You are on page 1of 363

n.

D) Thị trường vốn ngắn hạn là thị trường trao đổi các nguồn vốn có thời hạn dưới
12 tháng.
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Câu 5: Tín phiếu Kho bạc Nhà nước có kỳ hạn bao lâu?
A) Dưới 1 năm
B) Trên 1 năm
C) Đúng 1 năm
D) Không có phương án đúng
Câu 6: Khi cần vốn các công ty, ngân hàng, Kho bạc Nhà nước,... sẽ làm gì để
huy động vốn?
A) Bán tín phiếu Kho bạc, Trái phiếu chính phủ
B) Phát hành sổ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm
C) Phát hành trái phiếu ngắn hạn
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 7: Chọn phương án sai: “Tín phiếu kho bạc” có những đặc điểm nào sau
đây?
A) Là loại có tính lỏng và an toàn nhất trong tất cả các công cụ trên thị trường tiền
tệ
B) Là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ
C) Có thời gian đáo hạn là dài hạn
D) Có tính rủi ro, mức độ dao động giá thấp và do đó đầu tư vào chúng sẽ có ít rủi
ro nhất.
Câu 8: Ngân hàng thương mại không phát hành những gì?
A) Thẻ tín dụng
B) Chứng chỉ tiền gửi
C) Chứng khoán
D) Trái phiếu chính phủ
Chương 3: Thị trường trái phiếu
Câu 9: Đối tượng nào được mua công trái ?
A) Công dân Việt Nam ở trong nước và ngoài nước.
B) Người nước ngoài làm việc, cư trú ở Việt Nam.
C) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 10: Tỷ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM cụ thể là:
(NHTM=...%; các nhà đầu tư khác=...%)
A) 77%; 23%
B) 23%; 77%
C) 73%; 27%
D) 27%; 73%
Câu 11: Trái phiếu đô thị dùng để làm gì?
A) Dùng để tài trợ cho chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng như xây dựng đường sá, cầu
cống, trường học...
B) Chi trả lương thưởng cho cán bộ nhân viên nhà nước
C) Chi trả cho các hoạt động giải trí của đô thị
D) Dùng để tài trợ cho người lớn tuổi ở đô thị
Câu 12: Lợi ích của phát triển thị trường trái phiếu?
A) Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ
B) Giúp Chính phủ điều hòa tiêu dùng và đầu tư
C) Cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hiệu ngân sách
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Chương 4: Thị trường cổ phiếu
Câu 13: Chọn phương án đúng “Đâu là ưu điểm của cổ phiếu dài hạn?”
A) Cổ phiếu thường có khả năng tăng giá trị theo thời gian
B) Đầu tư dài hạn giúp giảm thiểu tác động của biến động ngắn hạn và thị trường
chứng khoán không ổn định.
C) Cổ đông giữ cổ phiếu dài hạn không thể hưởng lợi từ thuế suất thu nhập cổ tức
thấp hơn so với thu nhập lãi từ giao dịch chứng khoán ngắn hạn.
D) Một số cổ phiếu trả cổ tức đều đặn, tăng thêm giá trị đầu tư và cung cấp nguồn
thu nhập thụ động cho nhà đầu tư.
Câu 14: Đơn vị nào được phát hành cổ phiếu trên thị trường tài chính?
A) Hộ Gia Đình và Cá Nhân
B) Một Số Các Đơn Vị Phi Lợi Nhuận
C) Nhà nước và Chính phủ
D) Công ty trách nhiệm hữu hạn
Câu 15: Chọn phương án sai khi nói về Cổ phiếu ?
A) Là một phần nhỏ từ vốn điều lệ của một công ty cổ phần
B) Người nắm giữ cổ phiếu là 1 chủ sở hữu của đơn vị phát hành
C) Là chứng chỉ giấy do công ty TNHH một thành viên phát hành
D) Doanh nghiệp Nhà nước được phép phát hành cổ phiếu
Câu 16: Cổ đông của công ty có quyền nào sau đây:
A) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền
biểu quyết trực tiếp
B) Tất cả phương án trên đều đúng
C) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
D) Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương
ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.

Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh chứng quyền, CCQ
Câu 17: Sản phẩm nào không phải của thị trường tài chính phái sinh ?
A) Quyền mua cổ phần
B) Chứng quyền
C) Hợp đồng kỳ hạn
D) Tín dụng tiêu dùng
Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm của chứng chỉ quỹ?
A) Lợi nhuận và rủi ro giảm thiểu nhờ việc linh hoạt phân bổ và cơ cấu vốn vào
nhiều công cụ tài chính.
B) Ở Việt Nam cho phép Quỹ mở hoạt động và có cả Quỹ đóng
C) Giảm chi phí bao gồm chi phí giao dịch nhiều loại tài sản khác nhau, chi phí tìm
kiếm thông tin…
D) Nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ
Câu 19: Đặc điểm của giao dịch hối đoái quyền chọn-Option?
A) Giá mua quyền chọn
B) Phần rủi ro đẩy về ngân hàng
C) Ngân hàng bán Option, còn người mua mất phí
D) Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 20: Chứng chỉ quỹ không phù hợp với ai?
A) Nhà đầu tư nhỏ lẻ, mới tham gia vào thị trường chứng khoán và chưa biết lựa
chọn cổ phiếu để đầu tư.
B) Nhà đầu tư nhỏ lẻ, mới tham gia vào thị trường chứng khoán và chưa biết lựa
chọn cổ phiếu để đầu tư.
C) Nhà đầu tư mong muốn đầu tư cổ phiếu với mức rủi ro thấp và lợi nhuận hợp lý
D)Người có mục tiêu đầu tư dài hạn

Chương 6: TTCK sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán


Câu 21: Thị trường chứng khoán sơ cấp là gì?
A. Là nơi các loại chứng khoán lần đầu tiên được phát hành bởi các doanh nghiệp
sau
B. Là bộ phận cấu thành hữu cơ và không thể tách rời của thị trường chứng khoán
C.Là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của thị trường chứng khoán.
D.Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 22: Hoạt động của thị trường sơ cấp là gì?
A. Tạo ra một kênh huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Không tạo thêm vốn cho tổ chức phát hành
C. Tăng tính thanh khoản cho các chứng khoán
D. Tạo ra nguồn vay cho tổ chức phát hành
Câu 23:Công ty trách nhiệm hữu hạn được phát hành những gi?
A. Chỉ được phát hành trái phiếu
B. Được phép phát hành cả cổ phiếu và trái phiế
C. Chỉ được phát hành cổ phiếu
D. Không được phát hành cổ phiếu và trái phiếu
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là Thị trường chứng khoán sơ cấp?
A. Công ty, doanh nghiệp huy động tiền vốn thông qua thị trường sơ cấp để đáp
ứng các yêu cầu về vốn dài hạn của tổ chức/đơn vị mình
B. Thị trường này hoạt động không liên tục, mà hoạt động chỉ khi các doanh
nghiệp phát sinh nhu cầu huy động vốn
C. Chủ thể trung gian giữa các hoạt động mua bán chứng khoán trên thị trường
chứng khoán sơ cấp là ngân hàng
D. Thị trường sơ cấp giải quyết tất cả những vấn đề của chứng khoán
Câu 25: Đâu là đặc điểm của tín phiếu kho bạc?
A. Là loại giấy tờ được ban hành bởi chính phủ, doanh nghiệp hay ngân hàng nhà
nước với mục đích huy động vốn trong thời hạn dưới 1 năm
B. Là công cụ tài chính có độ rủi ro cao nhất trên thị trường tiền tệ
C. Tín phiếu kho bạc là công cụ vay nợ dài hạn
D. Là loại giấy tờ được ban hành bởi chính phủ, doanh nghiệp hay ngân hàng nhà
nước với mục đích huy động vốn trong thời hạn trên 1 năm
Chương 7: Giao dịch trên thị trường thứ cấp. Giao dịch trên thị
trường OTC và Sở GDCK
Câu 26: Hãy chọn phương Sai đúng khi nói về thị trường chứng khoán OTC ?
A. Thị trường không tập trung cổ phiếu ở một nơi duy nhất
B. Là loại thị trường phức tạp nhất trong giao dịch chứng khoán
C. Các hoạt động giao dịch của thị trường OTC được diễn ra tại các quầy (sàn giao
dịch) của các ngân hàng và công ty chứng khoán.
D. Là thị trường giao dịch chứng khoán bên ngoài Sở Giao Dịch Chứng Khoán
Câu 27: Điều kiện phải đồng thời để các công ty được niêm yết trên sàn Giao
Dịch Chứng Khoán là gì?
A. Được tổ chức lại thành Công ty Cổ Phần
B. Được một công ty kiểm toán độc lập
C. Được chấp thuận thực hiện kiểm toán và công khai Báo Cáo Tài Chính
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 28: Đâu không phải là đặc điểm của thị trường chứng khoán thứ cấp?
A. Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo.
B. Thị trường có tính liên tục.
C. Hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán thứ cấp là các nhà đầu tư thực
hiện chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán và tiền cho nhau.
D. Nhà đầu tư có thể hoạt động độc lập
Câu 29: Chọn phương án đúng khi nói về: Vai trò của thị trường OTC ?
A. Hỗ trợ và thúc đẩy thị trường chứng khoán tập trung phát triển.
B. Tạo môi trường đầu tư linh hoạt, thuận lợi cho các nhà đầu tư.
C. Tạo thị trường cho các chứng khoán của các công ty vừa và nhỏ, các chứng
khoán chưa đủ điều kiện niêm yết.
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 30: Sở giao dịch chứng khoán có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Giá bán không thương lượng
B. Nơi nhận lệnh: HOSE,HNX
C. Niêm yết giá lên bảng điện tử
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Trương Thị Thảo Quy

221A050722

Chương 6

Chọn câu đúng nhất

Câu 1: Có mấy chức năng của thị trường sơ cấp

A) 1

B) 2

C) 3

D) 4

Đáp án C

Câu 2: Phương thức phát hành chứng khoán ra công chúng

A) Phát hành qua trang web của doanh nghiệp

B) Chào bán thứ cấp

C) Bán qua trung gian

D) Chào bán sơ cấp

Đáp án B

Câu 3: Quy trình tiến hành cổ phần hoá có bao nhiêu bước
A) 5

B) 7

C) 9

D) 11

Đáp án D

Câu 4: Đâu không phải là phương thức phát hành trái phiếu

A) Đấu thầu phát hành trái phiếu

B) Đại Lý phát hành trái phiếu

C) Chính phủ phát hành trái phiếu

D) Bảo lãnh phát hành trái phiếu

Đáp án C

CHƯƠNG 1: Khái quát về thị trường tài chính

Câu 1: Có bao nhiêu tính chất của tài sản tài chính?

A) 7

B) 8

C) 9

D) 10

Đáp án D

Câu 2: Chứng chỉ quỹ viết tắt là

A) ETF

B) TEF

C) FTE
D) EFT

Đáp án A

Câu 3: Chức năng nào sau đây là chức năng của tài sản tài chính?

A) Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản cố định

B) Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình

C) Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản tài chính

D) Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản vô hình

Đáp án B

Câu 4: Căn cứ theo cách thức huy động nguồn tài chính thị trường nợ là

A) Thị trường mà công ty phát hành ra trái khoán để huy động vốn

B) Thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn

C) Thị trường diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn

D) Thị trường mà công ty phát hành ra trái khoán để sinh lời

Đáp án A

Câu 5: Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức không nhận tiền gửi

A) Công ty tài chính

B) Quỹ trợ vốn

C) Quỹ lương hưu

D) Quỹ đầu tư

Đáp án B

CHƯƠNG 2: Thị trường tiền tệ

Câu 1: Kho bạc các cấp phát hành bao gồm


A) Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái

B) Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc

C) Công trái, Chứng chỉ tiền gửi

D) Tín phiếu kho bạc, Trái phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi

Đáp án A

Câu 2: Tín phiếu kho bạc nhà nước là

A) Trái phiếu chính phủ có kỳ hạn dưới 1 năm

B) Trái phiếu chính phủ có kỳ hạn trên 1 năm

C) Chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm

D) Chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn trên 1 năm

Đáp án A

Câu 3: Các loại lãi suất trên thị trường tiền tệ

A) Lãi suất danh nghĩa, lãi suất đơn, lãi suất kép, Lãi suất tiền vay, lãi suất cấp vốn

B) Lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất chiết khấu

C) Lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gửi, lãi
suất tiền vay, lãi xuất chiết khấu, lãi xuất tái cấp vốn

D) Lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gửi, lãi
suất tiền vay, lãi xuất tái chiết khấu, lãi xuất tái cấp vốn

Đáp án D

Câu 4: Vai trò của kho bạc nhà nước

A) Phát hành tín phiếu để thực thi chính sách tiền tệ và điều chỉnh lạm phát

B) Chuyên cho vay người nghèo, thất nghiệp, người lao động có thu nhập thấp

C) Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu để huy động vốn cho ngân sách
D) Bán trái phiếu để huy động vốn cho ngân sách

Đáp án C

Câu 5: Chứng chỉ tiền gửi là:

A) Là loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi định kỳ
cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn

B) Là loại công cụ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi định kỳ cho
khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn

C) Là loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả gốc và lãi
cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn

D) Là loại công cụ nợ do NHTM phát hành, cam kết trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi
và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn

Đáp án A

CHƯƠNG 3: Thị trường trái phiếu

Câu 1: Vì sao gọi trái phiếu là công cụ nợ

A) Vì là công cụ đặc trưng của thị trường nợ

B) Vì chính phủ/ công ty dùng nó để vay nợ

C) Vì chính phủ dùng nó để vay nợ

D) Vì nó được gọi là chứng khoán nợ

Đáp án B

Câu 2: Thị giá là

A) Giá trị thị trường của TrP

B) Giá trị thị trường của công ty

C) Giá trị thị trường của trái phiếu kho bạc

D) Giá trị thị trường của công trái


Đáp án A

Câu 3: Đâu không phải là người phát hành của trái phiếu công ty

A) Các doanh nghiệp

B) Ngân hàng thương mại

C) Các tổ chức tài chính phi ngân hàng

D) Ngân hàng trung ương

Đáp án D

Câu 4: Trái phiếu đô thị không được dùng vào mục đích gì

A) Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp

B) Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên nhà nước

C) Bù đắp bội chi ngân sách nhà nước

D) Huy động vốn tài trợ cho ngân sách

Đáp án B

Câu 5: Trái phiếu công ty là

A) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm huy động vốn

B) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm có thêm nhà đầu tư

C) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm mục đích lợi nhuận

D) Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhằm giúp người mua giữ tiền

Đáp án A

CHƯƠNG 4: Thị trường cổ phiếu

Câu 1: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị phát hành cổ phiếu

A) Doanh nghiệp nhà nước


B) Công ty trách nhiệm hữu hạn

C) Công ty hợp doanh

D) Ngân hàng thương mại

Đáp án D

Câu 2: Cổ phiếu phổ thông còn được gọi là cổ phiếu gì

A) Cổ phiếu thường

B) Cổ phiếu ưu đãi

C) Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi

D) Cổ phiếu sơ cấp

Đáp án A

Câu 3: Các loại cổ phiếu ưu đãi

A) CP ưu đãi cổ tức, CP ưu đãi biểu quyết, CP ưu đãi hoàn lại, CP ưu đãi chuyển đổi

B) CP ưu đãi cổ tức, CP ưu đãi biểu quyết, CP ưu đãi hoàn lại

C) CP ưu đãi cổ tức, CP ưu đãi biểu quyết, CP ưu đãi chuyển đổi

D) CP ưu đãi cổ tức, CP ưu đãi biểu quyết

Đáp án A

Câu 4: Thị trường cổ phiếu sơ cấp là

A) Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP

B) Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi

C) Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chứng

D) Thị trường không làm tăng vốn cho nhà phát hành

Đáp án C
Câu 5: Có bao nhiêu đơn bị phát cổ phiếu sơ cấp

A) 1

B) 2

C) 3

D) 4

Đáp án D

CHƯƠNG 5: Thị trường tài chính phát sinh- chứng quyền có bảo đảm- chứng chỉ quỹ

Câu 1:Chứng khoáng phát sinh còn được gọi là

A) Trái phiếu phát sinh

B) Cổ tức phát sinh

C) Công cụ phát sinh

D) Cổ phiếu phát sinh

Đáp án D

Câu 2: Tài sản cơ sơ trên thị trường hàng hoá ngoại tệ là

A) Hợp đồng phát sinh điểm chứng khoáng

B) Hợp đồng phát sinh ngoại tệ

C) Hợp đồng phát sinh lãi suất

D) Hợp đồng phát sinh vàng

Đáp án B

Câu 3: Đặc tính hoán đổi là sự kết hợp đồng thời

A) Giao ngay và kì hạn, Giao kỳ hạn và giao ngay khác ngày

B) Giao ngay và giao ngay khác ngày


C) Giao ngay và kỳ hạn, Giao ngay và giao ngay khác ngày

D) Giao kỳ hạn và giao ngay khác ngày

Đáp án C

Câu 4: Giao dịch đối hoá giao ngay và giao dịch dối hoá kì hạn thanh toán trễ nhất
bao nhiêu ngày

A) 6 ngày

B) 4 ngày

C) 2 ngày

D) 8 ngày

Đáp án C

Câu 5: Tác dụng của giao dịch đối hoá giao ngay

A) Tối ưu hoá việc quản lý dòn tiền

B) Điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt

C) Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tăng trong tương lai

D) Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái trong tương lai

Đáp án D

Tên: Nguyễn Huỳnh Như – STT: 42


MSSV: 221A050466
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thị trường sơ cấp là gì?
A. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác
C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nhà kinh tế
D. Cả a và b
Câu 2: Thị trường chứng khoán bao gồm?
A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua
B. Thị trường hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
C. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
D. Tất cả các đáp án trên
Cấu 3: Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là?
A. Thị trường thứ cấp
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường bất động sản
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Chức năng của thị trường sơ cấp?
A. Làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán
B. Nơi kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
C. Tạo cơ hội đầu tư cho công chúng
D. Kênh huy động vốn
Câu 5: Theo quy định việc xem xét hồ sơ phát hành chứng khoán ra công chúng được thực hiện
theo hình thức?
A. Cấp phép phát hành
B. Đăng ký phát hành
C. Cả 2 phương án trên
D. Không có phương án nào đúng
Môn: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Nguyễn Thị Ngọc Anh 221A050101 – file đẹp

Lớp sáng thứ 2(HK1-2023-2024)

CHƯƠNG 1: Khái quát về thị trường tài chính

1. Đâu là tài sản hữu hình?


A. Nhà xưởng
B. Bằng phát minh sáng chế
C. Bản quyền công nghệ
D. Giấy phép nhượng quyền

Đáp án: A

2. Tài sản tài chính có giá trị không dựa vào:


A. Các quan hệ trên thị trường như cung cầu
B. Số lần bán sang tay
C. Các thông tin chính trị
D. Nội dung vật chất của nó

Đáp án: B

3. Đâu là tài sản vô hình?


A. Đất đai
B. Máy tính
C. Phần mềm máy tính
D. Vàng bạc

Đáp án: C

4. Tổ chức tài chính trung gian gồm mấy loại?


A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Đáp án: B

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

1. Kho bạc các cấp phát hành, bao gồm:


A. Chứng chỉ tiền gửi
B. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn dưới 1 năm
C. Tài khoản tiền gửi ngân hàng
D. Công trái

Đáp án: D

2. Có mấy loại lãi suất trên thị trường tiền tệ?


A. 8
B. 6
C. 5
D. 9

Đáp án: A

3. Lãi suất danh nghĩa là:


A. Lãi suất tính bằng % dựa trên vốn gốc và được ghi vào bề mặt của sổ tiết
kiệm hoặc hợp đồng tín dụng
B. Lãi suất được tính dựa trên lãi suất danh nghĩa và có tính đến yếu tố lạm
phát
C. Lãi suất tính bằng tỉ lệ % dựa trên số tiền gửi của khách gửi tiền

Đáp án: A

4. Lãi suất thực là:


A. Lãi suất tính bằng % dựa trên vốn gốc và được ghi vào bề mặt của sổ tiết
kiệm hoặc hợp đồng tín dụng
B. Lãi suất được tính dựa trên lãi suất danh nghĩa và có tính đến yếu tố lạm
phát
C. Lãi suất tính bằng tỉ lệ % dựa trên số tiền gửi của khách gửi tiền

Đáp án: B

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

1. UBND huyện, UBND xã phát hành:


A. Không được phát hành trái phiếu
B. Trái phiếu chính quyền địa phương
C. Trái phiếu chính phủ

Đáp án: A

2. Đáp án nào sai khi nói về trái phiếu chính phủ?


A. Trái phiếu kho bạc
B. Trái phiếu đô thị
C. Trái phiếu công ty
D. Công trái

Đáp án: C

3. Trái phiếu là gì?


A. Loại chứng khoán biểu thị quyền sở hữu một phần của công ty
B. Loại chứng khoán biểu thị khoản vay của người phát hành và được cam kết trả
lãi suất định kỳ và hoàn vốn gốc vào ngày đáo hạn cho người mua trái phiếu.
C. Loại chứng khoán biểu thị quyền mua hoặc bán một tài sản trong tương lai.
D. Loại chứng khoán biểu thị quyền sở hữu một tài sản vật chất như đất đai, nhà
cửa

Đáp án: B
4. Thị trường trái phiếu là gì?
A. Nơi mua bán chứng khoán cổ phiếu trên sàn giao dịch.
B. Nơi mua bán hàng hóa (vàng, đất đai,…)
C. Nơi giao dịch tiền tệ giữa các ngân hàng
D. Nơi mua bán chứng khoán trái phiếu giữa các nhà đầu tư

Đáp án: D

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

1. Cổ đông là
A. Doanh nghiệp
B. Đối tượng phát hành chứng khoán
C. Người mua cổ phần
D. Bằng chứng, chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông

Đáp án: C

2. Cổ phiếu là:
A. Doanh nghiệp
B. Nhà phát hành chứng khoán
C. Người mua cổ phần
D. Bằng chứng, chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông

Đáp án: D

3. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông được:


A. Được trả cổ tức cao hơn so với cổ thường
B. Hưởng 1 số quyền lợi ưu tiên
C. Khi công ty bị phá sản sẽ được quyền ưu tiên thanh toán trước
D. Tham dự họp đại hội đồng cổ đông

Đáp án: D

4. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được:


A. Được trả cổ tức cao hơn so với cổ thường
B. Tham gia bầu cử, ứng cử vào các hội đồng quản trị
C. Biểu quyết về nhân sự và các chính sách kinh doanh của công ty
D. Tham dự họp đại hội đồng cổ đông

Đáp án: A

CHƯƠNG 5: TTTT PHÁT SINH – CHỨNG QUYỀN CÓ ĐẢM BẢO – CHỨNG


CHỈ QUỸ

1. Tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay


A. Giúp khách hàng có ngay 1 lượng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu bản thân
B. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái trong tương lai
C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: D

2. Giao dịch hối đoái giao ngay – Spot là:


A. Là giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua, bán với
nhau 1 số lượng ngoại tệ theo 1 mức tỷ giá cụ thể được xác định trước vào thời
điểm cam kết mua bán và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.
B. Là giao dịch mua, bán 1 số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong
vòng 2 ngày làm việc tiếp theo từ ngày cam kết mua, bán.
C. Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời giao dịch mua, bán cùng 1 số lượng
đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của cả 2 giao
dịch khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp
đồng.

Đáp án: B
3. Giao dịch hối đoái kỳ hạn – Forward là:
A. Là giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua, bán với
nhau 1 số lượng ngoại tệ theo 1 mức tỷ giá cụ thể được xác định trước vào thời
điểm cam kết mua bán và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.
B. Là giao dịch mua, bán 1 số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong
vòng 2 ngày làm việc tiếp theo từ ngày cam kết mua, bán.
C. Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời giao dịch mua, bán cùng 1 số lượng
đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của cả 2 giao
dịch khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp
đồng.

Đáp án: A

4. Giao dịch hối đoái hoán đổi – Swap là:


A. Là giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua, bán với
nhau 1 số lượng ngoại tệ theo 1 mức tỷ giá cụ thể được xác định trước vào thời
điểm cam kết mua bán và việc thanh toán sẽ được thực hiện trong tương lai.
B. Là giao dịch mua, bán 1 số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong
vòng 2 ngày làm việc tiếp theo từ ngày cam kết mua, bán.
C. Là giao dịch hối đoái bao gồm đồng thời giao dịch mua, bán cùng 1 số lượng
đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của cả 2 giao
dịch khác nhau và tỷ giá của 2 giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết hợp
đồng

Đáp án: C

CHƯƠNG 6: TTCK SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN

1. Chức năng của thị trường sơ cấp đối với kinh tế


A. Tạo vốn cho nền kinh tế, giúp nền kinh tế tăng trưởng, phát triển.
B. Huy động vốn cho Chính phủ để bù đắp bội chi ngân sách, thiếu hụt tạm thời.
C. Có thêm vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh.
D. Có vốn để thực hiện hợp đồng với các đối tác nước ngoài.

Đáp án: A

2. Chức năng của thị trường sơ cấp đối với doanh nghiệp
A. Tạo thêm việc làm, giảm thất nghiệp, giúp tăng trưởng GDP và thực hiện được
mục tiêu phát triển của chính phủ.
B. Tạo vốn cho nền kinh tế.
C. Có thêm vốn để mở thêm chi nhánh trong nước, nước ngoài.
D. Thực hiện được mục tiêu quốc gia như xây dựng công trình phúc lợi.

Đáp án: C

3. Chức năng của thị trường sơ cấp đối với Chính phủ
A. Bù đắp bội chi ngân sách, bị thiếu hụt tạm thời.
B. Cung cấp hàng hóa tài chính cho thị trường giúp nền kinh tế có thêm hàng hóa
để giao dịch.
C. Có vốn để thực hiện hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
D. Tạo vốn cho nền kinh tế

Đáp án: A

4. Phát hành chứng khoán ra công chúng với vốn điều lệ tương đối lớn:
A. Trên 10 tỷ
B. Trên 2 tỷ
C. Trên 5 tỷ
D. Trên 30 tỷ

Đáp án: D

CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GDCK


1. Chọn đáp cho câu: “Một nhà đầu tư có thể tham gia trên thị trường sơ cấp và thị
trường thứ cấp với cùng 1 mã chứng khoán”
A. Đúng
B. Sai
C. Không xác định

Đáp án: A

2. Có mấy hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới?
A. 5
B. 3
C. 1

Đáp án: B

3. Sở giao dịch chứng khoán là gì?


A. Các doanh nghiệp đầu tư vào các công ty chứng khoán.
B. Ngân hàng cung cấp các dịch vụ môi giới giao dịch chứng khoán.
C. Là nơi thực hiện tổ chức giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán của tổ
chức phát hành đủ điều kiện niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.

Đáp án: C

4. Đáp án sai khi nói về đặc điểm riêng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Là một thị trường tập trung
B. Niêm yết giá lên bảng điện tử
C. Giá bán không thương lượng
D. Là một thị trường phi tập trung

Đáp án: D
Trần Tấn Thành 221A050622 , Stt 44 sáng T2

Chương 4 :

Câu 1 : Người nắm giữ cổ phiếu thông thường được hưởng:

A. Lãi suất cố định

B. Giá trị tài sản đầu tiên khi công ty bị phá sản

C. Không phải gánh chịu rủi ro mà công ty gặp phải

D. Hưởng cổ tức phụ thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của công ty

Câu 2 : Thị trường thứ cấp :

A. Là thị trường phát hành lại cổ phiếu khi phát hành thất bại ở thị trường sơ cấp

B. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu và trái
phiếu

C. Là nơi mua bán chứng khoán đã phát hành

D. Là nơi làm tăng vốn cho nhà phát hành

Câu 3 : Chọn câu đúng cho thị trường sơ cấp :

A. Giao dịch diễn ra giữa các nhà đầu tư

B. Cung cấp tài chính cho các công ty muốn mở rộng và tăng trưởng

C. Giá cả biến động nhiều do cung – cầu

D. Tạo ra lợi nhuận do kinh doanh trên lệch giá

Câu 4 : Cổ phiếu phổ thông giống cổ phiếu ưu đãi ở điểm nào:

A. Không có thời hạn và có sở hữu của cổ đông

B. Nếu cùng mệnh giá thì giống nhau mọi mặt


C. Đều hưởng lợi tức theo kết quả kinh doanh

D. Cả A và

Họ và tên : Võ Đoan Trang. STT : 71


MSSV : 221A050699

Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính


Câu 1: Ý nào sau đây là tính chất của tài sản tài chính :
A. Tính tiền tệ
B. Tính sinh lợi
C. Tính có thời hạn
D. Tất cả các ý trên.
Đáp án đúng : D
Câu 2: Nhận định nào sai về vai trò của thị trường tài chính :
A. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
B. Là nơi có số vốn lớn, không cần nhận tiền gởi, và tự kinh doanh
dựa trên số vốn tự có của mình.
C. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản
trong trường hợp nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình.
D. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi
phí thông tin, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các
loại tài sản tài chính đó.
Đáp án đúng : B
Câu 3: Thị trường tài chính là gì?
A. Là nơi giao dịch các sản phẩm tài chính như cổ phiếu, trái phiếu,
tiền tệ, hàng hóa.
B. Là nơi giao dịch các sản phẩm hàng hóa như nông sản, kim loại,
dầu mỏ.
C. Là nơi giao dịch các sản phẩm dịch vụ như bảo hiểm, ngân hàng,
chứng khoán.
D. Là nơi giao dịch các thực phẩm và công nghiệp
Đáp án đúng : A
Câu 4: Thị trường tài chính có những yếu tố nào ảnh hưởng đến
giá cả?
A. Cung và cầu, thông tin, tâm lý nhà đầu tư.
B. Chính sách kinh tế, môi trường kinh doanh, công nghệ.
C. Địa điểm, thời tiết, quy mô sản xuất.
D. Thuế, lãi suất, tỷ giá hối đoái.
Đáp án đúng : D

Chương 2: Thị trường tiền tệ


Câu 1: Thị trường tiền tệ là
A. Là nơi diễn ra quá trình phát hành, giao dịch, mua bán các loại tiền
và công cụ tài chính ngắn hạn.
B. Là nơi diễn ra quá trình phát hành, giao dịch, mua bán, chuyển
nhượng các công cụ tài chính dài hạn.
C. Là nơi cung ứng tiền đầu tư trung và dài hạn cho nền kinh tế.
D. Hoạt động diễn ra trong phạm vi rộng, bao quát cả thị trường tài
chính.
Đáp án đúng : A
Câu 2: Nhận định nào sai về các chủ thể tham gia thị trường tiền
tệ?
A. Ngân hàng nhà nước
B. Các ngân hàng thương mại
C. Tổ chức tài chính
D. Các công ty môi giới và phân phối chứng khoán
Đáp án đúng : C
Câu 3: Nhận định nào sai về công cụ của thị trường tiền tệ?
A. Tín phiếu
B. Trái phiếu
C. Cổ phiếu
D. Thương phiếu
Đáp án đúng : C
Câu 4: Tín phiếu kho bạc có thời hạn
A. Dưới 6 tháng
B. Dưới 1 năm
C. Dưới 3 năm
D. Dưới 5 năm
Đáp án đúng : B

Chương 3 : Thị trường trái phiếu


Câu 1: Lợi ích của phát triển thị trường trái phiếu là
A. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ thông
qua việc đạt các mục tiêu về tiền tệ, lạm phát
B. Giúp chính phủ điều hòa tiêu dùng và đầu tư
C. Mang lại doanh thu để bù đắp cho thiếu hụt ngân sách thay vì phát
hành tiền hoặc vay nợ nước ngoài để bù đắp thiếu hụt
D. Tất cả các ý trên
Đáp án đúng : D
Câu 2: Trái phiếu là gì?
A. Một loại tài sản
B. Một loại tiền tệ
C. Một loại cổ phiếu
D. Một loại công cụ tài chính
Đáp án đúng : D
Câu 3: Trái phiếu có rủi ro cao hơn hay thấp hơn so với cổ
phiếu?
A. Rủi ro thấp hơn
B. Rủi ro cao hơn
C. Rủi ro tương đương
D. Rủi ro không liên quan đến loại tài sản
Đáp án đúng : A
Câu 4: Lãi suất trái phiếu được xác định bởi :
A. Chính phủ
B. Ngân hàng trung ương
C. Thị trường và yếu tố kinh tế
D. Người mua trái phiếu
Đáp án đúng : C

Chương 4 : Thị trường cổ phiếu


Câu 1: Doanh nghiệp nào được phép phát hành cổ phiếu?
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Doanh nghiệp Nhà nước
D. Doanh nghiệp tư nhân
Đáp án đúng : A
Câu 2: Cổ phiếu là gì?
A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với
người cho vay rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại vốn
gốc vào ngày đáo hạn
B. Là chứng chỉ phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ, hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của công ty đó
C. Là loại công cụ nợ phát hành nhằm mục đích là hút tiền về hoặc
tung tiền ra nhằm thắt chặt hoặc mở rộng chính sách tiền tệ
D. Tất cả các ý trên
Đáp án đúng : B
Câu 3: Điểm khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thông
thường là gì?
A. Cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết trong công ty
B. Cổ phiếu thông thường không được nhận cổ tức
C. Cổ phiếu ưu đãi không được bán trên thị trường chứng khoán
D. Cổ phiếu thông thường không có giá trị sở hữu trong công ty
Đáp án đúng : A
Câu 4: Đầu tư vào cổ phiếu có thể mang lại lợi ích nào cho nhà
đầu tư?
A. Lợi nhuận từ việc mua cổ phiếu với giá thấp và bán với giá cao
B. Nhận cổ tức từ công ty
C. Tăng giá trị vốn đầu tư
D. Tất cả các phương án trên
Đáp án đúng : D
Chương 5 : Thị trường tài chính phái sinh - Chứng
quyền có đảm bảo - Chứng chỉ quỹ
Câu 1: Tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay ( spot) là gì?
A. Giúp khách hàng có ngay lượng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu bản
thân
B. Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều
C. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái trong tương lai
D. Tất cả các ý trên
Đáp án đúng : D
Câu 2: Nhận định nào sau đây về hợp đồng tương lai là đúng:
A. Một hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay
B. Một giao dịch mua bán hàng hóa
C. Một công cụ tài chính
D. Một công cụ nợ được phát hành ra để huy động vốn
Đáp án đúng : C
Câu 3: Hợp đồng kỳ hạn không thể bảo vệ NĐT khỏi rủi ro nào
sau đây:
A. Rủi ro do giá tăng/giảm
B. Rủi ro đảo chiều của giá
C. Rủi ro do khan hiếm nguồn cung hàng hóa
D. Rủi ro do sự không cân xứng về thông tin
Đáp án đúng : B
Câu 4: Chứng chỉ quỹ là gì?
A. Một loại chứng khoán biểu thị quyền sở hữu một phần trong một
quỹ đầu tư
B. Một loại chứng khoán biểu thị quyền mua hoặc quyền bán cổ phiếu
C. Một loại chứng khoán biểu thị quyền mua hoặc quyền bán hàng
hóa
D. Một loại chứng khoán biểu thị quyền mua hoặc quyền bán tài sản
tài chính
Đáp án đúng : A

Chương 6 : Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt


động phát hành chứng khoán
Câu 1: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường vốn
C. Thị trường liên ngân hàng
D. Thị trường mở
Đáp án đúng : B
Câu 2: Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
A. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết.
B. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
C. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty
chứng khoán.
D. Tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty
chứng khoán, trung tâm
Đáp án đúng : D
Câu 3: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
A. Ủy ban Chứng khoán
B. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
C. Công ty chứng khoán
D. Công ty quản lý quỹ
Đáp án đúng : C
Câu 4: Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là:
A. Sự mất tiền trong đầu tư chứng khoán.
B. Sự không ổn định trong thu nhập khi đầu tư vào chứng khoán.
C. Sự không may mắn trong đầu tư chứng khoán
D. Không có phương án nào trên là đúng.
Đáp án đúng : D

Chương 7 : Giao dịch trên thị trường chứng khoán


thứ cấp: thị trường OTC và Sở giao dịch chứng khoán
Câu 1 : Công ty chứng khoán được phép:
A. Làm đại lý phát hành chứng khoán niêm yết
B. Làm đại lý phát hành chứng khoán chưa niêm yết
C. Tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án đúng : A
Câu 2: Thị trường OTC là gì?
A. Thị trường chứng khoán chính.
B. Thị trường giao dịch hàng hóa.
C. Thị trường giao dịch ngoại hối.
D. Thị trường giao dịch không thông qua sàn giao dịch chính.
Đáp án đúng: D
Câu 3: Nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp
A. Nhà phát hành được huy động thêm vốn
B. Lợi nhuận cao nhưng luôn đi kèm rủi ro cao
C. Dễ dàng góp vốn tham gia nhưng cũng dễ dàng rút vốn
D. Có tính thanh khoản cao hơn so với thị trường sơ cấp
Đáp án đúng: A
Câu 4: Tự doanh chứng khoán là việc
A. Công ty chứng khoán mua bán chứ khoán cho khách hàng.
B. Công ty chứng khoán mua bán chứng khoán cho chính mình
C. Công ty chứng khoán quản lý vốn của khách hàng qua việc và nắm
giữ chứng khoán vì quyền lợi của khách hàng
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Đáp án đúng : B

STT: 60

Họ và tên: Trương Cao Trí

MSSV: 221A050010

STT: 60
Họ và tên: Trương Cao Trí
MSSV: 221A050010
Bài tập câu hỏi trắc nghiệm môn Thị trường tài chính (Sáng thứ 2)
Bài làm

Chương 1 khái quát về thị trường tài chính

Câu 1 Trên thị trường vốn, người ta mua bán


a. Trái phiếu ngân hàng
b. Chứng chỉ tiền gửi
c. Thương phiếu
d. Tiền tệ
Đáp án đúng a
Câu 2 Thị trường tài chính bao gồm
a. Thị trường hối đoái,thị trường liên bang
b. Thị trường tiền tệ,thị trường vốn
c. Thị trường giao ngay,thị trường giao sau
d. Thị trường sơ cấp,thị trường thứ cấp
Đáp án đúng b
Câu 3 Thị trường vốn là thị trường giao dịch
a. Các công cụ tài chính ngắn hạn
b. Các công cụ tài chính trung và dài hạn
c. Kỳ phiếu
d. Tiền tệ
Đáp án đúng là b
Câu 4 Thị trường tài chính có mấy chức năng
a. 2 chức năng
b. 4 chức năng
c. 5 chức năng
d. 6 chức năng
Đáp án đúng là c
Chương 2 Thị trường tiền tệ
Câu 1 Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch của công cụ tài chính nào
a. Tiền
b. Các công cụ nợ ngắn hạn
c. Tiền và các công cụ nợ ngắn hạn đều đúng
d. Tiền và các cống cụ nợ ngắn hạn đều sai
Đáp án đúng là c
Câu 2 Thị trường tài chính là nơi giao dịch các tài sản tài chính ngắn hạn được gọi
là gì
a. Thị trường trái phiếu
b. Thị trường tiền tệ
c. Thị trường vốn
d. Thị trường chứng khoán
Đáp án đúng là b
Câu 3 chức năng nào của tiền tệ quan trọng nhất
a. Phương tiện trao đổi
b. Phương tiện lưu trữ
c. Cơ sở tín dụng
d. Đơn vị tài khoản
Đáp án đúng là a
Câu 4 Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Tín phiếu kho bạc
d. Ngân phiếu
Đáp án đúng là c
Chương 3 Thị trường trái phiếu
Câu 1 Khi lãi xuất thị trường tăng hoặc giảm, giá của các loại chứng khoán nào sau
đây sẽ biến động mạn nhất.
a. Trái phiếu trung hạn
b. Trái phiếu dài hạn
c. Cổ phiếu phổ thông
d. Cổ phiếu ưu đãi
Câu 2 Khi lãi xuất thị trường tăng lên, giá trái phiếu sẽ
a. Tăng
b. Giảm
c. Không thay đổi
d. Vừa tăng vừa giảm
Đáp án đúng là b
Câu 3 Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu
a. Công ty trách nghiệm hữu hạn
b. Công ty hợp danh
c. Doanh nghiệp nhà nước
d. Công ty cổ phần
Đáp án đúng là b
Câu 4 khi mua trái phiếu nhà đầu tư quan tâm nhất đến điều gì
a. Mệnh giá trái phiếu
b. Lãi suất trái phiếu
c. Thời gian đáo hạn của trái phiếu
d. Cách thức trả lãi trái phiếu
Đáp án đúng là c
Chương 4 Thị trường cổ phiếu
Câu 1 Công ty cổ phần bắt buộc phải có
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đãi
c. Trái phiếu
b. Bất động sản
Đáp án đúng là a
Câu 2 Người bán khống chứng khoán thực hiện hành động bán khống khi họ dự
đoán giá của cổ phiếu
a. Giảm đi
b. Tăng
c. Không thay đổi
d không câu nào đúng
Đáp án đúng là a
Câu 3 Cổ phiếu quỹ
a. Được chia cổ tức
b. Được phát hành
c. Người sở hữu có quyền biểu quyết
d. Là một phần cổ phiếu chưa đc phép phát hành
Đáp án đúng c
Câu 4 Có mấy loại cổ phiếu
a. 2
b. 3
c. 3
d. 5
Đáp án đúng là a
Chương 5 TT t/chính phái sinh, chứng quyền,CCQ
Câu 1 Công cụ phái sinh được hiểu là
a. Hợp đồng về một giao dịch trong tương lai
b. Công cụ vốn do công ty cổ phần phát hành
c. Hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay
d. Công cụ nợ do tổ chức kinh tế phát hành
Đáp án đúng là a
Câu 2 Công cụ phái sinh nào sau đây có thể được giao dịch cả trên thị trường tập
trung và phi tập trung
a. Hợp đồng tương lai
b. Hợp đồng quyền chọn
c. Hợp đồng hoán đổi
d. Hợp đồng kỳ hạn
Câu 3 hợp đồng hoán đổi cơ bản bao gồm các loại hợp đồng sau đây, ngoại trừ
a. Hợp đồng hoán đổi lãi xuất
b. Hợp đồng hoán đổi tiền tệ
c. Hợp đồng hoán đổi hàng hóa
d. Hợp đồng hoán đổi thời tiết
Đáp án đúng là d
Câu 4 Lợi ích chính của việt đầu tư vào quỹ chứng chỉ là gì
a. Lợi suất cao và rủi ro thấp
b. Tăng giá trị đồng tiền nhanh chóng
c. Chắc chắc lãi suất cố định
d. Miễn thuế thu nhập
Câu trả lời đúng là a
Bài tập câu hỏi trắc nghiệm môn Thị trường tài chính (Sáng thứ 2)

Bài làm

Chương 6 Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán

Câu 1 Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

a. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế

b. Làm tăng lượng tiền

c. Không làm tăng lượng tiền

d. Giá phát hành do cung cầu quyết định

Câu trả lời đúng là a

Câu 2 Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại

a. Ủy ban chứng khoán

b. Trung tâm giao dịch chứng khoán

c. Công ty chứng khoán

d. Thị trường chứng khoán

Câu trả lời đúng là c

Câu 3 Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là

a. Thị trường tiền tệ

b. Thị trường sơ cấp

c. Thị trường thứ cấp

d. Thị trường chính thức

Câu trả lời đúng là b


Câu 4 Theo luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ chức được phép phát hành trái phiếu
là:

a. Doanh nghiệp tư nhân

b. Công ty CP và DN nhà nước

c. Công ty TNHH, công ty CP và DN Nhà nước

d. Công ty Cổ phần

Câu trả lời đúng là c

Chương 7 Giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp: thị trường OTC và sở giao
dịch chứng khoán

Câu 1 Thị trường thứ cấp

a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.

b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

c. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành

d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu trả lời đúng là c

Câu 2 Một trong những rủi ro phổ biến khi tham gia thị trường OTC là gì?

a. Rủi ro do biến động giá lớn

b.Rủi ro thanh khoản khi muốn bán tài sản

c. Rủi ro do sự giám sát nghiêm ngặt

d. Rủi ro không gặp vấn đề nào, đây là thị trường an toàn

Câu trả lời đúng là b

Câu 3 Chức năng chính của sở giao dịch chứng khoán là gì?
a. Quản lý tài khoản ngân hàng

b. Tổ chức các sự kiện xã hội cho cộng đồng đầu tư

c. Tạo và duy trì một sàn giao dịch chứng khoán

d. Cấp phép cho các ngân hàng hoạt động trên thị trường chứng khoán

Câu trả lời đúng là c

Câu 4 Ông chủ một doanh nghiệp muốn niêm yết công ty của mình. Liên quan đến sở
giao dịch chứng khoán, điều gì ông ta cần thực hiện?

a. Đăng ký tham gia mạng xã hội

b. Liên hệ với ngân hàng địa phương

c. Chọn một sở giao dịch chứng khoán, tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn niêm yết

d. Mở một cửa hàng trực tuyến để bán sản phẩm

Câu trả lời đúng là c

Tên: Lâm Tuyết Quyên.

Mssv: 221A050009.

Stt: 41 (Sáng thứ 2).

Chương 7:

Câu 1: Khái niệm của thị trường OTC (thị trường chứng khoán thứ cấp phi tập chung)
:

A. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ.

B. Thị trường này không tập trung cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu tư không thể
so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới, với
sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.
C. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ
phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.

D. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này
ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn.

Câu 2: Sở giao dịch chứng khoán là:

A. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và phương
tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.

B. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu và nghĩa vụ
phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.

C. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ.

D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người nắm giữ
cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường.

Câu 3: Công ty chứng khoán là:

A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này
ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn

B. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và phương
tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.

C. Là cty cổ phần hoặc công ty TNHH được thành lập, hoạt động theo Luật chứng
khoán (LCK) để thực hiện một, một số nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán như: môi
giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, tự
doanh chứng khoán.

D. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành. Trên thị trường này, vốn của nhà
đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng khoán.

Câu 4: Các đặc điểm của riêng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh: theo
nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận
lệnh: HOSE, HNX, là một thị trường tập trung.

B. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, khớp lệnh: theo nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh
mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX, là một thị
trường tập trung.

C. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh: theo
nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận
lệnh; HOSE, HNX.

D. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh: theo
nguyên tắc ưu tiên, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX, là một thị trường tập trung.

