của dòng tiền ở quá khứ phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác.
à Đáp án: c. Cổ phiếu phái sinh thực chất là hợp đồng phái sinh.
4. Đâu không phải là tác dụng của giao dịch hối đoái hoán đổi:
a. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.
d. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tăng trong tương lai.
à Đáp án: d. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tăng trong tương lai.
Câu hỏi
Chương 1
Câu 1:Có bao nhiêu tính chất tài sản tài chính
A. 7
B. 8
C. 15
D. 10
Đáp án: D
A. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe mắt thấy và giá trị của nó
phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó
D. Là loại tài sản sản không có hình thái vật chất cụ thể không thấy không nghe
nhưng mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó
Đáp án: A
A. Là loại tài sản không có hình thức vật chất tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt
thấy nhưng mọi người không công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào
lợi ích của chính nó
B. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, mọi người đều không công nhận sự tồn
tại của nó
C. Là loại tài sản không có hình thức vật chất tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt
thấy nhưng mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào
lợi ích của chính nó
D. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe mắt thấy và giá trị của nó
phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó
Đáp án: C
A. Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
B. Chức năng phân tán rủi ro đầu tư tài sản hữu hình cho các nhà đầu tư tài sản tài
chính
C. Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình và chức năng
phân tán rủi ro đầu tư tài sản hữu hình cho các nhà đầu tư tài sản tài chính
Đáp án: C
B. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
C. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó
Đáp án: D
Câu 6: Căn cứ theo phương thức huy động nguồn tài chính có các loại thị trường nào ?
Đáp án: A
Câu 7: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính có các loại thị trường nào ?
Đáp án D
Câu 8: cắn cứ vào tính chất pháp lý có các loại thị trường nào ?
D. Thị trường tài chính chính thức và thị trường tài chính không chính thức
Đáp án D
Đáp án D
Đáp án C
Chương 2
B. Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ
C. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải
thanh toán hết nợ
D. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
trên 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải
thanh toán hết nợ
A. Thị trường tiền tệ được gọi là thị trường nợ hay thị trường vay nợ và thời gian luân
chuyển vốn ngắn hạn
B. Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản
C. Chủ thể điển hình của thương mại điện tử là ngân hàng thương mại vì người phát
hành các công cụ cho thị trường này là các ngân hàng thương mại
Đáp án: D
A. V=Vo(2+i)
B. V=Vo(4+i)
C. V=Vo(1+i)
D. V=Vo(3+i)
Đáp án: C
A. Vn=Vo(1+i)
B. Vn=Vo(1+i)^n
C. Vn=Vn(1+i)^n
D. Vn=Vn(1+i)^n
Đáp án B
Câu 5: Có bao nhiêu loại lãi suất trên thị trường tiền tệ
A. 5
B. 4
C. 6
D. 8
Đáp án: C
C. Công trái
Đáp án D
Chương 3
B. Là một loại cổ phần chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho
người sở hữu trái phiếu đối với 1 khoản tiền cụ thể.
C. Là một loại chứng khoán chứng nhận nghĩa vụ nợ của người sở hữu phải trả cho
người phát hành trái phiếu đối với 1 khoản tiền cụ thể
D. Là giấy chứng nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay sẽ thanh
toán lãi định kỳ và hoàn lại số vốn gốc cho người nắm giữ trái phiếu
Đáp Án D
A. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu
B. Chủ thể phát hành trong công ty, còn có chính phủ nước ngoài và quốc tế.
C. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là một khoản thu không cố định và phụ thuộc
vào KQSXKD của công ty đó
D. Nhà phát hành là người cho trái chủ vay và họ cũng phải chịu trách nhiệm về kết
quả sử dụng vốn vay của người vay
Đáp Án A
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 75% NHTM, 25%Các nhà
đầu tư khác
B. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 60% NHTM, 40%Các nhà
đầu tư khác
C. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 77% NHTM,23%Các nhà
đầu tư khác
D. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 72% NHTM, 28%Các nhà
đầu tư khác
Đáp An C
Chương 4
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Đáp an C
Câu 2: Thị trường cổ phiếu thứ cấp có đặc điểm nào là sai?
A. Thị trường tiến bộ nhất của thị trường thứ cấp là thị trường chứng khoán
C. Là nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàn chứng khoán
D. Niêm yết lên sàn giao dịch chứng khoán là một cách quảng bá hình ảnh hiệu quả
Đáp án B
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Đáp án C
Câu 4: Thị trường cổ phiếu sơ cấp là gì?