Trần Minh Hoàng MSSV 221A050561


Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính.
Câu 1 Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang
những người cần vốn được gọi là:
a. Thị trường hàng hóa
b. Thị trường vốn khả dụng (fund available market)
c. Thị trường vốn phái sinh (derivative exchange market)
d.Thị trường tài chính
Câu 2 Tài sản tài chính có thể là ?
a. Trái phiếu
b. Máy móc
c. Cổ phiếu
d. Đáp án a và c
Câu 3 Tài sản nào sau đây không phải là tài sản tài chính:
a.Trái phiếu
b. Máy móc
c. Cổ phiếu
d. Đáp án a và c
Câu 4: Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài chính:
a.Có khả năng sinh lời
b. Tính thanh khoản cao
c. Rủi ro thấp
d. a và b
Chương 2: Thị trường tiền tệ:
Câu 1 Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán ?
a. Các loại cổ phiếu
b. Trái phiếu kho bạc
c. Tín phiếu kho bạc
d. Cả a, b và c
Câu 2 Thị trường tiền tệ :
a. Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về phương tiện thanh toán của các
chủ thể kinh tế
b. Là nơi diễn ra các giao dịch về vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống
c. Cả a và b
Câu 3 Trên thị trường tiền tệ, người ta giao dịch:
a. Các khoản tín dụng có thời hạn 13 tháng
b. Trái phiếu đầu tư của chính quyền địa phương
c. Tín phiếu của NHTU
d. Cả b và c
Câu 4 Thị trường tiền tệ liên ngân hàng
a.Thị trường vốn ngắn hạn
b. Thị trường vốn dài hạn
c Nơi dành cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
d cả a và c
Chương 3: Thị trường trái phiếu:
Câu 1 Một doanh nghiệp hợp tác với một công ty chứng khoán để phát hành
một đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị trường ………., thị
trường…………
a thứ cấp, tiền tệ
b. thứ cấp, vốn
c.sơ cấp, tiền tệ
d sơ cấp, vốn
Câu 2 Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2006 bây giờ
sẽ được giao dịch ở
a Thị trường tiền tệ sơ cấp
b. Thị trường tiền tệ thứ cấp
c. Thị trường vốn sơ cấp
d. Thị trường vốn thứ cấp
Câu 3 Nhà đầu tư quyết định mua trái phiếu để ăn chênh lệch giá khi:
a. Dự báo trong thời gian tới lãi suất giảm
b. Dự báo trong thời gian tới lãi suất tăng
c. Dự báo trong thời gian tới lãi suất không đổi
d. a và c
Câu 4 Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:
a. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
b. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
c. Cả a và b

Chương 4: Thị trường cổ phiếu ?


Câu 1 Người đầu cơ cổ phiếu nhằm mục đích:
a. Cổ tức
b. Tăng giá cổ phiếu trong ngắn hạn
c. Tăng giá cổ phiếu trong dài hạn
d. a và b
Câu 2 Cổ phiếu của ngân hàng VCB được giao dịch tại
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường nợ dài hạn
c. Thị trường chứng khoán
d. Thị trường phái sinh
Câu 3 Điểm chung giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường là:
a. Tỷ lệ cổ tức thay đổi tuỳ theo kết quả kinh doanh của công ty
b. Đều được quyền sở hữu tài sản ròng của công ty
c. Cả a và b
Câu 4 Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi:
a. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường
b. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
c. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc
d. d. a và b
Chương 5: Thị trường tài chính phát sinh – Chứng quyền có bảo đảm – Chứng
chỉ quỹ:
Câu 1: Các công cụ phái sinh có thể sử dụng như là phương tiện tự bảo vệ
trước rủi ro:
a. Đúng
b. Sai
c. Chỉ với một số công cụ nhất định
Câu 2 : Các công cụ phái sinh trên thị trường tài chính có thể nhằm mục đích:
a. Đầu tư sinh lợi
b. Tự bảo vệ trước rủi ro
c. Đầu cơ
d. b và c
Câu 3 Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:
a. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần
b. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán
c. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư
d. Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng

Câu 4 Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:


a. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán
b. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ
c. Không mua lại chứng chỉ quỹ
d. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng
khoán :
Câu 1: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của
A Thị trường tín dụng
B Thị trường liên ngân hàng
C Thị trường vốn
D Thị trường mở
Câu 2: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là?
A Thị trường tiền tệ
B Thị trường sơ cấp
C Thị trường thứ cấp
D Thị trường chính thức
Câu 3 : Tín phiếu kho bạc là công cụ:
a. Nhằm bù đắp thâm hụt Ngân sách nhà nước
b. Nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời Ngân sách nhà nước
c. Nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
d. Cả b và c
Câu 4 Chức năng của thị trường sơ cấp là:
a. Kênh huy động vốn.
b. Có chế làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán.
c. Nơi kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.

Chương 7: Giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp : Thị trường OTC và
sở giao dịch chứng khoán:
Câu 1: Thị trường OTC là
A Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
B Thị trường giao dịch theo phương thức thoả thuận
C Thị trường giao dịch theo khớp lệnh và thoả thuận
D Thị trường tiền tệ
Câu 2: Thị trường ngoài danh mục OTC là một
A Thị trường đấu giá
B Thị trường chuyển giao
C Thị trường theo thương lượng
D Thị trường đấu giá và chuyển gia
Câu 3 Thị trường thứ cấp là thị trường:
a. Huy động vốn.
b. Tạo hàng hóa chứng khoán.
c. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.
d. Cả 3 đáp án trên.
Câu 4 Ở thị trường thứ cấp:
a. nguồn tài chính vận động trực tiếp từ người đầu tư sang chủ thể phát hành
b.diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa các nhà đầu tư
c. không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư trong nền kinh tế.
d. Cả b và c

Nguyễn Thành Nhân – không có đáp án cả 3 chương

221A0503060

CT2

Chương 7
Câu1: Đâu không Phải là ý Của Thị Trường Chứng Khoán Thứ Cấp

A.Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời,không liên quan đến nhà
phát hành.

B.Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn so với thị trường sơ cấp

C. Lợi nhuận cao hơn luôn đi kèm rủi ro thấp

D. Nhà phát hành huy động thêm được vốn

Câu2: Đặc Điểm nào sau đây là của thị trường OTC

A. Thị trường này được giữ bí mật giá mua, giá bán của mình

B.Được phép hoạt động độc lập

C.Lập thành hội nhóm, diễn đàn để tạo mạng lưới cung-cầucho nhau

D.Dễ dàng góp vốn khi tham gia nhưng khó rút vốn

Câu3: Ý Nào sau đay nói đúng về giá Chứng khoán của thị trường OTC

A.Giá Bị ràng buộc bởi pháp lý như sàn tập trung

B.Giá không được xác định do thương lượng giữa 2 bên mua và bên bán

C.Giá chỉ có bên bán được đưa ra

D.Giá chỉ bên mua được đưa ra

Câu4: Các Lệnh mua và bán se được chuyển về.....và Ở Việt Nam Ngân hàng nào
được chỉ định làm trung tâm thanh toán....?

A Chuyển về thẳng bên mua / ACB và MB

B Chuyển về Sàn Giao dịch / Techcombank và VPBank

C Chuyển về Sở Giao dịch Chứng Khoán/ BIDV Và VCB

D Chuyển về Kho bạc/ Hdbank và Sacombank

Câu5 Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:
A Người sở hữu chứng khoán

B. Tổ chức phát hành

C. Tổ chức bảo lãnh phát hành

D. Thành viên lưu ký

Nguyên Thành Nhân

221A050360

CT2

Câu1: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là

a. Thị trường tiền tệ

b. Thị trường sơ cấp

c.Thị trường thứ cấp

d. Thị trường chính thức

câu2: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

a. Để dễ dàng quản lý

b. Để bảo vệ công chúng đầu tư

c. Để thu phí phát hành

d. Để dễ dàng huy động vốn

câu3: Những đặc điểm sau đâu không phải là đặc điểm của phát hảnh riêng lẻ

a.Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng

b.Số lượng vốn cần huy đông thấp

c.Phát hành cho nội bộ cán bộ, nhân viên côngh ty

d.Vốn điều lệ tương đối lớn


câu4: Thị trường thứ cấp

a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.

b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

c. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành

d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Câu5: Điều kiện nào sau đây không được phát hành CK lần đầu ra công chúng:

a.Hoạt Động kinh doanh của2 năm liền trước phải có lãi đồng thời không có lỗ lũy kế
tính từ năm đăng ký chào bán

b.có phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại
hội đồng cổ dông thông qua

c.Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã Góp tại thười điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ
đồng Việt Nam trở lên

d.Doang nghiệp không cần đưa ra cam kết chứng khoán giao dịch trên thị trường có tổ
chức trong thời hạn một năm kể từ ngày bán hết

5 Câu Hỏi Chương 5

Nguyễn Thành Nhân stt40

Mssv 221A050360

lớp CT2

Câu 1 Loại Tài Sản Nào Khác Với Các Loại Tài Sản Còn Lại

A Gạo , Cà phê

B Ngoại ,Vàng

C Lãi Xuất, Chỉ Số Giá Chừng Khoán

D Vàng , Chung Cư
Câu 2 Giao Dịch Nào Sau Đây Đã Được Niêm Yết Trên Sàn Giao Dịch Chứng Khoán

A Giao Dịch Giao Ngay

B Giao Dịch Hoán Đổi

C Giao Dịch Quyền Chọn

D Giao Dịch Tương Lai

Câu3 Công Cụ Phái Sinh Là:

A Công Cụ Vốn Do CTY Cổ Phần Phát Hành

B Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Giao Ngay

C Hợp Đồng Về Một Giao Dịch Trong Tương Lai

D Công Cụ Nợ Do Tổ Chức Kinh Tế Phát Hành

Câu4 Công Cụ Phát Sinh Được Hình Thành Như Thế Nào

A Tính Thanh Khoản Của Tài Sản Gốc

B Khả Năng Sinh Lời Của Tài Sản Gốc

C Giá Trị Và Giá Cả Của Tài Sản Gốc

D Hiệu Quả Sử Dụng Của Tài Sản Gốc

Câu5 Chủ Thể Tham gia Thi Trường Phái sinh Không Bao Gồm

A Phòng Ngừa Rủi Tro

B Tiềm Kiếm Lợi Nhuận

C Cơ Quan Quản Lý Thị Trường

D Nhà Giao Dịch Hàng Hóa Giao Ngay


Họ và tên: Hà Tạ Từng Vi
Mssv: 221A050708
STT: 72
Lớp sáng thứ 2
Chương 1
Câu 1 ….. là bất cứ vật sở hữu nào mà có giá trị sử dụng và giá trị trong
trao đổi
a. Thuế
b. Tài sản
c. Phí, lệ phí
d. Công cụ tài chính
Đáp án b
Câu 2 Có bao nhiêu chức năng của tài sản tài chính
a. 5 chức năng
b. 7 chức năng
c. 2 chức năng
d. 4 chức năng
Đáp án c
Câu 3 Thị trường sơ cấp là:
a. Là thị trường diễn ra việc mua bán chứng khoán phát hành lần đầu
ra công chúng, hay chứng khoán mới
b. Là thị trường diễn ra rất nhiều lần giữa người mua và người phát
hành trên sàn giao dịch
c. Là thị trường diễn ra duy nhất một lần giữa người mua và người phát
hành
d. Là thị trường diễn ra mua bán chứng khoán phát hành lần thứ 2 ra
công chúng
Đáp án a
Câu 4 Ý nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường tài chính
a. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
b. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản
trong trường hợp nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
c. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi
phí thông tin, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại
tài sản tài chính đó
d. Đẩy nhanh quá trình phát triển của nền kinh tế
Đáp án d
Chương 2
Câu 1 Thị trường tiền tệ là
a. Thị trường tiền tệ là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi
các công cụ tài sản dưới 1 năm
b. Thị trường tiền tệ là thị trường trung gian là nơi mua bán và trao đổi
các công cụ tài chính trên 3 năm
c. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính là nơi người mua và người
bán trao đổi về các tài sản dưới 2 năm
d. Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính là nơi người mua và người
bán trao đổi các công cụ dài hạn dưới 1 năm
Đáp án a
Câu 2 Công thức tính lãi suất đơn
a. V=V1(1+i)
b. V=V0(1+i)
c. V=V0(1+i)n
d. Vn=(1+i)n
Đáp án b
Câu 3 …….. Là lãi suất tính bằng phần trăm dựa trên vốn gốc và được
ghi vào bề mặt sổ tiết kiệm hoặc là hoạt động tín dụng
a. Lãi suất tiền vay
b. Lãi suất tái chiết khấu
c. Lãi suất thật
d. Lãi suấ danh nghĩa
Đáp án d
Câu 4 Để bù đắp bội chi ngân sách, ngân hàng trung ương nên vay theo
hình thức nào mà vẫn thực hiện được kềm chế lạm phát
a. Vay nước ngoài
b. Vay từ người dân thông qua việc phát hành trái phiếu chính phủ
c. Vay các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng
d. Tăng lãi suất đối với các hộ cá thể gia đình và doanh nghiệp
Đáp án b
Chương 3
Câu 1 Những ai sau đây không được phát hành trái phiếu
a. Chính Phủ
b. Ngân hàng Thương mại
c. Doanh nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch
d. Uỷ ban nhân dân huyện
Đáp án d
Câu 2 Những tính chất nào sau đây là tính chất của trái phiếu
a. Là một loại chứng khoán phái sinh.
b. Khoản vay của tổ chức hoặc chính phủ phát hành
c. Phát hành để tăng vốn điều lệ
d. Củng cố thêm nguồn tiền khi phát trái phiếu
Đáp án b
Câu 3 khi công ty bị phá sản người nắm giữ cổ phiếu sẽ được hoàn trả
a. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
b. Sẽ được hoàn trả cuối cùng
c. Trước các khoản vay của công ty và khoản trả khác
d. Trước các hội đồng quản trị và nhân viên
Đáp án a
Câu 4 Tổ chức phát hành phải hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong
vòng
a. 70 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
b. 100 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
c. 90 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
d. 20 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực
Đáp án c
Chương 4
Câu 1 Chọn câu ĐÚNG về cổ phiếu ưu đãi
a. Được ưu đãi về quyền hạn trong công ty
b. Nhà đầu tư được ưu tiên mua trước
c. Được trả cổ tức đầu tiên khi công ty phá sản
d. Nhân viên công ty được mua giá tốt tại sàn giao dịch, bất chấp giá thị
trường cao hay thấp Nhà đầu tư mua lại phần vốn của cổ đông khác
Đáp án c
Câu 2….. là thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
a. Thị trường thứ cấp
b. Thị trường sơ cấp
c. Thị trường trung gian
d. Thị trường vốn
Đáp án b
Câu 3 Ai trong số những người sau đây là chủ sở hữu công ty cổ phần
a. Người có tín phiếu kho bạc nhà nươc
b. Người có giấy bảo đảm quyền mua cổ phiếu
c. Người có cổ phiếu doanh nghĩa
d. Cổ đông cổ phiếu thường và cổ đông cổ phiếu ưu đãi.
Đáp án d
Câu 4 Ý nào sau đây không đúng khi nói về cổ phiếu ưu đãi
a. Người nắm giữa cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức cao hơn so với cổ
thường, cổ tức này là cố định và được xác định trước, vào lúc cổ
phiếu này được bán ra
b. Khi công ty bị giải thể được quyền ưu tiên thanh toán trước cổ phiếu
thường nhưng sau trái phiếu
c. Những cổ đông ưu đãi sẽ không được tham gia bầu cử, ứng cử vào
hội đồng quản trị, không được biểu quyết và nhận sự và cách chính
sách kinh doanh của công ty không được tham gia dự họp đồng cổ
đông
d. Khi công ty bị phá sản cổ phiếu thường được quyền thanh toán trước
cổ phiếu ưu đãi nhưng sau trái phiếu
Đáp án d
Chương 5
Câu 1 Thời hạn hợp đồng kỳ hạn ngoại hối tại Việt Nam là:
a. 3- 365 ngày
b. 365 ngày
c. 2 năm
d. Dưới 1 năm
Đáp án a
Câu 2 Chứng khoán phát sinh gồm bao nhiêu loại
a. 5 loại
b. 4 loại
c. 6 loại
d. 2 loại
Đáp án b
Câu 3 Chứng chỉ quỷ là một loại… dùng để xác nhận quyền sỡ hữu
vốn góp trong một quỹ đầu tư … nào đó
a. Chứng từ - đại chúng
b. Chứng khoán – công nghệ
c. Chứng khoán – đại chúng
d. Chứng chỉ quỷ - thị trường
Đáp án c
Câu 4 Có mấy loại trạng thái ngoại tệ
a. 6 loại
b. 3 loại
c. 4 loại
d. 5 loại
Đáp án d
Chương 6
Câu 1 …. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành trên thị
trường này vốn của nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi
nhà đầu tư mua chứng khoán
a. Thị trường vốn
b. Thị trường thứ cấp
c. Thị trường chứng khoán sơ cấp
d. Thị trường tiền tệ
Đáp án c
Câu 2 Một trong những điều kiện để phát hành chứng khoán lần đầu
ra công chúng
a. Hoạt động kinh doanh 2 năm trước liền trước phải có lãi. Đồng thời
không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán
b. Doanh nghiệp có mức mức vốn điều lệ góp vốn tại thời điểm đăng ký
chào bán từ dưới 8 tỷ đồng
c. Các phương án phát hành, phương án sử dụng vốn được từ đợt
chào bán được nhân viên công ty thông qua
d. Bắt buộc cam kết đưa khoáng vào giao dịch trên bảng điện tử có tổ
chức trong thời gian 6 tháng
Đáp án a
Câu 3 Biên độ dao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam
do:
a. Chủ tịch ủy ban phường quy định
b. Thủ tướng nước quy định
c. Chủ tịch ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định.
d. Bộ trưởng bộ tài chính quy định
Đáp án c
Câu 4 Chuẩn bị hồ sơ phát xin pháp hành có mấy bước
a. 6 bước
b. 5 bước
c. 10 bước
d. 3 bước
Đáp án b
Chương 7
Câu 1…. Là nới các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời,
không liên quan đến nhà phát hành
a. Thị trường tài chính
b. Thị trường tiền tệ
c. Thị trường vốn
d. Thị trường chứng khoán thứ cấp
Đáp án d
Câu 2 Thị trường chứng khoán thứ cấp được chia thành mấy loại
a. 5 loại
b. 2 loại
c. 3 loại
d. 6 loại
Đáp án b
Câu 3 Ý nào sau đây không đúng khi nói về rủi ro khi tham gia trên
thị trường OTC
a. Không mua được cổ phiếu tăng thêm
b. Bị mất cổ tức vì người bán được nhận tạm ứng cổ tức
c. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu
d. Lợi nhuận cao khi mua quyền chọn cổ phiếu
Đáp án d
Câu 4 Có mấy hình thức sỡ hữu của sở SDCK trên thế giới
a. 3 hình thức
b. 5 hình thức
c. 7 hình thức
d. 2 hình thức
Đáp án a

Họ tên: Trần Hoàng Ngân-MSSV: 221A050272


Lớp sáng thứ 2
STT: 27

Chương 1: Khái quát thị trường tài chính


Câu 1: Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn
sang những người cần vốn được gọi là:
a. Thị trường vốn khả dụng
b. Thị trường vốn phái sinh
c. Thị trường tài chính
d. Thị trường hàng hoá
Câu 2: Nhận định nào sai về thị trường thứ cấp:
a. Huy động vốn đầu tư
b. Tạo cơ hội đầu tư cho công chúng
c. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
d. Là nơi chuyển đổi sở hữu chứng khoán
Câu 3: Điểm khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu là:
a. Thời hạn hoàn vốn
b. Cách tính lãi
c. Rủi ro

d. Quyền sở hữu công ty


Câu 4: Câu nào sau đây không phải là vai trò của thị trường tài chính:
a. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
b. Là nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàn chứng khoán
c. Lên nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được
chi phí thông tin, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các
loại tài sản tài chính đó
d. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản
trong trường hợp nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Câu 1: Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
a. Tín phiếu kho bạc
b. Trái phiếu công ty
c. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng

d. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
Câu 2: Lãi suất thực là:
a. Được tính bằng tỉ lệ phần trăm dựa trên số tiền gửi của khách hàng
gửi tiền
b. Tính bằng phần trăm dựa trên vốn gốc và được ghi vào bề mặt số
tài khoản hoặc là hợp đồng tín dụng
c. Là lãi suất được tính dựa trên trên lãi suất danh nghĩa và có tính
đến yếu tố lạm phát
d. Bằng số tiền gửi nhân với lãi suất danh nghĩa
Câu 3: Ngân hàng thương mại phát hành:
a. Công trái
b. Chứng chỉ tiền gởi
c. Chứng khoán phát sinh
d. Tín phiếu kho bạc
Câu 4: Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
a. Các loại cổ phiếu
b. Trái phiếu kho bạc
c. Tín phiếu kho bạc
d. Công trái

Chương 3: Thị trường trái phiếu


Câu 1: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
a. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái
phiếu
b. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái
phiếu
c. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái
phiếu
d. Không có cơ sở để so sánh
Câu 2: Khi phá sản, giải thể công ty, người năm giữ trái phiếu sẽ được
hoàn trả:
a. Trước các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
b. Trước thuế
c. Sau các khoản vay có thế chấp và các khoản phải trả
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 3: Đâu không phải trái phiếu chính phủ?
a. Trái phiếu kho bạc
b. Trái phiếu công ty
c. Trái phiếu đô thị
d. Công trái
Câu 4: Khi lãi suất thị trường tăng hoặc giảm, giá của các loại chứng
khoán nào sau đây sẽ biến động mạnh nhất.
a. Trái phiếu trung hạn
b. Trái phiếu dài hạn
c. Cổ phiếu
d. Cổ phiếu ưu đãi

Chương 4: Thị trường cổ phiếu


Câu 1: Cổ phiếu quỹ:
a. Được chia cổ tức
b. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại
trên thị trường
c. Người sở hữu có quyền biểu quyết
d. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành
Câu 2: Tỉ lệ nắm giữ tối đa của nhà đầu tư đối với cổ phiếu của một tổ
chức niêm yết được quy:
a. 25% tổng số cổ phiếu
b. 30% tổng số cổ phiếu
c. 49% tổng số cổ phiếu
d. 50% tổng số cổ phiếu
Câu 3: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đãi
c. Trái phiếu chính phủ
d. Tín phiếu kho bạc
Câu 4: Doanh nghiệp nào sau đây được phát hành cổ phiếu?
a. Doanh nghiệp tư nhân

b. Công ty hợp danh


c. Công ty trách nhiệm hữu hạn
d. Công ty cổ phần

Chương 5: Thị trường tài chính phát sinh, chứng quyền, CCQ
Câu 1: Công cụ phái sinh tiềm ẩn rủi ro cao vì:
a. Nhà đầu tư phải chốt lãi lỗ kinh doanh hàng ngày
b. Nhà đầu tư phải ký quỹ để tham gia hoạt động đầu tư
c. Nhà đâu tư phải thực hiện hợp đông vào ngày đáo hạn
d. Có nhiều nhân tố khác nhau có thể tác động đến giá thị trường của
công cụ phái sinh
Câu 2: Công cụ phái sinh không có đặc điểm nào sau đây:
a. Có hình thái vật chất cụ thể
b. Được tạo lập dựa trên tối thiếu một loại tài sản cơ sở
c. Có kỳ hạn giao dịch xác định
d. Mang tính đầu tư vào biến động giá của tài sản
Câu 3: Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với
đồng tiền của nước khác được gọi là:
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường vốn
c. Thị trường chứng khoán
d. Thị trường ngoại hối
Câu 4: Trong điều kiện lãi suất trong nước và nước ngoài như nhau và
không thay đổi, tỷ giá hồi đoái tăng lên thì:
a. Vốn có xu hướng chảy ra nước ngoài.
b. Vốn có xu hướng chạy vào trong nước.
c. Vốn không có lưu động giữa các nước.
d. Các lựa chọn trên đều sai.

Chương 6: TTCK sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán


Câu 1: Chức năng của thị trường sơ cấp:
a. Làm tăng tính thanh khoản của chứng khoán
b. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá
c. Kênh huy động vốn
d. Đại lý phát hành trái phiếu
Câu 2: Ở thị trường sơ cấp:
a. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà
đầu tư
b. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác
c. Thời hạn đăng ký phải đảm bảo kéo dài tối thiểu 20 ngày

d. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền
kinh tế
Câu 3: Uỷ ban chứng khoán nhà nước thuộc:
a. Quốc hội
b. Bộ tài chính
c. Chính phủ
d. Ngân hàng Nhà nước
Câu 4: Mục đích chủ yếu của phát hành chứng khoán ra công chứng
a. Để chứng tỏ công ty hoạt động có hiệu quả
b. Huy động vốn mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao năng lực
sản xuất
c. Tăng số lượng cổ đông
d. Cả 3 ý trên

Chương 7: Giao dịch trên thị trường OTC và sở GDCK


Câu 1: Đặc trưng của thị trường OTC không đúng với điều nào sau đây?
a. Có địa điểm giao dịch tập trung
a. Sử dụng kỹ thuật cao thông qua mạng máy tính điện tử diện rộng
b. Hệ thống giao dịch là đấu giá theo giá
c. Chứng khoán giao dịch trên thị trường chủ yếu là chứng khoán của
các công ty vừa và nhỏ
Câu 2: Vai trò của nhà tạo lập thị trường là:
a. Mua bán chứng khoán cho các nhà đầu tư, bằng nguồn vốn của
công ty.
b. Làm môi giới đại lý chứng khoán cho khách hàng để hưởng chênh
lệch giá.
c. Tạo tính thanh khoản cho thị trường thông qua việc nắm giữ một
lượng chứng khoán để sẵn sàng mua bán, giao dịch với khách
hàng.
d. Thay đổi cơ chế xác lập giá trên thị trường.
Câu 3: Sở giao dịch chứng khoán là:
a. Là thị trường vốn ngắn hạn

b. Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung


c. Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung
d. Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ
cấp
Nguyễn Minh Toàn Môn: Thị Trường Tài Chính ST2

Mssv : 221A050578 Stt : 52

Chương I :

Câu 1. Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được ta có loại thị
trường nào ?

A) Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

B) Thị trường vốn và thị trường tài chính

C) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

D) Thị trường nợ và thị trường vốn

Đáp án : Câu C

Câu 2. Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là ?

A) Thị trường tiền tệ

B) Thị trường sơ cấp

C) Thị trường thức cấp

D) Thị trường tài chính chính thức

Đáp án : Câu B

Câu 3. Tài sản chính nào thuộc thị trường vốn ?

A) Trái phiếu ngắn hạn

B) Tín phiếu ngân hàng


C) Tín phiếu kho bạc

D) Cổ phiếu

Đáp án : Câu D

Câu 4. Người mua trái phiếu gọi là gì ?

A) Trái chủ

B) Trái tức

C) Cổ đông

D) Cổ tức

Đáp án : Câu A

Chương II :

Câu 1. Đặc điểm nào sai khi nói về thị trường tiền tệ ?

A) Thời gian luân chuyển vốn dài hạn

B) TTTT được gọi là thị trường nợ ( hay thị trường vay nợ )

C) Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản

D) Chủ thể điển hình của TTTT là NHTM, vì người phát hành các công cụ cho thị
trường này là các NHTM

Đáp án : Câu A

Câu 2. Doanh nghiệp ( các loại hình ) phát hành ?

A) Chứng chỉ tiền gởi ( thẻ tiết kiệm, sổ tiết kiệm )

B) Sổ tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng

C) Tài khoản tiền gởi thanh toán

D) Hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khoán (công ty chứng khoán )


Đáp án : Câu D

Câu 3. Vai trò của kho bạc nhà nước khi tham dự thị trường tiền tệ ?

A) Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho ngân sách

B) Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho doanh nghiệp

C) Bán cổ phiếu chính phủ để huy động vốn cho ngân sách

D) Mua trái phiếu để huy động cho ngân sách

Đáp án: Câu A

Câu 4. Kho bạc các cấp không phát hành ?

A) Tín phiếu kho bạc

B) Trái phiếu kho bạc

C) Công trái

D) Sổ tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng

Đáp án: Câu D

Chương III :

Câu 1: UBND tỉnh được phát hành loại chứng khoán nào ?

A) Được pháp hành tất cả các loại chứng khoán

B) Không được phát hành chứng khoán

C) Được phát hành trái phiếu chính phủ

D) Được phát hành trái phiếu chính quyền địa phương

Đáp án: Câu D

Câu 2. Trái phiếu là công cụ đặc trưng của thị trường nào

A) Thi trường nợ
B) Thị trường vốn

C) Thị trường bất động sản

D) Thị trường sơ cấp

Đáp án: Câu A

Câu 3. Đặc điểm nào sai về trái phiếu

A) Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

B) Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương

C) Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công
ty

D) Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định không phụ thuộc vào
KQSXKD của công ty

Đáp án : Câu A

Câu 4. Trái phiếu công ty là gì ?

A) Hợp đồng tín dụng ngân hàng

B) Là một loại giấy nợ dài hạn

C) Là một giấy góp vốn chủ sở hữu

D) Là một hợp đồng kỳ hạn

Đáp án : Câu B

Chương IV

Câu 1. Công ty cổ phần bắt buộc phải có loại chứng khoán nào ?

A) Cổ phiếu ưu đãi
B) Cổ phiếu phổ thông

C) Trái phiếu

D) Tín phiếu

Đáp án : Câu B

Câu 2. Đơn vị phát hành cổ phiếu có mấy loại hình ?

A) 5

B) 4

C) 2

D) 3

Đáp án : Câu A

Câu 3. Đâu không phải là cổ phiếu ưu đãi ?

A) Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

B) Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết

C) Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

D) Cổ phiếu ưu đãi không chuyển đổi

Đáp án : Câu D

Câu 4. Chọn phát biểu sai về nguyên tắc hoạt động của cty cổ phần ?

A) CTCP là một thể chế kinh doanh , một loại hình doanh nghiệp hình thành , tồn tại
và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông

B) Công ty cổ phần không đươc phát hành cổ phiếu

C) Cổ phiếu chính là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với CTCP
và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu
D) CTCP ra đời để niêm yết trên thị trường chứng khoán , là một loại hình cty căn bản
tồn tại trên thị trường

Đáp án : Câu B

Chương V

Câu 1.Công cụ phái sinh nào sau đây được mua bán trên sở giao dịch ?

A) Hợp đồng quyền chọn

B) Hợp đồng hoán đổi

C) Hợp đồng tương lai

D) Hợp đồng kỳ hạn

Đáp án : Câu C

Câu 2. Chọn phát biểu sai về các công cụ phái sinh ?

A) Là công cụ huy động vốn

B) Tăng hiệu quả đầu tư

C) Là công cụ để quản lí rủi ro

D) Tăng tính hiệu quả của thị trường

Đáp án : Câu A

Câu 3. Có bao nhiêu loại công cụ phái sinh ?

A) 1

B) 4

C) 2

D) 3

Đáp án : Câu 4
Câu 4. Đâu là tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay ?

A) Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai dòn tiền

B) Tối ưu hóa việc quản lý dòng tiền

C) Trả nợ vay nước ngoài , đầu tư nước ngoài , chuyển tiền một chiều

D) Điểm kỳ hạn cạnh tranh , linh hoạt

Đáp án : Câu C

Môn: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Họ và tên: Nguyễn Hùng Anh
MSSV: 211A050249
Lớp: Sáng thứ 2 (HKI 2023 – 2024)
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Câu 1: Thế nào là tài sản tài chính?
A. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe, mắt thấy và giá trị của nó
phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó.
B. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác như: hối phiếu, lệnh phiếu
C. Là loại tài sản không có hình thức tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt thấy nhưng
mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích của
chính nó.
D. Không có đáp án chính xác
ĐÁP ÁN: B
Câu 2: Tài sản tài chính có mấy chức năng cơ bản?
A. Không có chức năng cơ bản
B. Có 1 chức năng cơ bản
C. Có 2 chức năng cơ bản
D. Có 3 chức năng cơ bản
ĐÁP ÁN: C
Câu 3: Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?
A. Trái phiếu
B. Tiền gửi ngân hàng
C. Cổ phiếu
D. Máy móc
ĐÁP ÁN: D
Câu 4: Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
A. Thị trường tiền tệ, Thị trường vốn
B. Thị trường đối hoái, Thị trường liên bang
C. Thị trường giao ngay, Thị trường giao sau
D. Thị trường sơ cấp, Thị trường thứ cấp
ĐÁP ÁN: A

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ


Câu 1: Thị trường tiền tệ là:
A. Là thị trường mà loại TSTC có thời gian đáo hạn từ 1 năm trở xuống
B. Là thị trường mà loại TSTC có thời gian đáo hạn trên 1 năm
C. Là thị trường mua bán các loại TSTC bao gồm trái phiếu
D. Là thị trường mua bán các loại TSTC bao gồm cổ phiếu
ĐÁP ÁN: A
Câu 2: Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ
A. Tín phiếu kho bạc
B. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng
C. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
D. Trái phiếu công ty
ĐÁP ÁN: D
Câu 3: Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu hiện qua yếu
tố
A. Lợi tức
B. Lãi suất
C. Thu nhập
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
ĐÁP ÁN: B
Câu 4: Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
A. Các loại cổ phiếu
B. Trái phiếu kho bạc
C. Tín phiếu kho bạc
D. Cả A,B,C đều đúng
ĐÁP ÁN: C

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU


Câu 1: Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường là:
A. Lãi suất trên thị trường
B. Lạm phát dự tính
C. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án trên
ĐÁP ÁN: D
Câu 2: Đặc điểm nào đúng với trái phiếu
A. Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn
B. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
ĐÁP ÁN: C
Câu 3: Khi cung trái phiếu nhỏ hơn cầu trái phiếu thì:
A. Giá trái phiếu tăng và lợi tức trái phiếu giảm xuống
B. Giá trái phiếu giảm và lợi tức trái phiếu tăng lên
C. Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều giảm
D. Giá trái phiếu tăng nhưng lợi tức trái phiếu không đổi
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:
A. Giá trái phiếu tăng lên
B. Rủi ro của trái phiếu cao hơn
C. Giá trái phiếu giảm xuống
D. Rủi ro của trái phiếu thấp hơn
ĐÁP ÁN: B

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU


Câu 1: Xét trên mức độ rủi ro thì cổ phiếu ưu đãi:
A. Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
B. Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.
C. Rủi ro hơn trái phiếu.
D. B và C đúng
ĐÁP ÁN: D
Câu 2: Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì
A. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững
khi nền kinh tế bị khủng hoảng
B. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những
hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường
C. Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng
có khả năng có được mức sinh lợi cao
D. Tất cả đều sai
ĐÁP ÁN: A
Câu 3: Qũy đầu tư dạng đóng có thể
A. Mua lại cổ phiếu đã phát hành
B. Chào bán cổ phiếu ra công chúng nhiều lần
C. Phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường là:
A. Cổ phiếu ưu đãi
B. Trái phiếu
C. Cả 2 phương án trên đúng
D. Cả 2 phương án trên sai
ĐÁP ÁN: C
Chương 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁT SINH – CHỨNG QUYỀN CÓ
ĐẢM BẢO -CHỨNG CHỈ QUỸ
Câu 1: Để chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, tổng giá trị tối thiểu quỹ đầu
tư chứng khoáng là bao nhiêu :
A. 10 tỷ đồng
B. 30 tỷ đồng
C. 40 tỷ đồng
D. 50 tỷ đồng (khoảng 3 điều 12 lCK)
ĐÁP ÁN: D
CHƯƠNG 6 : THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNG SƠ CẤP VÀ PHÁT HÀNH
CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Theo quy định của việt nam, phát hành chứng khoáng ra công chúng là:
A. Phát hành qua tổ chức trung gian
B. Phát hành để niêm yết
C. Có ít nhất 50 nhà đầu tư phát hành
D. Có ít nhất 50 nhà đầu tư

Câu 2 : Trong điều kiện để quản lý doanh nghiệp được phát hành chứng
khaongs ra công chúng , điều kiện nào quan trọng nhất :
A.Có ban giám đốc điều hành
B.Có sản phẩm nổi tiếng
C.Có tỉ lệ nợ trên vốn hợp lí
D.Quy mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành
ĐÁP ÁN: D
Câu 3 căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn TTCK chia làm;
A. Thị trường nợ và thị trường vốn
B. Thị trường tập trung TC và thị trường tập chung OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
ĐÁP ÁN: C

CHƯƠNG 7:GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNG THỨ


CẤP: THỊ TRƯỜNG OTC VÀ SỞ DAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Câu 1: chữ C trong Otc là viết tắt của từ tiếng anh nào sau đây
A. Cantor
B. Counter
C. Cusmoter
D. Call
ĐÁP ÁN: B
Câu 2: việc đầu tiên bạn phải làm đẻ có thể giao dịch trên TTCK là gì
A. Mở tài khoản tại công ty chứng khoán
B. Mở tài khoàn tại ngân hàng
C. Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng
D. Đặt lệnh mua chứng khoán
ĐÁP ÁN: A
Câu 3 : Căn cứ vào phương thức hoạt động thị trường chứng khoáng bao gồm:
A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
ĐÁP ÁN: B
Câu 4 : Công ty chứng khoáng ko đc phép:
A. Ứng trước tiền mua chứng khoáng
B. Cho vay tiền mua chứng khoáng
C. Cầm cố chứng khoáng
D. Cả 3 ý trên
ĐÁP ÁN: B

Nguyễn Trí Khanh


221A050548
1.Thị trường thứ cấp là gì?
A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
2.Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:
a. ủy ban Chứng khoán
b. Trung tâm Giao dịch chứng khoán
c. Công ty chứng khoán.
3. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp.
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của
mình.
4. Căn cứ và sự luân chuyển của các nguồn vốn, TTCK chia làm
A. Thị trường nợ và thị trường trái phiếu
B. Thị trường tập trung và thị trường OTC
C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
D. Cả 3 câu trên đều đúng
5.Căn cứ vào phương thức hoạt động, TTCK bao gồm:
A. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
B. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
C. Cả a & b đều đúng
D. Cả a & b đều sai.

1.Giấy chứng nhận nợ dài hạn của doanh nghiệp phát hành.
A.Trái Phiếu B.Công Trái C.Tính phiếu D.Cổ Phiếu
2.Chính phủ loại này được phát hành đê nhà nước tài trợ cho dự án lâu hoàn vố từ cấp bộ
trở lên.
A.Trái Phiếu B.Công Trái C.Tính phiếu D.Cổ Phiếu
3.Giá thị trường của trái phiếu, cũng là số tiền mà nhà đầu tư phải bỏ ra để mua lại từ chủ
sở hữu trước đó được gọi là gì.
A.Thị giá B.Mệnh giá C.Giá cả D.Cả đều sai
4.Số tiền mà trái chủ được hưỡng mỗi năm hoặc đầu và cuối kỳ
A. Lãi suất trái phiếu B.Lãi xuất cổ phiếu C.Lãi xuất D.Tắt cả điều đúng
5. Giá trị danh nghĩa của trái phiếu, được in ngay trên bề mặt, là giá trị mà nhà phát hành
sẽ thanh toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn.
A.Thị giá B.Mệnh giá C.Giá cả D.Cả đều sai
Nguyễn Trí Khanh
221A050548
1.Chứng khoán lần đầu phát hành ra công chúng được gọi là gì
A.IPO
B.POT
C.GDP
D.VAT
2. Việc phát hành trái phiếu làm tăng:
A. Nợ của doanh nghiệp
B. Tài sản của doanh nghiệp
C. Vốn cổ phần của doanh nghiệp
D. Cả B và C
3.Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C.Thị trường vốn
D. Thị trường mở
4.Thị trường chứng khoán bao gồm
A. Thị trường vốn và thị trường thuê mua
B. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
C. TT hối đoái và thị trường cho vay ngắn hạn
D.Tất cả các câu trên
5.Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A Lãi suất cố định
B Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
D Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Nguyễn Bữu Quỳnh Trâm

221A050113

ST2

STT 53

Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán

Câu 1: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của

A Thị trường tín dụng

B Thị trường liên ngân hàng

C Thị trường vốn

D Thị trường mở

Câu 2: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là?

A Thị trường tiền tệ

B Thị trường sơ cấp

C Thị trường thứ cấp

D Thị trường chính thức

Chương 7: Giao dịch trên thị trường OTC và sở GDCK

Câu 1: Thị trường OTC là

A Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh

B Thị trường giao dịch theo phương thức thoả thuận

C Thị trường giao dịch theo khớp lệnh và thoả thuận

D Thị trường tiền tệ

Câu 2: Thị trường ngoài danh mục OTC là một

A Thị trường đấu giá

B Thị trường chuyển giao

C Thị trường theo thương lượng

D Thị trường đấu giá và chuyển giao


Phạm Nguyễn Cao Toàn – 221A050342 – Lớp TTTC sáng thứ 2 – STT 51. (HK1 2023-2024)

Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính

1) Căn cứ theo thời gian sử dụng nguồn tài chính, có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: A
2) Căn cứ theo phương thức huy động nguồn tài chính, có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: B
3) Căn cứ theo sự luân chuyển các nguồn tài chính có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: C
4) Căn cứ theo tính chất pháp lý có thể chia thị trường tài chính thành:
a. Thị trường tiền tệ & Thị trường vốn
b. Thị trường nợ & Thị trường vốn
c. Thị trường sơ cấp & Thị trường thứ cấp
d. Thị trường tài chính chính thức & Thị trường tài chính không chính thức
e. Đáp án: D

Chương 2: Thị trường tiền tệ

1) Đâu là đặc điểm của thị trường tiền tệ?


a. Thời gian luân chuyển vốn ngắn (<1 năm)
b. Thị trường tiền tệ còn được gọi là thị trường vốn.
c. Người tham gia thị trường này có mục đích chính là huy động vốn dài hạn
d. Chủ thể chính tham gia thị trường này là NHTW
e. Đáp án: A
2) Đâu không phải là công cụ tài chính của thị trường tiền tệ?
a. Trái phiếu công ty.
b. Công trái.
c. Tín phiếu.
d. Cổ phiếu.
e. Đáp án: D
3) Vai trò của Kho Bạc Nhà Nước trên thị trường tiền tệ?
a. Huy động vốn cho ngân sách
b. Thực thi chính sách tiền tệ
c. Tìm kiếm lợi nhuận ngắn hạn
d. Cải thiện thanh khoản cho thị trường
e. Đáp án: A
4) Vai trò của Ngân Hàng Nhà nước trên thị trường tiền tệ?
a. Huy động vốn cho ngân sách
b. Thực thi chính sách tiền tệ
c. Tìm kiếm lợi nhuận ngắn hạn
d. Cải thiện thanh khoản cho thị trường
e. Đáp án: B

Chương 3: Thị trường trái phiếu

1) Trái phiếu chính phủ do cơ quan nào phát hành?


a. Bộ Tài Chính
b. Kho Bạc nhà nước
c. Bộ tài chính chủ trì, Kho bạc nhà nước trực tiếp phát hành
d. Kho bạc nhà nước chủ trì, Bộ tài chính trực tiếp phát hành
e. Đáp án: C
2) Mệnh giá của một trái phiếu tại thị trường Việt Nam?
a. 10.000 dồng
b. 100.000 đồng
c. Bội số của 10.000 đồng
d. Bội số của 100.000 đồng
e. Đáp án: B
3) Đối với nguồn ngân sách có được từ việc phát hành trái phiếu chính phủ và trái phiếu chỉnh
quyền địa phương, hành vi nào bị cấm?
a. Bù đắp ngân sách.
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng
c. Thực thi các dự án công
d. Chi trả lương, thưởng cho các bộ, công nhân viên chức nhà nước
e. Đáp án: D
4) Loại doanh nghiệp nào không được phát hành trái phiếu?
a. Công ty cổ phần
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Công ty con của các doanh nghiệp nhà nước
d. Doanh nghiệp tư nhân
e. Đáp án: C

Chương 4: Thị trường cổ phiếu

1) Mệnh giá của một cổ phiếu tại thị trường Việt Nam?
a. 10.000 dồng
b. 100.000 đồng
c. Bội số của 10.000 đồng
d. Bội số của 100.000 đồng
e. Đáp án: A
2) Loại hình doanh nghiệp nào được phép phát hành cổ phiếu?
a. Công ty hợp danh
b. Công ty tư nhân
c. Doanh nghiệp nhà nước
d. Công ty cổ phần
e. Đáp án: D
3) Số cổ đông thường tối thiểu để một công ty có thể niêm yết thành công ty đại chúng?
a. 100
b. 10
c. 50
d. 1000
e. Đáp án: A
4) Đâu không phải là quyền lợi của cổ đông?
a. Biểu quyết những vấn đề quan trọng của công ty
b. Hưởng cổ tức
c. Quyền ứng cử và bẩu cử vào Hội Đồng Quản Trị của công ty
d. Quyền điều hành công ty
e. Đáp án: D

Họ &Tên: Thăng Kim Dung, Stt: 12

Chương 7

MSSV: 221A050308

Câu 1: Thị trường chứng khoán thứ cấp (OTC) là?

A. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành Không huy
động thêm được vốn, có tính thanh khoản cao hơn thị trường sơ cấp.

B. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành Không huy
động thêm được vốn, có tính thanh khoản thấp hơn thị trường sơ cấp.

C. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành huy động
thêm được vốn, có tính thanh khoản cao hơn thị trường sơ cấp.
D. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, nhà phát hành huy động
thêm được vốn, có tính thanh khoản thấp hơn thị trường sơ cấp.

Đáp án đúng: A

Câu 2: Sở giao dịch chứng khoán là ?

A. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán phi tập trung, tạo ra địa điểm và
phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.

B. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và phương
tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.

C. Là tạo ra tổ chức thị trường chứng khoán, hình thức, địa điểm và phương tiện để
phục vụ việc mua, bán chứng khoán tập trung.

D. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán, tạo ra địa điểm và phương tiện để
phục vụ việc mua, bán chứng khoán phi tập trung.

Đáp án đúng : B

Câu 3: Rủi ro khi tham gia trên thị trường OTC ?

A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm, bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm
ứng cổ tức, mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu.

B. Không mua được cổ phiếu, bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm ứng cổ
tức, mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu.

C. Không mua được cổ phiếu tăng thêm, bị mất cổ phần vì người bán đã nhận được
tạm ứng cổ tức, mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu.

D. Không mua được cổ phiếu tăng thêm, bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm
ứng cổ tức, mua nhầm cổ phiếu chứ không phải mua được quyền chọn mua.

Đáp án đúng : A

Câu 4: Có bao nhiêu hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới ?

A. 2 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức công ty cổ phần )

B. 4 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình thức sở hữu gia
đình, hình thức công ty cổ phần )
C. 3 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình thức công ty cổ
phần )

D. 3 ( hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu gia đình, hình thức công ty cổ
phần )

Đáp án đúng : C

Võ Thị Thanh Ngân -211A050217- stt: 25

Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính

Câu 1: Đâu không phải là tính chất của tài sản tài chính?

A. Tính có thời hạn

B. Tính thanh khoản

C. Tính tiền tệ

D. Tính phi rủi ro

Câu 2: Đâu không phải là một tổ chức nhận tiền gởi?

A. Công ty tài chính

B. Tổ chức tiết kiệm

C. Ngân hàng thương mại

D. Quỹ trợ vốn

Câu 3: Đâu không phải là một tổ chức không nhận tiền gửi ?

A. Công ty bảo hiểm


B. Quỹ đầu tư

C. Quỹ lương hưu

D. Quỹ trợ vốn

Câu 4: Căn cứ vào sự luân chuyển tiền tệ thị trường nào sao đây là đúng?

A. Thị trường tài chính chính thức

B. Thị trường tiền tệ

C. Thị trường thứ cấp

D. Thị trường vốn

Đáp án

1. D

2. A

3. D

4. C

Chương 2 : Thị trường tiền tệ

Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ?

A. Thời gian luân chuyển vốn ngắn

B. Thị trường này đưc gọi là thị trường vốn

C. Người tham gia thị trường này đer đầu tư ngắn hạn

D. Chủ thể điển hình của thị trường là NHTM

Câu 2: Đâu không phải là một loại lãi suất trên thị trường tiền tệ?

A. Lãi đơn

B. Lãi suất thực


C. Lãi suất thanh khoản

D. Lãi suất tái cấp vốn

Câu 3: Đâu không phải là một tổ chức phát hành hàng hóa của thị trường tiền tệ

A. Ngân hàng Nhà nước

B. Kho bạc

C. Ngân hành thương Mại

D. Doanh nghiệp

Câu 4: Đâu là một loại hàng hóa do doanh nghiệp phát hành?

A. Chứng chỉ tiền gửi

B. Sổ tiết kiệm có kì hạn dưới 12 tháng

C. Chứng quyền có bảo đảm

D. Tài khoản tiền gửi thanh toán

Đáp án

1. B

2. C

3. A

4. C

Chương 3 : Thị trường trái phiếu

Câu 1: Tổ chức nào không được phát hành trái phiếu?

A. Chính phủ

B. Doanh nghiệp

C. UBND huyện
D. UBND tỉnh

Câu 2: Trái phiếu là công cụ đặc trưng của thị trường..., còn được gọi là chứng
khoán...

A. Vốn

B. Thứ cấp

C. Sơ cấp

D. Nợ

Câu 3 : Mệnh giá trái phiếu ở Việt Nam?

A. 100.000

B. 10.000

C. 200.000

D. 1.000.000

Câu 4: Lãi suất trái phiếu là ... được ghi trên bề mặt trái phiếu

A. Lãi suất thực

B. Lãi suất danh nghĩa

C. Lãi suất tiền vay

D. Lãi suất chiếc khấu

Đáp án

1. C

2. D

3. A

4. B
Chương 4: Thị trường cổ phiếu

Câu 1: Đâu không phải là một dạng của cổ phiếu?

A. Bút toán ghi sổ

B. Cam kết doanh nghiệp

C. Văn bản

D. Dữ liệu điện tử

Câu 2: Doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu?

A. Công ty hợp danh

B. Công ty cổ phần

C. Công ty trách nhiệm hữu hạn

D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 3:Đâu không phải là tầm quan trọng của thị trường cổ phiếu VN hiện nay?

A. Khích thích nhu cầu mua/bán chứng khoán

B. Thu hút các nhà đầu tư

C. Phát triển công ty cổ phần

D. Phát triển kinh tế

Câu 4: Đâu không phải là một loại cổ phiếu ưu đãi?

A. CP ưu đãi cổ tức

B. CP ưu đãi biểu quyết

C. CP ưu đãi hoàn lại

D. CP ưu đãi thông thường

Đáp án
1. B

2. B

3. D

4. D

Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh- Chứng quyền có bảo đảm- chứng chỉ quỹ

Câu 1: Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong ... phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác

A. Hiện tại

B. Quá khứ

C. Tương lai

D. Hôm nay

Câu 2 : Đâu không phải là một loại của thị trường tài chính phái sinh

A. Hợp đồng giao ngay

B. Giao dịch kỳ hạn

C. Giao dịch hoán đổi

D. Giao dịch quyền chọn

Câu 3: Đâu không phải đặc điểm của chứng chỉ quỹ

A. Trong quá trình đầu tư vào chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết
định đầu tư của quỹ

B. Ở VN mới chỉ cho phép Quỹ mở hoạt động

C. Xem bảng điện tử ( ETF)

D. ETF: QUỸ hoán đổi danh mục


Câu 4: Giao dịch quyền chọn là giao dịch mua bán trong đó khách ( người... quyền
chọn) có... nhưng không có...mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ với một tỷ giá được
xác định tại thời điểm giao dịch trong khoảng thời gian hiệu lực của giao dịch quyền
chọn

A. Mua, quyền, nghĩa vụ

B. Bán, quyền, nghĩa vụ

C. Mua, nghĩa vụ, quyền

D. Bán, nghĩa vụm quyền

Đáp án

1. C

2. A

3. B

4. A

Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán

Câu 1 : Quy trình cổ phần hóa gồm mấy bước

A. 5

B. 8

C. 11

D. 14

Câu 2: Đâu không phải là phương thức phát hành trái phiếu chính phủ?

A. Bán các lô trái phiếu qua hệ thống kho bạc

B. Đấu thầu phát hành trái phiếu

C. Đại lý phát hành trái phiếu


D. Bán lẻ trái phiếu qua hệ thống kho bạc

Câu 3: Đâu không phải là đặc điểm của phát hành riêng lẻ?

A. Công ty đủ điều kiện phát hành ra công chúng

B. Số lượng vốn huy động thấp

C. Công ty phát hành nhằm duy trì các mối quan hệ

D. Phát hành nội bộ cho cán bộ, nhân viên

Câu 4 : Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi mua bán chứng khoán lần mấy?

A. Lần hai

B. Lần Ba

C. Lần đầu

D. Lần bốn

Đáp án

1. C

2. A

3. A

4. C

Họ và tên : Nguyễn Thái Bảo Ngọc

MSSV : 221A050266
Stt : 36

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 7

Câu 1: Thị trường thứ cấp

A. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

C. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

=> Đáp án đúng : C

Câu 2: Nhà đầu tư đặt lệnh mua bán chứng khoán niêm yết tại:

A. Ủy ban Chứng khoán

B. Trung tâm Giao dịch chứng khoán

C. Công ty chứng khoán.

D. Ngân hàng

=> Đáp dán đúng : C

Câu 3: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ
cấp.

A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất

B. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.

C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của
họ.

D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của
mình.

=> Đáp án đúng : A


Câu 4: Việc đăng ký lưu ký chứng khoán tại TTGDCK được thực hiện bởi:

A. Người sở hữu chứng khoán

B. Tổ chức phát hành

C. Tổ chức bảo lãnh phát hành

D. Thành viên lưu ký

=> Đáp án đúng : D

Câu 5: Thị trường OTC là:

A. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh

B. Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận

C. Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.

D. Không có câu nào đúng.

=> Đáp án đúng : B

Câu 6: Thị trường chứng khoán thứ cấp là:

A. Thị trường huy động vốn

B. Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán

C. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

D. Tất cả đều đúng

=> Đáp án đúng : C

KIỂM TRA LẠI sv BÊN DƯỚI XEM CÓ XÓA CHƯA


Họ tên: Nguyễn Huỳnh Phương Quyên

MSSV: 221A050106

Lớp: Sáng T2

Chương 1

Câu 1: Tài sản có mấy tính chất?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Đáp án D

Câu 2: Thị trường vốn hay còn được gọi là gì?

A. Trái phiếu

B. Tín phiếu kho bạc

C. Cổ phiếu

D. Thị trường tiền tệ

Đáp án: C

Câu 3: Tổ chức tài chính trung gian gồm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án B
Câu 4: Khi một công ty lâu đời lần đầu tiên phát hành cổ phiếu A thì được gọi là thị
trường gì?

A. Thị trường sơ cấp

B. Thị trường thứ cấp

C. Thị trường tài chính chính thức

D. Thị trường tài chính không chính thức

Đáp án A

Chương 2

Câu 1: Thị trường tiền tệ là thị trường gì?

A. Thị trường vốn ngắn hạn

B. Thị trường vốn dài hạn

C. Thị trường vốn lâu dài

D. Thị trường vốn vĩnh viễn

Đáp án: A

Câu 2: Kho bạc các cấp không phát hành loại nào sau đây?

A. Tín phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc

C. Công trái

D. Cổ phiếu

Đáp án D

Câu 3:Lãi suất thực được tính dựa trên?

A. Lãi suất danh nghĩa


B. Lãi suất lạm phát

C. Lãi suất tiền gửi

D. Lãi suất danh nghĩa + lạm phát

Đáp án D

Câu 4: Mục đích phát hành tín phiếu kho bạc?

A. Bù đắp tạm thời thâm hụt ngân sách nhà nước

B. Hút tiền về nhằm thắt chặt chính sách tiền tệ

C. Tung tiền ra nhằm mở rộng chính sách tiền tệ

D. Huy động vốn

Đáp án A

Chương 3

Câu 1: Trái phiếu hay được gọi là gì?

A. Thị trường vốn

B. Thị trường nợ

C. Thị trường chứng khoán

D. Thị trường tiền tệ

Đáp án B

Câu 2: Người mua trái phiếu được gọi là gì

A. Ông chủ

B. Cổ đông

C. Trái chủ

D. Cổ phần
Đáp án C

Câu 3: Điền câu thích hợp “ Người mua trái phiếu là…..”

A. Người cho chủ thể phát hành vay tiền

B. Con nợ của người phát hành

C. Ông chủ sở hữu ông ty

D. Người góp vốn xây dựng công ty

Đáp án A

Câu 4: Câu nào là sai “ Mệnh giá là…”

A. Giá trị danh nghĩa của trái phiếu, được in ngay trên bề mặt

B. Giá trị mà nhà phát hành sẽ thanh toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn

C. Giá trị thị trường

D. Đến ngày đáo hạn, người thụ hưởng cũng chỉ được thanh toán bằng mệnh giá kèm
tiền lãi

Đáp án C

Chương 4

Câu 1: Đâu là doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phiếu?

A. Công ty cổ phần

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn

C. Doanh nghiệp nhà nước

D. Doanh nghiệp tư nhân

Đáp án A

Câu 2: Theo pháp luật công ty trách nhiệm hữu hạn được tối đa bao nhiêu thành viên?
A. <50 thành viên

B. >50 thành viên

C. Không có giới hạn thành viên

D. Khoảng 100 thành viên

Đáp án B

Câu 3: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là gì?

A. Cổ đông

B. Cổ tức

C. Cổ phần

D. Cổ phiếu

Đáp án C

Câu 4: Cổ phiếu phổ thông được gọi là?

A. Cổ phiếu thường

B. Cổ phiếu ưu đãi

C. Cổ phiếu dài hạn

D. Cổ phiếu ngắn hạn

Đáp án A

Chương 5

Câu 1: “ Công cụ’’ trong thị trường tài chính phát sinh thực chất là gì?

A. Trái phiếu

B. Giấy chứng nhận

C. Hợp đồng
D. Sổ tiết kiệm

Đáp án: C

Câu 2: “ Tiền trao cháo múc’’ là cách gọi của loại giao dịch nào?

A. Giao dịch hối đoái

B. Giao dịch kỳ hạn

C. Giao dịch hoán đổi

D. Giao dịch quyền chọn

Đáp án: A

Câu 3: “ Cầm đồ’’ là cách nói của loại giao dịch nào sao đây?

A. Giao dịch hối đoái

B. Giao dịch kỳ hạn

C. Giao dịch hoán đổi

D. Giao dịch quyền chọn

Đáp án: C

Câu 4: Các chứng khoán phát sinh bao gồm

A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai

B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai

C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng mua bán

D. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai, hợp đồng mua bán

Đáp án: B

Chương 6
Câu 1: Điền vào chỗ trống: “ Thị trường chứng khoán … là nơi mua bán chứng khoán
lần đầu phát hành’’

A. Sơ cấp

B. Đơn cấp

C. Thứ cấp

D. Trung cấp

Đáp án: A

Câu 2: Có mấy điều kiện để phát hành ra công chứng?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Câu 3: Có bao nhiêu bước để tiến hành cổ phần hoá?

A. 11

B. 10

C. 9

D. 8

Đáp án: A

Câu 4: Đâu là trái phiếu ngắn hạn dưới 1 năm?

A. Tín phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc


C. Trái phiếu công trình

D. Cổ phiếu

Đáp án: A

Chương 7

Câu 1: Câu nào sau đây là sai khi nói về thị trường chứng khoán thứ cấp

A. Thị trường này là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên
quan đến nhà phát hành

B. Nhà phát hành không huy động thêm được vốn

C. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản cao hơn so với thị trường sơ cấp

D. Vốn của nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng
khoán

Đáp án: D

Câu 2:Thị trường thứ cấp được chia thành bao nhiêu loại

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Câu 3: Đâu là câu sai khi nói về thị trường OTC

A. Là thị trường phi tập trung

B. Là thị trường chứng khoán tập trung

C. Không tập trung cổ phiếu ở 1 nơi duy nhất

D. Toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vafo nhà môi giới
Đáp án: B

Câu 4: Nơi nhận lệnh của sở giao dịch chứng khoán

A. HOSE

B. HOSS

C. HOOS

D. HOES

Đáp án: A

TTTC - CT2 - Lê Thị Vi Thảo - 221A050245 - STT: 58

Chương 5

Câu 1: Công cụ nào sau đây không phải là công cụ trên thị trường tài chính phái sinh?

A. Hợp đồng kỳ hạn.

B. Hợp đồng tương lai.

C. Hợp đồng giao ngay.

D. Hợp đồng quyền chọn.

Câu 2: .... là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).

A. Chứng khoán phát sinh.

B. Chứng khoán phái sinh.

C. Hợp đồng phát sinh.


D. Công cụ phát sinh.

Câu 3: ... là giao dịch hối đoái đồng thời bao gồm giao dịch mua và giao dịch bán
cùng một số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của
hai giao dịch khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại thời điểm ký kết
hợp đồng.

A. Giao dịch kỳ hạn.

B. Giao dịch hoán đổi.

C. Giao dịch quyền chọn.

D. Giao dịch tương lai.

Câu 4: Chứng quyền có đảm bảo là do ai phát hành?

A. Công ty cổ phần.

B. Công ty TNHH.

C. Công ty chứng khoán.

D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm của chứng chỉ quỹ tính đến thời điểm hiện tại?

A. Nhà đầu tư chỉ góp vốn và thu về lợi nhuận từ khoản đầu tư đó.

B. Nhà đầu tư không có quyền đưa ra quyết định đầu tư của quỹ.

C. Ở Việt Nam mới chỉ cho phép quỹ mở hoạt động.

D. ETF: Quỹ hoán đổi danh mục

Họ và tên: Nguyễn Trương Thanh Trúc


MSSV: 221A050642

CHƯƠNG 1:

1. Thị trường vốn là nơi nào để doanh nghiệp huy động vốn?

a. Thị trường Forex

b. Thị trường chứng khoán

c. Ngân hàng thương mại

d. Thị trường bất động sản

ð Đáp án: B

2. Chức năng chính của tài sản tài chính là gì?

a. Bảo vệ danh dự của doanh nghiệp

b. Tạo ra thu nhập, lợi nhuận và phân tán rủi ro đầu tư cho các nhà đầu tư

c. Quản lý quỹ tiền mặt của doanh nghiệp

d. Đáp ứng nhu cầu tiền mặt và thanh toán của khách hàng.

ð Đáp án: B

3. Tính thanh khoản cao của một tài sản có ý nghĩa gì?

a. Tài sản đó dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt và dễ bán ra trên thị trường

b. Tài sản đó có khả năng tăng giá trị theo thời gian

c. Tài sản đó có khả năng tạo ra thu nhập và lợi nhuận cao

d. Tài sản đó đáp ứng được yêu cầu về an toàn và bảo mật

ð Đáp án: A

4. Thị trường sơ cấp là nơi nào?

a. Nơi giao dịch trực tiếp giữa các ngân hàng và người mua
b. Nơi giao dịch giữa các nhà đầu tư cá nhân và các quỹ đầu tư

c. Nơi phát hành và bán chứng khoán lần đầu cho công chúng

d. Nơi giao dịch tài sản tài chính qua mạng Internet

ð Đáp án: C

CHƯƠNG 2:

1. Điểm khác biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là gì?

a. Thị trường tiền tệ liên quan đến giao dịch tiền mặt, trong khi thị trường vốn liên
quan đến giao dịch tài sản tài chính.

b. Thị trường tiền tệ liên quan đến giao dịch ngoại tệ, trong khi thị trường vốn liên
quan đến giao dịch cổ phiếu và trái phiếu.

c. Thị trường tiền tệ chị hoạt động tỏng ngành ngân hàng, trong khi thị trường vốn
hoạt động trong ngành tài chính.

d. Thị trường tiền tệ là nơi doanh nghiệp huy động vốn, trong khi thị trường vốn là nơi
quản lý và điều chỉnh tiền trong nền kinh tế.

ð Đáp án: A

2. Lãi suất danh nghĩa khác với lãi suất thực như thế nào?

a. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực có cùng giá trị

b. Lãi suất danh nghĩa không được sử dụng trong các giao dịch thực tế, trong khi lãi
suất thực được sử dụng

c. Lãi suất danh nghĩa thường cao hơn lãi suất thực

d. Lãi suất danh nghĩa không tính toán các yếu tố bên ngoài như lạm phát, trong khi
lãi suất thực tính toán các yếu tố này

ð Đáp án: D

3. Tín phiếu kho bạn là gì?

a. Một loại tiền tệ đặc biệt được sử dụng trong ngành công nghiệp kho bạc
b. Chứng nhận nợ được phát hành bởi chính phủ hoặc các cơ quan tài chính của quốc
gia

c. Chứng khoán biểu thị quyền sỡ hữu một phần của công ty kho bạc

d. Một hợp đồng mua bán giữa một người mua và một người bán để giao dịch hàng
hóa kho bạc

ð Đáp án: B

4. Kỳ phiếu thương mại khác hối phiếu như thế nào?

a. Kì phiếu thương mại được sử dụng trong giao dịch hàng hóa, trong khi hối phiếu
được sử dụng trong giao dịch tài chính

b. Kì phiếu thương mại là một loại chứng từ tài chính, trong khi hối phiếu là một loại
hợp đồng mua bán

c. Kì phiếu thương mại có thời hạn ngắn hơn hối phiếu

d. Kì phiếu thương mại là một loại tiền tệ đặt biệt được sử dụng trong thương mại
quốc tế

ð Đáp án: A

CHƯƠNG 3

1. Trái phiếu công ty là gì?

a. Loại trái phiếu phát hành bởi chính phủ

b. Trái phiếu phát hành bởi các doanh nghiệp tư nhân

c. Trái phiếu phát hành bởi các công ty đại chúng

d. Trái phiếu phát hành bởi các tổ chức phi lợi nhuận

ð Đáp án: C

2. Trái phiếu chính phủ có thể mua bán trên thị trường phổ thông đúng không?

a. Đúng, trái phiếu chính phủ có thể mua bán trên thị trường phổ thông
b. Sai, trái phiếu chính phủ không thể mua bán trên thị trường phổ thông

c. Trái phiếu chính phủ chỉ có thể mua bán trên các sàn giao dịch chứng khoán

d. Không có câu trả lời chính xác

ð Đáp án: C

3. Lãi suất trái phiếu ảnh hưởng thế nào đến giá trị trái phiếu trên thị trường

a. Khi lãi suất tăng, giá trị trái phiếu giảm

b. Khi lãi suất giảm, giá trị trái phiếu tăng

c. Lãi suất và giá trị trái phiếu không liên quan đến nhau

d. Lãi suất chỉ ảnh hưởng đến lợi tức nhận được từ trái phiếu, không ảnh hưởng đến
giá trị trái phiếu

ð Đáp án: A

4. Trái phiếu kho bạc được phát hành như thế nào?

a. Trái phiếu kho bạc được phát hành thông qua các ngân hàng thương mại

b. Chính phủ phát hành trái phiếu kho bạc thông qua bộ tài chính

c. Trái phiếu kho bạc được phát hành thông qua các sàn giao dịch chứng khoán

d. Trái phiếu kho bạc được phát hành thông qua công ty tài chính

ð Đáp án: B

CHƯƠNG 4

1. Cổ phiếu được niêm yết trên thị trường chứng khoán như thế nào?

a. Được mua và bán thông qua sàn giao dịch

b. Được mua và bán trực tiếp từ công ty phát hành

c. Được mua và bán qua môi giới chứng khoán


d. Được mua và bán qua ngân hàng

ð Đáp án: A

2. Điểm khác biệt giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu bình thường là gì?

a. Cổ phiếu ưu đãi có quyền biểu quyết trong quyết định công ty hơn

b. Cổ phiếu ưu đãi có lợi nhuận cao hơn so với cổ phiếu bình thường

c. Cổ phiếu ưu đãi không được niêm yết trên sàn giao dịch

d. Cổ phiếu ưu đãi không có quyền biểu quyết trong quyết định công ty

ð Đáp án: A

3. Điểm khác biệt giữa thị trường cổ phiếu sơ cấp và thứ cấp là gì?

a. Thị trường cổ phiếu sơ cấp có quy mô lớn hơn

b. Thị trường cổ phiếu thứ cấp có quy mô lớn hơn

c. Thị trường cổ phiếu sơ cấp có quy mô nhỏ hơn

d. Không có sự khác biệt về quy mô giữa hai thị trường này

ð Đáp án: C

4. Cổ phiếu thứ cấp có thể được giao dịch thông qua phương pháp nào?

a. Giao dịch trên sàn chính

b. Giao dịch trên sàn thứ cấp

c. Giao dịch trực tiếp với công ty phát hành

d. Giao dịch qua môi giới chứng khoán

ð Đáp án: B
Phạm Thị Thuỳ Trang- 221A050193, lớp chiều STT: 63

Chương 6:

Câu 1: Chức năng của thị trường sơ cấp là

A. Huy động vốn

B. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá.

C. Tăng tinh thanh khoản của chứng khoản

Đáp án: A

Câu 2: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

B. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.

C. Giả phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Đáp án: A

Câu 3: Các cậu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp.

A. Tập trung vốn

B. Luân chuyển vốn

C. Điều hòa vốn

D. Tất cả

Đáp án: D

Câu 4: Thị trưởng mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là?

A. Thị trường tiền tệ


B. Thị trường sơ cấp

C. Thị trường thứ cấp

D.Thị trường chính thức

Đáp án: A

Câu 5: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là?

A. Để dễ dàng quản lý

B. Để bảo vệ công chúng đầu tư

C. Để thu phí phát hành

D. Để dễ dàng huy động vốn

Đáp án: B

Chương 7

Câu 1: Rủi ro khi tham gia trên thị trường OTC?

A. Không mua được có phiếu tăng thêm.

B. Bị mất cổ tức vì người bản đã được nhận tạm ứng cổ tức.

C. Mua nhầm quyền chọn mua chủ không phải mua được CP. D. A, B và C Đáp án D

2: Điều kiện về niêm yết trên trên sàn GDCK?

A. Được tổ chức lại thành CTCP

B. Được một cty kiểm toán độc lập

C. Được chấp thuận thực hiện kiểm toán và công khai BCTC cũng như bản cáo bạch 4
lần theo 4 quý trong năm.

D. Tất cả các ý trên Đáp án D

Câu 3: Một công ty sẽ bị SGDCK huỷ bỏ niêm yết khi


A. Công ty không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn niêm yết trong một thời gian nhất
định

B. Các cổ đông muốn huỷ bỏ niêm yết

C. Cổ đông chủ chốt không muốn công ty niêm yết trên SGDCK nữa

D. Năm vừa qua công ty kinh doanh thua lỗ Đáp án A

Câu 4: Sở giao dịch chứng khoán là:

A. Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung

B. Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung

C. Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp Đáp án A

Câu 5: Thị trường OTC là gì?

A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi

B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển

C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên Đáp án D

Họ và tên: Trần Nguyễn Khánh Duy MSSV:221A050553

Lớp Thị Trường Tài Chính Sáng T2 - 231FIN42705

Chương 1 Khái quát về thị trường tài chính

Câu 1 Ý nào sau đây là đúng khi nói về khái niệm tài sản?

A. Tài sản có giá trị sử dụng và giá trị


B. Tài sản có giá trị sử dụng nhưng không có giá trị

C. Tài sản không có giá trị sử dụng nhưng có giá trị

D. Tài sản không được đo lường bằng tiền khi thanh toán

Đáp án: A

Câu 2 Tài sản nào sau đây KHÔNG thuộc tài sản tài chính?

A. Cổ phiếu

B. Trái phiếu

C. Kỳ phiếu

D. Đất đai

Đáp án: D

Câu 3 Thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được của Thị trường tiền tệ với
thời gian là?

A. Dưới 1 năm

B. Từ 1-3 năm

C. Dưới 2 năm

D. Trên 3 năm

Đáp án: A

Câu 4 Loại tài sản tài chính nào dưới đây không thuộc thị trường tiền tệ?

A. Chứng chỉ ngắn hạn

B. Trái phiếu

C. Trái phiếu ngắn hạn

D. Tín phiếu ngân hàng


Đáp án: C

Chương 2 Thị trường tiền tệ

Câu 1 Điền vào ô trống để hoàn thành câu sau:

...là thị trường vốn ... là nơi mua bán trao đổi các...tài sản dưới 1 năm.Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ. Nói cách
khác, người ta chỉ sử dụng vốn được dưới 1 năm kể từ lúc huy động được

A. Thị trường tiền tệ/ ngắn hạn/ công cụ

B. Thị trường vốn/ dài hạn/ nghiệp vụ

C. Thị trường vốn/ ngắn hạn/ công cụ

D. Thị trường chứng khoán/ ngắn hạn/ nghiệp vụ

Đáp án: A

Câu 2 Chủ thể đặc trưng của thị trường tiền tệ là?

A. Ngân hàng thương mại

B. Công ty cổ phần

C. Kho bạc nhà nước

D. Công ty TNHH

Đáp án: A

Câu 3 Câu nào dưới đây là sai?

A. Bán tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ để huy động vốn cho nhà đầu tư

B. Phát hành trái phiếu NHTW để thực thi chính sách tiền tệ và điều chỉnh lạm phát

C. Phát hành ra sổ tiết kiệm, thẻ tiết kiệm để huy động vốn cho ngân hàng và cải thiện
thanh khoản cho đơn vị

D. Trái phiếu ngắn hạn, hối phiếu, lệnh phiếu dùng để huy động vốn
Đáp án: A

Câu 4 NHTM ở thị trường tiền tệ không phát hành ra?

A. Chứng chỉ tiền gửi

B. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng

C. Tài khảon tiền gửi thanh toán

D. Cổ phiếu

Đáp án: D

Chương 3 Thị trường trái phiếu

Câu 1 Điền vào ô trống để hoàn thành câu sau:

...là giấy chứng nhận nợ...của người phát hành( chính phủ, DN) cam kết với người cho
vay( người mua) rằng sẽ thanh toán tiền lãi...và hoàn lại vốn gốc cho người nắm giữ
trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính
lãi và ngày đáo hạn

A. Trái phiếu/ dài hạn/ địng kỳ

B. Cổ phiếu/ dài hạn/ định kỳ

C. Trái phiếu/ ngắn hạn/ định kỳ

D. Trái phiếu/ dài ngạn/ bất kỳ

Đáp án: A

Câu 2 Chủ thể nào là người chủ trì phát hành trái phiếu chính phủ?

A. Bộ TÀI CHÍNH

B. Bộ CÔNG THƯƠNG

C. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

D. CHÍNH PHỦ
Đáp án: A

Câu 3 Huyện, Xã phát hành ra loại trái phiếu nào?

A. Không được phát hành chứng khoán

B. Trái phiếu Huyện, Xã

C. Trái phiếu chính quyền địa phương

D. Cổ phiếu chính quyền địa phương

Đáp án: A

Câu 4 Trái phiếu còn được gọi là loại chứng khoán gì?

A. Chứng khoán nợ

B. Chứng khoán có

C. Chứng khoán vốn

D. Chứng khoán đầu tư

Đáp án: A

Chương 4 Thị trường cổ phiếu

Câu 1 Điền vào ô trống để hoàn thành câu sau:

...là chứng chỉ do...phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số...của công ty đó.

A. Cổ phiếu/ công ty cổ phần/ cổ phần

B. Cổ phiếu/ công ty TNHH/ cổ tức

C. Trái phiếu/ công ty TNHH/ cổ phần

D. Trái phiếu/ công ty cổ phần/ cổ phần

Đáp án: A
Câu 2 Đơn vị nào phát hành ra cổ phiếu?

A. Công ty cổ phần

B. Công ty TNHH

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Công ty hợp danh

Đáp án: A

Câu 3 Công ty cổ phần đã niêm yết có tối thiêu bao nhiêu thành thành viên?

A. Tối thiếu 100 cổ đông thường

B. Trên 100 cổ đông thường

C. Số lượng không giới hạn

D. Trên 50 và dưới 100

Đáp án: A

Câu 4 Người nắm giữ cổ phiếu sẽ trở thành?

A. Một chủ sở hữu của đơn vị phát hành

B. Một người đi vay của đơn vị phát hành

C. Một người cho vay của đơn vị phát hành

D. Một giám đốc của đơn vị phát hành

Đáp án: A

Chương 5 Thị trường tài chính phái sinh - chứng quyền có đảm bảo - chứng chỉ quỹ

Câu 1 Điền vào ô trống để hoàn thành câu sau:

...là công cụ....mà giá trị của nó phụ thuộc vào một tài sản cơ sở đã có trước đó. Thông
thường nó là một hợp đồng giữa bên mua/bán, xác định vào một ngày nào đó trong
tương lai sẽ trao đổi một số lượng...cơ sở cho nhau.
A. Công cụ phái sinh/ tài chính/ tài sản

B. Công cụ tiền tệ/ tiền tệ/ tài khoản

C. Công cụ phát sinh/ tài chính/ tài sản

D. Công cụ nợ/ tài chính/ tài khoản

Đáp án: A

Câu 2 Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về giao dịch hối đoái quyền chọn -
Option

A. Giá mua quyền chọn (Premium): là số tiền mà bên mua được nhận từ bên bán
quyền chọn ngày sau khi chốt giao dịch quyền chọn

B. Phần rủi ro đẩy về phía ngân hàng

C. Ngân hàng là người bán Option để thu phí

D. KH mua Option phải mất phí

Đáp án: A

Câu 3 Hợp đồng nào được thị trường triển khai đầu tiên tại VN?

A. Hợp đồng tương lai

B. Hợp đồng hoán đổi

C. Hợp đồng quyền chọn

D. Hợp đồng kỳ hạn

Đáp án: A

Câu 4 Đặc điểm nào dưới dây là sai khi nói về chứng chỉ quỹ?

A. Trong quá đầu tư vào chứng chỉ qu, nhà đầu tư có thể tùy ý đưa ra hoặc không đưa
ra quyết định đầu tư của quỹ

B. Xem bảng điện tử: thẻ ETF


C. ETF(Exchange Trade Fund): Quỹ hoán đổi danh mục

D. Ở Việt Nam có cả quỹ mở, quỹ đóng

Đáp án: A

TÊN: BÙI KIỀU LAM

MSSV: 211A050079

STT: 20

LỚP: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH – SÁNG THỨ 2

Chương 1

1. Tài sản tài chính gồm bao nhiêu tính chất?

A. 2

B. 6

C. 8

D. 10

TRẢ LỜI: D đúng

2. “Tài sản tài chính có thời gian đáo hạn trên 1 năm mà loại hàng hóa tiêu biểu là cổ
phiếu” là loại thị trường TC nào?

A. Tt tiền tệ

B. Tt vốn
C. Tt sơ cấp

D. Tt thứ cấp

TRẢ LỜI: B đúng

3. Tổ chức tài chính trung gian gồm mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D.5

TRẢ LỜI: A đúng

4. “ Thị trường tài chính mà ở đó mọi hoạt động cung ứng giao dịch các nguồn tài
chính diễn ra tự do do chưa có luật riêng” là loại TTTC gì?

A. Tt nợ

B. Tt vốn

C. Tt chính thức

D. Tt không chính thức

TRẢ LỜI: D đúng

Chương 2

1. Trong các đặc điểm của tt tiền tệ sau, đặc điểm nào sai?

A. Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn

B. Tttt được gọi là tt nợ

C. Người tham gia tt này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản

D. Chủ thể điển hình của TT tiền tệ là công ty cổ phần


TRẢ LỜI: D đúng

2. Có bao nhiêu loại lãi suất trên tttt?

A. 6

B.7

C. 8

D.9

TRẢ LỜI: C đúng

3. Vai trò của ngân hàng Nhà Nước?

A. Bán tín phiếu kho bạc

B. Phát hành tín phiếu NHTW để thực thi chính sách tt và điều chỉnh lạm phát

C. Cho vay ngắn hạn và huy động vốn ngắn hạn

D. Phát hành mua, bán các loại chứng khoán ngắn hạn để tìm kiếm lợi nhuận

TRẢ LỜI: B đúng

4. Trong các loại hh sau, loại nào sai khi NHTM phát hành?

A. Chứng chỉ tiền gửi

B. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng

C. Tài khoản tiền gởi thanh toán

D. Công trái

TRẢ LỜI: D đúng

Chương 3

1. Đơn vị nào được phép phát hành TrP chính quyền địa phương?

A. Chính phủ
B. UBND tỉnh

C. UBND huyện

D. UBND xã

TRẢ LỜI: B đúng

2. TrP là giấy chứng nhận nợ… của người … cam kết với người … rằng sẽ thanh toán
tiền lãi định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ tp vào ngày đáo hạn. A. Dài
hạn, cho vay, phát hành

B.ngắn hạn, cho vay, phát hành

C. Dài hạn, phát hành, cho vay

D. Ngắn hạn, phát hành, cho vay

TRẢ LỜI: C đúng

3. Ở VN quy định nếu TrP của DN niêm yết thì mệnh giá là:

A. 100.000 VND/TrP

B. 200.000 VND/ TrP

C. 300.000 VND/ TrP

D. 10.000VND/TrP

TRẢ LỜI: A đúng

4. Tỷ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là NHTM và các nhà đầu tư khác là bao
nhiêu?

A. 50:50

B. 66:34

C. 77:23

D. 88:12
TRẢ LỜI: C đúng

Chương 4

1. Trong các loại hình doanh nghiệp sau, loại hình nào được phép phát hành CP?

A. Công ty TNHH

B. Doanh nghiệp Nhà nước

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp doanh

TRẢ LỜI: C đúng

2. Để tránh lũng đoạn thị trường đối với công ty đã niêm yết đại chúng thì?

A. Cho phép tự mua lại CP

B. Cấm không được phép mua lại CP

C. Hợp HĐCĐ để giải quyết

D. không làm gì cả

TRẢ LỜI: B đúng

3. Có bao nhiêu loại CP ưu đãi?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

TRẢ LỜI: C đúng

4. Cổ đông ưu đãi sẽ… tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị, … biểu quyết
về nhân sự và các chính sách kinh doanh của công ty, … tham gia dự HĐCĐ ?
A. Được, được, được

B. Không được, không được, được

C. không được, được, không được

D. Không được, không được, không được

TRẢ LỜI: D đúng

Chương 5

1. Trong các tác dụng sau, tác dụng nào là của giao dịch hối đoái giao ngay?

A. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền

B. Điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt

C. Kiểm soát được chi phí kinh doanh và thu nhập

D. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái trong tương lai

TRẢ LỜI: D đúng

2. Ngày giá trị của hợp đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn là?

A. 2 ngày

B. 3 ngày

C. 3-365 ngày

D. 2-365 ngày

TRẢ LỜI: C đúng

3. Đặc tính của giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của 2 giao dịch?

A. Giao ngay và kỳ hạn, giao ngay và giao ngay khác ngày

B. Giao ngay và tương lai , giao ngay và giao ngay khác ngày

C. tương lai và kỳ hạn


D. Giao ngay và kỳ hạn

TRẢ LỜI: A đúng

4. Giao dịch hối đoái tương lai có bao nhiêu tác dụng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

TRẢ LỜI: B đúng

CHƯƠNG 7

Câu 1 Hai NHTM được chỉ định thực hiện thanh toán tiền cho toàn bộ giao dịch
chứng khoán tại Sàn giao dịch CK TP. Hồ Chí Minh(HOSE) & Hà Nội(HNX) là?

A. BIDV & Vietcombank

B. Sacombank & BIDV

C. Vietinbank & Agribank

D. Agribank & BIDV

Đáp án: A

Câu 2 Điền vào ô trống để hoàn thành câu sau:

Thị trường ...hay còn gọi là thị trường...), thị trường này không tập trung cổ phiếu ở
một nơi duy nhất, nhà đầu tư không thể so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch
của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới, với sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.

A. OTC (over the counter / phi tập trung

B. IPO ( / phi tập hợp

C. Chứng khoán( / phi tập trung


D. Tài chính( / phi lợi nhuận

Đáp án: A

Câu 3 Đâu không phải là rủi ro khi tham gia thị trường OTC?

A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm

B. Bị mất cổ tức vì người bán đã được nhận tạm ứng cổ tức

C. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được CP

D. Tạo thu nhập cho nhà đầu tư

Đáp án: D

Câu 4 Chủ thể nào không tham gia vào Sở giao dịch chứng khoán?

A. Ủy ban chứng khoán Nhà nước(SSC)

B. Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

C. Trung tâm thanh toán

D. Ngân hàng thương mại

Đáp án: D

Họ tên: Bùi Kiều Lam

Mssv: 211A050079

STT: 20

Chương 6

1. Phát hành chứng khoán riêng lẻ có mấy đặc điểm?

A.2

B.3

C.4
D.5

C đúng

2. Để phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng, hoạt động kinh doanh của mấy
năm liền trước phải có lãi?

A.1

B.2

C.3

D.4

B đúng

3. Chủ thể phát hành TrP Chính Phủ là?

A. Công ty cổ phần

B. Công ty TNHH

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Bộ Tài chính

D đúng

4. Doanh nghiệp phát hành TrP theo nguyên tắc?

A.có tổ chức vay hộ, tự trả, tự chịu trách nhiệm

B.có tổ chức vay hộ, tự trả, không cần chịu trách nhiệm

C.tự vay, tự trả, tự chịu trách nhiệm

D.tự vay, tự trả, không cần chịu trách nhiệm

C đúng

Chương 7
1. Thị trường OTC là thị trường… cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu tư … so
khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới, với sự
hỗ trọ của mạng máy tính và điện thoại?

A. không tập trung, có thể

B.không tập trung, không thể

C.tập trung, có thể

D.tập trung, không thể

B đúng

2. Có bao nhiêu rủi ro khi tham gia trên thị trường OTC?

A.3

B.4

C.5

D.6

A đúng

3. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ bao nhiêu % vốn điều lệ?

A.50%

B.75%

C.85%

D.100%

D đúng

4. Người đứng đầu UBCKNN là?

A. Chủ tịch và 1 Phó Chủ tịch là người giúp việc

B. Chủ tịch và 2 Phó Chủ tịch là người giúp việc


C. Chủ tịch và 3 Phó Chủ tịch là người giúp việc

D. Chủ tịch và 4 Phó Chủ tịch là người giúp việc

C đúng

Huỳnh Thảo Vy 221A050150

Chương 1.

1. Việc mua bán chứng khoáng trên thị trường cấp một phần lớn được tiến hành thông
qua trung gian là các NHTM gọi là gì ?

A. Thị trường thứ cấp

B. Thị trường sơ cấp

C. Thị trường thặng dư

D. Thị trường vốn

Đáp án: B

2. Thị trường gì diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu, trái phiếu?

A. Thị trường vốn

B. Thị trường tiền tệ

C. Thị trường thứ cấp

D. Thị trường sơ cấp

Đáp án A
3. Thị trường mà công ty dùng để phát hành ra trái khoán để huy động vốn gọi là gì?

A. Thị trường nợ

B. Thị trường vốn

C. Thị trường tiền tệ

D. Thị trường sơ cấp

Đáp án A

Câu 4. Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tính phiếu ngân hàng, tiền gừi
ngân hàng và giấy tờ khác như: hối phiếu lệnh phiếu gọi là gì

A. Tài sản

B. Tài sản tài chính

C. Tài sản vô hình

D. Tài sản hữu hình

Đáp án: B

Chương 2:

Câu 1: Đâu không phải là đặc điểm của thị trường tiền tệ:

a. Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn

b. Thị trường tiền tệ còn gọi là thị trường nợ

c. Thời gian luân chuyển vốn dài hạn

d. Nguời tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản

Đáp án C

Câu 2: Ngân hàng thương mại phát hành bao gồm:

A. Chứng chỉ tiền gửi


B. Sổ tiết kiệm có kì hạn loại dưới 12 tháng

C. Tài khoản tiền gửi thanh toán

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D

Câu 3: Kho bạc các cấp phát hành bao gồm:

A. Tính phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc

C. Công trái

D. Cả 3 đáp án

Đáp án D

Câu 4: Doanh nghiệp phát hành bao gồm:

A. Chứng khóán phái sinh

B. Chứng quyền có đảm bảo

C. Hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khóan

D. Cả 3 đáp án

Đáp án

Chương 3

1. Đặc điểm cơ bản của trái phiếu?

A. Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương

B. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công
ty
C. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định không phụ thuộc vào kết
quả sản xuất kinh doanh của công ty

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D.

2. Công trái là gì?

A. Phát hành bởi khó bạc để bù đắp bộ chi ngân sách, thâm hụt ngân sách, để ngân
sách nhà nước có tiền hoạt động.

B. Phát hành bởi chính quyền địa phương nhằm mục đích huy động vốn tài trợ cho
ngân sách của chính quyền địa phương.

C. Là một dạng của trái phiếu chính phủ, loại này được phát hành để nhà nước tài trợ
cho những dự án lâu hoàn vốn cấp Bộ trở lên.

D. Là một dạng của trái phiếu chính phủ, loại này được phát hành để nhà nước tài trợ
cho những dự án nhanh hoàn vốn cấp Bộ trở lên.

Đáp án C

3. Lợi ích của phát phát triển thị trường trái phiếu?

A. Xét về vĩ mô, phát triển thị trường trái phiếu chính phủ mang lại doanh thu để bù
đắp cho thiếu hụt ngân sách thay vì phải phát hành tiền hoặc vay nợ nước ngoài để bù
đắp thiếu hụt

B. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc đạt các
mục tiêu về tiền tệ lạm phát. Giúp chính phủ điều hòa tiêu dùng và đầu tư .

C. Phát triển thị trường trái phiếu chính phủ còn giúp cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hụt
ngân sách.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D

4. Tỷ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là ngân hàng thương mại cụ thể là

A. 77% Ngân hàng thương mại


B. 23% các nhà đầu tư khác( công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí, quỹ đầu tư, nhà đầu tư
nước ngoài)

C. Cả 2 đáp án đúng

D. Cả 2 đáp án sai

Đáp án C

Chương 4

Câu 1: Cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập là gì?

A. Là cổ phiếu phổ thông do cổ đông sáng lập nắm giữ, họ tên và số cổ phiếu này
được ghi vào trong sổ điều lệ của công ty

B. Không được tự do chuyển nhượng như cổ đông thường, muốn chuyển nhượng thì
phải quy trình nghiêm ngặt theo quy định của pháp luật

C. Ngoài ràng buộc về chuyển nhượng, các quyền khác được hưởng như của cổ đông
thường

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D

Câu 2. Đơn vị phát hành là gì?

A. CTCP mới thành lập

B. CTCP cũ nhưng phát hành thêm cổ phiếu mới

C. DN nhà nước tiến hành cổ phần hóa

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D

Câu 3: Có bao nhiêu loại hình doanh nghiệp?

A. 3

B. 4
C. 5

D. 6

Đáp án C

Câu 4: Doanh nghiệp duy nhất phát hành cổ phiếu là

A. Công ty TNHH

B. Công ty hợp doanh

C. Công ty cổ phần

D. Doanh nghiệp tư nhân

Đáp án c

Chương 5

Câu 1. Tác dụng giao dịch hối đoái giao ngay là gì?

A. Giúp khách hàng có ngay lượng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu bản thân: mua hàng
nước ngoài, du lịch, du học

B. Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều

C. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tron tương lai

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án D

Câu 2. Giao dịch mua, bán một số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong vòng 2
ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam kết mua bán gọi là gì?

A. Giao dịch hối đoái giao ngay

B. Giao dịch hối đoái kì hạn

C. Giao dịch hối đoái hoán đổi


D. Giao dịch hối đoái quyền chọn

Đáp án A

Câu 3. Giao dịch mua bán ngoại tệ với mức giá xác định tại thời điểm giao dịch mà
việc thanh toán giao nhận được thực hiện tại một thời điểm nhất định trong tương lai,
trong đó KH được bị thanh toán bù trừ với NH số tiền chênh lệch do tỷ giá thay đổi
gọi là gì?

A. Giao dịch hối đoái kì hạn

B. Giao dịch hối đoái tương lai

C. Giao dịch hối đoái hoán đổi

D. Giao dịch hối đoái quyền chọn

Đáp án B

Câu 4. Tác dụng của giao dịch hối đoái tương lai là gì?

A. Khách hàng được cập nhật tỉ giá hằng ngày, có thể quản lí rủi ro biến động tỷ giá
giảm bớt thiệt hại

B. Là công cụ đầu cơ kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá

C. Có thể cắt lỗ nếu tỉ giá biến động theo hướng xấu hơn

D. Cả 3 đáp an

Đáp án D

Chương 6

Câu 1. Điều kiện phát hành ra công chúng

A. Vốn điều lệ phải tương đối lớn

B. Phải hoạt đông có lãi

C. Có phương án sử dụng vốn khả thi

D. Cả 3 đáp án
Đáp án D

Câu 2. Quy trình cổ phần hóa DNNN gồm mấy bước

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Đáp án D

Câu 3. Công bố phát hành trong thời gian bao lâu kể từ ngày giấy nhận công chứng
nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực, tổ chức phát hành phải công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng.