Đáp án C
Chương 5
Đáp án A
Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi là?
Đáp án B
Câu 3: Có bao nhiêu loại thị trường tài chính phái sinh?
A.4
B.5
C.6
D.7
Đáp án C
A. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và không được niêm yết trên sàn
chứng khoán
B. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên sàn chứng
khoán , có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự như chứng khoán cơ
sở
C. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên sàn chứng
khoán , có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch khác chứng khoán cơ sở
D. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và không được niêm yết trên sàn
chứng khoán, có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự như chứng
khoán cơ sở
Đáp án B
Chương 6
Câu 1: Thị trường sơ cấp thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính
là gì?
a. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường sơ cấp
b. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường thứ cấp
c. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường trung cấp
d. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường cao cấp
Đáp án . B
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Đáp án. A
Câu 4: Có bao nhiêu bước để hoàn thành quá trình cổ phần hóa DNNN ?
a. 4
b. 7
c. 8
d. 10
Đáp an. D
Đáp án. C
Chương 7
Câu1 : Thị trường thứ cấp được chia thành mấy loại?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Đáp án A
Câu 2 : Rủi ro nào không đúng khi tham gia trên thị trường OTC ?
d. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phần
Đáp án C
Đáp án A
Câu 4 : Đặc điểm riêng có của sở giao dịch chứng khoán nào là sai ?
Đáp án C
Câu 5: Có bao nhiêu hình thức của sở GDCK trên thế giới?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Đáp án A
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH, CHỨNG QUYỀN, CHỨNG
CHỈ QUỸ
A. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng tự do, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi
C. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tài chính, hợp đồng tương lai
D. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng tự do, hợp đồng tài chính, hợp đồng tương lai
D. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn
Câu 3: Giao dịch hối đoái kì hạn và giao dịch hối đoái hoán đổi có tác dụng chung là:
Câu 4: Đặc điểm của giao dịch hối đoái quyền chọn là:
Đáp án: 1A 2B 3B 4C
Câu 1: Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:
D. Thị trường mở
Câu 3: Mục đích phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
B. Để dễ dàng quản lí
Câu 4: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:
Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp?
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định.
Câu 2: Thị trường tài chính bao gồm?
A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn.
C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ.
D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm.
Câu 3: Ở thị trường sơ cấp?
A. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư.
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
D. Giá trên thị trường biến động nhiều do cung- cầu.
Câu 4: Thị trường chứng khoán sơ cấp là?
A. Thị trường huy động vốn.
B. Thị trường tạo hàng hoá chứng khoáng.
C. Thị trường tạo tính thanh khoảng cho chứng khoáng.
D. Thị trường tạo hàng hoá và huy động vốn.
a) Công ty Cổ Phần
Chọn đáp án A
Câu 2: Công ty Cổ Phần khi thiếu vốn thì làm cách nào?
a) Vay ngân hàng
Chọn đáp án D
c) Công ty Cổ Phần
Chọn đáp án C
d) Cả A, B và C
Chon đáp án D
Nguyễn Minh Trí – 221A050202 – không hiểu chương nào, nội dung nằm chỗ nào
luôn
A. Ngân hàng.
B. Chính phủ.
C. Doanh nghiệp.
A. Khi muốn đầu tư vào tài sản có rủi ro thấp hơn cổ phiếu.
A. Trái phiếu giúp doanh nghiệp và chính phủ huy động vốn từ nhà đầu tư.
B. Lãi suất trái phiếu không ảnh hưởng đến lãi suất trong nền kinh tế.
C. Trái phiếu không có khả năng tạo ra sự linh hoạt tài chính cho nhà đầu tư.
D. Trái phiếu không tạo ra sự ổn định tài chính cho doanh nghiệp và chính phủ.
A) Mua bán chứng khoán đã phát hành trước đó giữa các nhà đầu tư cá nhân.
B) Mua bán chứng khoán phát hành lần đầu ra công chúng.
D) Mua bán tài sản hữu hình như bất động sản.
Đáp án:
B) Mua bán chứng khoán phát hành lần đầu ra công chúng.
Câu 2: Theo nguyên tắc hoạt động của thị trường tài chính, nếu đơn vị gặp tình trạng
thẳng dư vốn, họ phải đối diện với quyết định quan trọng nào sau đây?
A) Đầu tư hết vốn vào thị trường tài chính để tăng lợi nhuận.
B) Đầu tư vào các tổ chức tài chính để đảm bảo an toàn tài chính.
C) Tăng lợi nhuận bằng cách giảm đầu tư vào thị trường tài chính.