A. 7 ngày

B. 20 ngày

C. 14 ngày

D. 12 ngày

Đáp án A

Câu 4. Đâu là chức năng của thị trường sơ cấp

A. Đối với nền kinh tế

B. Đối với chính phủ

C. Đối với doanh nghiệp

D. Cả 3 đáp án

Đáp án D
Phan Thành Trung – 221A050186

Chương 1: khái quát về thị trường tài chính.

Câu 1.Chức năng của tài sản tài chính có mấy loại ?

A.1 loại

B.2 loại

C.3 loại

D.4 loại

Câu 2.Tính chất của tài sản tài chính có mấy tính chất ?

A.8 tính chất

B.9 tính chất

C.10 tính chất

D.11 tính chất

Câu 3.Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính ?

A.Trái Phiếu

B.Máy móc

C.Cổ phiếu

D.Cả A và C đúng

Câu 4.Tính thanh khoản của một tài sản là :

A.Mức độ dễ dàng mà tài sản đó có thể chuyển đổi thành tiền

B.Khả năng tài sản đó có thể sinh lời

C.Mức độ dễ dàng mà tài sản đó có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
D.Số tiền mà tài sản đó có thể bán được

1.A 2.C 3.B 4.A

Chương 2: Thị trường tiền tệ.

Câu 1.Có mấy đặc điểm thị trường tiền tệ ?

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 2.Công thức nào sau đây ĐÚNG công thức tính lãi suất đơn ?

A.V=Vo/(1+i)

B.V=Vo.(1-i)

C.V=Vo/(1-i)

D.V=Vo.(1+i)

Câu 3.Kho bạc các cấp phát hành bao gồm những gì?

A.Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái

B.Tín phiếu kho bạc, cổ phiếu kho bạc, công trái

C.Trái phiếu kho bạc, cổ phiếu kho bạc

D.Công trái, trái phiếu kho bạc

Câu 4. Thị trường tiền tệ là nơi giao dịch của công cụ tài chính nào ?

A.Tiền

B.Các công cụ nợ ngắn hạn

C.Tiền và các công cụ nợ ngắn hạn đều đúng


D.Tiền và các công cụ nợ ngắn hạn đều sai

1.D 2.D 3.A 4.C

Chương 3: Thị trường trái phiếu

Câu 1.Trái phiếu là gì trong ngữ cảnh thị trường tài chính?

A.Cổ phiếu

B.Nợ công cộng

C.Chứng khoán ngoại hối

D.Hợp đồng tương lai

Câu 2.Thu nhập từ trái phiếu chủ yếu đến từ đâu?

A.Cổ tức hàng năm

B.Lãi suất hàng tháng

C.Tăng giá trái phiếu

D.Tất cả đều đúng

Câu 3.Người nắm giữ trái phiếu được gọi là gì?

A.Cổ đông

B.Chủ sở hữu

C.Người vay

D.Nhà đầu tư trái phiếu

Câu 4.Trái phiếu KHÔNG thể được phát hành bởi:

A.Chính phủ

B.Doanh nghiệp tư nhân

C.Ngân hàng
D.Xã, Phường

1.B 2.B 3.D 4.D

Chương 4: Thị trường cổ phiếu

Câu 1.Cổ phiếu là gì?

A.Chứng khoán đại diện cho quyền sử dụng tài sản

B.Chứng khoán đại diện cho nghĩa vụ trả nợ

C.Chứng khoán đại diện cho sự sở hữu của một phần vốn của công ty

D.Chứng khoán đại diện cho quyền đồng thuận trong quản lý công ty

Câu 2.Chỉ số Dow Jones đo lường giảm tăng của giá cổ phiếu của bao nhiêu công ty
lớn nhất ở Hoa Kỳ?

A.20

B.30

C.50

D.100

Câu 3.Khi đầu tư vào cổ phiếu, nhà đầu tư thường đánh giá công ty dựa trên các yếu
tố nào?

A.Lợi nhuận

B.Dòng tiền

C.Tình hình tài chính

D.Tất cả các phương án trên

Câu 4.Đâu là một ví dụ về rủi ro có thể liên quan đến đầu tư cổ phiếu?

A.Rủi ro lãi suất

B.Rủi ro thị trường


C.Rủi ro chính trị

D.Tất cả các phương án trên

1.C 2.B 3.D 4.D

Chương 5: Thị trường tài chính phát sinh – Chứng quyền có bảo đảm – Chứng chỉ quỷ

Câu 1.Chứng khoán phát sinh khi được niêm yết còn được gọi là gì ?

A.Cổ Phiếu phát sinh

B.Trái phiếu phát sinh

C.Hợp đồng phát sinh

D.Tài chính phát sinh

Câu 2.Có mấy đặc điểm của giao dịch hối đoái quyền chọn ?

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 3.Lợi ích chính của việc sử dụng hợp đồng tương lai trong giao dịch hối đoái là
gì?

A.Giảm rủi ro tỷ giá hối đoái

B.Tăng lợi nhuận nhanh chóng

C.Loại bỏ hoàn toàn rủi ro

D.Tăng khả năng mua sắm

Câu 4.Giao dịch hối đoái tương lai đặt trên thị trường nào?

A.Thị trường chứng khoán


B.Thị trường hàng hóa

C.Thị trường tiền tệ

D.Thị trường bất động sản

1.A 2.B 3.A 4.C

Nguyễn Hoàng Triều – 221A050173

STT: 66

Lớp chiều thứ 2

Chương 6

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây chỉ duy nhất hàng hóa giao dịch trên thị trường phái
sinh tập trung mới có?

a. Có tính chuẩn hóa cao

b. Có khả năng sinh lời

c. Đa dạng

d. Có tính thanh khoảng

Câu 2: Công cụ phái sinh nào sau đây có thể được giao dịch cả trên thị trường tập
trung và phi tập trung?

a. Hợp đồng tương lai

b. Hợp đồng kì hạn

c. Hợp đồng quyền chọn

d. Hợp đồng hoán đổi

Câu 3: Mục đích của nhà đầu tư khi sở hữu công cụ phái sinh không bao gồm?
a. Bảo vệ lợi nhuận

b. Tìm kiếm lợi nhuận

c. Đảm bảo tính cạnh tranh trong kinh doanh

d. Phòng ngừa rủi ro

Câu 4: Công cụ phái sinh được hiểu là:

a. Hợp đồng về một giao dịch trong tương lai

b. Hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay

c. Công cụ vốn do công ty cổ phần phát hành

d. Công cụ nợ do tổ chức kinh tế phát hành

Câu 5: Công cụ phái sinh tiềm ẩn rủi ro cao vì?

a. Có nhiều nhân tố khác nhau có thể tác động đến giá thị trường của công cụ phái
sinh

b. Nhà đầu tư phải chốt lãi lỗ kinh doanh hằng ngày

c. Nhà đầu tư phải kí quỹ khi tham gia hoạt động đầu tư

d. Nhà đầu tư phải thực hiện hợp đồng vào ngày đáo hạn

Nguyễn Bữu Quỳnh Trâm

221A050113

Lớp ST2

Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính

Câu 1:Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của hệ thống tài chính?
A. Bảo hiểm tài sản và nhân thọ
B. Di sản văn hóa phi vật thể quốc gia
C. Tài chính của các tổ chức ngân hàng
D. Bảo hiểm xã hội

Câu 2: Vai trò của thị trường tài chính trong nền kinh tế thị trường là?
A. Là trung tâm điều tiết cung cầu vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
B. Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách tiền tệ của Nhà nước
D. Tất cả đều đúng

Câu 3: Thị trường tài chính bao gồm?


A. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
B. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
C. Thị trường hối đoái và thị trường vốn
D. Thị trường tài chính phái sinh và thị trường chứng khoán

Câu 4: Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người cần vốn được
gọi là?
A. Thị trường hàng hóa
B. Thị trường vốn khả dụng
C. Thị trường vốn phái sinh
D. Thị trường tài chính

Chương 2: Thị trường tiền tệ

Câu 1: Đâu là do NHTM phát hành?

A Chứng chỉ tiền gửi ( thẻ tiết kiệm, sổ tiết kiệm)

B Tín phiếu

C Trái phiếu

D Công trái

Câu 2: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là chức là quan trọng
nhất?

A Phương tiện trao đổi.

B Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.

C Phương tiện lưu giữ giá trị.

D Phương tiện thanh toán quốc tế

Câu 3: Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:

A Một loại tín tệ.


B Tiền được làm bằng giấy.

C Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản của ngân hàng.

D Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

Câu 4: Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:

A Các loại cổ phiếu

B Trái phiếu kho bạc

C Tín phiếu kho bạc

D Công trái

Chương 3: Thị trường trái phiếu

Câu 1: Đặc điểm nào đúng với trái phiếu?

A Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

B Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn

C Được quyền sở hữu tài sản ròng của công ty

D Lạm phát dự tính

Câu 2: So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty

A Cao hơn

B Ngang nhau

C Thấp hơn

D Thay đổi tuỳ thời điểm

Câu 3: Trái phiếu chiết khấu là

A Trả lãi định kì,hoàn vốn gốc 1 lần khi báo hạn

B Không trả lãi định kì, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn gốc bằng mệnh giá khi báo hạn

C Trả lãi và một phần vốn gốc định kì


D Khả năng sinh lợi

Câu 4: Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi

A Lãi suất thị trường và giá trị của trái phiếu tăng

B Lãi suất thị trường tăng và giá trị trái phiếu giảm

C Lãi suất thị trường giảm và giá trị của trái phiếu tăng

D Lãi suất thị trường và giá trị trái phiếu giảm

Chương 4: Thị trường cổ phiếu

Câu 1: Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi khi:

A Muốn tăng vốn chủ sở hữu

B Muốn chia sẻ bớt quyền lực quản lý công ty

C Muốn ưu tiên cho các cổ đông hiện hữu

D Tăng lãi suất trên thị trường

Câu 2: Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu?

A Thời hạn hoàn vốn

B Cách tính lãi

C Quyền sở hữu công ty

D Ưu tiên cho các cổ đông hiện hữu

Câu 3: Giá cổ phiếu phổ thông của một công ty phụ thuộc vào?

A Cung cầu về cổ phiếu đó

B Lãi suất trên thị trường

C Lạm phát dự tính

D Vốn chủ sở hữu

Câu 4: Cổ phiếu quỹ là

A Được chia cổ tức

B Là loại cổ phiếu phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường

C Người sở hữu có quyền biểu quyết

D Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành


Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh chứng quyền, chứng chỉ quỹ

Câu 1: Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm những công cụ nào?

A HĐ kỳ hạn, HĐ giao sau, HĐ tương lai, HĐ quyền chọn

B HĐ kỳ hạn, HĐ quyền chọn, HĐ hoán đổi, HĐ mua bán hàng hoá

C HĐ kỳ hạn, HĐ giao sau, HĐ quyền chọn, HĐ hoán đổi

D HĐ giao sau, HĐ tương lai, HĐ quyền chọn, HĐ hoán đổi

Câu 2: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ

A Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán

B Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

C Không mua lại chứng chỉ quỹ

D Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

Câu 3: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ

A Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần

B Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư

C Được quyền phát hành bổ sung ra công chứng

D Có thể niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán

Câu 4: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của

A Thị trường tín dụng

B Thị trường liên ngân hàng

C Thị trường vốn

D Thị trường mở

Môn: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Họ và tên: Nguyễn Thị Như Huyền


MSSV: 211A050096

Lớp: Sáng thứ 2 (HKI 2023 – 2024)

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Câu 1: Thế nào là tài sản tài chính?

A. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe, mắt thấy và giá trị của
nó phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó.

B. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá khác như: hối phiếu, lệnh phiếu

C. Là loại tài sản không có hình thức tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt thấy
nhưng mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào lợi ích
của chính nó.

D. Không có đáp án chính xác

ĐÁP ÁN: B

Câu 2: Tài sản tài chính có mấy chức năng cơ bản?

A. Không có chức năng cơ bản

B. Có 1 chức năng cơ bản

C. Có 2 chức năng cơ bản

D. Có 3 chức năng cơ bản

ĐÁP ÁN: C

Câu 3: Tài sản nào sau đây KHÔNG phải là tài sản tài chính?

A. Trái phiếu

B. Tiền gửi ngân hàng

C. Cổ phiếu

D. Máy móc
ĐÁP ÁN: D

Câu 4: Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:

A. Thị trường tiền tệ, Thị trường vốn

B. Thị trường đối hoái, Thị trường liên bang

C. Thị trường giao ngay, Thị trường giao sau

D. Thị trường sơ cấp, Thị trường thứ cấp

ĐÁP ÁN: A

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Câu 1: Thị trường tiền tệ là:

A. Là thị trường mà loại TSTC có thời gian đáo hạn từ 1 năm trở xuống

B. Là thị trường mà loại TSTC có thời gian đáo hạn trên 1 năm

C. Là thị trường mua bán các loại TSTC bao gồm trái phiếu

D. Là thị trường mua bán các loại TSTC bao gồm cổ phiếu

ĐÁP ÁN: A

Câu 2: Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ

A. Tín phiếu kho bạc

B. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng

C. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ

D. Trái phiếu công ty

ĐÁP ÁN: D

Câu 3: Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu hiện qua yếu
tố
A. Lợi tức

B. Lãi suất

C. Thu nhập

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

ĐÁP ÁN: B

Câu 4: Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:

A. Các loại cổ phiếu

B. Trái phiếu kho bạc

C. Tín phiếu kho bạc

D. Cả A,B,C đều đúng

ĐÁP ÁN: C

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Câu 1: Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị trường là:

A. Lãi suất trên thị trường

B. Lạm phát dự tính

C. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

D. Tất cả các phương án trên

ĐÁP ÁN: D

Câu 2: Đặc điểm nào đúng với trái phiếu

A. Được hoàn trả vốn gốc khi đáo hạn

B. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên

C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

ĐÁP ÁN: C

Câu 3: Khi cung trái phiếu nhỏ hơn cầu trái phiếu thì:

A. Giá trái phiếu tăng và lợi tức trái phiếu giảm xuống

B. Giá trái phiếu giảm và lợi tức trái phiếu tăng lên

C. Giá trái phiếu và lợi tức trái phiếu đều giảm

D. Giá trái phiếu tăng nhưng lợi tức trái phiếu không đổi

ĐÁP ÁN: A

Câu 4: Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:

A. Giá trái phiếu tăng lên

B. Rủi ro của trái phiếu cao hơn

C. Giá trái phiếu giảm xuống

D. Rủi ro của trái phiếu thấp hơn

ĐÁP ÁN: B

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Câu 1: Xét trên mức độ rủi ro thì cổ phiếu ưu đãi:

A. Rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.

B. Ít rủi ro hơn cổ phiếu phổ thông.

C. Rủi ro hơn trái phiếu.

D. B và C đúng

ĐÁP ÁN: D

Câu 2: Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì


A. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững
khi nền kinh tế bị khủng hoảng

B. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những
hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường

C. Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng cũng
có khả năng có được mức sinh lợi cao

D. Tất cả đều sai

ĐÁP ÁN: A

Câu 3: Qũy đầu tư dạng đóng có thể

A. Mua lại cổ phiếu đã phát hành

B. Chào bán cổ phiếu ra công chúng nhiều lần

C. Phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, trái phiếu

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

ĐÁP ÁN: A

Câu 4: Loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường là:

A. Cổ phiếu ưu đãi

B. Trái phiếu

C. Cả 2 phương án trên đúng

D. Cả 2 phương án trên sai

ĐÁP ÁN: C

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH – CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO
ĐẢM – CHỨNG CHỈ QUỸ

Câu 1: Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch (bắt buộc
niêm yết)?
A. Hợp đồng tương lai

B. Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai

C. Hợp đồng kỳ hạn

D. Hợp đồng quyền chọn

ĐÁP ÁN: A

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phái sinh?

A. Giá thực hiện

B. Thông tin về tài sản cơ sở

C. Ngày đáo hạn hợp đồng

D. Mức ký quỹ

ĐÁP ÁN: D

Câu 3: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:

A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán

B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

C. Không mua lại chứng chỉ quỹ

D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

ĐÁP ÁN: B

Câu 4: Phát biểu nào sai về công cụ phái sinh?

A. Là công cụ để quản trị rủi ro

B. Tăng hiệu quả đầu tư

C. Là công cụ huy động vốn

D. Tăng tính hiệu quả của thị trường


ĐÁP ÁN: C

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT


HÀNH CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.

B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thống.

C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.

D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

ĐÁP ÁN: A

Câu 2: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán:

A. Ngăn chặn sự thua lỗ

B. Hưởng lợi từ sụt giá chứng khoán

C. Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán

D. Hạn chế rủi ro

ĐÁP ÁN: B

Câu 3: Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là:

A. Huy động vốn

B. Tập trung vốn

C. Điều hoà vốn

D. Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chứng khoán

ĐÁP ÁN: D

Câu 4: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:


A. Thị trường tín dụng

B. Thị trường liên ngân hàng

C. Thị trường vốn

D. Thị trường mở

ĐÁP ÁN: C

CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP: THỊ
TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Sở giao dịch chứng khoán là:

A. Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung

B. Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung

C. Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp

D. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp lớn

ĐÁP ÁN: A

Câu 2: Thị trường OTC là gì?

A. Là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi

B. Là Sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển

C. Là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

D. Là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên

ĐÁP ÁN: D

Câu 3: Ngân hàng nào là trung tâm thanh toán tiền chứng khoán?

A. Sacombank

B. BIDV
C. Techcombank

D. Vietinbank

ĐÁP ÁN: B

Câu 4: Sở giao dịch chứng khoán ở Việt Nam được đặt tại tỉnh/thành phố nào?

A. Hà Nội & Đà Nẵng

B. TpHCM & Đà Nẵng

C. TpHCM & Hà Nội

D. Đà Nẵng & Cần Thơ

ĐÁP ÁN: C

20 - Ngô Thị Cẩm Hương – 221A050259


Chương 6
Thị trường phái sinh – chứng quyền có đảm bảo – chứng chỉ quỹ
Câu 1: Thị trường tài chính phái sinh là gì?
A. Thị trường giao dịch chứng quyền.
B. Thị trường giao dịch chứng chỉ quỹ.
C. Thị trường giao dịch chứng khoán cố định.
D. Thị trường giao dịch hợp đồng tương lai.
Câu 2: Chứng chỉ quỹ là gì?
A. Là một loại chứng khoán phái sinh.
B. Là một loại chứng khoán cố định.
C. Là một loại chứng chỉ đầu tư tài chính.
D. Là một loại trái phiếu doanh nghiệp.
Câu 3: Chứng chỉ quỹ ETF là gì?
A. Chứng chỉ quỹ có đảm bảo.
B. Chứng chỉ quỹ theo chỉ số.
C. Chứng chỉ quỹ ngoại hối.
D. Chứng chỉ quỹ tương lai.
Câu 4: Chứng quyền có đảm bảo là gì?
A. Chứng quyền được bảo hiểm bởi một số công ty bảo hiểm.
B. Chứng quyền có giá trị đảm bảo bằng tài sản cơ bản.
C. Chứng quyền được bảo vệ bởi một tổ chức quản lý tài sản.
D. Chứng quyền có được phép giao dịch trên sàn chứng khoán chính thức
Câu 5: Chứng quyền là gì?
A. Là một loại chứng chỉ quỹ.
B. Là một loại chứng khoán phái sinh.
C. Là một loại chứng khoán cố định.
D. Là một loại trái phiếu doanh nghiệp.

Nguyễn Ngọc Tuấn Kiệt_ 221A050165_ TTTC_ Chiều T2_ HK1(2023-2024)


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Loại hợp đồng phái sinh phổ biến nhất là gì?
A) Chứng khoán
B) Hợp đồng tương lai
C) Quỹ đầu tư
D) Trái phiếu

Đặc điểm chính của hợp đồng tương lai là gì?


A) Giao dịch ngay lập tức
B) Thời hạn và giá trị tương lai đã được xác định
C) Không có rủi ro
D) Thường được sử dụng để mua bán cổ phiếu

Ai là người mua và người bán trong hợp đồng tương lai?


A) Người mua là người đưa ra giá, người bán là người nhận giá
B) Người bán là người đưa ra giá, người mua là người nhận giá
C) Cả A và B đều đúng
D) Cả A và B đều sai

Nguyên tắc cơ bản của hợp đồng tương lai là:


A) Giao dịch trên thị trường cổ phiếu
B) Sự đồng thuận giữa hai bên liên quan
C) Không có nhu cầu phải giao hàng thực tế
D) Tất cả các lựa chọn trên đều đúng
TRẦN TÚ TRINH

MSSV 221A050539

LỚP SÁNG THỨ HAI

TRẦN TÚ TRINH
221A050539
LỚP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH SÁNG THỨ 2

CÂU HỎI ÔN TẬP


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Câu 1: Nơi giao dịch các loại tài sản tài chính như: cổ phiếu, trái phiếu, kim loại quý, các
giấy tờ có giá, các công cụ tài tính phái sinh là:
a. Thị trường vốn khả dụng
b. Thị trường tài chính
c. Thị trường hàng hóa
d. Thị trường vốn phái sinh
Đán án: B
Câu 2: Tài sản nào sao đây không gọi là tài sản tài chính
a. Bất động sản
b. Cổ phiếu
c. Trái phiếu
d. Tín phiếu ngân hàng
Đáp án: A
Câu 3: Căn cứ vào cách thức huy động nguồn tài chính, thị trường tài chính được chia
thành:
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tài chính chính thức và thị trường tài chính không chính thức
c. Thị trường nợ và thị trường vốn
d. Thị trường tiền tệ và thị trường vố
Đáp án: C
Câu 4: Tổ chức tài chính nào sau đây không nhận tiền gởi
a. Tổ chức tiết kiệm
b. Quỹ trợ vốn
c. Công ty tài chính
d. Ngân hàng thương mại
Đáp án: C
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
Câu 1: Thị trường tiền tệ không giao dịch loại công cụ nào sau đây
a. Tín phiếu kho bạc
b. Kỳ phiếu ngân hàng 6 tháng
c. Chứng chỉ tiết kiệm
d. Các khoản tín dụng có thời hạn 13 tháng
Đáp án :D
Câu 2: Lãi suất thực là
a. Lãi suất tính bằng phần trăm vốn gốc và được ghi vào bề mặt của sổ tiết kiệm hoặc
hợp đồng tín dụng
b. Là lãi suất được tính bằng phần trăm vốn gốc và có tính đến yếu tố lạm phát
c. Là lãi suất được tính dựa trên lãi suất danh nghĩa và có tính đến yếu tố lạm phát
d. Là lãi suất được dựa trên lãi suất danh nghĩa không tính đến yếu tố lạm phát
Đáp án: C
Câu 3: Chủ thể nào sau đây thực thi chính sách tiền tệ điều chỉnh lạm phát:
a. Ngân hàng trung ương
b. Kho bạc nhà nước
c. Ngâng hàng thương mại
d. Các công ty phát hành
Đáp án: A
Câu 4: Kho bạc nhà nước phát hành tín phiếu kho bạc nhằm mục đích chủ yếu là:
a. Thắt chặt chính sách tiền tệ
b. Bù đắp thâm hụt tạm thời ngân sách nhà nước
c. Mục đích lợi nhuận
d. Tăng cung hàng hóa trên thị trường
Đáp án : B
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
Câu 1: Nhận định nào sau đây sai về trái phiếu kho bạc
a. Mua bán trên thị trường tiền tệ
b. Có thời hạn ngắn
c. Mua bán trên thị trường tài chính
d. Do kho bạc phát hành
Đáp án: C
Câu 2: Điều nào sau đây sai khi nói về trái phiếu:
a. Trái phiếu là chứng khoán nợ
b. Trái phiếu là chứng khoán vốn
c. Người mua trái phiếu không chịu bất cứ trách nhiệm về kết quả sử dụng vốn vay
của người vay
d. Khi công ty phá sản, người sở hữu trái phiếu được công ty thanh toán trước sau đó
mới đến cổ đông
Đáp án: B
Câu 3: Trái phiếu là:
a. Là lãi suất danh nghĩa được ghi trên bề mặt trái phiếu là số tiền mà trái chủ được
hưởng mỗi năm hoặc/ và 1 lần vào đầu/ cuối kì
b. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
rằng sẽ thanh toán tiền định kì, và hoàn lại vốn gốc vào ngày đáo hạn
c. Là cam kết trả nợ do người thiếu nợ lập để cam kết trả một số tiền nhất định cho
chủ nợ khi đến hạn
d. Là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị một
hay một số tài sản tài chính khác
Đáp án: B
Câu 4: Người sở hữu trái phiếu có quyền lợi
a. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
b. Được biểu quyết những vấn đề quan trọng trong công ty
c. Thu nhập phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty
d. Được trả lãi định kì, lãi suất cố định được xác định trong hợp đồng vay
Đáp án: D
CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
Câu 1: Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty, cho phép cổ đông
được hưởng các quyền ưu đãi thông thường trong công ty gọi là :
a. Cổ phiếu ưu đãi
b. Cổ phiếu thông thường
c. Cổ phần
d. Cổ tức
Đáp án: B
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi
a. Được thanh toán trước cổ phiếu thường
b. Được tham gia bầu cử vào hội đồng quản trị
c. Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán nợ
d. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc
Đáp án : A
Câu 3: Nhận định sai về thị trường thứ cấp
a. Thị trường chứng khoán là thị trường tiến bộ nhất của thị trường thứ cấp
b. Không làm tăng vốn cho nhà phát hành
c. Tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàn chứng khoán
d. Là thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
Đáp án: D
Câu 4: Cổ tức là
a. Người nắm giữ cổ phiếu
b. Giấy chứng nhận số tiền nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành
c. Một phần lợi nhuận sau thuế được chia cho các cổ đông của một công ty cổ phần.
d. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
rằng sẽ thanh toán tiền định kì, và hoàn lại vốn gốc vào ngày đáo hạn
Đáp án: C
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH- CHỨNG QUYỀN CÓ
ĐẢM BẢO
Câu 1: Giao dịch hối đoái kỳ hạn là gì?
a. Là giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua bán với
nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỉ giá được xác định trước vào thời điểm
cam kết mua bán và việc thanh toán được thực hiện trong tương lai
b. Là giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua bán với
nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỉ giá được xác định trước vào thời điểm
cam kết mua bán và việc thanh toán được thực hiện tại thời điểm kí kết hợp đồng
c. Là giao dịch hối đoái trong đó bao gồm đồng thời giao dịch mua và bán cùng một
số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao
dịch khác nhau và tỉ giá của hai giao dịch được xác định trước tại thời điểm ký kết
hợp đồng
d. Là giao dịch hối đoái trong đó bao gồm đồng thời giao dịch mua và bán cùng một
số lượng đồng tiền này với đồng tiền khác, trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao
dịch giống nhau và tỉ giá của hai giao dịch được xác định trước tại thời điểm ký
kết hợp đồng
Đáp án: A
Câu 2: Đâu là đặc điểm sai về chứng chỉ quỹ?
a. Trong quá trình đầu tư vào chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư không có quyền đưa ra
quyết định đầu tư của quỹ
b. Trong quá trình đầu tư vào chứng chỉ quỹ nhà đầu tư có quyền đưa ra quyết định
đầu tư của quỹ
c. Chứng chỉ quỹ dùng để thành lập quỹ đầu tư đại chúng
d. Nhà đầu tư có thể thu lợi nhuận từ khoản đầu tư chứng chỉ quỹ
Đáp án: B
Câu 3: Đâu là nhận định sai về giao dịch hối đoái tương lai?
a. Là công cụ đầu cơ kiếm lời từ chênh lệch tỉ giá
b. Là giao dịch mua bán ngoại tệ với mức giá được xác định tại thời điểm giao dịch
mà việc thanh toán/ giao nhận được thực hiện tại một thời điểm xác định trong
tương lai
c. Khách hàng sẽ có thể quản lí rủi ro biến động tỷ giá giảm bớt thiệt hại
d. Khách hàng không thể cắt lỗ nếu tỉ giá biến động theo hướng xấu hơn
Đáp án: D
Câu 4: Ngày thanh toán cuối cùng của hợp đồng tương lai chỉ số VN30 là
a. Ngày làm việc cuối cùng sau ngày giao dịch
b. Ngày làm việc liền ngay sau ngày giao dịch cuối cùng
c. Ngày kết thúc hợp đồng
d. Ngày Thứ Năm thứ ba trong tháng đáo hạn
Đáp án: B

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT


HÀNH CHỨNG KHOÁN
Câu 1: Nhận định đúng về thị trường sơ cấp
a. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời
b. Không làm tăng vốn cho nhà phát hành
c. Tính thanh khoản cao hơn thị trường thứ cấp
d. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành
Đáp án:D
Câu 2: Đặc điểm sai về phát hành riêng lẻ của thị trường sơ cấp:
a. Số lượng cần huy động thấp
b. Phát hành nội bộ cho cán bộ , nhân viên công ty
c. Phải hoạt động có lãi
d. Mục đích duy trì các mối quan hệ kinh doanh
Đáp án: C
Câu 3: Sau khi hồ sơ xin phép phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng có hiệu lực,
tổ chức phát hành phải công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trong vòng thời
gian nào?
a. Trong vòng 7 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán có hiệu lực
b. Sau 3 giấy chứng nhận chào bán có hiệu lực ngày kể từ ngày
c. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán có hiệu lực
d. Sau 7 giấy chứng nhận chào bán có hiệu lực ngày kể từ ngày
Đáp án: A
Câu 4: Chủ thể phát hành trái phiếu chính phủ là
a. Kho bạc nhà nước
b. Ngân hàng nhà nước
c. Bộ tài chính
d. Ngân hàng thương mại
Đán án: C

Phan Trần Tường Vi – MSSV: 221A050586 – STT: 66 – LHP:


231FIN42705
Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính
Câu 1: Điều nào sau đây không phải là nhà đầu tư lớn vào cổ phiếu?
A. Ngân hàng thương mại
B. Công ty bảo hiểm
C. Quỹ tương hỗ
D. Quỹ hưu trí
Trả lời: A
Câu 2: Trung gian tài chính nào sau đây thường đầu tư vào cổ phiếu và
trái phiếu?
A. Quỹ hưu trí
B. Công ty bảo hiểm
C. Quỹ tương hỗ
D. Tất cả những điều trên
Trả lời: D
Câu 3: Những thị trường tài chính tạo điều kiện cho dòng vốn ngắn hạn
được gọi là
A. Thị trường tiền tệ.
B. Thị trường vốn.
C. Thị trường sơ cấp.
D. Tthị trường thứ cấp
Trả lời: A
Câu 4: Chứng khoán thị trường tiền tệ thường có …………. Chứng khoán
thị trường vốn thường được dự kiến có một …………….
A. Ít thanh khoản; lợi nhuận hàng năm cao hơn
B. Thanh khoản nhiều hơn; lợi nhuận hàng năm thấp hơn
C. Thanh khoản ít hơn; lợi nhuận hàng năm thấp hơn
D. Thanh khoản nhiều hơn; lợi nhuận hàng năm cao hơn
Trả lời: D
Câu 5: Thị trường tài chính tạo điều kiện cho dòng vốn ngắn hạn có kỳ
hạn dưới một năm là được biết như:
A. Thị trường thứ cấp.
B. Thị trường vốn.
C. Thị trường sơ cấp.
D. Thị trường tiền tệ.
Trả lời: A
Câu 6: Chứng khoán vốn thường có lợi nhuận kỳ vọng là………… và rủi ro
…………. chứng khoán thị trường tiền tệ.
A. Thấp hơn; thấp hơn
B. Thấp hơn; cao hơn
C. Cao hơn; thấp hơn
D. Cao hơn; cao hơn
Trả lời: D
Chương 2: Thị trường tiền tệ
Câu 7: Lãi suất thực có nghĩa là?
A. Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế
B. Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu
C. Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát
D. Không có đáp án đúng
Trả lời: C
Câu 8: Khi rủi ro vỡ nợ càng …… thì lãi suất khoản vay càng …?
A. Giảm, tăng
B. Tăng, tăng
C. Tăng, giảm
Trả lời: B
Câu 9: ……. Là giấy tờ có giá trị xác nhận quyền yêu cầu thanh toán hoặc
cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định sau một
khoảng thời gian nhất định
A. Cổ phiếu
B. Tín phiếu
C. Thương phiếu
D. Kỳ phiếu
Trả lời: C
Câu 10: Chức năng kiểm soát hoạt động kinh tế bằng tiền của tín dụng
có ý nghĩa?
A. Đảm bảo tổ chức tín dụng thu hồi vốn đúng hạn, tăng khả năng
thanh toán
B. Giúp đơn vị vay vốn quan tâm đến việc sử dụng vốn
C. Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng đúng kỷ luật và nguyên tắc tín
dụng, tránh nợ dây dưa
D. Cả 3 đều đúng
Trả lời: D
Câu 11: Ý nghĩa của lãi suất tín dụng trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô
không bao gồm?
A. Lãi suất tiền gửi
B. Lãi suất chiết khấu tăng
C. Lãi suất tái chiết khấu tăng
D. Các tổ chức tín dụng cạnh tranh nhau
Trả lời: D
Chương 3: Thị trường trái phiếu
Câu 12: Đặc điểm của trái phiếu?
A. Chứng khoán nợ, rủi ro cao, có quyền biểu quyết
B. Chứng khoán nợ, rủi ro thấp, kỳ hạn ngắn
C. Chứng khoán nợ, kỳ hạn dài, không có quyền biểu quyết
D. Chứng khoán vốn, kỳ hạn dài, rủi ro cao
Trả lời: C
Câu 13: Nếu nhà đầu tư chủ yếu muốn đầu tư vào trái phiếu có giá thị
trường tăng thì anh ta nên mua trái phiếu khi
A. Lãi suất đang cao và người ta hy vọng nó hạ xuống
B. Lãi suất đang giảm và người ta hy vọng nó tang
C. Giá thấp và người ta hy vọng nó tang
D. Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn ổn định như vậy
Trả lời: A
Câu 14: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty
C. Được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Trả lời: D
Câu 15: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu=lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh
Trả lời: B
Chương 4: Thị trường cổ phiếu
Câu 16: Phát biểu không chính xác về việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
A. Không làm thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty
B. Không làm thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông hiện tại
C. Làm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông hiện hữu
Trả lời: C
Câu 17: Thứ tự hoàn vốn cho người sở hữu trong trường hợp công ty cổ
phần phá sản hay giải thể là:
A. Trái phiếu – Cổ phiếu phổ thông – Cổ phiếu ưu đãi
B. Cổ phiếu ưu đãi – Trái phiếu – Cổ phiếu phổ thông.
C. Trái phiếu – Cổ phiếu ưu đãi – Cổ phiếu phổ thông
D. Cổ phiếu phổ thông – Cổ phiếu ưu đãi – Trái phiếu
Trả lời: C
Câu 18: Trong trường hợp công ty phát hành thêm cổ phiếu mới với giá
thấp hơn giá thị trường thông qua việc phát hành quyền tiên mãi, nếu
các cổ đông hiện hữu không thực hiện quyền, họ sẽ phải biết mình bị
những thiệt hại nào sau đây?
A. Giá cổ phiếu của công ty giảm
B. Tỷ lệ sở hữu của cổ đông bị giảm
C. Có thể không bán được quyền tiên mãi
D. Tất cả các câu đều đúng
Trả lời: D
Câu 19: Thông thường, chứng quyền dựa trên cổ phiếu (stock
warrants) là quyền chọn... mua một số lượng... nhất định với mức giá
xác định trong một thời hạn xác định trong tương lai.
A. Dài hạn, cổ phiếu
B. Ngắn hạn, trái phiếu
C. Ngắn hạn, cổ phiếu
D. Dài hạn, trái phiếu
Trả lời: A
Chương 5: Thị trường tài chính tái sinh – Chứng quyền có bảo
đảm – Chứng chỉ quỹ
Câu 20: Thị trường phái sinh là:
A. Nơi trao đổi mua bán kỳ hạn hàng hóa dựa trên thị trường giao dịch
tài sản gốc
B. Nơi trao đổi mua bán các khoản vay thế chấp
C. Nơi mua bán trao đổi các công cụ vốn cổ phần
D. Nơi mua bán trao đổi các công cụ nợ
Trả lời: A
Câu 21: Chủ thể tham gia thị trường phái sinh không bao gồm:
A. Đơn vị cung cấp dịch vụ trên thị trường
B. Người phòng ngừa rủi ro
C. Nhà giao dịch hàng hóa giao ngay
D. Cơ quan quản lý thị trường
Trả lời: C
Câu 22: Hợp đồng kỳ hạn là:
A. Là giao dịch mua bán giao ngay một loại tài sản cụ thể
B. Là giao dịch mua bán có kỳ hạn một loại tài sản cụ thể trong tương lai
C. Là giao dịch mua bán có kỳ hạn nhiều loại tài sản, với nhiều mức giá
khác nhau trong tương lai
D. Là giao dịch mua bán hàng hóa
Trả lời: B
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về hợp đồng quyền chọn là không đúng:
A. Có tiềm năng thu lợi nhuận từ tất cả các xu hướng biến động giá của
thị trường
B. Có tính linh hoạt cao trong hoạt động đầu cơ
C. Có thể sử dụng để giảm chi phí khi tham gia vào vị thế
D. Thích hợp cho việc kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận
Trả lời: D
Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp vả hoạt động phát
hành chứng khoán
Câu 24: Một doanh nghiệp hợp tác với một công ty chứng khoán để
phát hành một đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị
trường …., thị trường…….
A. thứ cấp, tiền tệ
B. thứ cấp, vốnc.
C. sơ cấp, tiền tệ
D. sơ cấp, vốn
Trả lời: D
Câu 25: Sự khác nhau giữa chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là:
A. Chứng khoán vốn là chứng khoán dài hạn, còn chứng khoán nợ là
chứng khoán ngắn hạn
B. Chứng khoán vốn được giao dịch trên thị trường vốn còn chứng
khoán nợ được giao dịch trên thị trường nợ
C. Người nắm giữ chứng khoán vốn là chủ sở hữu của doanh nghiệp,
người nắm giữ chứng khoán nợ là chủ nợ của người phát hành
A. A và B
Trả lời: C
Câu 26: Chứng khoán được bán lần đầu tiên trên thị trường…, rồi sau
đó được giao dịch trên thị trường….
A. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn.
B. Thị trường vốn, thị trường tiền tệ.
C. Thị trường ngân hàng, thị trường thứ cấp
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp.
Trả lời: D
Câu 27: Tín phiếu kho bạc là công cụ:
A. Nhằm bù đắp thâm hụt Ngân sách nhà nước
B. Nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời Ngân sách nhà nước
C. Nhằm thực hiện chính sách tiền tệ
D. Cả B và C
Trả lời: D
Câu 28: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường vốn
C. Thị trường liên ngân hàng
D. Thị trường mở.
Trả lời: B

Bùi Thị Hạnh – 221A050663


STT13
Lớp sáng thứ hai
CHƯƠNG 5:
Câu 1: Vai trò của thị trường tài chính trong nền kinh tế thị trường?
A.Là trung tâm điều tiết cung cầu vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
B.Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính
C.Tạo điều kiện thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Nhà nước
D.Tất cả đều đúng

Câu 2: Công cụ phái sinh nào sau đây chi được giao dịch trên cơ sở giao dịch (bắt buộc
niêm yết)?
A.Hợp đồng tương lai
B.Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai
C.Hợp đồng kỳ hạn
D.Hợp đồng quyền chọn

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả các hợp đồng phái sinh?
A.Mức ký quỹ
B.Thông tin về tài sản cơ sở
C.Ngày đáo hạn hợp đồng
D.Giá thực hiện

Câu 4: Mục đích khi sử dụng hợp đồng tương lai?


A.Đầu cơ kiếm lời
B.Phòng ngừa rủi ro
C.Mục đích khác
D.A, B đều đúng

Câu 5: Việc áp dụng cơ chế ký quỹ trên thị trường hợp đồng tương lai nhằm?
A.Tăng tính thanh khoản thị trường
B.Tăng mức sinh lời đầu tư
C.Giảm rủi ro mất thanh toán của các bên tham gia hợp đồng
D.Tăng nguồn thu cho các tổ chức cung cấp tre3em thị trường

By: Nguyễn Thị Trâm Anh

Mssv: 221A050111

Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính


Câu 1: Tài sản tài chính có mấy chức năng cơ bản?

A: 1

B: 2

C: 3

D: 4

Đáp án : B

Câu 2: Chọn câu đúng về giải thị trường tiền tệ.

A: Là một thị trường tài chính có cả công cụ ngắn hạn và dài hạn

B: Là một thị trường tài chính chỉ có các công cụ dài hạn

C: Là một thị trường tài chính chỉ có các công cụ ngắn hạn kỳ hạn dưới 1 năm

D: Tất cả đáp án trên đều sai

Đáp án : C

Câu 3: Thị trường tài chính có mấy vai trò?

A: 3

B: 4

C: 5

D: 6

Đáp án : A

Câu 4: những tổ chức nào sau đây thuộc tổ chức nhận tiền gửi?

A: Công ty tài chính

B: Quỹ trợ vốn

C:Công ty chứng khoán


D: A và C đều đúng

Đáp án : B

Chương 2: Thị trường tiền tệ

Câu 1: Câu nào sau đây là một trong những đặc điểm của thị trường tiền tệ?

A: Người tham gia TTTT để tham gia đầu tư dài hạn

B: Chủ thể điển hình của TTTT là NHTM vì người phát hành các công cụ cho thị
trường này là NHTM

C: Thời gian luân chuyển vốn dài hạn

D: Tất cả đều đúng

Đáp án: B

Câu 2: Công thức tính lãi suất đơn?

A: V= Vo+1+i

B: V= (Vo+i)+10

C: V= Vo*i+1

D: V= Vo (1+i)

Đáp án: D

Câu 3: Công thức tính lãi suất kép?

A: Vn= Vo (1+i)n

B: Vn= Vo (1+(i)n )

C: Vn= Vo (1+i)

D: Vn= Vo (1+i)n

Đáp án: D
Câu 4: Có mấy loại công cụ của TTTT

A: 2

B: 3

C: 4

D: 5

Đáp án: C

Bùi Thị Quế Trân 221A050005 (lớp sáng t2)

STT : 54

CHƯƠNG 7

1. Trong ngữ cảnh thị trường chứng khoán thứ cấp, thuật ngữ "OTC" là viết tắt của
điều gì?

A. Over The Counter.

B. On The Chart.

C. Off The Currency.

D. Out of Trade.

Đáp án: A

2. Chỉ ra rủi ro khi tham gia thị trường OTC?

A. Rủi ro về chênh lệch giữa giá mua và giá bán.


B. Bị mất cổ tức vì người bán đã được nhận tạm ứng cổ tức.

C. Rủi ro mất giá trị của chỉ số chứng khoán.

D. Rủi ro lãi suất không ổn định của trái phiếu.

Đáp án: B

3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của thị trường OTC?

A. OTC là sàn giao dịch tập trung cho cổ phiếu của các công ty lớn.

B. OTC thường có sự minh bạch cao trong các giao dịch.

C. OTC có thanh khoản cao và giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư.

D. OTC bao gồm giao dịch trực tiếp giữa các bên và không thông qua sàn giao dịch
tập trung.

Đáp án: D

4. Sở Giao dịch Chứng khoán là gì?

A. Nơi giao dịch trực tuyến các loại tiền ảo.

B. Cơ quan quản lý và giám sát các tổ chức tín dụng.

C. Hệ thống tập trung để mua bán chứng khoán theo quy định của pháp luật.

D. Trung tâm nghiên cứu và phát triển công nghệ tài chính.

Đáp án: C

CHƯƠNG 1

1. Hãy chỉ ra đâu là đáp án không đúng khi nói về vai trò của thị trường tài chính?

A. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán.

B. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó.
C. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiêu phí nhiều chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó.

D. Là nơi cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong
trường hợp nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình.

Đáp án: C

2. Trái quyền còn được hiểu là?

A. Người sở hữu trái phiếu, cổ phiếu.

B. Người sở hữu trái phiếu, tín phiếu.

C. Người sở hữu trái phiếu, kỳ phiếu.

D. Người sở hữu trái phiếu, trái tức.

Đáp án: D

3. Đâu là khái niệm không đúng khi nói về tài sản tài chính?

A. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và giấy tờ có giá khác như hối phiếu, trái tức.

B. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và giấy tờ có giá khác như thương phiếu.

C. Là các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và giấy tờ có giá khác như hối phiếu, lệnh phiếu.

D. Là các công cụ tài chính như các chứng chỉ tiền gửi, và giấy tờ có giá khác như hối
phiếu, lệnh phiếu.

Đáp án: A

4. Công ty chứng khoán là?

A. Cty chuyên thực hiện đầu tư, tư vấn tự danh chứng khoán họ được quyền phát hành
chứng chỉ quỹ để thành lập quỹ đầu tư rồi sau đó đầu tư chứng khoán cho chính mình.
B. Cty chuyên thực hiện đầu tư, tư vấn tự danh chứng khoán họ không có quyền phát
hành chứng chỉ quỹ để thành lập quỹ đầu tư rồi sau đó đầu tư chứng khoán cho chính
mình.

C. Cty hỗ trợ người dân vay tiêu dùng vay trả góp.

D. Cty chỉ chuyên thu thập và lưu trữ thông tin liên quan đến chứng khoán và không
liên quan đến việc mua bán hoặc giao dịch chứng khoán.

Đáp án: A

CHƯƠNG 2

1.Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ?

A. Tín phiếu kho bạc.

B. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng.

C. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ.

D. Trái phiếu công ty.

Đáp án: D

2. Khái niệm thị trường tiền tệ?

A. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản trung hạn,
dưới một năm, thời hạn một năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc
phải thanh toán hết nợ.

B. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn,
dưới một năm, thời hạn một năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc
phải thanh toán hết nợ.

C. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán và trao đổi các công cụ tài sản ngắn
hạn, thời hạn có thể vượt quá một năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến
lúc phải thanh toán hết nợ.

D. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản trung hạn,
thời hạn có thể vượt quá một năm và không nhất thiết phải tính từ lúc huy động vốn
thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
Đáp án: B

3. Chứng chỉ tiền gửi là gì?

A. Loại thẻ tín dụng.

B. Một loại tiết kiệm ngắn hạn ở ngân hàng.

C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu tài sản.

D. Một loại hợp đồng bảo hiểm.

Đáp án: B

4. Ngân hàng nhà nước là gì?

A. Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp.

B. Tổ chức phi lợi nhuận quản lý quỹ ngân sách quốc gia.

C. Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tiền tệ, lãi suất và tài
chính của quốc gia.

D. Ngân hàng phát hành ra tín phiếu ngân hàng thương mại quốc tế để thực thi chính
sách tiền tệ và điều chỉnh lạm phát.

Đáp án: C

CHƯƠNG 3.

1.Trái phiếu còn có tên gọi khác là?

A. Bất động sản.

B. Chứng chỉ tiền gửi.

C. Giấy nợ.

D. Công cụ nợ.

Đáp án: D

2. Đâu không phải là một trong những đặc điểm cơ bản của trái phiếu?
A. Trái phiếu có giá trị gốc.

B. Trái phiếu có thời hạn cố định.

C. Trái phiếu là một hình thức vay mượn.

D. Trái phiếu thường không có lãi suất.

Đáp án: D

3. Trong lĩnh vực tài chính trái phiếu là gì?

A. Một hình thức đầu tư vào bất động sản.

B. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kì và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ cổ phiếu vào
ngày đáo hạn.

C. Một công cụ tài chính mà người mua cho vay tiền cho một đơn vị khác (thường là
doanh nghiệp hoặc chính phủ) và nhận lại số tiền gốc và lãi suất theo thời hạn đã xác
định.

D. Một công cụ tài chính mà người mua không cho vay tiền cho bất kỳ đơn vị nào, và
không nhận lại số tiền gốc hoặc lãi suất theo thời hạn đã xác định.

Đáp án: C

4. Tỷ lệ sở hữu khối lượng trái phiếu chính phủ chủ yếu là các ngân hàng thương mại
cụ thể?

A. 55%

B. 23%

C. 40%

D. 77%

CHƯƠNG 4

1.Đâu không phải là một trong những tầm quan trọng của thị trường cổ phiếu ở Việt
Nam hiện nay?
A. Thu hút các nhà đầu tư.

B. Kích thích nhu cầu mua bán chứng khoán.

C. Ổn định chính sách vĩ mô về chứng khoán.

D. Thị trường cổ phiếu ở Việt Nam chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp lớn và không
liên quan đến tình hình kinh tế chung.

Đáp án: D

2. Cổ phiếu là gì?

A. Một công cụ tài chính biểu thị sự sở hữu một phần của một công ty và thường
không có quyền biểu quyết và quyền nhận lợi nhuận.

B. Một đơn vị tiền tệ ngoại hối trong giao dịch quốc tế.

C. Một chứng chỉ do cty cổ phần phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ, hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của CTCP đó.

D. Một loại tài sản thường được trao đổi trong hợp đồng tương lai.

Đáp án: C

3. Ai là đơn vị phát hành cổ phiếu?

A. Các công ty hoặc doanh nghiệp muốn huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.

B. Người mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.

C. Ngân hàng trung ương.

D. Chính phủ.

Đáp án: A

4. Công ty cổ phần bắt buộc phải có?

A. Cổ phiếu phổ thông.

B. Cổ phiếu ưu đãi.
C. Trái phiếu công ty.

D. Kỳ phiếu.

Đáp án: A

CHƯƠNG 5

1. Thị trường nào được đặc trưng bởi việc giao dịch các công cụ phái sinh và các
chứng khoán như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, và hợp
đồng tương lai?

A. Thị trường chứng khoán.

B. Thị trường tài chính phái sinh.

C. Thị trường tiền tệ.

D. Thị trường hàng hóa.

Đáp án: A

2. Các loại quyền chọn chủ yếu được chia thành?

A. Quyền chọn giao dịch trên thị trường chứng khoán và quyền chọn giao dịch ngoại
hối.

B. Quyền chọn mua và quyền chọn bán.

C. Quyền chọn cổ phiếu và quyền chọn hàng hóa.

D. Quyền chọn châu Á và quyền chọn châu Âu.

Đáp án: B

3. Giao dịch hối đoái tương lai chủ yếu có tác dụng?

A. Tăng sở hữu trực tiếp ngoại tệ.

B. Bảo vệ khỏi rủi ro giá của tiền tệ.

C. Đầu tư dài hạn vào thị trường chứng khoán.


D. Chuyển đổi nhanh chóng giữa các loại ngoại tệ.

Đáp án: B

4. Chứng chỉ quỹ là?

A. Một loại tiền tệ trong thị trường ngoại hối.

B. Một loại tài sản cố định.

C. Một đơn vị chứng khoán thể hiện quyền sở hữu của nhà đầu tư trong một quỹ đầu
tư cụ thể.

D. Một loại hợp đồng tương lai.

Đáp án: C

CHƯƠNG 6

1.Phát hành riêng lẻ là hình thức giao dịch chứng khoán như thế nào?

A. Tổ chức đấu giá trực tuyến.

B. Bán chứng khoán của các công ty nhỏ ra công chúng.

C. Giao dịch ngoại tệ trực tuyến.

D. Đầu tư vào bất động sản.

Đáp án: C

2. Đâu là đáp án sai về điều kiện phát hành rộng rãi ra công chúng ?

A. Vốn điều lệ tương đối lớn.

B. Phải hoạt động có lãi.

C. Số lượng vốn cần huy động thấp.

D. Có phương án sử dụng vốn khả thi.

Đáp án: C
3. Điểm khác biệt quan trọng giữa Đấu thầu và Bảo lãnh trong phát hành trái phiếu là:

A. Đấu thầu là quá trình mua chứng khoán từ các nhà đầu tư, trong khi Bảo lãnh là
cam kết mua lại trái phiếu không được bán hết.

B. Cả hai đều giống nhau và có chức năng tương đương trong phát hành trái phiếu.

C. Bảo lãnh liên quan đến đấu giá, trong khi Đấu thầu là cam kết mua lại trái phiếu
không được bán hết.

D. Đấu thầu là quá trình mua chứng khoán từ nhà phát hành thông qua đấu giá, trong
khi Bảo lãnh là cam kết mua lại trái phiếu không được bán hết với giá do nhà phát
hành đưa ra.

Đáp án: D

4. Đại lý phát hành trái phiếu là gì trong lĩnh vực chứng khoán?

A. Là công ty chứng khoán bán chứng khoán cho nhà đầu tư lớn.

B. Là công ty chứng khoán bán dần trái phiếu cho nhà phát hành và ăn phí từ việc
này.

C. Là công ty chứng khoán ấn định giá bán trái phiếu cho nhà phát hành.

D. Là công ty chứng khoán mua trái phiếu từ nhà phát hành thông qua đấu giá.

Đáp án: B

PHẠM THỊ THÚY VY.


MÃ SỐ SINH VIÊN : 221A050256.
SỐ THỨ TỰ : 70
LỚP BUỔI SÁNG THỨ 2.
CÂU HỎI CHƯƠNG 3.

1. Chọn câu đúng về trái phiếu.


A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn mà người phát hành phải
có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ cho bên cho vay.
B. Làm giảm nợ của doanh nghiệp.
C. Trái phiếu không có kỳ hạn.
D. Người nắm giữ trái phiếu sẽ thành người vay.
 Đáp án A

2. Chủ thể có thể phát hành trái phiếu.


A. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
B. Công ty, Chính phủ trung ương, chính quyền địa
phương.
C. Công ty cổ phần và doanh nghiệp tư nhân.
D. Công ty cổ phần và công ty hợp danh.
 Đáp án B

3. Khi công ty phá sản, người nắm giữ trái phiếu sẽ được hoàn
trả.
A. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu tiên.
B. Trả trước thuế.
C. Sau các khoản thế chấp.
D. Trả trước các khoản vay thế chấp.
 Đáp án A
4. Có mấy loại trái phiếu.
A. Có 1 loại: trái phiếu chính phủ.
B. Có 2 loại: trái phiếu chính phủ và trái phiếu đô thị.
C. Có 3 loại: trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thị và trái
phiếu doanh nghiệp.
D. Có 4 loại: trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu ngân hàng,
trái phiếu chính phủ và trái phiếu đô thị.
 Đáp án D

CHƯƠNG 4.
1. Mệnh đề nào là mệnh đề đúng.
A. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng
văn bản.
B. Phát hành cổ phiếu không làm tăng vốn chủ sở hũu.
C. Thu nhập được nhận dưới dạng cổ phiếu.
D. Cổ phiếu có kỳ hạn.
 Đáp án A

2. Chọn mệnh đề đúng.


A. Cổ đông ưu đãi không được nhận cổ tức khi công ty làm
ăn không có lợi nhuận.
B. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phụ thuộc hoàn toàn vào lợi
nhuận kinh doanh.
C. Cổ phiếu ưu đãi có khả năng chuyển đổi sang cổ phiếu
thường.
D. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức cao hơn
cổ thường.
 Đáp án D

3. Loại cổ phiếu nào xác nhận quyền sở hữu của cổ đông.


A. Cổ phiếu ưu đãi.
B. Cô phiếu phổ thông.
C. Cổ phiếu quỹ.
D. Trái phiếu công ty.
 Đáp án B

4. Cổ phiếu vốn
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.
 Đáp án C

Nguyễn Thị Nhật Ánh 221A050210

Chiều t2 . Stt5

1. Thời gian để công bố phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng là bao nhiêu
ngày?

A. 7 ngày

B. 15 ngày
C. 30 ngày

D. 365 ngày

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do doanh nghiệp mà nhà nước đầu tư
bao nhiêu % vốn điều lệ ?

A.50%

B.80%

C.100%

D.10%

3. Phương pháp phát hành chứng khoán ra công chúng phải đảm bảo điều gì ?

A. Bán ít nhất cho 100 nhà đầu tư chuyên nghiệp và 50 nhà đầu tư là cổ đông thường

B. Bán ít nhất cho 100 nhà đầu tư là cổ đông thường .

C. Bán ít nhất cho 50 nhà đầu tư chuyên nghiệp và 50 nhà đầu tư là cổ đông thường.

D. Không cần bán cho ai cả

4.Các bước phát hành chứng khoán lần đầu gồm mấy bước ?

A.3

B.8

C.2

D.4

Nguyễn Thị Nhật Ánh 221A050210 stt5

Chiều T2

1. Trong các loại hợp đồng sau hợp đồng nào không phải phái sinh ?
A. Hợp đồng giao dịch hối đoái kỳ hạn
B. Hợp đồng giao dịch hối đoái hoán đổi
C. Hợp đồng giao ngay
D. Hợp đồng giao dịch hối đoái quyền chọn
2. Thời gian đáo hạn theo giờ Châu Âu là mấy giờ
A. 7h30-11h30
B. 13h30-14h30
C. 16h30-22h
D. 14h30.
3. Giao dịch nào được niêm yết trên sàn giao dịch ?
A. Giao dịch tương lai (Future)
B. Giao dịch quyền chọn(option)
C. Giao dịch hối đoái(swap)
D. Hợp đồng giao ngay (spot)
4. Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn được gọi là
A. Trái phiếu phái sinh
B. Cổ phiếu phái sinh
C. Cổ tấc phái sinh
D. Trái tấc phái sinh

Họ và tên: Trần Nguyễn Khánh Duy STT:10

Lớp: Thị trường tài chính sáng T2

MSSV: 221A050553

Chương 6 Thị trường chứng khoán sơ cấp

Câu 1 Ý nào sau đây là sai khi nói về điều kiện phát hành chứng khoán rộng rãi ra
công chúng với quy mô và số lượng lớn?

A Vốn điều lệ tương đối nhỏ

B Vốn điều lệ tương đối lớn

C Phải hoạt động có lãi

D Có phương án sử dụng vốn khả thi


Đáp án: A

Câu 2 Điền vào ô trống để hoàn thành câu sau:

Thị trường chứng khoán...: là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành: Trên thị
trường này, vốn cảu nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua
chứng khoán. Thị trường này thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài
chính đó là chức năng... và là tiền đề cho hoạt động của thị trường... .

A. Sơ cấp/ huy động vốn/ thứ cấp

B. Thứ cấp/ trung gian/ sơ cấp

C. Thứ cấp/huy động nợ/ thứ cấp

D. Sơ cấp/ huy động nợ/ sơ cấp

Đáp án: A

Câu 3 Thứ tự thủ tục phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng?

A. Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước-Công bố phát hành-Phân phối chứng khoán

B. Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước-Phân phối chứng khoán-Công bố phát hành

C. Công bố phát hành-Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước-Phân phối chứng khoán

D. Phân phối chứng khoán-Chuẩn bị hồ sơ phát hành-Nộp hồ sơ xin phép phát hành
lên Ủy ban Chứng khoán Nhà nước-Công bố phát hành

Đáp án: A

Câu 4 Thời hạn đăng ký mua(phân phối chứng khoán) phải kéo dài trong khoản thời
gian nào

A. Tối thiểu 20 ngày và tối đa 30 ngày

B. Tối thiểu 7 ngày và tối đa 30 ngày

C. Tối thiểu 20 ngày và tối đa 60 ngày


D. Tối thiểu 10 ngày và tối đa 40 ngày

Đáp án:

Lê Thị Diệu My, 221A050761

Lớp sáng thứ 2

Bổ sung thêm 3 chương Môn Thị Trường Tài chính Tiền Tệ

Chương 5

Câu 1: Chứng khoán phái sinh là gì:

a. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).

b. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính không có dòng tiền trong tương
lai

c. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính có dòng tiền ngoài tương lai
không phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác

d. Chứng khoán phái sinh là một loại dòng tiền trong tương lai nó luôn luôn phụ thuộc
vào giá trị của một hay nhiều tài sản tài chính khác

Đáp án A

Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn gọi là:

a. Trái phiếu phái sinh

b. Cổ phiếu phái sinh

c. Thị trường phái sinh


d. Công cụ phái sinh

Đáp án B

Câu 3: Cổ phiếu phái sinh thực chất là:

a. Hợp đồng phái sinh

b. Chủ thể phái sinh

c. Đầu tư phái sinh

d. Chứng khoán phái sinh

Đáp án A

Câu 4: Đâu không phải là mục đích phát hành của chứng chỉ quỹ:

a. Chứng chỉ quỹ dùng để đầu tư

b. Chứng chỉ quỹ dùng để giới thiệu

c. Chứng chỉ quỹ dùng để thành lập quỹ đầu tư đại chúng

d. Chứng chỉ quỹ dùng để góp vốn

Đáp án C

Chương 6

Câu 1: Đâu không phải là chức năng của thị trường sơ cấp:

a. Đối với nền kinh tế

b. Đối với chính phủ

c. Đối với doanh nghiệp

d. Đối với thị trường

Đáp án D

Câu 2: Muốn phát hành ra công chúng phải có những đều kiện nào:
a. Vốn điều lệ tương tối lớn, phải hoạt động có lãi

b. Vốn điều lệ tương đối lớn, phải hoạt động có lãi, có phương án sử dụng vốn khả thi

c. Vốn điều lệ phải có hoạt động có lãi, có phương án giải quyết

d. Hoạt động có lãi, có vốn lớn

Đáp án B

Câu 3: Có tất cả bao nhiêu phương thức phát hành ra công chúng:

a. 1

b. 4

c. 2

d. 3

Đáp án C

Câu 4: Quy trình tiến hành cổ phần hoá gồm bao nhiêu bước:

a. 10

b. 11

c. 8

d. 9

Đáp án B

Chương 7

Câu 1: Sở giao dịch chứng khoán là gì:

a. Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân, thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng
khoán cho các chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán
b. Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân, không thực hiện việc tổ chức giao
dịch chứng khoán cho các chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết
trên sàn giao dịch chứng khoán

c. Sở giao dịch chứng khoán là thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán cho các
chứng khoán của tổ chức phát hành đủ điều kiện niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán

d. Sở giao dịch chứng khoán là một pháp nhân, không thực hiện việc tổ chức giao
dịch chứng khoán

Đáp án A

Câu 2: Đâu không phải là hình thức sở Giao dịch chứng khoán:

a. Hình thức sở hữu nhà nước

b. Hình thức sở hữu thành viên

c. Hình thức công ty cổ phần

d. Hình thức sở hữu thị trường

Đáp án D

Câu 3: Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam thuộc hình thức:

a. Sở hữu nhà nước

b. Sở hữu quốc gia

c. Sở hữu thị trường

d. Sở hữu công ty

Đáp án A

Câu 4: Đâu là ngày tháng thành lập của sở giao dịch chứng khoán Tp Hcm:

a. Tháng 7 năm 2000

b. Tháng 9 năm 2000


c. Tháng 7 năm 2001

d. Tháng 9 năm 2001

Đáp án A

Võ Thị Ngọc Hân 221A050299 STT 11


( Lớp sáng - thầy Huy )
Câu hỏi ôn tập chương 1:
Câu 1: Chức năng của tài sản tài chính bao gồm:
A. Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
B. Chức năng phân tán rủi ro đầu tư tài sản hữu hình cho các nhà đầu tư tài sản tài chính
C. Chức năng quay vòng vốn nhanh
D. Cả A và B đều đúng
=>Đáp án đúng D
Câu 2: Tài sản tài chính được chia thành ?
A. Tài sản trực tiếp và tài sản gián tiếp
B. Tài sản hữu hình và tài sản vô hình
C. Công cụ nợ và công cụ vốn
D. Tài sản đặc biệt và tài sản thông thường
=> Đáp án đúng B
Câu 3: Vai trò của thị trường tài chính bao gồm:
A. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
B. Là nơi mà công ty dùng để phát hành ra trái khoán để huy động vốn
C. Là nơi diễn ra việc mua bán các công cụ nợ dài hạn như cổ phiếu trái phiếu
D. Tất cả đều sai
=> Đáp án đúng A
Câu 4: Tổ chức tài chính trung gian bao gồm:
A. Tổ chức nhận tiền gởi
B. Tổ chức không nhận tiền gởi
C. Tổ chức phát hành
D. Cả A và B đều đúng
=> Đáp án đúng D

Câu hỏi ôn tập chương 2


Câu 1: Thị trường tiền tệ là gì?
A. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn dưới một
năm
B. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn có thời hạn từ hai năm trở xuống
C. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn có thời hạn từ hai năm trở lên
D. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn có thời hạn trên một năm
=> Đáp án đúng A
Câu 2: Các đặc điểm của thị trường tiền tệ bao gồm:
A. Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn
B. Thị trường tài chính được gọi là thị trường nợ
C. Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản
D. Tất cả các đáp án trên
=> Đáp án đúng D
Câu 3: Tính phiếu kho bạc là gì ?
A. Là công cụ nợ do ngân hàng thương mại phát hành để huy động vốn, cam kết trả lại định kỳ
cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người đầu tiên khi đến ngày đáo hạn
B. Là công cụ nợ do ngân hàng thương mại phát hành với mục đích là hút tiền về hoặc tung
tiền ra nhằm thắt chặt hoặc mở rộng chính sách tiền tệ
C. Là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ do kho bạc nhà nước phát hành nhằm bù
đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước và tạo thêm công cụ cho thị trường tiền tệ
D. Tất cả đáp án trên đều sai
=> Đáp án đúng C
Câu 4: Vai trò của ngân hàng nhà nước:
A. Phát hành sổ tiết kiệm thẻ tiết kiệm và cả thiện thanh khoản cho đơn vị
B. Mua bán các loại chứng khoán ngắn hạn để tìm kiếm lợi nhuận
C. Khi cho vay ngắn hạn và huy động vốn ngắn hạn từ tiền tiết kiệm của người dân
D. Phát hành ra tính phiếu ngân hàng trung ương để thực thi chính sách tiền tệ và điều chỉnh
lạm phát
=>Đáp án đúng D

Câu hỏi ôn tập chương 3:


Câu 1: Trái phiếu là gì ?
A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay rằng sẽ
thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại vốn góp cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn
B. Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn dưới một
năm
C. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn có thời hạn trên một năm
D. Tất cả đều sai
=> Đáp án đúng A
Câu 2: Người mua trái phiếu được gọi là ?
A. Người sở hữu trái phiếu
B. Cổ đông
C. Cổ phần
D. Người được quyền bầu cử tại đại hội cổ đông
=> Đáp án đúng B
Câu 3: Trái phiếu chính phủ bao gồm :
A. Trái phiếu kho bạc
B. Trái phiếu đô thị
C. Công trái
D. Tất cả các đáp án trên
=> Đáp án đúng D
Câu 4: Lợi ích của phát triển thị trường trái phiếu là gì ?
A. Phát triển thị trường trái phiếu chính phủ mang lại doanh thu để bù đắp cho thiếu hụt ngân
sách thay vì phát hành tiền hoặc vay nợ nước ngoài để bù đắp thiếu hụt
B. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc đạt các mục tiêu
về tiền tệ lạm phát
C. Giúp chính phủ điều hòa tiêu dùng và đầu tư, cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hụt ngân sách
D. Tất cả đáp án trên
Đáp án đúng D

Câu hỏi ôn tâph chương 4


Câu 1: Cổ phiếu là gì ?
A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay rằng sẽ
thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại vốn góp cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn
B. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn dưới một
năm
C. Là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ, hoặc dữ liệu điện tử
xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của CTCP đó
D. Là nơi diễn ra các giao dịch vốn có thời hạn trên một năm
=>Đáp án đúng C
Câu 2: Có bao nhiêu loại cổ phiếu
A. Cổ phiếu phổ thông
B. Cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập
C. Cổ phiếu ưu đãi
D. Tất cả đáp án trên
=> Đáp án đúng D
Câu 3: Đặc điểm của thị trường cổ phiếu sơ cấp
A. Công ty cổ phần cổ như phát hành thêm cổ phiếu mới
B. Lợi nhuận là động lực to lớn để nhà đầu tư chấp thuận bỏ tiền vào chứng khoán
C. Thị trường tiến bộ nhất của thị trường thứ cấp là thị trường chứng khoán
D. Cả A và B đều đúng
Đáp án đúng C
Câu 4: Thị trường cổ phiếu bao gồm:
A.Thị trường tài chính và thị trường trái phiếu
B. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
C. Thị trường trái phiếu ra thị trường công trái
D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Đáp án đúng D

Câu hỏi ôn tập chương 5

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất: Cổ phiếu phái sinh thực chất là ?

A. Hợp đồng phái sinh

B. Công cụ phái sinh

C. Chứng khoán phái sinh

D. Thị trường phái sinh

=>Đáp án đúng : A

Câu 2: Thị trường tài chính phái sinh bao gồm:

A. Hợp đồng giao ngay - spot

B. Giao dịch kì hạn - forward

C. Giao dịch hoán đổi - swap

D. Tất cả các đáp án trên

=>Đáp án đúng : D

Câu 3 : Tác dụng của giao dịch hối đoái quyền chọn

A. Tối ưu hoá việc quản lí dòng tiền

B. Là công cụ phòng ngừa tỉ giá hối đoái trong tương lai

C. Kiểm soát được chi phí kinh doanh và thu nhập

D. Khách hàng được cập nhật tỉ giá hàng ngày

=>Đáp án đúng : C

Câu 4: Đặc điểm của giao dịch hối đoái tương lai
A. Trả nợ vay nước, ngoài đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều

B. Phần rủi ro sẽ đẩy về phía ngân hàng

C. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền

D. Khách hàng được cập nhật tỉ giá hằng ngày

=>Đáp án đúng : B

Câu hỏi ôn tập chương 6


Câu 1: Thị trường chứng khoán sơ cấp là gì ?
A. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành
B. Nguồn tài chính vận động nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác
C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển đổi thành vốn đầu tư cho nền kinh tế
D. Cả A và B
=> Đáp án đúng A
Câu 2: Phương thức phát hành chứng khoán bao gồm:
A. Phát hành trực tiếp
B. Phát hành riêng lẻ
C. Phát hành ra công chúng
D. Cả A và B đều đúng
=> Đáp án đúng D
Câu 3: Những hoạt động căn bản trên thị trường sơ cấp ?
A. Chuẩn bị phát hành
B. Bảo lãnh
C. Phát hành chứng khoán
D. Tất cả các đáp án trên
=> Đáp án đúng D
Câu 4: Phương thức phát hành từng loại chứng khoán trên thị trường sơ cấp bao gồm:
A. Phát hành trực tiếp và gián tiếp
B. Phát hành lần đầu và phát hành bổ sung
C. Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
=> Đáp án đúng B

Câu hỏi ôn tập chương 7


Câu 1: Thị trường thứ cấp là gì ?

A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn Trung và dài hạn thông qua việc phát hành
Cổ phiếu và trái phiếu

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

=>Đáp án đúng C

Câu 2: Đặc điểm của thị trường thứ cấp OTC

A. Thị trường chứng khoán thứ cấp phi tập trung

B. Thị trường đơn giản nhất trong giao dịch chứng khoán

C. Không mua được cổ phiếu tăng thêm

D. Cả A và B đều đúng

=>Đáp án đúng D

Câu 3: Rủi ro khi tham gia trên thị trường OTC

A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm

B. Bị mất cổ tức thì người bán đã được nhận tạm ứng cổ tức

C. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu

D. Tất cả đáp án trên

=>Đáp án đúng D

Câu 4: Thị trường thứ cấp được chia thành mấy loại ?

A. Thị trường đơn giản và thị trường phát triển nhất

B. Thị trường đơn giản và thị trường phức tạp


C. Thị trường phức tạp và thị trường phát triển nhất

D. Tất cả đều sai

=>Đáp án đúng A

Nguyên Thành Nhân


221A050360
CHƯƠNG 6,
CT2
Câu1: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
a. Thị trường tiền tệ
b. Thị trường sơ cấp
c.Thị trường thứ cấp
d. Thị trường chính thức
câu2: Mục đích phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:
a. Để dễ dàng quản lý
b. Để bảo vệ công chúng đầu tư
c. Để thu phí phát hành
d. Để dễ dàng huy động vốn
câu3: Những đặc điểm sau đâu không phải là đặc điểm của phát hảnh riêng lẻ
a.Công ty không đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng
b.Số lượng vốn cần huy đông thấp
c.Phát hành cho nội bộ cán bộ, nhân viên côngh ty
d.Vốn điều lệ tương đối lớn
câu4: Thị trường thứ cấp
a. Là nơi các doanh nghiệp hy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
b. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
c. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành
d. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu5: Điều kiện nào sau đây không được phát hành CK lần đầu ra công chúng:
a.Hoạt Động kinh doanh của2 năm liền trước phải có lãi đồng thời không có lỗ lũy kế
tính từ năm đăng ký chào bán
b.có phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại
hội đồng cổ dông thông qua
c.Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã Góp tại thười điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ
đồng Việt Nam trở lên
d.Doang nghiệp không cần đưa ra cam kết chứng khoán giao dịch trên thị trường có tổ
chức trong thời hạn một năm kể từ ngày bán hết
Tên; Huỳnh Thị Tường Vy

MSSV: 221A050227

Lớp: sáng thứ 2

CHƯƠNG 5

Câu 1: Thị trường tài chính phái sinh là:

A. Là thị trường chứng khoán phái sinh, một loại tài sản chính có dòng tiền trong
tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản

B. Là công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào một loại tài sản cơ sở đã có
trước đó

C. Là thị trường giao dịch các công cụ phái sinh hay các chứng khoán phái sinh

D. Tất cả điều sai

ð Đáp án: C

Câu 2: Thị trường tài chính phái sinh gồm:

A. Giao dịch hoán đổi – giao dịch tương lai

B. Giao dịch quyền chọn - Giao dịch hối đoái kì hạn

C. Giao dịch hạn chế chênh lệch giá

D. Cả A và B

ð Đáp án: D

Câu 3: công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch

A. Hợp đồng kì hạn

B. Hợp đồng tương lai

C. Hợp đồng quyền chọn


D. Hợp đồng giao ngay

ð Đáp án: B

Câu 4: đặc điểm nào sau đây của chứng chỉ quỹ

A. dùng để thành lập quỹ đầu tư đại chúng

B. Nhà đầu tư có quyền quyết định đầu tư để góp vốn và thu về lợi nhuận từ khoản
đầu tư đó

C. Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của CTCP

D. Cả A, B và C

ð Đáp án: A

CHƯƠNG 6

Câu 1: chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với chính phủ là:

A. Có thêm vốn mở rộng sản xuất kinh doanh

B. Cung cấp hàng hóa tài chính cho thị trường, giúp nền kinh tế có thêm hàng hóa để
giao dịch

C. Huy động vốn để bù đắp bội chi ngân sách, bù đắp thiếu hụt tạm thời

D. Tạo vốn cho nền kinh tế, giúp nền kinh tế tăng trưởng

ð Đáp án: C

Câu 2: các phương thức phát hành chứng khoán là:

A. Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng

B. Phát hành lần đầu và phát hành bổ sung

C. Phát hành trực tiếp và phát hành gián tiếp

D. Phát hành bằng phương thức đấu giá

ð Đáp án: A
Câu 3: thủ tục phát hành chứng khoán bao gồm: (1) Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát
hành; (2) nộp hồ sơ; (3) công bố phát hành

A. 1-2-3

B. 2-1-3

C. 3-1-2

D. 3-2-1

ð Đáp án: A

Câu 4: chủ thể tham gia phát hành trái phiếu chính phủ ở Việt Nam:

A. Công ty cổ phần

B. Chủ thể phát hành trái phiếu

C. Chủ thể mua trái phiếu

D. Cả B và C

ð Đáp án: D

CHƯƠNG 7

Câu 1: Đâu là khái niệm nói về thị trường OTC

A. Là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên quan đến nhà
phát hành

B. Là thị trường phi tập trung, toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới

C. Là thị trường tập trung, toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi giới

D. Tất cả đều sai

ð Đáp án: B

Câu 2: Một nhà đầu tư có thể tham gia mua bán trên thị trường thứ cấp và thị trường
sơ cấp trên cùng 1 mảng chứng khoán hay không?
A. Có thể

B. Không

C. Chỉ tham gia trên thị trường thứ cấp

D. Chỉ tham gia trên thị trường sơ cấp

ð Đáp án: A

Câu 3: Một số rủi ro khi tham gia giao dịch trên thị trường OTC là:

A. Rủi ro thanh khoản

B. Rủi ro hệ thống

C. Thông tin không đảm bảo

D. Tất cả các ý trên

ð Đáp án: D

Câu 4: sở giao dịch chứng khoán Việt Nam trực thuộc:

A. Hình thức sở hữu nhà nước

B. Hình thức sở hữu CTCP

C. Hình thức sở hữu thành viên

D. Cả A, B và C

ð Đáp án: A

Họ tên: Ngô Thị Kiều Oanh

MSSV: 221A080002

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5


Câu 1: Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường
trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường công cụ chứng khoán phái sinh ?

A. Sự luân chuyển các nguồn vốn

B. Đối tượng tham gia vào thị trường

C. Phương thức hoạt động của thị trường

D. Hàng hóa được giao dịch trên thị trường

Câu 2: Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là ?

A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi

B. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyển chọn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng mua bán
hàng hóa

C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn

D. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi

Câu 3: Thị trường nào không làm tăng vốn đầu tư ?

A. Thị trường trái phiếu

B. Thị trường cổ phiếu

C. Thị trường chứng khoán phái sinh

D. A và C đều đúng

Câu 4: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng mở là quỹ:

A. Có chứng chỉ được niêm yết trên thị trường chứng khoán

B. Liên tục phát hành chứng chỉ quỹ

C. Không mua lại chứng chỉ quỹ

D. Chỉ phát hành chứng chỉ quỹ một lần

Câu 5: Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là quỹ:


A. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần

B. Có thể được niêm yết chứng chỉ quỹ trên thị trường chứng khoán

C. Được quyền mua lại chứng chỉ quỹ từ nhà đầu tư

D. Được quyền phát hành bổ sung ra công chúng

Đáp án:

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: B

Họ tên: Ngô Thị Kiều Oanh

MSSV: 221A080002

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6

Câu 1: Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với doanh nghiệp

A. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế

B. Là kênh phát hành chứng khoán của các doanh nghiệp để thu hút vốn đầu tư

C. Là kênh phát hành trái phiếu của các dự án đầu tư nhằm thực hiện chiến lược phát
triển kinh tế quốc dân

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Điều kiện về mức vốn điều lệ tối thiểu với IPO ở Việt Nam là bao nhiêu

A. 10 tỷ
B. 15 tỷ

C. 30 tỷ

D. 50 tỷ

Câu 3: Đối với nhà đầu tư, tài liệu nào quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký phát hành
ra công chúng ?

A. Bản sao giấy phép thành lập và đăng ký kinh doanh

B. Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội Đồng Quản Trị và Ban Giám đốc

C. Đơn xin phép phát hành

D. Bản cáo bạch

Câu 4: Câu nào sau đây phát biểu sai ?

A. Trước khi tiến hành việc chào bán chứng khoán ra công chúng lần đầu, công ty
phát hành phải chọn bắt buộc cho mình ít nhất 1 tổ chức phát hành

B. Tại Việt Nam, pháp luật quy định tổ chức bảo lãnh là người nộp hồ sơ xin phép
phát hành lên Ủy ban Chứng khoán Nhà Nước

C. Bảo lãnh phát hành bao gồm tư vấn tài chính và phân phối chứng khoán

D. Cả A,B đều sai

Câu 5: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:

A. Thị trường tiền tệ

B. Thị trường sơ cấp

C. Thị trường thứ cấp

D. Thị trường chính thức

Đáp án:

Câu 1: C
Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: B

Câu 5: B

TTTC - CT2 - Lê Thị Vi Thảo - 221A050245 - STT: 58


Chương 6
Câu 1: Công ty cổ phần khi chuyển hóa thành doanh nghiệp nhà nước được gọi là
gì?
A. Cổ phần hóa.
B. Tư nhân hóa.
C. Quốc hữu hóa.
D. Nhà nước hóa.
Câu 2: .... là nới mua bán chứng khoán lần đầu phát hành, trên thị trường này, vốn
của nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng khoán. ....
thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính đó là chức năng huy
động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường thứ cấp.
A. Thị trường vốn.
B. Thị trường tiền tệ.
C. Thị trường sơ cấp.
D. Thị trường thứ cấp.
Câu 3: Đâu không phải là chức năng của thị trường sơ cấp đối với chính phủ:
A. Thực hiện các dự án quốc gia như làm đường, cầu,..
B. Bù đắp bội chi ngân sách.
C. Bù đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời.
D. Giải quyết việc làm, giảm thất nghiệp.
Câu 4: Công ty cổ phần muốn phát hành ra công chúng thì cần phải làm gì?
A. Phát hành chứng khoán riêng lẻ.
B. Bán cho ít nhất 100 cổ đông thường không phải là cổ đông chuyên nghiệp.
C. Bán cho ít nhất 100 cổ đông chuyên nghiệp.
D. Bán cho ít nhất 30 cổ đông thường không phải là cổ đông chuyên nghiệp
Câu 5: Sắp xếp đúng trật tự của thủ tục phát hành chứng khoán lần đầu ra công
chúng – IPO
A. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành – Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên ủy ban
chứng khoán nhà nước – Công bố phát hành – Phân phối chứng khoán.
B. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành – Công bố phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát
hành lên ủy ban chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán.
C. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên ủy ban
chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán - Công bố phát hành.
D. Công bố phát hành - Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Nộp hồ sơ xin phép
phát hành lên ủy ban chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán.
TTTC - CT2 - Lê Thị Vi Thảo - 221A050245 - STT: 58
CHƯƠNG 7
Câu 1. Chọn câu sai khi nói về thị trường chứng khoán thứ cấp.
A. Thị trường này là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên
quan đến nhà phát hành.
B. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn thị trường sơ cấp.
C. Nhà phát hành không huy động thêm được vốn.
D. Lợi nhuận cao nhưng luôn đi kèm rủi ro cao.
Câu 2. Điền vào chỗ trống: ....., thị trường này... cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu
tư không thể so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa vào nhà môi
giới, với sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.
A. Thị trường tập trung – tập trung.
B. Thị trường phi tập trung – không tập trung.
C. Thị trường tập trung – không tập trung.
D. Thị trường phi tập trung – tập trung.
Câu 3. Đâu không phải là nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán?
A. Môi giới chứng khoán.
B. Tư vấn tài chính.
C. Tự doanh chứng khoán.
D. Cho vay tiền, chứng khoán.
Câu 4. Điều nào dưới đây là sai khi nói về Sở Giao dịch chứng khoán?
A. Là một bộ phận hữu cơ không thể thiếu trên TTCK.
B. Là một DN được hoạt động theo khuôn khổ pháp luật về chứng khoán và kinh
doanh.
C. Hình thái điển hình của TTCK tập trung là Sở Giao dịch chứng khoán.
D. Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài
Chính quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK.
Câu 5. Sở GDCK TP.HCM là loại hình công ty TNHH 1 thành viên, thuộc:
A. Hình thức sở hữu tư nhân.
B. Hình thức sở hữu nhà nước.
C. Hình thức sở hữu thành viên.
D. Hình thức công ty cổ phần.

Tên: Nguyễn Thị Thu Ngân

MSSV: 221A050222

Buổi chiều thứ 2

Câu 1. Thị trường phái sinh là

a. Nơi trao đổi mua bán kỳ hạn hàng hóa dựa trên thị trường giao dịch tài sản gốc

b. Nơi trao đổi mua bán các khoản vay thế chấp

c. Nơi mua bán trao đổi các công cụ vốn cổ phần

d. Nơi mua bán trao đổi các công cụ nợ

ĐÁP ÁN A

Câu 2.Hợp đồng kỳ hạn là

a. Là giao dịch mua bán giao ngay một loại tài sản cụ thể

b. Là giao dịch mua bán có kỳ hạn một loại tài sản cụ thể trong tương lai

c. Là giao dịch mua bán có kỳ hạn nhiều loại tài sản, với nhiều mức giá khác nhau
trong tương lai
d. Là giao dịch mua bán hàng hóa

ĐÁP ÁN B

Câu 3: Đâu là đặc điểm của hợp đồng hoán đổi

a. Được giao dịch trên cả thị trường tập trung và phi tập trung

b. Có tính chuẩn hóa cao

c. Lãi/lỗ của hoạt động kinh doanh được tính theo ngày

d. Các chủ thể bắt buộc phải thực hiện hợp đồng

ĐÁP ÁN D

Câu 4.Hợp đồng hoán đổi tiền tệ khác hợp đồng hoán đổi lãi suất ở nội dung nào sau
đây:

a. Được giao dịch trên thị trường phi tập trung

b. Thực hiện chuyển giao các dòng tiền trong tương lai

c. Được sử dụng để phòng ngừa rủi ro

d. Được thực hiện trên cơ sở hoán đổi hai đồng tiền khác nhau

ĐÁP ÁN D

Câu 5. Đâu không phải là đặc điểm của hợp đồng hoán đổi:

a. Được giao dịch trên thị trường phi tập trung OTC

b. nhà đầu tư thực hiện nhằm mục đích sinh lời là chủ yếu

c. Là hợp đồng liên quan đến việc trao đổi dòng tiền tại nhiều thời điểm trong tương
lai

d. Không phải là mang tính chuẩn hoá.

ĐÁP ÁN B

TÊN: NGUYỄN THỊ THU NGÂN


MSSV: 221A050222

CHIỀU THỨ 2

Trắc nghiệm chương 7

1. Giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp thường có đặc điểm nào sau đây?
a.Thanh khoản thấp và rủi ro cao b. Thanh khoản cao và rủi ro thấp c.Thanh khoản
thấp và rủi ro thấp d. Thanh khoản cao và rủi ro cao

Đáp án A

2. Đặc điểm của giao dịch trên thị trường chứng khoán thứ cấp là gì? a) Giao dịch
thông qua các sàn giao dịch trực tuyến b) Giao dịch thông qua các nhà môi giới c)
Giao dịch thông qua các công ty chứng khoán d) Giao dịch thông qua các ngân hàng

Đáp án B

3. Thị trường chứng khoán thứ cấp thường được điều chỉnh bởi: a) Ủy ban Chứng
khoán và Thị trường chứng khoán b) Ngân hàng Trung ương c) Cơ quan quản lý
chứng khoán của quốc gia d) Tất cả các câu trên đều đúng

Đáp án c

4. Sở giao dịch chứng khoán là gì? a) Tổ chức quản lý và điều hành thị trường OTC b)
Sàn giao dịch chứng khoán chính của một quốc gia c) Tổ chức phân phối chứng
khoán lớn nhất d) Cơ quan quản lý chứng khoán của một quốc gia

Đáp án B

5. Thị trường OTC có đặc điểm nào sau đây? a) Giao dịch thông qua sàn giao dịch
trực tuyến

b) Giao dịch diễn ra thông qua các nhà môi giới c) Không có quy định rõ ràng về giá
và thanh khoản d) Tất cả các câu trên đều đúng

Đáp án B

TÊN: Nguyễn Thị Thu Ngân

MSSV: 221A050222
CHIỀU THỨ 2

CHƯƠNG 6

1)Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là

a. Thị trường tiền tệ

b. Thị trường sơ cấp

c. Thị trường thứ cấp

d. Thị trường chính thức

Đáp án B

2) Hiện nay ở Việt Nam, Uỷ ban chứng khoán Nhà nước quản lý

a. Việc phát hành chứng khoán

b. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng

c. Việc phát hành chứng khoán ra công chúng và chứng khoán riêng lẻ

d. Việc phát hành chứng khoán riêng lẻ

Đáp án C

3)Các câu nào sau đây dúng với thị trường chứng khoán sơ cấp

a. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông

b. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

c. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế

d. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Đáp án C

4)Ý nghĩa của việc phân biệt phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

a. Phân biệt quy mô huy động vốn


b. Phân biệt đối tượng và phạm vi cần quản lý

c. Phân biệt loại chứng khoán được phát hành

d. Phân biệt hình thức bán buôn hay bán lẻ

Đáp án B

5) Trong các điều kiện để quản lý doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công

chúng, điều kiện nào là quan trọng nhất:

a. Có Ban giám đốc điều hành tốt

b. Có sản phẩm nổi tiếng

c. Có tỷ lệ nợ trên vốn hợp lý

d. Qui mô vốn và kết quả hoạt động trước khi phát hành

Đáp án D

Phạm Thị Kim Ngân

MSSV: 221A050148

sst: 26

Môn TTTC sáng thứ 2

Chương 1:

Câu 1: Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính huy động được thì thị trường tài
chính bao gồm:

a. Thị trường hối đối, thị trường liên ban

b. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

c. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau


d. Thị trường sơ cấp , thị trường thứ cấp

Câu 2: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính thị trường tài chính bao gồm:

a. Thị trường hối đối, thị trường liên ban

b. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

c. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau

d. Thị trường sơ cấp , thị trường thứ cấp

Câu 3: Vai trò của thị trường tài chính là gì:

a. Nơi gặp gỡ giữa người mua và bán

b. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình

c. Nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính

d. Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 4: Căn cứ vào tính chất pháp lý của thị trường tài chính bao gồm:

a. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

b. Thị trường nợ, thị trường vốn

c. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp

d. Thị trường tài chính thức, thị trường tài chính không chính thức

CHƯƠNG 2:

Câu 1: Công thức tính lãi suất kép:

a. V= V0 (1+i)

b. Vn= V0 ( 1+ i )n

c. Vn= V0 (1+ i )
d. V= V0 ( 1+ i )n

Câu 2: Công thức lãi suất đơn:

A. V= V0 ( 1+i )

B. Vn= V0 ( 1+ i )n

C. Vn= V0 (1+ i )

D. V= V0 ( 1+ i )n

Câu 3: Kho bạc các cấp phát hành bao gồm:

A. Tín phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc

C. Công trái

D. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái

Câu 4: Doanh nghiệp ( các loại hình ) phát hành bao gồm:

A. Chứng khóan phái sinh, chứng quyền có đảm bảo

B. Chứng khoán phái sinh, hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khoán

C. Chứng khoán có đảm bảo, hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khoán

D. Chứng khóan phái sinh, chứng quyền có đảm bảo, hợp đồng ủy quyền đầu tư
chứng khoán

Phạm Thị Kim Ngân


Mssv: 221A050148
Stt: 26
Môn TTTC sáng thứ 2
Chương 5
Câu 1: Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn gọi là gì ?
A. Chứng khoán phái sinh
B. Chứng khoán phát sinh
C. Cổ phiếu dài hạn
D. Cổ phiếu ngắn hạn
Câu 2: Tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay
A. Giúp khách hàng có ngay lượng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu bản thân: mua hàng nước
ngoài, du lịch, du học
B. Trả nợ vay nước ngoài đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều
C. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đối trong tương lai
D. Cả 3 đáp án
Câu 3: Giao dịch hối đoái giao ngay là giao dịch mua bán một số lượng ngoai tệ giữa
ngân hàng và khách hàng theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc
thanh toán chậm nhất trong vào bao nhiêu ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày cam
kết mua, bán.
A. Một ngày
B. Hai ngày
C. Ba ngày
D. Bốn ngày
Câu 4: Giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của giao dịch nào ?
A. Giao ngay và kỳ hạn
B. Giao ngay và giao ngay khác ngày
C. Giao ngay và giao ngay cùng ngày
D. Đáp án a, b đúng
Chương 6
Câu 1: Phát hành riêng lẻ có những đặc điểm nào?
A. Công ty không đủ tiêu chuẩn để phát hành ra công chúng
B. Số lượng vốn cần huy động thấp, phát hành nội bộ cho cán bộ, nhân viên công ty
C. Công ty phát hành CP nhằm mục đích duy trì các mối quan hệ kinh doanh
D. Cả 3 đáp áp đều đúng
Câu 2: Phát hành ra công chúng có những đặc điểm nào?
A. Vốn điều kiện tương đối lớn: 30 tỷ đồng trở lên
B. Phải hoạt động có lãi: 2 năm liền kề trước đó
C. Có phương án sử dụng vốn khả thi: mục đích sử dụng vốn hợp lí và khả thi
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 3: Phát hành ra công chúng được thực hiện theo phương thức sau đây?
A. Một là phát hành lần đầu ra công chúng (IPO): CP mới
B. Hai là chào bán thứ cấp: là bán CP (lần 2 trở đi) sau khi đã IPO trước đó của công
ty đại chúng
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 4: Các lựa chọn khi mua trái phiếu chính phủ, được phát hành dưới hình thức
nào?
A. Tín phiếu kho bạc: là loại trái phiếu ngắn hạn dưới 1 năm
B. Trái phiếu kho bạc: là loại trái phiếu có thời hạn từ 1 năm trở lên
C. Trái phiếu công trình: là loại trái phiếu có thời hạn từ 1 năm trở lên, vay vốn cho
từng công trình cụ thể theo kế hoạch đầu tư của Nhà nước
D. Cả 3 đáp án
Chương 7:
Câu 1: Khái quát về thị trường chứng khóan thứ cấp?
A. Thị trường này là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên
quan đến nhà phát hành
B. Nhà phát hành KHÔNG huy động thêm được vốn. Thị trường thứ cấp có tính
thanh khỏan cao hơn so với thị trường sơ cấp
C. Lợi nhuận cao nhưng luôn đi kèm rủi ro cao. Đễ dàng góp vốn tham gia nhưng
cũng dễ dàng rút vốn
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 2: Do cổ phiếu chưa niên yết trên sàn giao dịch tập trung, nên có các dạng sau
đây?
A. Dạng sơ khởi, chưa có mã lưu ký: sẽ do phòng quản lí cổ đông của chính công ty
phát hành quản lý, hoặc công ty chứng khóan quản lý sổ cổ đông.
B. Dạng đã có mã lưu ký: do trung tâm lưu ký chứng khóan (VSD) quản lý
C. Cả a, b đúng
D. Cả a, b sai
Câu 3: Các rủi ro khi tham gia trên thị trường OTC
A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm
B. Bị mất cổ tức vì người bán đã được nhận cảm ứng cổ tức
C. Mua nhằm quyền chọn mua chứ không phải mua được CP
D. Cả 3 đáp án
Câu 4: Các đặc điểm riêng có của sở giao dịch chứng khoán
A. Niên yết giá: lên bảng điện tử. Giá bán: không thương lượng
B. Khớp lệnh: theo nguyên tắc ưu tiên. Chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và
internet
C. Nơi nhận lệnh: HOSE, HNX
D. Tất cả đều đúng

Mai Thùy Trang – MSSV: 221A050729 – ST2

STT: 59

CHƯƠNG 1

Câu 1: Chứng khoán bao gồm những loại nào sau đây?