D) Sử dụng toàn bộ vốn mà không cần đầu tư vào bất kỳ lĩnh vực nào khác.
Đáp án:
A) Đầu tư hết vốn vào thị trường tài chính để tăng lợi nhuận.
Câu 3: Các đặc điểm cơ bản của trái phiếu bao gồm gì?
B) Người mua trái phiếu trở thành chủ sở hữu của công ty.
C) Thu nhập từ trái phiếu thường biến đổi theo Kết quả SXKD của công ty.
D) Người mua trái phiếu chỉ cho chủ thể phát hành vay tiền và nhận tiền lãi cố định.
Đáp án:
D) Người mua trái phiếu chỉ cho chủ thể phát hành vay tiền và nhận tiền lãi cố định.
A) Là một loại trái cây mà nhà nước trồng để cung cấp cho những dự án xây dựng
công cộng.
B) Là một dạng của thành phần chính phủ được phát hành để tài trợ cho các dự án lâu
hoàn vốn.
C) Là một loại tiền tệ được sử dụng trong giao dịch thương mại quốc tế.
D) Là một loại trái phiếu mà cá nhân có thể mua để đầu tư vào các dự án công cộng.
Đáp án:
B) Là một dạng của thành phần chính phủ được phát hành để tài trợ cho các dự án lâu
hoàn vốn
1.Giấy chứng nhận nợ dài hạn của doanh nghiệp phát hành.
2.Chính phủ loại này được phát hành đê nhà nước tài trợ cho dự án lâu hoàn vố từ cấp
bộ trở lên.
3.Giá thị trường của trái phiếu, cũng là số tiền mà nhà đầu tư phải bỏ ra để mua lại từ
chủ sở hữu trước đó được gọi là gì.
4.Số tiền mà trái chủ được hưỡng mỗi năm hoặc đầu và cuối kỳ
A. Lãi suất trái phiếu B.Lãi xuất cổ phiếu C.Lãi xuất D.Tắt cả điều đúng
5. Giá trị danh nghĩa của trái phiếu, được in ngay trên bề mặt, là giá trị mà nhà phát
hành sẽ thanh toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn.
4 Câu hỏi về THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH CHỨNG KHOÁN
1. Điều kiện nào sau đây KHÔNG đủ phát hành CK lần đầu ra công chúng?
A. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi. Đồng thời không có lỗ luỹ kế
tính đến năm đăng ký chào bán
B. Có phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được
Đại hội đồng cổ đông thông qua
C. Bắt buộc cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong
thời hạn 1 năm kể từ ngày bán hết.
D. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ
đồng VN trở lên.
2. Thời hạn công bố phát hành chứng khoán ra công chúng(IPO) là bao lâu?
A. 3 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.
B. 7 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.
C. 14 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.
D. 1 tháng kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.
3. Tại sao việc đăng kí xin phép phát hành IPO phải có hồ sơ văn bản chấp thuận của
NHNN?
A. Ngân hàng nhà nước có vai trò quản lý và giám sát hệ thống ngân hàng và tài
chính, đảm bảo rằng công ty tuân thủ đúng quy trình và quy định của pháp luật.
1. Hiện nay, ở Việt Nam có những loại chứng khoán phái sinh nào?
B. Phân tán rủi ro, đa dạng hóa danh mục đầu tư.
C. Tiết kiệm được thời gian trong khi số tiền nhàn rỗi được sinh lời hiệu quả.
B. Có thể niêm yết chứng chỉ quỹ trên sàn chứng khoán
1. Lạm phát sẽ ảnh hưởng như thế nào đến trái phiếu?
2. Nếu giá trái phiếu 100.000đ nhưng mình bán thấp hơn mệnh giá thì sao?
A. CIC
C. Mục đích
D. Lãi
D. cả 3 ý trê
LÊ THẢO MY- 221A050692
D. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị, công trái, trái phiếu công ty
A. Kho bạc
C. Công ty
D. Doanh nghiệp
3. Thị trường trái phiếu Chính phủ được hình thành từ năm nào?
A. Từ năm 1885
D. Từ năm 1993
4. Về tổ chức nhà đầu tư và trung gian tài chính, cơ cấu nhà đầu tư trên thị trường: tỷ
lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM. Vậy NHTM chiếm bao nhiêu %?
A. 85%
B. 89%
C. 92%
D. 77%
A. Trái phiếu kho bạc B. Trái phiếu đô thị C. Công trái D. Tất cả điều đúng
2.Giấy chứng nhận nợ dài hạn của chính phủ, doanh nghiệp phát hành.