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh

b) Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh

c) Hối phiếu, lệnh phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh

d) Hối phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng quyền, cổ phiếu phái sinh

Câu 2: Thị trường tài chính được chia thành những loại nào?

a) Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ


b) Thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa

c) Thị trường trái phiếu và thị trường bất động sản

d) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

Câu 3: Những thị trường tài chính tạo điều kiện cho dòng vốn ngắn hạn được gọi là?

a) Thị trường vốn

b) Thị trường tiền tệ

c) Thị trường sơ cấp

d) Thị trường thứ cấp

Câu 4: Thị trường tài chính có vai trò như thế nào trong nền kinh tế?

a) Đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn và cung cấp tài chính cho các
doanh nghiệp và cá nhân

b) Không có vai trò đáng kể trong nền kinh tế

c) Chỉ đóng vai trò trong việc giao dịch hàng hóa

d) Chỉ đóng vai trò trong việc giao dịch dịch vụ

CHƯƠNG 2

Câu 1: Thị trường tiền tệ là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản:

a) Dưới 1 năm

b) Trên 1 năm

c) Vô thời hạn

d) chỉ 6 tháng

Câu 2: Kho bạc các cấp phát hành, bao gồm:

a) Tiền mặt, chứng chỉ quỹ, trái phiếu


b) Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái

c) Tiền mặt, công trái, chứng chỉ quỹ

d) Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 3: Doanh nghiệp phát hành những gì?

a) Chứng khoán phái sinh

b) Chứng quyền có bảo đảm

c) Hợp đồng ủy quyền đầu tư chứng khoán

d) Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 4: Để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ căn cứ vào:

a) Các chủ thể tham gia và lãi suất

b) Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia

c) Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất

d) Thời hạn chuyển giao vốn

CHƯƠNG 3

Câu 1: Trái phiếu là gì?

a) Một loại cổ phiếu

b) Một loại tài sản phi tài chính

c) Một công cụ tài chính mà doanh nghiệp hoặc chính phủ sử dụng để vay vốn

d) Một loại tiền tệ

Câu 2: Thị trường trái phiếu là gì?

a) Nơi mà trái phiếu được phát hành và giao dịch

b) Nơi mà cổ phiếu được phát hành và giao dịch


c) Nơi mà tiền tệ được phát hành và giao dịch

d) Nơi mà hàng hóa được phát hành và giao dịch

Câu 3: Các nhân tố nào sau đây tác động tới giá trái phiếu?

a) Kì hạn

b) Lãi suất

c) Tính thanh khoản

d) Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 4: Trái phiếu có thời hạn là gì?

a) Thời gian từ khi trái phiếu được phát hành cho đến khi đáo hạn

b) Thời gian từ khi trái phiếu được mua cho đến khi đáo hạn

c) Thời gian từ khi trái phiếu được phát hành cho đến khi được mua lại

d) Trái phiếu không có thời hạn

CHƯƠNG 4

Câu 1: Thị trường cổ phiếu là gì?

a) Là nơi mua bán các loại tiền tệ khác nhau

b) Là nơi giao dịch và trao đổi các trái phiếu chính phủ

c) Là nơi giao dịch và trao đổi các cổ phiếu của các công ty cổ phần

d) Là nơi giao dịch và trao đổi các loại hàng hóa

Câu 2: Thị trường cổ phiếu sơ cấp là gì?

a) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty mới niêm yết lần đầu trên sàn giao
dịch chứng khoán

b) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty lớn và phổ biến trên sàn giao dịch
chứng khoán
c) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty đã phá sản

d) Là thị trường mua bán cổ phiếu của các công ty nước ngoài

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi?

a) Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

b) Cổ tức được thanh toán cao hơn cổ phiếu thường

c) Cổ tức phụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất thị trường

d) Có thời hạn hoàn trả tiền gốc

Câu 4: Công ty nào được phát hành cổ phiếu?

a) Doanh nghiệp tư nhân

b) Công ty TNHH một thành viên

c) Công ty hợp danh

d) Công ty cổ phần

CHƯƠNG 5

Câu 1: Công cụ phái sinh được hiểu là:

a) Hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay

b) Hợp đồng về một giao dịch trong tương lai

c) Công cụ nợ do tổ chức kinh tế phát hành

d) Công cụ vốn do công ty cổ phần phát hành

Câu 2: Cổ phiếu phái sinh thực chất là:

a) Hợp đồng phái sinh

b) Chứng chỉ quỹ

c) Hợp đồng tương lai


d) Trái phiếu

Câu 3: Thị trường tài chính phái sinh hay các chứng khoán phái sinh bao gồm:

a) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng giao ngay (spot),
hợp đồng tương lai (future)

b) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng giao ngay (spot),
chứng chỉ quỹ phái sinh (ETF)

c) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng quyền chọn
(option), hợp đồng tương lai (future)

d) Hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng quyền chọn
(option), hợp đồng tỷ giá phái sinh ngoại hối (foreign)

Câu 4: Ở Việt Nam đang hoạt động loại chứng chỉ quỹ nào ?

a) mở và đóng

b) chỉ mở

c) chỉ đóng

d) không có loại nào

CHƯƠNG 6

Câu 1: Thị trường chứng khoán sơ cấp là gì?

a) Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành

b) Là nơi mua bán chứng khoán đã được phát hành trước đó

c) Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành
trái phiếu và cổ phiếu

d) Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém phát triển

Câu 2: : Một trong những nguyên tắc của thị trường chứng khoán?

a) Tập trung
b) Công khai

c) Trung gian, cạnh tranh

d) Tất cả đều đúng

Câu 3: Ở Việt Nam, trái phiếu chính phủ được phát hành theo các phương thức nào?

a) Đấu thầu, bảo lãnh

b) Đại lý, bán lẻ

c) Bảo lãnh, bán lẻ

d) Đấu thầu, bảo lãnh, đại lý, bán lẻ

Câu 4: Chức năng của thị trường chứng khoán thứ cấp là:

a) Kiếm lợi nhuận do kinh doanh chứng khoán

b) Huy động vốn, tăng vốn

c) Tạo ra thanh khoản

d) Định giá tài sản

CHƯƠNG 7

Câu 1: Thị trường thứ cấp là nơi?

a) Các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiéu và trái phiếu

b) Mua bán các loại chứng khoán kém phát triển

c) Mua bán các loại chứng khoán đã phát hành

d) Mua bán các loại chứng khoán lần đầu phát hành

Câu 2: Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản như thế nào so với thị trường sơ cấp?

a) Cao hơn
b) Thấp hơn

c) Bằng

d) Không có đáp án đúng

Câu 3: Thị trường chứng khoán thứ cấp chia thành những loại nào?

a) Loại giản đơn và loại phức tạp

b) Loại giản đơn và loại phát triển nhất

c) Loại phức tạp và loại phát triển nhất

d) Loại vô hình và loại hữu hình

Câu 4: Chức năng của thị trường thứ cấp là gì?

a) Tập trung vốn

b) Huy động vốn

c) Sử dụng vốn

d) Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp

TRẮC NGHIỆM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Họ và Tên: Lê Quỳnh Như

MSSV: 211A050322

Lớp: Sáng Thứ 2. STT: 33

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT


HÀNH CHỨNG KHOÁN
1. Nhà phát hành chứng khoán thu tiền bao nhiêu lần sau khi phát hành:

a. 1 lần duy nhất

b. 2 lần

c. Vô số lần

d. Không thu lần nào

à Đáp án: a. 1 lần duy nhất

2. Thời hạn đăng ký mua chưứng khoán phải đảm bảo kéo dài tối thiểu bao nhiêu
ngày:

a. 7 ngày

b. 10 ngày

c. 15 ngày

d. 20 ngày

à Đáp án: d. 20 ngày

3. Chọn đáp án đúng khi nói về cổ phần hóa:

a. Cổ phần hóa là chuyển đổi thành công ty hợp danh

b. Công ty TNHH 5 thành viên có thể cổ phần hóa

c. Công ty cổ phần sẽ không cổ phần hóa được

d. Trước khi cổ phần hóa, vốn gốp sẽ được dùng để phát hành số lượng cổ phần tương
ứng

4. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ sở hữu trong trường hợp có cổ phần, vốn góp chi
phối có tỷ lệ:

a. Trên 10% và dưới 50%

b. Trên 20% và dưới 60%


c. Trên 40% và dưới 80%

d. Trên 50% và dưới 100%

à Đáp án: d. Trên 50% và dưới 100%

CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP: THỊ
TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

1. Chọn đáp án đúng khi nói về thị trường chứng khoán thứ cấp:

a. Thị trường chứng khoán thứ cấp là nơi các nhà đầu tưư mua bán với nhau nhằm
kiếm lời, không liên quan đến nhà phát hành.

b. Nhà phát hành huy động thêm được vốn.

c. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn so với thị trường sơ cấp.

d. Lợi nhuận cao, rủi ro thấp.

à Đáp án: a. Thị trường chứng khoán thứ cấp là nơi các nhà đầu tưư mua bán với nhau
nhằm kiếm lời, không liên quan đến nhà phát hành.

2. Đặc điểm khớp lệnh theo nguyên tắc ưu tiên gồm có:

a. Số lượng, giá cả.

b. Số lượng, chất lượng, giá cả.

c. Số lượng, giá cả, thời gian.

d. Số lượng, chất lượng, thời gian.

à Đáp án: c. Số lượng, giá cả, thời gian.

3. Có mấy hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán trên thế giới:

a. 1 loại: Hình thức sỏ hữu nhà nước.

b. 2 loại: Hình thức sở hữu nhà nước, hình thưức sở hữu tư nhân.

c. 3 loại: Hình thức sỏ hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình thức công ty
cổ phần.
d. 4 loại: Hình thức sở hữu nhà nước, hình thức sở hữu tư nhân, hình thức sở hữu
thành viên, hình thức công ty cổ phần.

à Đáp án: c. 3 loại: Hình thức sỏ hữu nhà nước, hình thức sở hữu thành viên, hình
thức công ty cổ phần.

4. Có 2 loại quỹ đầu tư đó là:

a. Quỹ đầu tư xây dựng và quỹ đầu tư tổ chức.

b. Quỹ đầu tư xây dựng và quỹ đầu tư phát triển.

c. Quỹ môi giới chứng khoán và quỹ đầu tư mở.

d. Quỹ đầu tư chứng khoán đóng và quỹ đầu tư chứng khoán mở.

à Đáp án: d. Quỹ đầu tư chứng khoán đóng và quỹ đầu tư chứng khoán mở.

TÊN:ĐINH ĐÌNH QUANG MÔN :THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH -CHIỀU THỨ 2

MSSV:221A050744

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT


HÀNH CHỨNG KHOÁN

1 Có bao nhiêu phương thức phát hành ra chính khoán?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

2 Điều kiện phát hành CK lần đầu ra công chúng ?

A. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi. Đồng thời không có lỗ lũy kế
tính đến năm đăng ký chào bán
B. Có phương án phát hành,phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được
Đại hội đồng cổ đông thông qua.

C. Bắt buộc cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong
thời hạn năm kế từ ngày bán hết

D. 3 ý trên đều đúng

3. Bước đầu tiên của quy trình tiến hành cổ phiếu hóa là gì ?

A. Chuẩn bị và phổ biến phương án cổ phiếu hóa

B. Soạn kế hoạch bán cổ phiếu bán cổ phần cho người lao

động trong DNNN

C. DNNN ra quyết định đề nghị cổ phần hóa và thành lập Ban chỉ đạo CPH

D. Định giá trị của DNNN và soạn báo cáo đánh giá để Thủ Tướng,các Bộ,Uỷ Ban
Nhân Dân tỉnh,thành hữu quan và hoặc Hội Đồng Quản trị của DNNN phê duyệt

4. Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia là?

A. Thị trường sơ cấp

B. Thị trường thứ cấp

C. Thị trường bất động sản

D. Tất cả đều đúng

Hoàng Ngọc Thu Hằng

MSSV: 221A050634

SST:12
Lớp sáng thứ 2

Chương 1

Câu 1: Thị trường tiền tệ có khoảng thời gian đáo hạn bao lâu ?

A. Trên 2 Năm

B. Dưới 1 năm

C. Trên 1 năm

D. Khoảng 1 năm

=> B

Câu 2: Tài sản tài chính bao gồm những tài sản nào ?

A. Tài sản vô hình, tài sản ngắn hạn

B. Tài sản vô hình, tài sản dài hạn

C. Tài sản vô hình, tài sản hữu hình

D. Tài sản hữu hình, tài sản ngắn hạn

=> C

Câu 3: Thị trường nào có luật dày đặt và chặt chẻ ?

A. Thị trường tài chính chính thức

B. Thị trường chợ đen

C. Thị trường tài chính không chính thức

D. Thị trường hàng hóa

=> A

Câu 4: Tổ chức nào chuyên cho vay tín dụng vi mô ?


A. Ngân hàng thương mại

B. Quỷ trợ vốn

C. Tổ chức tiết kiệm

D. Công ty tài chính

=> B

Chương 2

Câu 1: Kho bạc do các cấp phát hành bao gồm:

A. Trái phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc

C. Tín phiếu kho bạc, công trái

D. Trái phiếu kho bạc, tín phiếu kho bạc, công trái

Câu 2: Chủ thể điển hình của thị trường tài chính là ?

A. Ngân hàng thương mại

B. Thị trường chứng khoáng

C. Thị trường tài chính chính thức

D. Thị thường sơ cấp

=> A

Câu 3 Trong các chủ thể dưới đây chủ thể nào phát hành tín phiếu ngân hàng trung
ương ?

A. Ngân hàng thương mại

B. Kho bạc nhà nước

C. Ngân hàng nhà nước


D. Công ty phát hành

=> C

Câu 4 Chủ thể nào chuyên cho vay ngắn hạng ?

A. Ngân hàng nhà nước

B. Kho bạc nhà nước

C. Ngân hàng thương mại

D. Các quỷ tương hổ hoạt động

=> D

Chương 3

Câu 1: Dưới đây nào được gọi là công cụ đặt trương của thị trường nợ ?

A. Trái phiếu

B. Tín phiếu

C. Kho bạc nhà nước

D. Thị trường chứng khoáng

=> A

Câu 2 Trái phiếu chính phủ bao gồm ?

A. Trái phiếu kho bạc, công trá

B. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị

C. Trái phiếu đô thị, trái phiếu kho bạc, công trái

D. công trái, trái phiếu đô thị

=> C
Câu 3: Việc giúp chính phủ điều hóa tiêu dùng và đầu tư là lợi ích của thị trường
nào ?

A. Thị trường tiền tệ

B. Thị trường trái phiếu

C. Thị trường chứng khoáng

D. Thị trường vốn

=> A

Câu 4: Trái chủ là gì ?

A. Người bán trái phiếu

B. Người mua trái phiếu

C. Người phát hành trái phiếu

D. Người huy động bán trái phiếu

=> B

Chương 4

Câu 1: Người nắm giữ cổ phiếu sẻ thành ?

A. Nhà đầu tư

B. Giám đốc

C. Cổ đông

D. Chủ tịch

=> C

Câu 2: Giấy chứng nhận số tiền Nhà đầu tư đóng góp vào công ty phát hành sẻ là ?

A. Trái phiếu
B. Tín phiếu

C. Tín dụng

D. Cổ phiếu

=> D

Câu 3: Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng gọi là thị trường ?

A. Thị trường cổ phiếu thứ cấp

B. Thị trường cổ phiếu sơ cấp

C. Thị trường cổ phiếu mới

D. Thị trường vốn

=> B

Câu 4: Thị trường nào không làm tăng vốn của nhà phát hành

A. Thị trường thứ cấp

B. Thị trường sơ cấp

C. Thị trường cổ phiếu thứ cấp

D. Thị trường cổ phiếu sơ cấp

=> C

Chương 5

Câu 1: Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào một tài sản cơ sở đã có trước
gọi là ?

A. Công cụ phát sinh

B. Công cụ hỗ trợ

C. Công cụ phát hành


D. Công cụ huy động

=> A

Câu 2: Chứng khoáng phát sinh được niêm yết còn được gọi là ?

A. Trái phiếu phát sinh

B. Tín phiếu phát sinh

C. Cổ phiếu phát sinh

D. Công trái phát sinh

=> C

Câu 3: Giao dịch các công cụ phát sinh hay các chứng khoáng phát sinh bao gồm
những gì ?

A. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn

B. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tương lai

C. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai

D. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai

=> D

Câu 4: Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều là tác dụng
của giao dịch gì ?

A. Giao dịch tiền tệ

B. Giao dịch tín dụng

C. Giao dịch hối đoái giao ngay

D. Giao dịch chuyển khoảng

=> B

Hoàng Ngọc Thu Hằng


MSSV: 221A050634

SST:12

Lớp sáng thứ

Lê Thị Thúy Vi MSSV: 221A050607 – ST2


Chương 1:
Câu 1. Thị trường tài chính là nơi huy động vốn:
A. Ngắn hạn
B. Trung hạn
C. Dài hạn
D. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
Câu 2. Thị trường thứ cấp là gì
A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc
phát hành cổ phiếu và trái phiếu
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng
C. Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển
Câu 3. Thị trường thứ cấp
A. Là thị trường mà công ty dùng để phát hành ra trái khoán để huy động vốn
B. Là thị trường diễn ra việc mua bán chứng khoán phát hành lần đầu ra công chúng
C. Là thị trường mua bán lần 2 những chứng khoán đã phát hành ở thị trường
Câu 4. Chọn câu đúng:
A. Thị trường sơ cấp làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Thị trường thứ cấp làm tăng lượng tiền trong lưu thông
C. Thị trường sơ cấp không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Thị trường so cấp giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
Chương 2:
Câu 1. Thị trường tiền tệ là 1 bộ phận của:
A. Thị trường vốn
B. Thị trường sơ cấp
C. Thị trường cổ phiếu
D. Thị trường tài chính
Câu 2. Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán:
A. Các loại cổ phiếu
B. Trái phiếu kho bạc
C. Tín phiếu kho bạc
C. Cả A, B và C
Câu 3. Thị trường tiền tệ có các chức năng cơ bản:
A. Chuyển vốn tạm thời nhàn rỗi sang người thiếu vốn
B. Cân đối, điều hoà khả năng chi trả giữa các ngân hàng
C. Huy động vốn đầu tư cho sản xuất- kinh doanh.
D. Cả A và B
Câu 4. Trên thị trường tiền tệ, người ta giao dịch:
A. Các khoản tín dụng có thời hạn 13 tháng
B. Trái phiếu đầu tư của chính quyền địa phương
C. Tín phiếu của NHTW
D. Cả B và C
Chương 3:
Câu 1. Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
A. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép
niêm yết từ 5 tỷ VND trở lên
B. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VND
trở lên
C. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà
nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ
VND trở lên
D. Tất cả đều sai
Câu 2. Các đặc điểm cơ bản của trái phiếu.
A. Chủ thể phát hành ngoài công ty, chính phủ trung ương và chính quyền địa phương
B. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của chủ
thể pháy hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công ty
C. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là khoản thu cố định không phụ thuộc vào
KQSXKD của công ty
D. A, B, C đều đúng
Câu 3. Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty TNHH
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Cả A và B đều đúng
Câu 4. Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:
A. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
B. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
C. Cả A và B
Chương 4:
Câu 1. Cổ phiếu quỹ là gì?
A. Được chia cổ tức
B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường
C. Người sở hữu có quyền biểu quyết
D. Là một phần cổ phiếu chưa được phép phát hành
Câu 2. Người nắm giữ cổ phiếu được gọi là:
A. Chủ nợ.
B. Trái chủ.
C. Thành viên.
D. Cổ đông.
Câu 3. Đơn vị nào trong phát hành cổ phiếu là quan trọng nhất
A. Công ty hợp danh
B. Công ty cổ phần
C. Doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty TNHH
Câu 4. Hãy cho biết tầm quan trọng của thị trường cổ phiếu hiện nay?
A. Phát triển công ty cổ phần, thu hút các nhà đầu tư
B. Kích thích nhu cầu mua bán chứng khoáng
C. Ổn định chính sách vĩ mô về chứng khoán
D. Tất cả đều đúng
Chương 5:
Câu 1. Đặt điểm của chứng chỉ quỹ
A. Trong quá trình đầu tư vào chính chỉ quỹ, nhà đầu tư không có quyền
đưa ra quyết định đầu tư của quỹ
B. Luôn gắn liền với 1 mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ tham chiếu xác
định lãi/lỗ
C. Ở Việt Nam mới chỉ cho Quỹ mở hoạt động (đang hoàn thiện quỹ đống)
D. Cả A và C đều đúng
E. Cả B và C đều đúng
Câu 2. Tác dụng không phải là giao dịch hối đoái hoán đổi – swap
A. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi xuất giữa hai đồng tiền
B. Phòng ngừa rủi ro biến động giá bất lợi ( một trong những thành phần chính của rủi ro
bất lợi)
C. Tối ưu hóa việc quản lý dòng tiền
D. Giúp khách hàng chủ động có lượng ngoại tệ trong tương lai để phục vụ nhu cầu bản
thân, mua hàng nước ngoài, du lịch, du học, trả nợ vai nước ngoài, chuyển tiền một chiều
Câu 3. Thị trường phái sinh được gọi là thị trường tài chính cao cấp ĐÚNG hay SAI?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Có bao nhiêu loại hợp đồng phái sinh
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Chương 6:
Câu 1. Công ty chứng khoán là gì?
A. Là công ty chuyên thực hiện đầu tư, tư vấn, tự do chuyển khoản, được phát hành
B. Là tổ chức phát hành ra tín phiếu ngân hàng, sổ tiết kiệm, cổ phiếu – trái
phiếu để huy động vốn trên thị trường
C. Là quỹ giao dịch SCB, phát hành ra tín phiếu ngân hàng, sổ tiết kiệm
D. Là tổ chức chuyên cho vay tín dụng vi mô, hỗ trợ cho vay người nghèo
Câu 2. Quy trình tiến hành cổ phần hóa DNNN gồm bao nhiêu bước ?
A. 5 bước
B. 7 bước
C. 9 bước
D. 11 bước
Câu 3. Điều kiện để phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng:
A. Bắt buộc cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong thời
hạn một năm kể từ ngày bán hết
B. Hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước đó phải có lãi. Đồng thời không có lỗ lũy
kế tính từ năm đăng kí chào bán
C. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã gốp tại thời điểm đăng kí chào bán từ 30 tỷ đồng
trở lên
D. Cả A,B và C đều đúng
Câu 4. Chủ thể phát hành trái phiếu chính phủ là?
A. Bộ tài chính
B. Chính phủ
C. NHTM
D. Ủy ban chứng khoán nhà nước

Chương 7:
Câu 1. SGDCK TP. Hồ Chí Minh thực hiện khớp lệnh liên tục từ ngày nào?
A. 20/7/2007
B. 30/7/2007
C. 20/9/2007
D. 30/9/2007
Câu 2. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ
cấp.
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất
B. Thị trường thứ cấp tạo tỉnh thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành
C. Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của họ.
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của
mình.
Câu 3. UBCKNN được thành lập vào ngày tháng năm nào?
A. 28/11/1994
B. 28/11/1995
C. 28/11/1996
D. 28/11/1997
Câu 4. Căn cứ vào phương thức hoạt động, thị trường chứng khoán gồm:
A. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
B. Thị trường thứ 3 và thị trường OTC
C. Cả A và B đều đúng
ĐÁP ÁN:
Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Chương 5 Chương 6 Chương 7

1.B 1. D 1. C 1. A 1. D 1. A 1. B
2.B 2. C 2. D 2. D 2. D 2. D 2. A
3.C 3. D 3. A 3. D 3. A 3. D 3. C
4.b 4. C 4. B 4. D 4. C 4. A 4. A

Nguyễn Ngọc Huyền-221A050163

Lớp chiều thứ 2

Chương 5

1. Công cụ phát sinh được hiểu là gì ?

A. Hợp đồng về một giao dịch trong tương lai

B. Công cụ vốn do công ty cổ phần phát hành

C. Hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay

D. Công cụ nợ do tổ chức kinh tế phát hành

2. Yếu tố nào sau đây không bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phái sinh?
A. Mức ký quỹ

B. Thông tin về tài sản cơ sở

C. Ngày đáo hạn hợp đồng

D. Giá thực hiện

3. Cơ quan quản lý thị trường chứng khoán VN

A. Ủy ban chứng khoán nhà nước

B. Sở giao dịch chứng khoán

C. Trung tâm lưu ký

D. Uỷ ban nhân dân

4. Công ty phát hành CW nhằm mục đích gì

A. Huy động vốn chủ sở hữu -> phát hành cổ phiếu

B. Huy động nợ phải trả ngắn hạn

C. Huy động nợ phải trả dài hạn

D. Tăng nguồn thu cho hoạt động kinh doanh

Lê Thị Diệu My mssv 221A050761

CHƯƠNG 1

Câu 1: Tính chất của tài sản tài chính bao gồm:

a. 3 tính chất

b. 8 tính chất

c. 5 tính chất
d. 10 tính chất

Đáp án D

Câu 2: Tài sản tài chính là:

a. Là các công cụ tài chính như cổ phiểu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu
ngân hàng, tiền gửi ngân hàng, và các giấy tờ có giá khác như: hối phiếu, lệch phiếu

b. Là công cụ tài chính như cổ phiếu ngân hàng và các giấy tờ khác như hối phiếu,
lệch phiếu

c. Là các công cụ diễn ra các hoạt dộng mua bán trái phiếu, tín phiếu tiền gửi ngân
hàng

d. Là thị trường thực hiện chuyển giao các nguồn vốn từ

Đáp án A

Câu 3: Thị trường tài chính bao gồm:

a. Thị trường vốn và thị trường hối đoái

b. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ

c. Thị trường thuê mua và bảo hiểm

d. Thị trường chứng khoán và tiền tệ

Đáp án B

Câu 4: Đâu không phải là vai trò của thị trường tài chính?

a. Là nơi cung cấp giữa người mua và người bán để nhằm giải quyết các vấn đề trao
đổi thông tin chi phí

b. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình

c. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu, tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó

d. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán


Đáp án A

CHƯƠNG 2

Câu 1: Thị trường tiền tệ bao gồm bao nhiêu loại lãi suất?

a. 5

b. 4

c. 8

d. 6

Đáp án D

Câu 2: Đâu là công thức tính lãi suất đơn?

a. V = Vo (1+i)

b. V = Vo (1+i)

c. Vo = (1+i) V

d. V = Vo

Đáp án A

Câu 3: Đâu là một trong những kho bạc các cấp phát hành?

a. Tín phiếu

b. Tín phiếu kho bạc

c. Thương phiếu

d. Vốn

Đáp án B

Câu 4: Giấy bạc ngân hàng thực chất là:

a. Một loại tín tệ


b. Được làm bằng giấy

c. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra

d. Được ra đời thông qua một loại tín dụng

Đáp án A

CHƯƠNG 3

Câu 1: Đâu không phải là lợi ích của thị trường trái phiếu:

a. Giúp chính phủ điều hoà tiêu dùng và đầu tư

b. Làm tăng chi phí tài trợ, không bù đắp cho thiếu hụt ngân sách và tăng tình trạng
thiếu hụt

c. Phát triển thị trường trái phiếu chính phủ còn giúp cắt giảm chi phí tài trợ thiết hụt
ngân sách

d. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều hành chính sách tiền tệ thông qua việc đạt các
mục tiêu về tiền tệ, lạm phát

Đáp án B

Câu 2: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng:

a. Lãi suất cố định

b. Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

c. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

d. Được quyền bầu cử tại hội đồng cổ đông

Đáp án C

Câu 3: Trái phiếu là gì?

a. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này
ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn
b. Là giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam kết với
người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kỳ và hoàn lại
vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này sẽ
không ghi ngày đáo hạn

c. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn và ngắn hạn của người phát hành (chính phủ, DN)
sẽ không cam kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi
định kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên giấy
chứng nhận không ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn

d. Là giấy chứng nhận nợ cam kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ
thanh toán tiền lãi định kỳ và không hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu
vào ngày đáo hạn. Trên giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và
ngày đáo hạn

Đáp án A

Câu 4: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm cơ bản của trái phiếu:

a. Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương

b. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là người chủ sở hữu công
ty

c. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là tài khoản thu cố định không phụ thuộc vào
KQSXKD của công ty

d. Chủ thể phát hành trong công ty, thu nhập là tiền lãi và là khoản thu phải cố định
phụ thuộc vào công ty

Đáp án D

CHƯƠNG 4

Câu 1: Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi gọi là:

a. Cổ đông ưu đã

b. Nhà đầu tư ưu đãi

c. Cổ tức ưu đãi
d. Cổ phần ưu đãi

Đáp án A

Câu 2: Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông là người:

a. Không biểu quyết những vấn đề quan trọng của công ty

b. Không phải tham gia những cuộc họp đại hội đồng cổ đông

c. Là người không hưởng những cổ tức trong hoạt động kinh doanh

d. Được quyền bầu cử và ứng cử vào hội đồng quản trị của công ty

Đáp án D

Câu 3: Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức như thế nào so với cổ thường?

a. Bằng nhau

b. Cao hơn so với cổ thường

c. Thấp hơn so với cổ thường

d. Không xác định

Đáp án B

Câu 4: Câu nào sau đây là câu trả lời Đúng về các loại cổ phiếu ưu đãi?

a. Cổ phiếu cổ tức, cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, cổ phiếu ưu
đãi chuyển đổi

b. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết, cổ phiếu cổ tức

c. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi cổ tức

d. Cổ phiếu ưu đã chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi cổ tức

Đáp án A
Lê Uyên Nhi
Mssv:221a050573
Chương 1:Khái quát về thị trường tài chính
1/ chức năng của tài sản tài chính là gì ?
Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
2/ tính chất của tài sản tài chính là gì ?
- Tính tiền tệ
- Tính có thể phân chia giá trị
- Tính có thể chuyển đổi thành tiền
- Tính có thời hạn
- Tính thanh khoản
- Tính có thể chuyển đổi
- Tính hối đoái
- Tính sinh lợi
- Tính phức tạp
- Tính chịu thuế
3/ căn cứ vào tính chất pháp lý chia làm mấy loại
-Thị trường tài chính chính thức
-Thị trường tài chính không chính thức
4/ các nguồn tài chính được chia như thế nào
-Thị trường sơ cấp
-Thị trường thứ cấp
Chương 2: Thị trường tiền tệ
1/Thương phiếu là tên gọi chung ?
Hồi phiếu và lệnh phiếu
2/ kho bạc các cấp phát hành , bao gồm gì ?
Tín phiếu kho bạc
Trái phiếu kho bạc
3/Đặc điểm của thị trường tiền tệ ?
- Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn
- TTTT là thị trường nợ
- Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu
cầu thanh khoản
- Chủ thể điển hình là NHTM trái
4/Các loại hàng hoá của thị trường tiền tệ gồm ?
- Chứng chỉ tiền gởi
- Sổ tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng
- Tài khoản tiền gửi thanh toán
Chương 3 :Thị Trường Trái Phiếu
1/ Ngày đáo hạn là gì ?
- Là thời hạn của trái phiếu. Vào ngày này người phát hành sẽ phải thực
hiện nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng.
2/ tín phiếu ngân hàng trung ương ?
Là loại công cụ nợ do NHTW phát hành với mục đích là hút tiền về
/hoặc tung tiền ra nhầm thắt chặt/ mở rộng chính sách tiền tệ
3/trái phiếu công ty là gì ?
Là loại trái phiếu do công ty phát hành nhầm huy động vốn
4/trái phiếu là công cụ đặc trưng của thị trường nợ gọi là gì ?
Gọi là công cụ nợ
Chương 4: Thị Trường Cổ Phiếu
1/ có bao nhiêu loại cổ phiếu ưu đãi
- CP ưu đãi cổ tức
- CP ưu đãi biểu quyết
- CP ưu đãi hoàn lại
- CP ưu đãi chuyển đổi
2/ Câu 1: Cổ phiếu là gì ?
- Là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi số,
hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần
của CTCP đó.
3/Thị trường cổ phiếu sơ cấp là gì ?
- Là thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chứng
4/Thị trường cổ phiếu thứ cấp là gì ?
- Là thị trường tiếp theo sau thị trường sơ cấp
Chương 5:Thị trường tài chính phát sinh -chứng quyền có bảo đảm-
Chứng chỉ quỷ
1/ khái niệm chứng khoáng phát sinh là gì ?
Chứng khoáng phát sinh là một loại tài sản tài chính có dạng tiền trong
tương lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính
khác
2/ Giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của 2 giao dịch nào ?
- Giao ngay và giao hạn
- Giao ngay và giao ngay khác ngày
3/đặc điểm của chứng chỉ quỹ
Dùng để thành lập quỹ đầu tư đại chúng
Quyền của nhà đầu tư
4/ Thị trường tài chính phát sinh là gì ?
- Là thị trường giao dịch các công cụ phát sinh hay các chứng khoán
phát sinh bao gồm: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đông
quyền chọn, hợp đồng tương lai.

Lê Công Anh Thuận

MSSV: 221A050232

Chương 1:

Câu 1: Tài sản tài chính là?

A. Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu ngân
hàng, tiền gửi ngân hàng.

B. Các giấy tờ có giá.

C. Các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu ngân hàng, kỳ phiếu ngân
hàng, tiền gửi ngân hàng và các giấy tờ có giá như hối phiếu, lệnh phiếu.

D. Bất cứ vật sở hữu nào có giá trị trong trao đổi.

Câu 2: Thị trường chứng khoán bán các loại chứng khoán nào

A. Tín phiếu, trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu

B. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, tín phiếu
C. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền, cổ phiếu trái sinh

D. Trái phiếu, chứng chỉ quỹ, chứng quyền

Câu 3: Tài sản tài chính có mấy chức năng cơ bản?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Có bao nhiêu tính chất của tài sản tài chính?

A. 2

B. 9

C. 8

D. 10

Câu 5: Căn cứ vào thời gian luân chuyể vốn thì thị trường tài chính bao gồm:

A. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn

B. Thị trường tiền tệ, thị trường hối đoái

C. Thị trường vốn thị trường hối đoái

D. Thị trường hoái đối, thị trường sơ cấp

ĐÁP ÁN: 1C, 2C, 3B, 4B, 5A

Chương 2:

Câu 1: Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:

A. Chấp nhận thanh toán ngân hàng

B. Tín phiếu kho bạc


C. Trái phiếu công ty

D. Cổ phiếu

Câu 2: Công thức tính lãi suất đơn

A. V = Vo( 1+ i )

B. V = Vo + i

C. V = Vo

D. V = Vo + 1

Câu 3: Kho bạc phát hành

A. Tín phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc

C. Công trái

D. Tất cả ý trên

Câu 4: Hối phiếu là

A. Giấy đòi nợ, do chủ nợ lập, để ra lệnh cho người thiếu nợ trả nợ 1 số tiền nhất định
cho người thụ hưởng khi đến ngày thanh toán

B. Cam kết trả nợ, do người thiếu nợ lập, để cam kết trả một món tiền nhất định cho
chủ nợ khi đến hạn

C. Giấy đòi nợ, do người thiếu nợ lập, để ra lệnh cho người thiếu nợ trả nợ 1 số tiền
nhất định cho người thụ hưởng khi đến ngày thanh toán

D. Cam kết trả nợ, do chủ nợ lập, để cam kết trả một món tiền nhất định cho chủ nợ
khi đến hạn

Câu 5: Lãi suất danh nghĩa là lãi suất

A. lãi suất thực tế

B. Tỷ lệ lạm phát
C. Lớn hơn lãi suất thực tế

D. Bao gồm lãi suất thực tế và tỷ lệ lạm phát

ĐÁP ÁN: 1C, 2A, 3D, 4A, 5D

Chương 3:

Câu 1: Ai không có quyền phát hành chứng khoán kể cả trái phiếu

A. Chính phủ

B. Ủy ban nhân dân tỉnh

C. Công ty

D. Ủy ban nhân dân huyện

Câu 2: Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng

A. Lãi suất cố định

B. Được quyền bầu cử tại hội đồng cổ đông

C. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty

D. Thu nhập của công ty

Câu 3: Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng ở Việt Nam là

A. 100.000 đồng

B. 10.000 đồng

C. 50.000 đồng

D. Tối thiểu là 100.000 đồng và bội số của 100.000 đồng

Câu 4: Nếu một trái phiếu được bán giá thấp hơn mệnh giá thì

A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất dănh nghĩa của trái phiếu

B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu thấp hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu cao hơn lãi suất danh nghĩa của trái phiếu

D. Không thể so sánh

Câu 5: Trái phiếu đô thị thuộc thị trường nào?

A. Thị trường tài chính

B. Thị trường nợ

C. Thị trường chứng khoán

D. Thị trường sơ cấp

ĐÁP ÁN 1D, 2C, 3D, 4C, 5B

Chương 4:

Câu 1: Doanh nghiệp được phát hành cổ phiếu

A. Công ty TNHH

B. Công ty cổ phần

C. Công ty hợp danh

D. Doanh nghiệp nhà nước

Câu 2: Công ty cổ phần bắt buộc phải có

A. Cổ phiếu ưu đãi

B. Cổ phiếu phổ thông

C. Trái phiếu công ty

D. Trái phiếu chính phủ

Câu 3: Khi phá sản, giải thể doanh nghiệp, các cổ đông sẽ

A. Là chủ nợ chung

B. Mất toàn bộ tiền đầu tư


C. Là người cuối cùng được thanh toán

D. Được ưu tiên trả lại tiền

Câu 4: Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông

A.Tham gia họp Đại hội cổ đông

B. Được trả cổ tức cao hơn so với cổ thường

C. Khi công ty giải thể được quyền thanh toán trước

D. Những cổ đông sẽ không được tham gia bầu cử

Câu 5: Cổ phiếu ưu đãi là

A. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người nắm giữ
cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường

B. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cùa cổ đông đối với công ty, cho phép cổ đông
được hưởng các quyền lợi thông thường của công ty

C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, cho phép cổ đông được hưởng các
quyền lợi của công ty

D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, không cho phép người nắm giữ cổ
phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ phiếu thường

ĐÁP ÁN: 1B, 2B, 3C, 4A, 5A

Lê Công Anh Thuận

MSSV: 221A050232, SÁNG THỨ 2 TTTC

Chương 5:

Câu 1: Công cụ phái sinh là

A. Công cụ tài chính mà không phụ thuộc vào tài sản trước đó
B. Công cụ tài chính mà phụ thuộc vào tài sản trước đó

C. Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào tài sản cơ sở trước đó

D. Phụ thuộc vào hợp đồng hai bên

Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi tên là gi

A. Cổ phiếu phái sinh

B. Trái phiếu chính phủ

C. Cổ phiếu sơ cấp

D. Cổ phiếu thứ cấp

Câu 3: Tác dụng của gkiao dịch hối đoái

A. Giúp khách hàng có ngoại tệ

B. Đầu tư nước ngoài

C. Là công cụ phòng ngùa tỷ giá hối đoái trong tương lia

D. Tất cả những ý trên

Câu 4: Khi tỷ giá x bé hơn y có gì sẽ xảy ra

A. KH là người bán ngoại tệ

B. KH là người mua ngoại tệ

C. KH không mua bán gì cả

D. KH vừa mua vừa bán ngọi tệ

ĐÁP ÁN 1C, 2A, 3D, 4D

Chương 6:

Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp

A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nên kinh tế


B. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông

C. Không làm tăng lượng vốn đầu tư cho kinh tế

D. Làm tăng ljuowngj tiền trong lưu thông

Câu 2: Tổ chức bán đấu giá cổ phần

A. Bán đấu giá

B. phát hành trái phiếu chính phủ

C Trài phiếu công ty

D Tổ chức công đoàn

Câu 3: Quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

A. DN phát hành trái phiếu phải tuân thủ theo nguyên tắc tự vay, tự trả, tự chịu trách
nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn

B. . DN phát hành trái phiếu không cần phải tuân thủ theo nguyên tắc

C. Phát hành không cần mục đích

D. Mục đích phát hành phải được nhà nước phê duyệt

Câu 4: Hồ sơ phát hành trái phiếu bao gồm

A. Quyết định phê duyệt của các cấp cùng thẩm quyền

B, Các tài liệu pháp lý chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện phát hành

C. Các hợp đồng bảo lãnh phát hành nếu có’

D. Tất cả nhứng ý trên

ĐÁP ÁN 1A, 2A, 3A, 4D

Chương 7:

Câu 1: OTC là gì
A. Thị trường chứng khoán tập trung

B. Thị trường chứng khoán phi tập trung

C. Thị trường chứng khoán sơ cấp

D. Thị trường chứng khoán thứ cấp

Câu 2: Rủi ro khi tham giá OTC

A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm

B. Bị mất cổ tức

C. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiêu D. Tất cả những ý
trên

Câu 3: Sở giao dịch chứng khoán là gi

A . Là hình thức tổ chức chứng khoán thị trường tập trung

B. Là một pháp nhân, thực hiện việc tổ chức giao dịch chứng khoán

C. Là một bộ phận hữu cơ không thể thiếu

D. Là tổ chứng được thành lập theo quy định của pháp luật

Câu 4: Có bao nhiêu quỹ đầu tư

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 5: Quỹ đóng là

A. Người đầu tư không thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó

B. Người đầu tư có thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó
C. Người đầu tư không thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó trong suốt thời gian
tồn tạ của quỹ

D. Người đầu tư có thể bán lại chứng chi đầu tư cho quỹ đó trong suốt thời gian tồn tạ
của quỹ

ĐÁP ÁN: 1B, 2D, 3A, 4B, 5C

Stt: 26 - Ka Khuyên
Lớp chiều thứ 2

Câu 1: Chọn câu trả lời sai: Trên thị trường OTC, giao dịch diễn ra như thế nào?

A. Qua mạng máy tính

B. Thông qua nhà môi giới

C. Trực tiếp giữa các nhà đầu tư

D. Qua điện thoại

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Thị trường thứ cấp là:

A. Là các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, không liên quan đến nhà phát
hành

B. Là các nhà đầu tư mua bán với nhau nhằm kiếm lời, liên quan đến nhà phát hành

C. Là các nhà đầu tư mua bán chứng khoán chưa phát hành

D. Là các nhà đầu tư mua bán chứng khoán do các ngân hàng thương mại phát hành.

Câu 3: Trên thị trường tập trung, lệnh mua, bán tập trung ở đâu?

A. Sàn giao dịch chứng khoán

B. Sở giao dịch chứng khoán


C. Công ty chứng khoán

D. Trung tâm giao dịch chứng khoán

Câu 4: Giá bán trên thị trường OTC được xác định bởi ai?

A. Chính phủ

B. Các doanh nghiệp

C. Các tổ chức trung gian

D. Hai bên mua bán

Câu 1: Các phương thức phát hành chứng khoán:

A. Phát hành trực tiếp, phát hành gián tiếp

B. Phát hành tự do, phát hành đại chúng

C. Phát hành riêng lẻ, phát hành ra công chúng

D. Phát hành đại chúng, phát hành riêng lẻ

Câu 2: Chức năng quan trọng nhất của thị trường sơ cấp:

A. Huy động vốn

B. Tính thanh khoản

C. Giảm thiểu rủi ro

D. Phân bổ nguồn vốn

Câu 3: Điều kiện về mức vốn điều lệ của doanh nghiệp khi phát hành chứng khoán lần
đầu ra công chúng:

A. 10 tỷ đồng

B. 20 tỷ đồng

C. 30 tỷ đồng
D. 40 tỷ đồng

Câu 4: Thời gian công bố phát hành chứng khoán là bao nhiêu ngày:

A. 5 ngày

B. 7 ngày

C. 10 ngày

D. 14 ngày

Chương 5

Câu 1. Có mấy loại công cụ tài chính phái sinh chủ yếu:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 2. Công cụ phái sinh nào sau đây chỉ được mua bán trên sở giao dịch?

A. Hợp đồng kỳ hạn

B. Hợp đồng quyền chọn

C. Hợp đồng hoán đổi

D. Hợp đồng tương lai

Câu 3. Tác dụng của hợp đồng tương lai?

A. Đầu cơ kiếm lời, phòng ngừa rủi ro

B. Kiểm soát được chi phí, đầu cơ kiếm lời


C. Điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt, phòng ngừa rủi ro

D. Kiểm soát được chi phí, điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt

Câu 4. Chứng chỉ quỹ được phát hành bởi ai?

A. Công ty chứng khoán

B. Công ty cổ phần

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Quỹ đầu tư

NGUYỄN THANH HOÀI- 221A050521- SÁNG THỨ 2

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Câu 1: loại tài sản tài chính có thời gian đáo hạn dưới một năm nằm trong thị trường
nào?

A: thị trường vốn

B: thị trường tiền tệ

C: thị trường nợ

D: thị trường thứ cấp

Câu 2: thị trường chứng khoán hoạt động theo luật chứng khoán năm bao nhiêu?

A: 2020

B: 2008

C: 2017
D: 2019

Câu 3: Đâu là tổ chức không nhận tiền gửi?

A: Ngân hàng thương mại

B: Tổ chức tiết kiệm

C: quỹ trợ vốn( mới)

D: công ty chứng khoán

Câu 4: FE CREDIT là gì?

A: Công ty tài chính

B: Công ty chứng khoán

C: Ngân hàng thương mại

D: Công ty bảo hiểm

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Câu 1: đâu là công thức lãi xuất đơn?

A: Vo (1+i)n

B: Vo (1+i)

C: Lsdn+ lạm phát

D: số tiền gửi/ lãi xuất danh nghĩa

Câu 2: Sổ tiết kiệm còn được gọi là gì?

A: Trái phiếu

B: Tín phiếu kho bạc

C: chứng chỉ tiền gửi

D: lệnh phiếu
Câu 3: Hối phiếu là gì?

A: giấy đòi nợ, do chủ nợ lập ra để ra lệnh cho người thiếu nợ thanh toán nợ

B: giấy cam kết trả nợ, do người thiếu nợ lập ra, để cam kết trả nợ

C: là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ

D:là loại công cụ nợ do NHTW phát hành để hút tiền về/ hoặc tung tiền ra

Câu 4: ngân hàng thương mại không được phát hành gì?

A: trái phiếu

B: cổ phiếu

C: chứng chỉ tiền gửi

D: tín phiếu kho bạc

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Câu 1: trực tiếp phát hành trái phiếu là?

A: chính phủ

B: bộ tài chính

C: kho bạc

D: ngân hàng trung ương

Câu 2: đâu là nơi không được phát hành trái phiếu?

A: ủy ban nhân dân xã

B: chính phủ

C: ủy ban nhân dân tỉnh

D: ngân hàng thương mại

Câu 3: trái phiếu kho bạc gọi là gì?


A: Corporate Bond

B: Treasury bond

C: government bond

D: Coupon bond

Câu 4: người cho phát hành trái phiếu gọi là gì?

A: chính phủ

B: trái chủ

C: cổ đông

D: công trái

NGUYỄN THANH HOÀI- 221A0505021- SÁNG THỨ 2

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Câu 1: Đâu là công ty được phát hành cổ phiếu

A: công ty hợp danh

B: công ty tư nhân

C: công ty nhà nước

D: công ty cổ phần

Câu 2: Muốn phát hành cổ phiếu thì công ty cổ phần cần phải làm gì

A: có vốn điều lệ trên 3000 tỷ

B: chuyển thành công ty đại chúng

C: chuyển thành công ty trách nghiệm hữu hạn

D: phải hoạt động kinh doanh trên 1 năm

Câu 3: Cổ đông sáng lập không được làm gì


A: không được bán cổ phiếu của mình

B: không được mua thêm cổ phiếu

C: không được từ chức

D: không được vắng mặt trong đại hội cổ đông

Câu 4: Hai sàn giao dịch cổ phiếu ở Việt Nam kí hiệu là gì?

A: HOSE, THA

B: HNX, TTC

C: HNX, HOSE

D: HTT, NTH

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH- CHỨNG QUYỀN CÓ


ĐẢM BẢO- CHỨNG CHỈ QUỸ

Câu 1: Đâu không phải là tài sản cơ của hợp đồng phái sinh

A: gạo, cà phê

B: ngoại tệ

C: vàng

D: gia súc

Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết còn gọi là gì ?

A: trái phiếu phái sinh

B: cổ phiếu phái sinh

C: chứng chỉ quỹ

D: công cụ phái sinh

Câu 3: Giao dịch quyền chọn gọi là gì


A: option

B: Future

C: Forward

D: spot

Câu 4: Dưới đây đâu không phải là loại thị trường tài chính phái sinh

A: hợp đồng giao ngay

B: giao dịch kì hạn

C: giao dịch hoán đổi

D: giao dịch quốc tế

CHƯƠNG 7:GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP:
THỊ TRƯỜNG OTC VÀ SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Đâu không phải rủi ro khi tham gia thị trường otc là gì?

A:không mua được nhiều cổ phiếu tăng thêm

b: bị mất cổ tức vì người bán đã nhận tạm ứng cổ tức

c: mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu

D: cổ phiếu tăng thêm không mua được

Câu 2: Trung tâm lưu kí chứng khoán Việt Nam gồm bao nhiêu nghiệp vụ

A: 6

B: 7

C: 8

D: 9

Câu 3: Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam đổi tên thành gì?
A: sở giao dịch chứng khoán tp Hồ Chí Minh

B: sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

C: Tổng Công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam

D: trung tâm thanh toán

Câu 4: Đâu là hai ngân hàng được thực hiện thanh toán tiền cho toàn bộ các giao
dịch chứng khoán ở Việt Nam

A: BIDV, VIETINBANK

B: MB, SACOMBANK

C: BIDV, VIETCOMBANK

D: VIETCOMBANK, VIETINBANK

MÔN: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

(Sáng thứ 2) LHP: 231FIN42705

Họ & tên: Trịnh Nguyễn Huyền Trang

MSSV: 221A050039

BÀI LÀM

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Câu 1: Chức năng của tài sản tài chính có mấy chức năng?

A. 2 chức năng
B. 3 chức năng

C. 4 chức năng

D. 5 chức năng

Câu 2: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của tài sản tài chính?

A. Tính tiền tệ

B. Tính có thời hạn

C. Tính không có thời hạn

D. Tính có thể chuyển đổi

Câu 3: Căn cứ vào thời gian dụng nguồn tài chính huy động được thị trường nào?

A. Thị trường nợ và thị trường vốn

B. Thị trường tiền tệ và thị trường nợ

C. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Câu 4: Khả năng mua, bán, giao dịch bằng ngoại tệ thuộc tính chất nào của tài sản tài
chính?

A. Tính tiền tệ

B. Tính hối đoái

C. Tính thoanh toán

D. Tính có thể chuyển đổi thành tiền

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

Câu 1: Thị trường tiền tệ là gì?

A. Là thị trường vốn dài hạn, là nơi mua bán trao đổi công cụ tài sản dài hạn trên 1
năm
B. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm

C. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc hết nợ

D. Là thị trường vốn ngắn hạn, là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn chưa thành công đến lúc
hết nợ

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của thị trường tiền tệ?

A Thị trường tiền tệ được gọi là thị trường nợ

B. Thời gian luân chuyển vốn dài hạn

C. Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản

D. Chủ thể điển hình của thị trường tài chính là NHTM, vì người phát hành các công
cụ cho thị trường là các NHTM

Câu 3: Lãi suất trên thị trường gồm mấy loại?

A. 5 loại lãi suất

B. 6 loại lãi suất

C. 7 loại lãi suất

D. 8 loại lãi suất

Câu 4: Hàng hóa của thị trường tiền tệ là các loại giấy tờ có giá ngắn hạn do?

A. NHTM phát hành

B. Kho bạc các cấp phát hành

C. Doanh nghiệp phát hành

D. Tất cả các ý trên

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU


Câu 1: Thị trường trái phiếu là gì?

A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành

B. Là giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của người phát hành

C. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
mua trái phiếu rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kì và hoàn lại vốn gốc cho người cầm
giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn

D. Là giấy chứng nhận nợ ngắn hạn của người phát hành cam kết với người cho vay
mua trái phiếu rằng sẽ thanh toán tiền lãi định kì và hoàn lại vốn gốc cho người cầm
giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn

Câu 2: Đặc điểm của trái phiếu?

A. Chủ thể phát hành ngoài công ty, còn có chính phủ trung ương và chính quyền địa
phương

B. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu

C. Cả 2 ý đều đúng

D. Cả 2 ý đều sai

Câu 3: Cách phân loại trái phiếu?

A. Dựa theo người phát hành

B. Dựa theo hình thức trái phiếu

C. Dựa theo lợi tức trái phiếu

D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Quyền bán lại trái phiếu được thực hiện khi nào?

A. Lãi suất thị trường tăng và giá trị trái phiếu tăng

B. Lãi suất thị trường giảm và giá trị trái phiếu tăng

C. Lãi suất thị trường tăng và giá trị trái phiếu giảm
D. Lãi suất thị trường giảm và giá trị trái phiếu giảm

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Câu 1: Đâu là loại hình doanh nghiệp cổ phiếu?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp Nhà nước

C. Công ty cổ phần

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp Nhà nước

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

Câu 3: Công ty cổ phần thiếu vốn, họ sẽ làm gì?

A. Vay ngân hàng

B. Vay các tổ chức tín dụng

C. Phát hành cổ phiếu

D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Người nắm giữu cổ phiếu ưu đãi là ai?

A. Nhà đầu tư

B. Cổ đông ưu đãi

C. Chủ tịch công ty

D. Không có ý đúng
Câu 5: Đơn vị phát hành cổ phiếu sơ cấp là?

A. CTCP mới thành lập

B. CTCP chuẩn bị thành lập

C. CTCP cũ chưa phát hành thêm cổ phiếu mới

D. Tất cả đều đúng

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH -

CHỨNG QUYỀN CÓ ĐẢM BẢO - CHỨNG CHỈ QUỸ

Câu 1: Đâu không phải là điều kiện để giao dịch hối đoái kì hạn?

A. Khách hàng không mua ngoại tệ kì hạn

B. Trường hợp bán ngoại tệ: không cần cung cấp chứng từ thủ tục giao dịch

C. Kí hợp đồng mua bán ngoại tệ kì hạn

D. Kí quỹ cho ngân hàng

Câu 2; Giao dịch hoán đổi là sự kết hợp đồng thời của mấy giao dịch?

A. 2 giao dịch

B. 3 giao dịch

C. 4 giao dịch

D. 5 giao dịch

Cấu 3: Tác dụng của giao dịch hối đoái tương lai?

A. Khách hàng được cập nhật tỷ giá hàng ngày

B. Khách hàng có thể quản lý rủi ro biến động tỷ giá, giảm bớt thiệt hại

C. Là công cụ đầu cơ kiếm lời từ chênh lệch tỷ giá

D. Tất cả đều đúng


Câu 4: Đâu không phải là đặc điểm của chứng chỉ quỹ?

A. Trong quá trình đầu tư vào chứng chỉ quỹ, nhà đầu tư có quyền đưa ra quyết định
đầu tư của quỹ

B. Ở Việt Nam cho phép quỹ mở hoạt động

C. Xem bảng điện tử: thẻ ETF

D. Quỹ hoán đổi dnah mục

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT


HÀNH CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Phương thức phát hành chứng khoán?

A. Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng

B. Phát hành tập trung và phát hành ra công chúng

C. Phát hành quy mô nhỏ và phát hành riêng lẻ

D. Tất cả đều sai

Đáp án đúng: A

Câu 2: Thứ tự thủ tục phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng?

A. Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước - Chuẩn bị hồ sơ
xin phép phát hành - Công bố phát hành - Phân phối chứng khoán

B. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên Ủy ban
Chứng khoán nhà nước - Công bố phát hành - Phân phối chứng khoán

C. Công bố phát hành - Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát
hành lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán

D. Chuẩn bị hồ sơ xin phép phát hành - Công bố phát hành - Nộp hồ sơ xin phép phát
hành lên Ủy ban Chứng khoán nhà nước - Phân phối chứng khoán

Đáp án đúng: B

Câu 3: Doanh nghiệp nhà nước là gì?


A. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu một phần vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty phân phối

B. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu một phần vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước

C. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước

D. Là tổ chức kinh tê do nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vỗn
góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty phân phối

Đáp án đúng: C

Câu 4; Hình thức bán cổ phiếu cho công chúng?

A. Bán đấu giá

B. Bán qua trung gian

C. Bán nhiều lần

D. Tất cả đều đúng

Đáp án đúng: A

CHƯƠNG 7: GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP: THỊ
TRƯỜNG OTC VÀ SỞ HỮU GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Thị trường thứ cấp là gì?

A. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã phát hành

C. Là nơi doanh nghiệp huy động vốn thông qua việc phát hành CP

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Đáp án đúng: C

Câu 2: Rủ ro khi tham gia trên thị trường OTC là gì?


A. Không mua được cổ phiếu tăng thêm

B. Không mua được cổ phiếu giảm thêm

C. Bị mất cổ tức vì người bán không được nhận tạm ứng cổ tức

D. Mua nhầm CP

Đáp án đúng: A

Câu 3: Có mấy hình thức sở giáo dục chứng khoán:

A. 2 hinh thức

B. 3 hình thức

C. 4 hình thức

D. 5 hình thức

Đáp án đúng: B

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm riêng có của sở giao dịch chứng
khoán?

A. Giá bán thương lượng

B. Khớp lệnh theo nguyên tắc ưu tiên

C. Chuyển lệnh mua/bán qua thiết bị điện tử và internet

D. Nơi nhận lệnh HOSE, HNX

Đáp án đúng: A

Thị trường tài chính (chiều t2)


Tên: Ngô Thị Xuân Mai

MSSV: 221A050664

STT: 31

BÀI 5: Thị trường tài chính phát sinh- chứng quyền có bảo đảm – chứng chỉ quỹ

Câu 1: Điền vào chỗ trống “….. là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương
lai phụ thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác”

A. Công cụ phái sinh

B. Hàng hóa phái sinh

C. Chứng khoán phái sinh

D. Thị trường tài chính phái sinh

Câu 2: Đâu là tác dụng của giao dịch hối đoái giao ngay

A. Trả nợ vay nước ngoài, đầu tư nước ngoài, chuyển tiền một chiều

B. Tối ưu hóa việc quản lý dòng tiền

C. Điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt

D. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai dòng tiền

Câu 3: “Khách hàng mua quyền chọn có thể được thực hiện vào bất cứ thời điểm nào
trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng” là kiểu quyền chọn nào?

A. Quyền chọn kiểu Âu

B. Quyền chọn mua

C. Quyên chọn kiểu Mỹ

D. Quyền chọn bán

Câu 4: Có mấy loại quyền chọn ?

A. 4
B. 2

C. 3

D. 5

Nguyễn Xuân Thắng-221A050380

STT: 60

Thị trường tài chính chiều thứ 2

Chương 5

1. Chứng khoáng phái sinh có rủi ro cao vì?

A. nhà đầu tư thực hiện hợp đồng ngày đáo hạn

B. chốt lãi lỗ hàng ngày

C. có nhiều nhân tố khác nhau có thể ảnh hưởng đến trị trường phái sinh

D. ký quỹ tham gia hoạt động đầu tư

2. Mục đích của nhà đầu tư khi sở hữu công cụ phái sinh không bao gồm?

A. phòng ngừa rủi ro

B. tìm kiếm lợi nhuận

C. bảo vệ lợi nhuận

D. đảm bảo tính cạnh tranh trong kinh doanh

3. Đâu không phải hợp đồng phái sinh?

A. hợp đồng giao ngay


B. hợp đồng kỳ hạn

C. hợp đồng quyền chọn

D. hợp đồng hoán đổi

4. Hợp đồng tương lai là

A. một hợp đồng mua bán hàng hóa giao ngay

B. một giao dịch mua bán hàng hóa

C. một công cụ tài chính

D. một công cụ nợ được phát hành ra để huy động vốn

5. Đặc điểm của chứng chỉ quỹ

A. có ngày đáo hạn

B. hợp đồng giao dịch hàng hóa

C. chốt lãi lỗ hàng ngày

D. không có kỳ hạn, có thể bán bất cứ lúc nào

Câu hỏi chương 6


Nguyễn Xuân Thắng-221A050380
STT: 60
Thị trường tài chính tiền tệ chiều thứ 2

1. Chức năng của thị trường chứng khoáng sơ cấp?


A. Chốt lãi lỗ hàng ngày
B. Không kỳ hạn
C. Huy động vốn mới
D. Rủi ro phát hành chứng khoáng cao
2. Lý do việc phát hành chứng khoáng của thị trường sơ cấp có rủi là do đâu?
A. Do không có sự quan tâm của nhà đầu tư
B. Do nhà nước
C. Do nhân dân
D. Do doanh nghiệp
3. Thị trường mua bán các chứng khoáng mới phát hành là?
A. Thị trường sơ cấp
B. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường vốn
D. Thị trường thứ cấp
4. Chứng khoáng phát hành ra tối thiểu phải đạt bao nhiêu phần trăm?
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 40%
5. Điều kiện nào sau đây không đúng về việc chào bán cổ phiếu lần đầu?
A. Chào bán thông qua phương tiện thông tin đại chúng
B. Chào bán 100 nhà đầu tư cổ đông thường
C. Chào bán cho các nhà đầu tư không xác định
D. Chào bán cho các nhà đầu tư chuyên nghiệp

Tên: Lê Thảo My
MSSV: 221A050692

STT: 33

Học phần: Thị trường tài chính – CT2

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5

1. Thị trường tài chính phái sinh gồm:

A. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn

B. Hợp đồng hoán đổi và hợp đồng tương lai

C. Hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn

D. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai

2. Chủ thể nào dưới đây được kinh doanh ngoại tệ?

A. Cá nhân

B. Doanh nghiệp

C. Ngân hàng thương mại và các đại lý được phép kinh doanh ngoại tệ

D. Bất kì ai cũng có thể

3. Loại nào dưới đây không phải là thị trường tài chính phái sinh?

A. Giao dịch kỳ hạn

B. Hợp đồng giao ngay

C. Giao dịch hoán đổi

D. Giao dịch quyền chọn

4. Trong giao dịch quyền chọn, thời gian thực hiện quyền chọn theo kiểu Mỹ là:

A. 14h30 giờ Hà Nội của ngày đáo hạn

B. 13h giờ Hà Nội của ngày đáo hạn


C. Từ 7h30 – 11h30 và từ 13h30 – 14h30 mỗi ngày làm việc trong thời gian hiệu lực
của hợp đồng

D. Từ 8h – 12h và từ 13h – 16h30 mỗi ngày làm việc trong thời gian hiệu lực của hợp
đồng

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7

1. Thị trường chứng khoán thứ cấp được chia thành bao nhiêu loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

2. Hãy chọn câu sai. Trong thị trường OTC:

A. Nhà phát hành không huy động thêm được vốn

B. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản thấp hơn so với thị trường sơ cấp

C. Lợi nhuận cao nhưng luôn đi cùng rủi ro cao

D. Dễ dàng góp vốn tham gia nhưng cũng dễ dàng rút vốn

3. Ở Việt Nam, ngân hàng nào dưới đây được chỉ định là trung tâm thanh toán?

A. BIDV và Vietcombank

B. SCB và Vietinbank

C. Sacombank và Agribank

D. VPBank và HDBank

4. Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam nắm giữ bao nhiêu % vốn điều lệ?

A. 98%
B. 95%

C. 97%

D. 100%

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6

1. Có bao nhiêu phương thức phát hành chứng khoán?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

2. Ở Việt Nam, trái phiếu chính phủ được phát hành theo các phương thức:

A. Đấu thầu phát hành trái phiếu và bảo lãnh phát hành trái phiếu

B. Đấu thầu phát hành trái phiếu và đại lý phát hành trái phiếu

C. Đấu thầu phát hành trái phiếu, bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý phát hành trái
phiếu và bán lẻ trái phiếu qua hệ thống kho bạc nhà nước

D. Chỉ bán lẻ trái phiếu qua hệ thống kho bạc nhà nước

3. Quá trình cổ phần hóa DNNN gồm có bao nhiêu bước?

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

4. Chọn đáp án sai

A. Chủ thể phát hành trái phiếu chính phủ là bộ tài chính
B. Đối tượng mua trái phiếu chính phủ là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá
nhân nước ngoài

C. Tổ chức của Việt Nam được phép sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp để
mua trái phiếu

D. Trái phiếu chính phủ được phát hành dưới các hình thức: tín phiếu kho bạc, trái
phiếu kho bạc và trái phiếu công trình

Phạm Thị Thuỳ Trang- 221A050193

Chương 5

Câu 1: Công cụ phải sinh nào sau đây chỉ được giao dịch trên sở giao dịch (bắt buộc
niêm yết)?

A. Hợp đồng tương lai

B. Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai

C. Hợp đồng kỳ hạn

D. Hợp đồng quyền chọn

Đáp án A

Câu 2: Phát biểu nào sai về công cụ phái sinh"

A. Là công cụ huy động vốn.

B. Tăng hiệu quả đầu tư.

C. Là công cụ để quản trị rủi ro.

D. Tăng tính hiệu quả của thị trưởng

. Đáp án A
Câu 3: Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh với những mục địch
nào?

A. Đầu cơ về giá.

B. Phòng ngừa rủi ro.

C. Giao dịch hạn chế chênh lệch giả.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án D

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trên tất cả hợp đồng phải sinh?

A. Mức ký quỹ.

B. Thông tin về tài sản cơ sở.

C. Ngày đảo hạn hợp đồng.

D. Giả thực hiện.

Đáp án A

Câu 5: Mục đích của nhà tạo lập thị trường phái sinh?

A. Tạo tỉnh thanh khoản của các sản phẩm phải sinh.

B. Đảm bảo cân bằng cho giao dịch của các sản phẩm của các sản phẩm phái sinh.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án C
Lâm Thị Cẩm Ly

Mssv: 221A050435

Lớp chiều

Trắc nghiệm chương 5

Câu 1: Công cụ phái sinh là gì?

A. Một tài sản cơ sở

B. Một hợp đồng giữa hai bên

C. Một công cụ tài chính phụ thuộc vào tài sản cơ sở

D. Một ngày trong tương lai

Đáp án đúng: C. Một công cụ tài chính phụ thuộc vào tài sản cơ sở

Câu 2: Giao dịch hối đoái giao ngay là gì?

A. Một loại hợp đồng tương lai

B. Giao dịch chứng khoán

C. Giao dịch mua, bán ngoại tệ với việc thanh toán ngay

D. Hợp đồng quyền chọn

Đáp án đúng: C. Giao dịch mua, bán ngoại tệ với việc thanh toán ngay

Câu 3: Thị trường tài chính phái sinh bao gồm những loại hợp đồng nào?

A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai

B. Chứng khoán trái phiếu, cổ phiếu, hợp đồng quyền chọn

C. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, chứng khoán phái sinh

D. Hợp đồng tương lai, chứng khoán trái phiếu, hợp đồng hoán đổi
Đáp án đúng: A. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp
đồng tương lai

Câu 4: Chứng chỉ quỹ có chức năng gì?

A. Xác nhận quyền sở hữu vốn góp trong một quỹ đầu tư đại chúng.

B. Là hợp đồng tương lai trong lĩnh vực đầu tư.

C. Phát sinh từ giao dịch chứng khoán.

D. Liên quan đến giao dịch chứng khoán và quỹ đầu tư.

Đáp án đúng: A. Xác nhận quyền sở hữu vốn góp trong một quỹ đầu tư đại chúng.

Câu 5 : Công cụ phái sinh đặc trưng như thế nào?

A. Một dạng chứng khoán

B. Một loại hợp đồng giữa hai bên

C. Tính phụ thuộc vào tài sản cơ sở và giao dịch tương lai

D. Một dạng tài sản cơ sở

Đáp án đúng: C. Tính phụ thuộc vào tài sản cơ sở và giao dịch tương lai

Câu 6: Các loại hợp đồng nào được tính vào thị trường tài chính phái sinh?

A. Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng swap

B. Chứng khoán trái phiếu và cổ phiếu

C. Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai

D. Chứng khoán phái sinh và hợp đồng cổ phiếu

Đáp án đúng: C. Hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai

Câu hỏi trắc nghiệm chương 6

Câu 1 : Thị trường chứng khoán sơ cấp có nhiệm vụ chính là gì?


A. Quản lý mua bán chứng khoán lần đầu phát hành

B. Huy động vốn và làm tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp

C. Chuyển đổi vốn từ nhà đầu tư sang nhà phát hành

D. Thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính

Đáp án đúng: B. Huy động vốn và làm tiền đề cho thị trường chứng khoán thứ cấp

Câu 2 : Phát hành tiền lẻ có những đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ áp dụng cho công ty đủ tiêu chuẩn phát hành ra công chúng

B. Mục đích huy động vốn lớn cho công ty

C. Phát hành nội bộ nhằm duy trì mối quan hệ kinh doanh

D. Phát hành cho các nhà đầu tư lớn với số lượng vốn cần huy động thấp

Đáp án đúng: C. Phát hành nội bộ nhằm duy trì mối quan hệ kinh doanh

Câu 3 : Doanh nghiệp nhà nước một chủ và nhiều chủ đặc điểm như thế nào?

A. Doanh nghiệp nhà nước một chủ khi có cổ phần vốn góp chi phối.

B. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ khi nhà nước sở hữu dưới 50% vốn điều lệ.

C. Doanh nghiệp nhà nước một chủ khi nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.

D. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ khi có cổ phần vốn góp chi phối với tỷ lệ trên
50% và dưới 100%.

Đáp án đúng: D. Doanh nghiệp nhà nước nhiều chủ khi có cổ phần vốn góp chi phối
với tỷ lệ trên 50% và dưới 100%.

Câu 4: Trước khi thực hiện chào bán chứng khoán lần đầu, công ty phát hành cần thực
hiện thủ tục gì?

A. Gửi đơn đăng ký phát hành chứng khoán cho Ủy ban Chứng khoán

B. Chọn tổ chức bảo lãnh phát hành


C. Thông báo với cổ đông hiện tại của công ty

D. Hoàn tất việc niêm yết chứng khoán trên sàn giao dịch chứng khoán

Đáp án đúng: B. Chọn tổ chức bảo lãnh phát hành

Họ và tên: Lê Phương Anh

MSSV: 221A050675

STT: 6

Họ và tên: Lê Phương Anh


MSSV: 221A050675
STT: 6
Lớp Thị trường tài chính – Sáng thứ 2
Chương 1: Khái quát về thị trường tài chính

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của thị trường tài chính

A. Trong nền kinh tế thị trường tính cạnh tranh đặt lên hàng đầu và lợi nhuận là mục
tiêu cao nhất
B. Khi thiếu hụt vốn đợn vị sẽ phát hành cổ phiếu
C. Không được mua bán giao dịch ngoại tệ
D. Là một thị trường ngắn hạn

Câu 2: Chức năng của tài sản tài chính

A. Không có cơ hội đầu tư sinh lời


B. Chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
C. Đầu tư tài sản hữu hình gây nhiều rủi ro cho các nhà đầu tư
D. Dịch chuyển rủi ro cho người cung cấp dòng tài chính
Câu 3: Đâu không phải là vai trò của thị trường tài chính

A. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình
B. Giúp tiết kiệm chi phí thông tin, nghiên cứu, tìm hiểu thị trường
C. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán
D. Là một tổ chức có vốn lớn, không cần nhận tiền gởi

Câu 4: Công ty chứng khoán là

A. Là hình thức cho doanh nghiệp vay


B. Là công ty do nhà nước lập
C. Là công ty chuyên thực hiện đầu tư tự doanh chứng khoán
D. Là công ty không có quyền phát hành chứng chỉ quỹ để thành lập quỹ đầu tư

Chương 2: Thị trường tiền tệ

Câu 1: Thị trường tiền tệ:

A. Là thị trường ngắn hạn


B. Là thị trường dài hạn
C. Là thị trường vốn
D. Là thị trường nợ

Câu 2: Đâu không phải là hàng hóa của thị trường tiền tệ?

A. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng


B. Chứng chỉ tiền gởi
C. Tín phiếu kho bạc
D. Cổ phiếu ưu đãi

Câu 3: Tín phiếu kho bạc được phát hành bởi

A. Nhân hàng thương mai


B. Doanh nghiệp
C. Bộ tài chính
D. Ngân hàng liên doanh

Câu 4: Vai trò của kho bạc nhà nước

A. Điều chỉnh lạm phát


B. Huy động vốn cho ngân sách
C. Cải thiện thanh khoản cho đơn vị
D. Cho người nghèo vay

Chương 3: Thị trường trái phiếu

Câu 1: Khái niệm trái phiếu

A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn


B. Được phát hành bởi bộ tài chính
C. Là giấy chứng nhận nợ ngắn hạn
D. Là thị trường vốn

Câu 2: Ở Việt Nam trái phiếu của doanh nghiệp được niêm yết

A. 10.000 VND/TP
B. 100.000 VND/TP
C. 1.000.000 VND/TP
D. 10.000.000 VND/TP

Câu 3: Đâu không phải là lợi ích của việc phát triển thị trường trái phiếu
A. Bù đắp thiếu hụt ngân sách
B. Điều hòa tiêu dùng và đầu tư
C. Trở thành chủ sở hữu công ty
D. Hỗ trợ ngân hàng trung ương điều chỉnh lạm phát

Câu 4: Trái phiếu đô thị là

A. Trái phiếu được phát hành bởi bộ tài chính


B. Thị trường vốn
C. Thị trường tiền tệ
D. Trái phiếu được phát hành bởi chính quyền địa phương

Chương 4: Thị trường cổ phiếu

Câu 1: Khái niệm cổ phiếu

A. Người mua cổ phiếu là người cho chủ thể phát hành vay
B. Do chính phủ phát hành
C. Do công ty TNHH phát hành
D. Là căn cứ thể hiện việc sở hữu cổ phần của công ty đó

Câu 2: Chọn câu không đúng: Khi công ty cổ phần thiếu vốn thì

A. Phát hành cổ phiếu


B. Phát hành tín phiếu
C. Phát hành trái phiếu
D. Vay ngân hàng

Câu 3: Nguyên tắc hoạt động của công ty cổ phần

A. Được phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông


B. Không được niêm yết trên thị trường chứng khoán
C. Khi công ty bị giải thể không được chi lại tài sản
D. Phát hành cổ phiếu thứ cấp

Câu 4: Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi

A. Khi công ty bị giải thể không được thanh toán cổ phiếu ưu đãi
B. Cổ đông ưu đãi sẽ được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị
C. Cổ đông ưu đãi sẽ không được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị
D. Không được chi trả cổ tức

Chương 5: Thị trường tài chính phái sinh, chứng quyền, chứng chỉ quỹ

Câu 1: Khái niệm thị trường tài chính phái sinh

A. Là một hợp đồng thương mại


B. Là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị của
một hay một số tài sản tài chính khác
C. Được do lường bởi giá trị công ty phát hành ra nó
D. Không đo lường giá trị của tài sản cơ sở

Câu 2: Khái niệm chứng khoán phái sinh


A. Là một hợp đồng thương mại
B. Là một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá trị của
một hay một số tài sản tài chính khác
C. Được do lường bởi giá trị công ty phát hành ra nó
D. Không đo lường giá trị của tài sản cơ sở

Câu 3: Đâu không phải là tác dụng của dịch hối đoái giao ngay

A. Trả nợ vay nước ngoài


B. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái trong tương lai
C. Giúp khách hàng có ngay lượng ngoại tệ để phục vụ nhu cầu bản thân
D. Chuyển tiền hai chiều

Câu 4: Đặc điểm của chứng chỉ quỹ

A. Ở Việt Nam chỉ có quỹ mở hoạt động


B. Dùng để trả nợ ngân hàng
C. Ở Việt Nam có cả hai quỹ vừa đóng vừa mở
D. Nhà đầu tư có quyền quyết định đầu từ cái gì

Chương 6: Thị trường chứng khoán sơ cấp và hoạt động phát hành chứng khoán

Câu 1: Biên độ dao động giá cho ngày đầu tiên là?

A. ± 20%
B. ± 10%
C. ± 7%
D. ±15%

Câu 2: Đâu không phải là phương thức phát hành chứng khoán ra công chúng?
A. Vốn điều lệ tương đối lớn
B. Phát hành nội bộ cho cán bộ công nhân viên công ty
C. Phải hoạt động có lãi
D. Có phương án sử dung vốn khả thi

Câu 3: Điều kiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng?

A. Phải có sự thông qua của bộ tài chính


B. Cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong thời hạn
10 năm kể từ ngày bán hết
C. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng kí chào bán từ 1 tỷ
đồng trở lên
D. Hoạt động kinh doanh của 2 năm liền trước phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy
kế tính đến năm đăng kí chào bán

Câu 4: Kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực, người công bố
phát hành phải phát hành trong khoảng thời gian bao lâu?

A. 10 ngày
B. 14 ngày
C. 7 ngày
D. 30 ngày

Chương 7: Giao dịch trên thị trường OTC và Sở GDCK

Câu 1: Chọn câu không đúng. Khái quát về thị trường chứng khoán thứ cấp:

A. Thị trường này là nơi các nhà đầu tư mua bán với nhau để kiếm lời, không liên
quan đến nhà phát hành
B. Lợi nhuận cao hơn nhưng luôn đi kèm với rủi ro cao
C. Thị trường thứ cấp có tính thanh khoản cao hơn so với thị trường sơ cấp
D. Giúp nhà phát hành huy động vốn

Câu 2: Đặc điểm thị trường OTC?

A. Là loại thị trường giản đơn nhất trong giao dịch chứng khoán
B. Do nhà phát hành phát hành ra cổ phiếu
C. Là thị trường sơ cấp
D. Tính thanh khoản của các loại chứng khoán trên thị trường OTC thường cao hơn
thị trường giao dịch tập trung

Câu 3: Chọn câu không đúng? Các rủi ro khi tham gia thị trường OTC?

A. Không được mua cô phiếu tăng thêm


B. Bị mất cổ tức vì người bán đã nhận được tạm ứng cổ tức
C. Được mua cổ phiếu tăng thêm
D. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phiếu

Câu 4: Điền vào chỗ trống: .... là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo
ra địa điểm và phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán

A. Sàn giao dịch chứng khoán


B. Bảng điện tử giao dịch
C. Sở giao dịch chứng khoán
D. Cơ quan quản lí cổ phiếu

Nguyễn Huỳnh Quế Anh_191A040051_ ST2_STT1

CHƯƠNG 1

1. Đâu là tài sản hữu hình:


A. Nhà xưởng, máy móc thiết bị

B. Quyền sử dụng đất

C. Bản quyền sáng chế

D. Trang wed công ty

2. Đâu là tài sản vô hình của doanh nghiệp

A. Quyền phát hành.

B. Nhà xưởng máy móc

C. Hàng hóa

D. Cây lâu năm và súc vật làm việc và cho sản phẩm.

3. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn thì thị trường tài chính gồm

A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

B. Thị trường nợ và thị trường vốn

C. Thị trường sơ cấp và thị trườn thứ cấp

D. Thị trường tiền tệ và thị trường nợ

4. Tiền tệ là loại hàng hóa đặ trưng của thị trường nào?

A. Thị trường tiền tệ

B. Thị trường vốn

C. Thị trường chứng khoán

D. Thị trường thứ câp

ĐÁP ÁN: 1A,2A,3A,4A

CHƯƠNG 2

1. ThỊ trường tiền tệ có thời gian đáo hạn là bao nhiêu


A. 3 năm

B. 4 năm

C. 1 năm

D. 2 năm

2. Chức năng của thị trường sơ cấp là

A. Huy động vốn

B. Tăng tính thanh khoản

C. Nơi tìm kiếm lợi nhuận do kinh doanh chênh lệch giá

D. Thúc dẩy đầu tư

3. Chức năng của thị trường thứ cấp

A. Huy động vốn

B. Tạo cơ hội cho các nhà đầu tư

C. Tăng tính thanh khoản

D. Phân bổ vốn hiểu quả

4. Công cụ nào sau đâu không phải là công cụ của thị trươnhf tiền tệ

A. Tín phiếu kho bạc

B. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng

C. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu chính phủ

D. Trái phiếu công ty

ĐÁP ÁN: 1C,2A,3C,4D


Tên: Lâm Tuyết Quyên.

Mssv: 221A050009.

Stt: 41 (Sáng thứ 2).

Chương 1:

Câu 1:Tài sản tài chính có thể là:

A. Trái phiếu.

B. Cổ phiêu.

C. Máy móc.

D. Trái phiếu, cổ phiếu.

Câu 2: Tính chất của tài sản tài chính gồm:

A. Tính tiền tệ, tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính có thể chuyển đổi
thành tiền, tính hối đoái, tính thanh khoản, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính
chịu thuế, tính phức tạp.

B. Tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính có thể chuyển đổi thành tiền,
tính hối đoái, tính thanh khoản, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính chịu thuế,
tính phức tạp.

C. Tính tiền tệ, tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính hối đoái, tính thanh
khoản, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính chịu thuế, tính phức tạp.

D. Tính tiền tệ, tính có thể phân chia giá trị, tính có thời hạn, tính có thể chuyển đổi
thành tiền, tính hối đoái, tính có thể chuyển đổi, tính sinh lời, tính chịu thuế, tính phức
tạp.

Câu 3: Thị trường sơ cấp:

A. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư.

B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.

C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
D. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn tài chính
trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.

Câu 4: Thị trường thứ cấp:

A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành
cổ phiếu và trái phiếu.

B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng.

C. Là nơi mua bán các chứng khoán đa phát hành.

D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển

Tên: Lâm Tuyết Quyên.


Mssv: 221A050009.
Stt: 41 (Sáng thứ 2).

Chương 7:
Câu 1: Khái niệm của thị trường OTC (thị trường chứng khoán thứ cấp phi tập
chung) :
A. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời
hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán
hết nợ.
B. Thị trường này không tập trung cổ phiếu ở một nơi duy nhất, nhà đầu tư
không thể so khớp lệnh tự động, mà toàn bộ giao dịch của nhà đầu tư dựa
vào nhà môi giới, với sự hỗ trợ của mạng máy tính và điện thoại.
C. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
D. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam
kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên
giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn.
Câu 2: Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và
phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
B. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
C. Nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn
1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết
nợ.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 3: Công ty chứng khoán là:
A. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam
kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên
giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn
B. Là hình thức tổ chức thị trường chứng khoán tập trung, tạo ra địa điểm và
phương tiện để phục vụ việc mua, bán chứng khoán.
C. Là cty cổ phần hoặc công ty TNHH được thành lập, hoạt động theo Luật
chứng khoán (LCK) để thực hiện một, một số nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán như: môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn
đầu tư chứng khoán, tự doanh chứng khoán.
D. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành. Trên thị trường này, vốn
của nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng
khoán.
Câu 4: Các đặc điểm của riêng của Sở giao dịch chứng khoán:
A. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh:
theo nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và
internet, nơi nhận lệnh: HOSE, HNX, là một thị trường tập trung.
B. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, khớp lệnh: theo nguyên tắc ưu tiên,
chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và internet, nơi nhận lệnh; HOSE,
HNX, là một thị trường tập trung.
C. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh:
theo nguyên tắc ưu tiên, chuyển lệnh mua/bán: qua thiết bị điện tử và
internet, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX.
D. Niêm yết giá: lên bảng điện tử, giá bán: không thương lượng, khớp lệnh:
theo nguyên tắc ưu tiên, nơi nhận lệnh; HOSE, HNX, là một thị trường tập
trung.
Chương 2:
Câu 1: Khái niệm thị trường tài chính là:
A. Thị trường vốn ngắn hạn là nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản
ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành
công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
B. Loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ, do kho bạc nhà nước phát
hành nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước và tạo thêm
công cụ cho thị trường tiền tệ.
C. Loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi
định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến
ngày đáo hạn.
D. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
Câu 2: Các loại lãi suất trên thị trường tiền tệ:
A. Lãi suất thực, lãi suất danh nghĩa, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi
suất chiết khấu.
B. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi suất chiết khấu,
lãi suất tái cấp vốn.
C. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi
suất chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn.
D. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực, lãi suất tiền gởi, lãi suất tiền vay, lãi
suất tái cấp vốn.
Câu 3: Khái niệm tín phiếu kho bạc là:
A. Loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi
định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến
ngày đáo hạn.
B. Thị trường vốn ngắn hạn là nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản
ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành
công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
C. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
D. Loại chứng nhận nợ ngắn hạn của chính phủ, do kho bạc nhà nước phát
hành nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời cho ngân sách nhà nước và tạo thêm
công cụ cho thị trường tiền tệ.
Câu 4: Các hình thức chấp nhận kỳ phiếu thương mại:
A. Cầm cố trực tiếp hối phiếu.
B. Bao thanh toán khoản phải thu (mua lại khoản nợ).
C. Cầm cố trực tiếp hối phiếu, lệnh phiếu, bao thanh toán khoản phải thu
(mua lại khoản nợ).
D. Cầm cố trực tiếp lệnh phiếu.

Chương 3:
Câu 1: Trái phiếu là:
A. Loại công cụ nợ do NHTM phát hành để huy động vốn, cam kết trả lãi
định kỳ cho khoản tiền gửi và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến
ngày đáo hạn.
B. Thị trường vốn ngắn hạn là nơi buôn bán trao đổi các công cụ tài sản
ngắn hạn, dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành
công đến lúc phải thanh toán hết nợ.
C. Là giấy chứng nhận nợ dài hạn của người phát hành (chính phủ, DN) cam
kết với người cho vay (người mua trái phiếu) rằng sẽ thanh toán tiền lãi định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cầm giữ trái phiếu vào ngày đáo hạn. Trên
giấy chứng nhận này ghi rõ mệnh giá, lãi suất, kiểu tính lãi và ngày đáo hạn.
D. Loại giấy nhận nợ, xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu thương phiếu
và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua hàng hóa khi đến hạn thanh toán.
Câu 2: Đặc điểm cơ bản của trái phiếu là:
A. Người mua trái phiếu chi là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là
chủ nợ của chủ thể phát hành trái phiếu. Khác với người mua cổ phiếu là
người Chủ sở hữu Cty.
B. Số tiết kiệm có kỳ hạn loại dưới 12 tháng.
C. Chứng quyền có bảo đảm - Convered Warrant - CW)(cty chứng khoán).
D. Tài khoản tiền gởi thanh toán.
Câu 3: Phân loại trái phiếu:
A. Trái phiếu kho bạc.
B. Trái phiếu đô thị.
C. Trái phiếu công ty.
D. Trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty.
Câu 4: Lãi suất trái phiếu là:
A. Lãi suất danh nghĩa được ghi lên bề mặt TrP, là số tiền mà trái chủ được
hưởng mỗi năm hoặc/và 1 lần vào đầu/cuối kỳ (phù hợp phương thức trả
lãi).
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
C. Nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát
hành cổ phiếu và trái phiếu.
D. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư.

Chương 4:
Câu 1: Cổ phiếu là:
A. Chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi số, hoặc
dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số có phần của CTCP
đó.
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty, cho phép
có đông được hưởng các quyền lợi thông thường trong công ty.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 2: Phân loại cổ phiếu:
A. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập.
B. Cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
C. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập, cổ phiếu
ưu đãi.
D. Cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập, cổ phiếu
ưu đãi hoàn lại.
Câu 3: Thị trường cổ phiếu sơ cấp là:
A. Thị trường này không làm tăng vốn cho nhà phát hành.
B. Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
C. Nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàng chứng khoán.
D. Phát triển hay thu hút đa dạng các nhà đầu tư tham gia giao định trên thị
trường.
Câu 4: Đặc điểm của thị trường cổ phiếu thứ cấp:
A. Thị trường tiến bộ nhất của thị trường thứ cấp là thị trường chứng khoán.
B. Thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
D. Chứng quyền có bảo đảm - Convered Warrant - CW)(cty chứng khoán).
Chương 5:
Câu 1: Khái niệm chứng khoán phát sinh là:
A. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
B. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
C. Công cụ tài chính mà giá trị của nó phụ thuộc vào một tài sản cơ sở đã có
trước đó. Thông thường công cụ phái sinh là một hợp đồng giữa hai bên
mua/bán, xác định vào một ngày nào đó trong tương lai sẽ trao đổi một số
lượng tài sản cơ sở cho nhau.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 2: Khái niệm giao dịch hối đoái kỳ hạn là:
A. Giao dịch hối đoái trong đó ngân hàng và khách hàng cam kết mua, bán
với nhau một số lượng ngoại tệ theo một mức tỷ giá cụ thể được xác định
trước vào thời điểm cam kết mua bán và việc thanh toán sẽ được thực hiện
trong tương lai.
B. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
C. Nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàng chứng khoán.
D. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
Câu 3: Phân loại thị trường tài chính phát sinh:
A. Hợp đồng giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn, giao dịch tương lai.
B. Hợp đồng giao ngay, giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn, giao dịch
tương lai.
C. Hợp đồng giao ngay, giao dịch kỳ hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch
quyền chọn.
D. Giao dịch hoán đổi, giao dịch quyền chọn, giao dịch tương lai.
Câu 4: Khái niệm chứng quyền có bảo đảm :
A. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác, nguồn
tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
C. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên
sàn chứng khoán, có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự
như chứng khoán cơ sở.
D. Phát triển hay thu hút đa dạng các nhà đầu tư tham gia giao định trên thị
trường.

Chương 6:
Câu 1: Thị trường chứng khoán sơ cấp là:
A. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên
sàn chứng khoán, có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự
như chứng khoán cơ sở.
B. Một loại tài sản tài chính có dòng tiền trong tương lai phụ thuộc vào giá
trị của một hay một số tài sản tài chính khác (gọi là tài sản cơ sở).
C. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong CTCP, đồng thời cho phép người
nắm giữ cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ
phiếu thường.
D. Là nơi mua bán chứng khoán lần đầu phát hành. Trên thị trường này, vốn
của nhà đầu tư sẽ chuyển sang nhà phát hành khi nhà đầu tư mua chứng
khoán.
Câu 2: Phương thức phát hành chứng khoán:
A. Phát hành riêng lẻ.
B. Phát hành riêng lẻ, phát hành ra công chúng.
C. Cầm cố trực tiếp hối phiếu.
D. Phát hành công chúng.
Câu 3: Phát hành riêng lẻ là:
A. Hình thức bán riêng cho các nhà đầu tư lớn hoặc bán chứng khoán của
các cty nhỏ ra công chúng.
B. Việc phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng với quy mô và số
lượng lớn.
C. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
D. Nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát
hành cổ phiếu và trái phiếu.
Câu 4: Phát hành ra công chúng là:
A. Việc phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng với quy mô và số
lượng lớn.
B. Hình thức bán riêng cho các nhà đầu tư lớn hoặc bán chứng khoán của
các cty nhỏ ra công chúng.
C. Phát triển hay thu hút đa dạng các nhà đầu tư tham gia giao định trên thị
trường.
D. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.