3.Chính phủ loại này được phát hành đê nhà nước tài trợ cho dự án lâu hoàn vố từ cấp
bộ trở lên.
4. Khi lãi suất thị trường tăng hoặc giảm, giá của các loại CK nào sau đây sẽ biến đổi
mạnh nhất.
A. Trái phiếu trung hạn B. Cổ phiếu C. Trái phiếu dài hạn D. Cả đều sai
D. a và
D) Yếu tố khác
2. Trong thế giới tài chính, thuật ngữ "yield curve" dùng để chỉ điều gì?
A) Tỷ lệ lợi tức của trái phiếu theo thời gian đáo hạn
B) Sự biến đổi giá trị của một trái phiếu theo thời gian
C) Biểu đồ biểu thị giá trị thị trường của trái phiếu
A) Thời gian còn lại đến khi trái phiếu đáo hạn
B) Mức độ biến động của lãi suất lên xuống
A) Sự khác biệt giữa lãi suất của trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ cùng
thời hạn
B) Sự gia tăng giá trị của một trái phiếu doanh nghiệp
D) Sự biến đổi giá trị của một trái phiếu theo thời gian
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án C A B A B
Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi là gì?
a. Giao dịch mua, bán một số lượng ngoại tệ giữa ngân hang và khách hàng theo tỷ giá giao ngay
tại thời điẻm giao dich, việc thanh toán chậm nhất trong 2 ngày kể từ ngày cam kết mua, bán
b. Giao dịch mua bán giữa ngân hàng và khách hàng bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo mức
tỷ giá cụ thể được xác định trước vào thời điểm cam kết, việc thanh toán sẽ được thưc hiện
trong tương lai.
c. Đồng thời giao dịch và bán cùng đồng tiền này với đồng tiền khác.
d. Là giao dịch mua bán ngoại tệ trong đó khách hàng có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc
bán một số lượng ngoại tệ với tỷ giá được xác định tại thời điểm giao dịch.
Câu 4: Công cụ phái sinh không có đặc điểm nào sau đây?
a) Công ty Cổ Phần
Chọn đáp án A
Câu 2: Công ty Cổ Phần khi thiếu vốn thì làm cách nào?
a) Vay ngân hàng
Chọn đáp án D
c) Công ty Cổ Phần
Chọn đáp án C
d) Cả A, B và C
Chon đáp án D
b) Cá nhân
Chọn đáp án C
a) Ngắn hạn
b) Dài hạn
d) Trung hạn
Chọn đáp án C
a) Thị trường mở
Chọn đáp án B
a) Ngắn hạn
b) Dài hạn
c) Trung hạn
Chọn đáp án A
Lê Thảo My – 221A050692
STT: 33
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng nào sau đây ?
2. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phát hành cổ phiếu?
C. Công ty cổ phần
A. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối
với công ty cổ phần
B. Người nắm cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu thường
D. Cổ đông ưu đãi sẽ được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
A. Trái tức
B. Chứng chỉ
C. Cổ phiếu thường
D. Không có đáp án
D. Cổ phiếu ưu đãi
B. Tài sản
C. Công cụ nợ
4. Cổ đông sở hữu bao nhiêu cổ phiếu có thể triệu tập mở cuộc họp cổ đông?
A. 02%
B. 03%
C. 04%
D. 05%
Lê Thảo My – 221A050692
STT: 33
1. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng nào sau đây ?
2. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phát hành cổ phiếu?
C. Công ty cổ phần
A. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối
với công ty cổ phần
B. Người nắm cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu thường
D. Cổ đông ưu đãi sẽ được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
5. Ông T bán 100 cổ phiếu với giá 100 triệu đồng thì ông T đóng thuế cho nhà nước
bao nhiêu?
A. 10.000 đồng
B. 1.000.000 đồng
C. 100.000 đồng
D. 500.000 đồng
A. Cổ phiếu ưu đãi
D. Tất cả ý trên
D. Tất cả ý trên
C. Quy mô nhỏ
MSSV: 221A050664
STT: 31
D. Công ty cổ phần
Đáp án: D
Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây của công ty cổ phần sai?
A. CTCP là một thể chế kinh doanh, nhiều loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại
và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông
C. Cổ phiếu chính là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của cổ đông
Đáp án: A
Câu 3: “… là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau”
C. Công ty cổ phần
Câu 4: “… là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ, dữ
liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó”
A. Trái phiếu
B. Cổ phiếu
C. Cổ phần
Đáp án: B