Họ và Tên: Lê Quỳnh Như -

MSSV: 211A050322

Lớp: Sáng Thứ 2. STT: 33

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁ VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

1. Tài sản nào sau đây không phải là tài sản tải chính?

a. Trái phiếu

b. Máy cóc

c. Cổ phiếu

d. Tín phiếu

à Đáp án: b. Máy móc

2. Thị trường trong đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những người
cần vốn được gọi là:

a. Thị trường hàng hóa


b. Thị trường vốn khả dụng

c. Thị trường vốn phái sinh

d. Thị trường tài chính

à Đáp án: d. Thị trường tài chính

3. Tính chất có thời hạn khi hết hạn thì người phát hành phải trả lại cho nhà đầu tư:

a. Tiền gốc

b. Tiền lời

c. Tiền gốc và tiền lời

d. Tiền hoa hồng

à Đáp án: c. Tiền gốc và tiền lời

4. Tính hối đoái có khả năng mua, bán, giao dịch bằng:

a. Ngoại tệ

b. Cổ phiếu

c. Trái phiếu

d. Thương phiếu

à Đáp án: a. Ngoại tệ

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ

1. Thị trường tiền tệ là thị trường vốn:

a. Dài hạn

b. Trung và dài hạn

c. Ngắn hạn

d. Trung hạn
à Đáp án: c. Ngắn hạn

2. Chọn đáp án đúng nói về đặc điểm của thị trường tiền tệ:

a. Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn

b. Thị trường tiền tệ được gọi là thị trường vốn

c. Người tham gia thị trường này để đầu tư dài hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản.

d. Chủ thể điển hình của TTTT là NHTW, vì người phát hành các công cụ cho thị
trường này là NHTW.

à Đáp án: a. Thời gian luân chuyển vốn ngắn hạn

3. Kho bạc các cấp phát hành, bao gồm:

a. Tín phiếu kho bạc

b. Trái phiếu kho bạc

c. Công trái, lệnh phiếu

d. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái.

à Đáp án: d. Tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, công trái.

4. Đâu không phải là hàng hóa của thị trường tiền tệ:

a. Tín phiếu kho bạc

b. Kỳ phiếu thương mại

c. Quỹ đầu tư

d. Chứng chỉ tiền gửi

à Đáp án: c. Quỹ đầu tư

CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

1. Đơn vị nào không được phát hành trái phiếu?


a. Ủy ban nhân dân xã

b. Công ty cổ phần

c. Ủy ban nhân dân tỉnh

d. Các tổ chức tín dụng

à Đáp án: a. Ủy ban nhân dân xã

2. Khi chính phủ không trả được nợ thì sẽ:

a. Ân hạn

b. Đáo hạn

c. Đảo nợ

d. Cơ cấu nợ

à Đáp án: c. Đảo nợ

3. Đặc điểm nào đúng với trái phiếu:

a. Lãi trái phiếu phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

b. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên

c. Được hoàn trả hết lãi vào đầu kỳ

d. Người phát hành trái phiếu là người cho vay

à Đáp án: b. Thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên

4. ……….. là nghĩa vụ nợ dài hạn do các tập đoàn và cơ quan chính phủ ban hành đối
với hoạt động của họ.

a. Cổ phiếu phổ thông

b. Chứng khoán phái sinh

c. Trái phiếu
d. Lệnh phiếu

à Đáp án: c. Trái phiếu

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

1. Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự thực hiện quyền trước so với:

a. Tín phiếu

b. Cổ phiếu thường

c. Công trái

d. Lệnh phiếu

à Đáp án: b. Cổ phiếu thường

2. Loại công cụ nào không có thời hạn cụ thể:

a. Cổ phiếu phổ thông

b. Trái phiếu kho bạc

c. Tín phiếu

d. Hối phiếu

à Đáp án: a. Cổ phiếu phổ thông

3. Cổ phiếu phổ thông của cổ đông sáng lập có đặc điểm:

a. Là cổ phiếu do cổ đông sáng lập nắm giữ họ tên và sổ cổ phiếu này được ghi vào
trong sổ điều lệ của công ty.

b. Được tự do chuyển nhượng như cổ đông thường.

c. Buộc về chuyển nhượng, các quyền khác sẽ không được hưởng như của cổ đông
thường.

d. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông được trả lại và được đòi tiền đã góp trước đó.
à Đáp án: a. Là cổ phiếu do cổ đông sáng lập nắm giữ họ tên và sổ cổ phiếu này được
ghi vào trong sổ điều lệ của công ty.

4. Đâu không phải là các loại của cổ phiếu ưu đãi:

a. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức

b. Cổ phiếu phổ thông

c. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại

d. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi

à Đáp án: b. Cổ phiếu phổ thông

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH – CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO
ĐẢM – CHỨNG CHỈ QUỸ

1. Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:

a. Hợp đồng kỳ hạn, hợp dồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn.

b. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng mua bán
hàng hóa.

c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi.

d. Hợp đồng giao dịch, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi.

à Đáp án: c. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng
hoán đổi.

2. Chọn đáp án đúng khi nói về chứng khoán phái sinh:

a. Chứng khoán phái sinh đo lường giá trị của công ty phát hành ra nó.

b. Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi là cổ phiếu ưu đãi.

c. Cổ phiếu phái sinh thực chất là hợp đồng phái sinh.

d. Chứng khoán phái sinh là một loại tài sản tài chính của dòng tiền ở quá khứ phụ
thuộc vào giá trị của một hay một số tài sản tài chính khác.
à Đáp án: c. Cổ phiếu phái sinh thực chất là hợp đồng phái sinh.

3. Đâu không phải là thị trường tài chính phái sinh:

a. Hợp đồng kỳ hạn

b. Hợp đồng giao ngay

c. Hợp đồng quyền chọn

d. Hợp đồng tương lai

à Đáp án: b. Hợp đồng giao ngay

4. Đâu không phải là tác dụng của giao dịch hối đoái hoán đổi:

a. Có thể hưởng lợi từ sự chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền.

b. Tối ưu hóa việc quản lý dòng tiền.

c. Điểm kỳ hạn cạnh tranh, linh hoạt.

d. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tăng trong tương lai.

à Đáp án: d. Là công cụ phòng ngừa tỷ giá hối đoái tăng trong tương lai.

Võ Thanh Tú 221A050166-học buổi sáng thứ 2 – 5 chương nhưng có nhiều câu


không hợp lý nên tính thành 4  4 điểm nha

Câu hỏi

Chương 1

Câu 1:Có bao nhiêu tính chất tài sản tài chính

A. 7

B. 8
C. 15

D. 10

Đáp án: D

Câu 2: tài sản hữu hình là gì ?

A. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe mắt thấy và giá trị của nó
phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó

B. Là loại tài sản không có hình thái vật chất cụ thể

C. Là loại tài sản có thể tai nghe mắt thấy

D. Là loại tài sản sản không có hình thái vật chất cụ thể không thấy không nghe
nhưng mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó

Đáp án: A

Câu 3: tài sản vô hình là gì ?

A. Là loại tài sản không có hình thức vật chất tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt
thấy nhưng mọi người không công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào
lợi ích của chính nó

B. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, mọi người đều không công nhận sự tồn
tại của nó

C. Là loại tài sản không có hình thức vật chất tồn tại cụ thể, tuy không tai nghe mắt
thấy nhưng mọi người đều công nhận sự tồn tại của nó, giá trị của nó phụ thuộc vào
lợi ích của chính nó

D. Là loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể, có thể tai nghe mắt thấy và giá trị của nó
phụ thuộc vào thuộc tính tự nhiên của nó

Đáp án: C

Câu 4: Các chức năng của tài sản tài chính

A. Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình
B. Chức năng phân tán rủi ro đầu tư tài sản hữu hình cho các nhà đầu tư tài sản tài
chính

C. Chức năng chuyển dịch vốn thặng dư để đầu tư vào tài sản hữu hình và chức năng
phân tán rủi ro đầu tư tài sản hữu hình cho các nhà đầu tư tài sản tài chính

D. Tất cả đều sai

Đáp án: C

Câu 5: Vai trò của thị trường tài chính là gì ?

A. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán

B. Cung cấp cho nhà đầu tư khả năng giải quyết vấn đề thanh khoản trong trường hợp
nhà đầu tư muốn bán lại tài sản của mình

C. Là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán nên tiết kiệm được chi phí thông tin,
nghiên cứu và tìm hiểu thị trường để mua bán các loại tài sản tài chính đó

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Đáp án: D

Câu 6: Căn cứ theo phương thức huy động nguồn tài chính có các loại thị trường nào ?

A. Thị trường nợ và thị trường vốn

B. Thị trường tiền tệ và thị trường nợ

C. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ

D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Đáp án: A

Câu 7: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính có các loại thị trường nào ?

A. Thị trường nợ và thị trường vốn

B. Thị trường tiền tệ và thị trường nợ

C. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ


D. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

Đáp án D

Câu 8: cắn cứ vào tính chất pháp lý có các loại thị trường nào ?

A. Thị trường tiền tệ và thị trường nợ

B. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ

C. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

D. Thị trường tài chính chính thức và thị trường tài chính không chính thức

Đáp án D

Câu 9: tổ chức nhận tiền gửi

A. Ngân hàng thương mại

B. Tổ chức tiết kiệm

C. Quỹ trợ vốn

D. Tất cả đều đúng

Đáp án D

Câu 10: tổ chức không nhận tiền gửi

A. Công ty tài chính

B. Công ty chứng khoáng

C. Tất cả đều đúng

D. Tất cả đều sai

Đáp án C

Chương 2

Câu 1: Thị trường tiền tệ là gì


A. Là thị trường vốn ngắn hạn

B. Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm
được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải thanh toán hết nợ

C. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
dưới 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải
thanh toán hết nợ

D. Là thị trường vốn ngắn hạn là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài sản ngắn hạn
trên 1 năm. Thời hạn 1 năm được tính từ lúc huy động vốn thành công đến lúc phải
thanh toán hết nợ

Câu 2: đặc điểm của thị trường tiền tệ

A. Thị trường tiền tệ được gọi là thị trường nợ hay thị trường vay nợ và thời gian luân
chuyển vốn ngắn hạn

B. Người tham gia thị trường này để đầu tư ngắn hạn và đáp ứng nhu cầu thanh khoản

C. Chủ thể điển hình của thương mại điện tử là ngân hàng thương mại vì người phát
hành các công cụ cho thị trường này là các ngân hàng thương mại

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D

Câu 3: công thức tính lãi suất đơn là:

A. V=Vo(2+i)

B. V=Vo(4+i)

C. V=Vo(1+i)

D. V=Vo(3+i)

Đáp án: C

Câu 4:Công thức tính lãi suất kép

A. Vn=Vo(1+i)
B. Vn=Vo(1+i)^n

C. Vn=Vn(1+i)^n

D. Vn=Vn(1+i)^n

Đáp án B

Câu 5: Có bao nhiêu loại lãi suất trên thị trường tiền tệ

A. 5

B. 4

C. 6

D. 8

Đáp án: C

Câu 6: kho bạc các cấp phát hành bao gồm

A. Tín phiếu kho bạc

B. Trái phiếu kho bạc

C. Công trái

D. Tất cả đáp án đều đúng

Đáp án D

Chương 3

Câu 1:Trái phiếu là gì?

A. Là thị trường đặc trưng của thị trường nợ

B. Là một loại cổ phần chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho
người sở hữu trái phiếu đối với 1 khoản tiền cụ thể.

C. Là một loại chứng khoán chứng nhận nghĩa vụ nợ của người sở hữu phải trả cho
người phát hành trái phiếu đối với 1 khoản tiền cụ thể
D. Là giấy chứng nợ dài hạn của người phát hành cam kết với người cho vay sẽ thanh
toán lãi định kỳ và hoàn lại số vốn gốc cho người nắm giữ trái phiếu

Đáp Án D

Câu 2 :Đặc điểm cơ bản nào của trái phiếu là đúng?

A. Người mua trái phiếu chỉ là người cho chủ thể phát hành vay tiền và là chủ nợ của
chủ thể phát hành trái phiếu

B. Chủ thể phát hành trong công ty, còn có chính phủ nước ngoài và quốc tế.

C. Thu nhập của trái phiếu là tiền lãi, là một khoản thu không cố định và phụ thuộc
vào KQSXKD của công ty đó

D. Nhà phát hành là người cho trái chủ vay và họ cũng phải chịu trách nhiệm về kết
quả sử dụng vốn vay của người vay

Đáp Án A

Câu 3: Có bao nhiêu loại trái phiếu và kể tên?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án A chính chủ và công ty

Câu 4: Cơ cấu nhà đầu tư trên thị trường là gì?

A. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 75% NHTM, 25%Các nhà
đầu tư khác

B. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 60% NHTM, 40%Các nhà
đầu tư khác

C. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 77% NHTM,23%Các nhà
đầu tư khác
D. Tỉ lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM : 72% NHTM, 28%Các nhà
đầu tư khác

Đáp An C

Chương 4

Câu 1 : Có bao nhiêu loại hình công nghiệp ?

A. 4

B. 6

C. 5

D. 7

Đáp an C

Câu 2: Thị trường cổ phiếu thứ cấp có đặc điểm nào là sai?

A. Thị trường tiến bộ nhất của thị trường thứ cấp là thị trường chứng khoán

B. Thị trường làm tăng vốn cho nhà phát hành

C. Là nơi làm tăng lợi nhuận cho nhà đầu tư vốn vào sàn chứng khoán

D. Niêm yết lên sàn giao dịch chứng khoán là một cách quảng bá hình ảnh hiệu quả

Đáp án B

Câu 3: Có mấy loại cổ phiếu ưu đãi

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Đáp án C
Câu 4: Thị trường cổ phiếu sơ cấp là gì?

A. Là thị trường phát hành cổ phiếu nhiều lần ra công chúng

B. Là thị trường không phát hành cổ phiếu ra công chúng

C. Là thị trường phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng

D. Là thị trường chỉ phát hành cổ phiếu trong công ty

Đáp án C

Chương 5

Câu1: Cổ phiếu phái sinh thực chất là:

A. Hợp đồng phái sinh

B. Chứng khoán phái sinh

C. Thị trường tài chính phái sinh

D. Công cụ phái sinh

Đáp án A

Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi là?

A. Hợp đồng phái sinh

B. Cổ phiếu phái sinh

C. Công cụ phái sinh

D. Thị trường tài chính phái sinh

Đáp án B

Câu 3: Có bao nhiêu loại thị trường tài chính phái sinh?

A.4

B.5
C.6

D.7

Đáp án C

Câu 4:Khái niệm chứng quyền có đảm bảo?

A. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và không được niêm yết trên sàn
chứng khoán

B. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên sàn chứng
khoán , có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự như chứng khoán cơ
sở

C. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và được niêm yết trên sàn chứng
khoán , có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch khác chứng khoán cơ sở

D. Là sản phẩm do công ty chứng khoán phát hành và không được niêm yết trên sàn
chứng khoán, có mã giao dịch riêng và có hoạt động giao dịch tương tự như chứng
khoán cơ sở

Đáp án B

Chương 6

Câu 1: Thị trường sơ cấp thực hiện chức năng quan trọng nhất của thị trường tài chính
là gì?

a. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường sơ cấp

b. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường thứ cấp

c. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường trung cấp

d. Huy động vốn và là tiền đề cho hoạt động của thị trường cao cấp

Đáp án . B

Câu 2: Có mấy phương thức phát hành chứng khoán và kể tên ?

a. 2
b. 3

c. 4

d. 5

Đáp Án . A Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng

Câu 3: Cổ phần hóa là gì?

a. Cổ phần hóa là chuyển đổi thành công ty cổ phần

b. Cổ phần hóa là chuyển đổi thành công ty doanh nghiệp

c. Cổ phần hóa là sự thay đổi hoàn toàn thành công ty cổ phần

d. Cổ phần hóa là tiền đề để trở thành công ty cổ phần

Đáp án. A

Câu 4: Có bao nhiêu bước để hoàn thành quá trình cổ phần hóa DNNN ?

a. 4

b. 7

c. 8

d. 10

Đáp an. D

Câu 5: Tín phiếu kho bạc là gì?

a. Là loại trái phiếu có giá trị vĩnh cửu

b. Là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên

c. Là loại trái phiếu ngắn hạn dưới hạn dưới 1 năm

d. Là loại trái phiếu có giá trị hơn 10 năm

Đáp án. C
Chương 7

Câu1 : Thị trường thứ cấp được chia thành mấy loại?

a. 2

b. 3

c. 4

d. 5

Đáp án A

Câu 2 : Rủi ro nào không đúng khi tham gia trên thị trường OTC ?

a. Không mua được cổ phiếu tăng thêm

b. Bị mất cổ tức vì người bán đã được nhận tạm ứng cổ tức

c. Nhà đầu tư không thể so khớp lệnh tự động

d. Mua nhầm quyền chọn mua chứ không phải mua được cổ phần

Đáp án C

Câu 3: OTC là gì?

a. Thị trường chứng khoán thứ cấp phi tập trung

b. Thị trường chứng khoán sơ cấp phi tập trung

c. Thị trường chứng khoán trung cấp phi tập trung

d. Thị trường chứng khoán cao cấp phi tập trung

Đáp án A

Câu 4 : Đặc điểm riêng có của sở giao dịch chứng khoán nào là sai ?

a. Niêm yết giá: lên bảng điện tử

b. Là một thị trường tập trung


c. Giá bán : thương lượng

d. Nơi nhận lệnh: HOSE, HNX

Đáp án C

Câu 5: Có bao nhiêu hình thức của sở GDCK trên thế giới?

a. 3

b. 4

c. 5

d. 6

Đáp án A

Thị Trường Tài Chính – Sáng thứ 2

Lê Thị Kim Oanh STT: 37 MSSV: 221A050024

CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH PHÁI SINH, CHỨNG QUYỀN, CHỨNG
CHỈ QUỸ

Câu 1: Thị trường tài chính phái sinh bao gồm:

A. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai

B. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng tự do, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán đổi

C. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng hoán đổi, hợp đồng tài chính, hợp đồng tương lai

D. Hợp đồng kì hạn, hợp đồng tự do, hợp đồng tài chính, hợp đồng tương lai

Câu 2: Thị trường chứng khoán thực tế là:

A. Sở giao dịch chứng khoán


B. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán

C. Tất cả mua và bán cổ phiếu, trái phiếu

D. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn

Câu 3: Giao dịch hối đoái kì hạn và giao dịch hối đoái hoán đổi có tác dụng chung là:

A. Giao ngay và kì hạn

B. Tối ưu hóa việc quản lí dòng tiền

C. Kiểm soát được chi phí kinh doanh và thu nhập

D. Phòng ngừa rủi ro

Câu 4: Đặc điểm của giao dịch hối đoái quyền chọn là:

A. Điểm kì hạn cạnh tranh linh hoạt

B. Được xác định ngay khi kí kết hợp đồng

C. Phần rủi ro sẽ đẩy về phía ngân hàng

D. Kiểm soát được chi phí kinh doanh và thu nhập

Đáp án: 1A 2B 3B 4C

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT


HÀNH CHỨNG KHOÁN

Câu 1: Câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:

A. Làm tăng lượng vốn cho nền kinh tế

B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông

C. Không tăng lượng tiền trong lưu thông

D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định

Câu 2: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:


A. Thị trường liên ngân hàng

B. Thị trường tín dụng

C. Thị trường vốn

D. Thị trường mở

Câu 3: Mục đích phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng là:

A. Để thu phí phát hành

B. Để dễ dàng quản lí

C. Để bảo vệ công chúng đầu tư

D. Để dễ dàng huy động vốn

Câu 4: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là:

A. Thị trường sơ cấp

B. Thị trường thứ cấp

C. Thị trường tiền tệ

D. Thị trường vốn

Họ và tên: Hồ Trúc Mỹ Duyên


Mssv: 221A050434 Chiều T2
Câu 1: Những cổ phiếu nào được tự do chuyển nhượng?
A. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức.
B. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết.
C. Cổ phiếu phổ thông.
D. Cổ phiếu quỹ.
Câu 2: Cổ phiếu trái phiếu có cùng đặc trưng là?
A. Có lãi suất cố định.
B. Có thu nhập theo hoạt động của công ty.
C. Được quyền bầu cử tại HĐCĐ.
D. Không có câu trả lời đúng.
Câu 3: Việc mua bán trên thị trường chứng khoáng?
A. Phải qua mua giới.
B. Thông qua mua giới.
C. Chủ yếu giao dịch trực tiếp.
D. Không thể giao dịch trực tiếp.
Câu 4: Cổ phiếu và trái phiếu giống nhau ở?
A. Thời hạn.
B. Lợi tức.
C. Tư cách người nắm giữ.
D. Có thể chuyển nhượng.

Câu 1: Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp?
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế.
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định.
Câu 2: Thị trường tài chính bao gồm?
A. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
B. Thị trường hối đoái và thị trường vốn.
C. Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ.
D. Thị trường thuê mua và thị trường bảo hiểm.
Câu 3: Ở thị trường sơ cấp?
A. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà phát hành và các nhà đầu tư.
B. Nguồn tài chính vận động từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác.
C. Nguồn tài chính trong xã hội chuyển thành vốn đầu tư cho nền kinh tế.
D. Giá trên thị trường biến động nhiều do cung- cầu.
Câu 4: Thị trường chứng khoán sơ cấp là?
A. Thị trường huy động vốn.
B. Thị trường tạo hàng hoá chứng khoáng.
C. Thị trường tạo tính thanh khoảng cho chứng khoáng.
D. Thị trường tạo hàng hoá và huy động vốn.

Ly Trần Thị Cẩm <camly6419@gmail.com>

Câu 1: Cổ phiếu là chứng chỉ do ai phát hành?

a) Công ty Cổ Phần

b) Công ty hợp danh

c) Doanh nghiệp nhà nước

d) Doanh nghiệp tư nhân

Chọn đáp án A

Câu 2: Công ty Cổ Phần khi thiếu vốn thì làm cách nào?
a) Vay ngân hàng

b) Phát hành trái phiếu

c) Phát hành cổ phiếu

d) Vay ngân hàng, phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu

Chọn đáp án D

Câu 3: Doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phiếu?

a) Doanh nghiệp nhà nước

b) Doanh nghiệp tư nhân

c) Công ty Cổ Phần

d) Công ty hợp danh

Chọn đáp án C

Câu 4: Cổ phiếu được phát hành dứoi dạng nào?

a) Dạng văn bản

b) Dạng bút toán ghi sổ

c) Dạng dữ liệu điện tử

d) Cả A, B và C

Chon đáp án D

Nguyễn Minh Trí – 221A050202 – không hiểu chương nào, nội dung nằm chỗ nào
luôn

4 Câu hỏi về trái phiếu


1. Trái phiếu phát hành tại thị trường trong nước mệnh giá … bội số của …

A. 100.000 đồng và 10.000 đồng.

B. 10.000 đồng và 100.000 đồng.

C. 100.000 đồng và 100.000 đồng.

D. 10.000 đồng và 10.000 đồng.

2. Ai có thể phát hành trái phiếu?

A. Ngân hàng.

B. Chính phủ.

C. Doanh nghiệp.

D. Tất cả phương án trên.

3. Khi nào nên đầu tư vào trái phiếu?

A. Khi muốn đầu tư vào tài sản có rủi ro thấp hơn cổ phiếu.

B. Khi muốn đảm bảo thu nhập ổn định từ lãi suất.

C. Khi muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư.

D. Tất cả phương án trên

4. Trái phiếu có ảnh hưởng gì đến nền kinh tế?

A. Trái phiếu giúp doanh nghiệp và chính phủ huy động vốn từ nhà đầu tư.

B. Lãi suất trái phiếu không ảnh hưởng đến lãi suất trong nền kinh tế.

C. Trái phiếu không có khả năng tạo ra sự linh hoạt tài chính cho nhà đầu tư.

D. Trái phiếu không tạo ra sự ổn định tài chính cho doanh nghiệp và chính phủ.

Câu 1: Thị trường sơ cấp liên quan đến việc gì?

A) Mua bán chứng khoán đã phát hành trước đó giữa các nhà đầu tư cá nhân.
B) Mua bán chứng khoán phát hành lần đầu ra công chúng.

C) Mua bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp.

D) Mua bán tài sản hữu hình như bất động sản.

Đáp án:

B) Mua bán chứng khoán phát hành lần đầu ra công chúng.

Câu 2: Theo nguyên tắc hoạt động của thị trường tài chính, nếu đơn vị gặp tình trạng
thẳng dư vốn, họ phải đối diện với quyết định quan trọng nào sau đây?

A) Đầu tư hết vốn vào thị trường tài chính để tăng lợi nhuận.

B) Đầu tư vào các tổ chức tài chính để đảm bảo an toàn tài chính.

C) Tăng lợi nhuận bằng cách giảm đầu tư vào thị trường tài chính.

D) Sử dụng toàn bộ vốn mà không cần đầu tư vào bất kỳ lĩnh vực nào khác.

Đáp án:

A) Đầu tư hết vốn vào thị trường tài chính để tăng lợi nhuận.

Câu 3: Các đặc điểm cơ bản của trái phiếu bao gồm gì?

A) Chủ thể phát hành luôn là chính phủ trung ương.

B) Người mua trái phiếu trở thành chủ sở hữu của công ty.

C) Thu nhập từ trái phiếu thường biến đổi theo Kết quả SXKD của công ty.

D) Người mua trái phiếu chỉ cho chủ thể phát hành vay tiền và nhận tiền lãi cố định.

Đáp án:

D) Người mua trái phiếu chỉ cho chủ thể phát hành vay tiền và nhận tiền lãi cố định.

Câu 4 Công trái là gì?

A) Là một loại trái cây mà nhà nước trồng để cung cấp cho những dự án xây dựng
công cộng.
B) Là một dạng của thành phần chính phủ được phát hành để tài trợ cho các dự án lâu
hoàn vốn.

C) Là một loại tiền tệ được sử dụng trong giao dịch thương mại quốc tế.

D) Là một loại trái phiếu mà cá nhân có thể mua để đầu tư vào các dự án công cộng.

Đáp án:

B) Là một dạng của thành phần chính phủ được phát hành để tài trợ cho các dự án lâu
hoàn vốn

1.Giấy chứng nhận nợ dài hạn của doanh nghiệp phát hành.

A.Trái Phiếu B.Công Trái C.Tính phiếu D.Cổ Phiếu

2.Chính phủ loại này được phát hành đê nhà nước tài trợ cho dự án lâu hoàn vố từ cấp
bộ trở lên.

A.Trái Phiếu B.Công Trái C.Tính phiếu D.Cổ Phiếu

3.Giá thị trường của trái phiếu, cũng là số tiền mà nhà đầu tư phải bỏ ra để mua lại từ
chủ sở hữu trước đó được gọi là gì.

A.Thị giá B.Mệnh giá C.Giá cả D.Cả đều sai

4.Số tiền mà trái chủ được hưỡng mỗi năm hoặc đầu và cuối kỳ

A. Lãi suất trái phiếu B.Lãi xuất cổ phiếu C.Lãi xuất D.Tắt cả điều đúng

5. Giá trị danh nghĩa của trái phiếu, được in ngay trên bề mặt, là giá trị mà nhà phát
hành sẽ thanh toán cho trái chủ vào ngày đáo hạn.

A.Thị giá B.Mệnh giá C.Giá cả D.Cả đều sai

4 Câu hỏi về THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ HOẠT ĐỘNG PHÁT
HÀNH CHỨNG KHOÁN

1. Điều kiện nào sau đây KHÔNG đủ phát hành CK lần đầu ra công chúng?
A. Hoạt động kinh doanh của năm liền trước phải có lãi. Đồng thời không có lỗ luỹ kế
tính đến năm đăng ký chào bán

B. Có phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được
Đại hội đồng cổ đông thông qua

C. Bắt buộc cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong
thời hạn 1 năm kể từ ngày bán hết.

D. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ
đồng VN trở lên.

2. Thời hạn công bố phát hành chứng khoán ra công chúng(IPO) là bao lâu?

A. 3 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.

B. 7 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.

C. 14 ngày kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.

D. 1 tháng kể từ ngày giấy chứng nhận chào bán chứng khoán có hiệu lực.

3. Tại sao việc đăng kí xin phép phát hành IPO phải có hồ sơ văn bản chấp thuận của
NHNN?

A. Ngân hàng nhà nước có vai trò quản lý và giám sát hệ thống ngân hàng và tài
chính, đảm bảo rằng công ty tuân thủ đúng quy trình và quy định của pháp luật.

B. Vì ngân hàng nhà nước có quyền quyết định phát hành.

4. Doanh nghiệp tư nhân có thể cổ phần hoá hay không? Vì sao?

A. Có.Vì cổ phần hoá thành công ty cổ phần.

B. Không. Vì doanh nghiệp tư nhân cổ phần là công ty cổ phần.

C. Không. Vì chỉ có nhà nước mới cổ phần hoá.

4 Câu hỏi về Chứng khoán phái sinh, chứng chỉ quỹ

1. Hiện nay, ở Việt Nam có những loại chứng khoán phái sinh nào?

A. Hợp đồng tương lai


B. Hợp đồng hoán đổi

C. Hợp đồng quyền chọn

D. Hợp đồng kỳ hạn

2. Ưu điểm khi đầu tư vào chứng khoán phái sinh

A. Rủi ro tài chính khi nhà đầu tư không có kinh nghiệm

B. Cơ hội đầu tư lớn

C. Sự biến động cao

D. Thiếu thông tin và kiến thức

3. Rủi ro của việc đầu tư vào chứng chỉ quỹ là gì?

A. Không được tham gia quyết định đầu tư.

B. Phân tán rủi ro, đa dạng hóa danh mục đầu tư.

C. Tiết kiệm được thời gian trong khi số tiền nhàn rỗi được sinh lời hiệu quả.

4. Quỹ đầu tư chứng khoán dạng đóng là:

A. Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần

B. Có thể niêm yết chứng chỉ quỹ trên sàn chứng khoán

C. Người đầu tư được rút tiền trong thời gian đầu tư

Nguyễn Xuân Thắng - 221A050380

1. Lạm phát sẽ ảnh hưởng như thế nào đến trái phiếu?

A. Giảm giá trị của trái phiếu

B. Tăng giá trị của trái phiếu


C. Trái phiếu vẫn giữ ổn định ở mức bình thường

D. Có lúc tăng, có lúc giảm

2. Nếu giá trái phiếu 100.000đ nhưng mình bán thấp hơn mệnh giá thì sao?

A. lãi suất hiện hành < lãi suất danh nghĩa

B. lãi suất hiện hành > lãi suất danh nghĩa

C. lãi suất hiện hành =lãi suất danh nghĩa

D. không thể so sánh

3. Đáo hạn trái phiếu cần chú ý cái gì?

A. CIC

B. Ngày đáo hạn

C. Mục đích

D. Lãi

4. Người sỡ hữu trái phiếu đều được hưởng:

A. Được quyền bầu cử

B. nhận lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào

C. lãi suất cố định

D. tham gia các hoạt động của cty

5. Trái phiếu có thể giúp gì cho Ngân Hàng

A. Đáp ứng nhu vốn của Ngân Hàng

B. Hỗ trợ ngân hàng về tiền tệ, lạm phát

C. Đáp ứng thêm nguồn vốn trung và dài hạn

D. cả 3 ý trê
LÊ THẢO MY- 221A050692

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 TTTC

1. Trái phiếu chính phủ bao gồm?

A. Trái phiếu kho bạc và trái phiếu công ty

B. Trái phiếu kho bạc và công trái

C. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị và công trái

D. Trái phiếu kho bạc, trái phiếu đô thị, công trái, trái phiếu công ty

2. Trái phiếu đô thị được phát hành bởi ai?

A. Kho bạc

B. Chính quyền địa phương

C. Công ty

D. Doanh nghiệp

3. Thị trường trái phiếu Chính phủ được hình thành từ năm nào?

A. Từ năm 1885

B. Từ những năm 1990

C. Từ những năm 1887

D. Từ năm 1993

4. Về tổ chức nhà đầu tư và trung gian tài chính, cơ cấu nhà đầu tư trên thị trường: tỷ
lệ sở hữu khối lượng TPCP chủ yếu là các NHTM. Vậy NHTM chiếm bao nhiêu %?

A. 85%
B. 89%

C. 92%

D. 77%

Không biết của ai –

1.Trái phiếu chính phủ gồm những gì?

A. Trái phiếu kho bạc B. Trái phiếu đô thị C. Công trái D. Tất cả điều đúng

2.Giấy chứng nhận nợ dài hạn của chính phủ, doanh nghiệp phát hành.

A. Trái Phiếu B. Công Trái C. Tính phiếu D. Cổ Phiếu

3.Chính phủ loại này được phát hành đê nhà nước tài trợ cho dự án lâu hoàn vố từ cấp
bộ trở lên.

A. Trái Phiếu B. Công Trái C. Tính phiếu D. Cổ Phiếu

4. Khi lãi suất thị trường tăng hoặc giảm, giá của các loại CK nào sau đây sẽ biến đổi
mạnh nhất.

A. Trái phiếu trung hạn B. Cổ phiếu C. Trái phiếu dài hạn D. Cả đều sai

5. Điểm khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì?

A. Thời hạn hoàn vốn

B. Cách tính lãi

C. Quyền sở hữu công ty

D. a và

Hồ Trúc Mỹ Duyên 221A050434


Câu 1: Người sử dụng trái phiếu đều được hưởng?
A. Lãi suất cố định
B. Thu nhập phụ thuộc vào công ty
C. Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông
D. Lãi suất từ vốn mà mình đầu tư vào công ty
Câu 2: Những tính chất nào sau đây là của trái phiếu?
A. Khoảng vay tổ chức phát hành để tăng vốn hoạt động
B. Là một loại chứng khoáng phát sinh
C. Phát hành để tăng vốn
D. Phát hành để tăng vốn điều lệ
Câu 3: Điểm mạnh của đầu tư trái phiếu là gì?
A. Tính cơ hội tạo ra lợi nhuận
B. Sự biến động thấp và ổn định của giá trị trái phiếu
C. Dễ dàng bán ra nếu cần
D. Cơ hội được tham gia trực tiếp vào doanh nghiệp
Câu 4: Các công cụ tài chính nào lưu thông tin trên thị trường tiền tệ?
A. Trái phiếu chính phủ
B. Trái phiếu công ty
C. Trái phiếu kho bạc ngắn hạn
D. Trái phiếu kho bạc dài hạn

5 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 “THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU”

1. Điều gì quyết định mức độ rủi ro của một trái phiếu?

A) Thời hạn đáo hạn

B) Chỉ số lãi suất thị trường

C) Mức độ tín dụng của người phát hành

D) Yếu tố khác

2. Trong thế giới tài chính, thuật ngữ "yield curve" dùng để chỉ điều gì?

A) Tỷ lệ lợi tức của trái phiếu theo thời gian đáo hạn

B) Sự biến đổi giá trị của một trái phiếu theo thời gian

C) Biểu đồ biểu thị giá trị thị trường của trái phiếu

D) Không đáp án nào đúng

3. Hệ số "duration" của một trái phiếu thể hiện điều gì?

A) Thời gian còn lại đến khi trái phiếu đáo hạn
B) Mức độ biến động của lãi suất lên xuống

C) Tổng giá trị trái phiếu

D) Mức độ rủ ro của trái phiếu

4. Thuật ngữ "credit spread" được sử dụng để nói về gì?

A) Sự khác biệt giữa lãi suất của trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ cùng
thời hạn

B) Sự gia tăng giá trị của một trái phiếu doanh nghiệp

C) Sự biến động của lãi suất trong thị trường

D) Sự biến đổi giá trị của một trái phiếu theo thời gian

5. Trái phiếu mức độ đầu tư (investment grade) là gì?

A) Trái phiếu có mức độ rủi ro cao

B) Trái phiếu được đánh giá là an toàn và có mức độ rủi ro thấp

C) Trái phiếu không có giá trị đầu tư

D) Cả a, b, c điều không đúng

Câu 1 2 3 4 5

Đáp án C A B A B

Trần Thị Cẩm Ly ?? lytran1122002

TRẦN THỊ CẨM LY 221A050496

Câu 1: Công cụ phái sinh được hiểu là?

a. Hợp đồng vè một giao dịch trong tương lai


b. Hợp đồng mua bán hàng hoá giao ngay
c. Công cụ nợ
d. Công cụ vốn

Câu 2: Chứng khoán phái sinh được niêm yết gọi là gì?

a. Cổ phiếu phái sinh ( hợp đồng phái sinh)


b. Chứng khoán nợ
c. Chứng chỉ tiền gửi
d. Hối phiếu
Câu 3: Hợp đồng giao ngay là?

a. Giao dịch mua, bán một số lượng ngoại tệ giữa ngân hang và khách hàng theo tỷ giá giao ngay
tại thời điẻm giao dich, việc thanh toán chậm nhất trong 2 ngày kể từ ngày cam kết mua, bán
b. Giao dịch mua bán giữa ngân hàng và khách hàng bán với nhau một số lượng ngoại tệ theo mức
tỷ giá cụ thể được xác định trước vào thời điểm cam kết, việc thanh toán sẽ được thưc hiện
trong tương lai.
c. Đồng thời giao dịch và bán cùng đồng tiền này với đồng tiền khác.
d. Là giao dịch mua bán ngoại tệ trong đó khách hàng có quyền nhưng không có nghĩa vụ mua hoặc
bán một số lượng ngoại tệ với tỷ giá được xác định tại thời điểm giao dịch.
Câu 4: Công cụ phái sinh không có đặc điểm nào sau đây?

a. Có hình thái vật chất cụ thể


b. Được tạo lập dựa trên tối thiểu một tài sản cơ sở
c. Có kỳ hạn giao dịch xác định
d. Mang tính đầu tư

Câu 1: Cổ phiếu là chứng chỉ do ai phát hành?

a) Công ty Cổ Phần

b) Công ty hợp danh

c) Doanh nghiệp nhà nước

d) Doanh nghiệp tư nhân

Chọn đáp án A

Câu 2: Công ty Cổ Phần khi thiếu vốn thì làm cách nào?
a) Vay ngân hàng

b) Phát hành trái phiếu

c) Phát hành cổ phiếu

d) Vay ngân hàng, phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu

Chọn đáp án D

Câu 3: Doanh nghiệp duy nhất được phát hành cổ phiếu?

a) Doanh nghiệp nhà nước

b) Doanh nghiệp tư nhân

c) Công ty Cổ Phần

d) Công ty hợp danh

Chọn đáp án C

Câu 4: Cổ phiếu được phát hành dứoi dạng nào?

a) Dạng văn bản

b) Dạng bút toán ghi sổ

c) Dạng dữ liệu điện tử

d) Cả A, B và C

Chon đáp án D

Câu 1: Ai mới có quyền phát hành trái phiếu?

a) Kinh tế hộ gia đình

b) Cá nhân

c) Chính phủ, doanh nghiệp


d) Doanh nghiệp tư nhân

Chọn đáp án C

Câu 2: Trái phiếu đô thị?

a) Ngắn hạn

b) Dài hạn

c) Vừa ngắn hạn vừa dài hạn

d) Trung hạn

Chọn đáp án C

Câu 3: Thị trường chứng khoán là một bộ phận của?

a) Thị trường mở

b) Thị trường vốn

c) Thị trường tài chính ( thị trường nợ)

d) Thị trường tín dụng

Chọn đáp án B

Câu 4: Trái phiếu kho bạc là trái phiếu?

a) Ngắn hạn

b) Dài hạn

c) Trung hạn

d) Vừa ngắn hạn, vừa dài hạn

Chọn đáp án A

Lê Thảo My – 221A050692
STT: 33

Học phần: Thị trường tài chính CT2

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4

1. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng nào sau đây ?

A. Văn bản và dữ liệu điện tử

B. Bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử

C. Văn bản và bút toán ghi sổ

D. Văn bản, bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử

2. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phát hành cổ phiếu?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp nhà nước

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh

3. Chọn câu sai

A. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối
với công ty cổ phần

B. Người nắm cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu thường

C. Cổ phiếu phổ thông là cổ phiếu thường

D. Cổ đông ưu đãi sẽ được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị

4. Có bao nhiêu loại cổ phiếu trên thị trường?

A. 3

B. 4
C. 5

D. 6

Nguyễn Xuân Thắng – 221A050380

1. Cổ Phiếu có thể chuyển đổi sang các cổ phiếu nào?

A. Trái tức

B. Chứng chỉ

C. Cổ phiếu thường

D. Không có đáp án

2. Cổ phiếu nào dưới đây là đúng?

A. Cổ phiếu dài hạn

B. Cổ phiếu ngắn hạn

C. Cổ phiếu trung hạn

D. Cổ phiếu ưu đãi

3. Dưới đây đâu không phải là công dụng của cổ phiếu?

A. Chứng chỉ ghi nhận nợ

B. Tài sản

C. Công cụ nợ

D. Chứng chỉ góp vốn

4. Cổ đông sở hữu bao nhiêu cổ phiếu có thể triệu tập mở cuộc họp cổ đông?

A. 02%

B. 03%
C. 04%

D. 05%

Nguyễn Xuân Thắng-221A050380


Câu hỏi chương 7
STT: 60
Thị trường tài chính chiều thứ 2
1. chứng khoán sau khi phát hành được mua bán qua lại trên thị trường thứ cấp
điều đó thể hiện được điều gì?
A. Ngày đáo hạn
B. để dễ huy động vốn
C. Cất giữ tài sản, tài chính tạo nguồn thu nhập
D. bán đổ bán tháo
2. Tần suất mua và bán trên trên thị trườn cấp là như thế nào?
A. bị hạn chế
B. trung bình 1 đến 2 lần
C. tần suất có nhưng không nhiều
D. tần suất mua và bán khá cao có thể diễn ra nhiều lần
3. Đâu không phải là sản phẩm được chào bán trong thị trường thứ cấp?
A. Giấy ghi nợ
B. IPO và FPO
C. cổ phiếu
D. chứng quyền
4. Hoạt động giao dịch trên thị trường thứ cấp diễn ra giữa ai với ai?
A. giữa các nhà đầu tư
B. nhà phát hành với nhà đầu tư
C. Chính phủ với nhà phát hành
D. nhà nước với nhà đầu tư
5. Ưu điểm của thị trường OTC là?
A. tính thanh khoản thấp hơn so với các sàn giao dịch khác
B. các cổ phiếu trên sàn OTC đôi khi không rõ ràng
C. Giá cổ phiếu trên sàn OTC thấp hơn sàn HOSE, HNX
D. chưa có những quy định rõ ràng và cụ thể về giao dịch

Lê Thảo My – 221A050692

STT: 33

Học phần: Thị trường tài chính CT2

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4

1. Cổ phiếu là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng nào sau đây ?

A. Văn bản và dữ liệu điện tử

B. Bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử

C. Văn bản và bút toán ghi sổ

D. Văn bản, bút toán ghi sổ và dữ liệu điện tử

2. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phát hành cổ phiếu?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp nhà nước

C. Công ty cổ phần

D. Công ty hợp danh


3. Chọn câu sai

A. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối
với công ty cổ phần

B. Người nắm cổ phiếu ưu đãi được trả cổ tức cao hơn so với cổ phiếu thường

C. Cổ phiếu phổ thông là cổ phiếu thường

D. Cổ đông ưu đãi sẽ được tham gia bầu cử, ứng cử vào hội đồng quản trị

4. Có bao nhiêu loại cổ phiếu trên thị trường?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

5. Ông T bán 100 cổ phiếu với giá 100 triệu đồng thì ông T đóng thuế cho nhà nước
bao nhiêu?

A. 10.000 đồng

B. 1.000.000 đồng

C. 100.000 đồng

D. 500.000 đồng

họ và tên: Hồ Trúc Mỹ Duyên


Mssv: 221A050434 Chiều T2
Câu 1: Cổ phiếu quỹ là?
A. Được chia cổ tức.
B. Là loại cổ phiếu được phát hành và được tổ chức phát hành mua lại trên thị
trường.
C. Người sở hữu có quyền biểu quyết.
D. Là một phần cổ phiếu chưa được phét phát hành.
Câu 2: Công ty cổ phần bắt buộc phải có?
A. Cổ phiếu phổ thông.
B. Cổ phiếu ưu đãi.
C. Trái phiếu công ty.
D. Tất cả các loại chứng khoáng trên.
Câu 3: Trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm?
A. Làm tăng quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.
B. Không làm thay đổi tỉ lệ quyền lợi cổ đông.
C. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty.
D. Cả ba câu đều sai.
Câu 4: Mệnh giá cổ phiếu chào bán lần đầu ra công chúng tại Việt Nam là?
A. 10.000 đồng
B. 50.000 đồng
C. 100.000 đồng
D. 500.000 đồng
Họ và tên: Hồ Trúc Mỹ Duyên
Mssv: 221A050434. Chiều T2

Câu 1: Thị trường thứ cấp là gì?


A. Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc phát hành cổ
phiếu và trái phiếu.
B. Là nơi mua bán các loại chứng khoán kém chất lượng.
C. Là nơi mua bán các loại chứng khoán đã phát hành.
D. Là thị trường chứng khoán kém phát triển.
Câu 2: Ở thị trường thứ cấp?
A. Nguồn tài chính vận động trực tiếp từ người đầu tư sang chủ nghĩa phát hành.
B. Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa các nhà đầu tư.
C. Không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư trong nền kinh tế.
D. Cả b và c.
Câu 3: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường chứng khoán thứ cấp?
A. Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán kém phẩm chất.
B. Thị trường thứ cấp tạo cho người sử dụng chứng khoán cơ hội để rút vốn đầu tư của
họ.
C. Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho các cổ phiếu đang lưu hành.
D. Thị trường thứ cấp tạo cho mọi người đầu tư cơ hội cơ cấu lại danh mục đầu tư của
mình.
Câu 4: Chức năng thị trường chứng khoán thứ cấp của Trung tâm giao dịch chứng khoán được
thể hiện, bởi?
A. Đấu giá cổ phần doanh nghiệp nhà nước cổ phần hoá.
B. Đấu thầu trái phiếu Chính phủ và các tài sản chính.
C. Giao dịch chứng khoán niêm yết/ đăng ký giao dịch.
D. Diễn ra trực tiếp trên thị trường.

Nguyễn Minh Trí - 221A050202 – Lớp CT2

4 Câu hỏi về cổ phiếu


1. Loại cổ phiếu nào được trả lợi nhuận ưu tiên trước cổ phiếu thông thường?

A. Cổ phiếu ưu đãi

B. Cổ phiếu thông thường

C. Cổ phiếu tùy chọn

D. Cổ phiếu trả cổ tức

2. Lợi ích của của việc đầu tư vào cổ phiếu là gì?

A. Tiềm năng sinh lời cao

B. Đa dạng hóa đầu tư

C. Có được lợi tức từ cổ tức

D. Tất cả ý trên

3. Những tiêu chí để mua cổ phiếu của công ty nào đó?

A. Nắm rõ tính pháp lý

B. Tìm hiểu rõ uy tín công ty

C. Nguyên tắc tạo ra lợi nhuận

D. Tất cả ý trên

4. Điểm nổi bật của sàn HOSE?

A. Có tính thanh khoản cao

B. Không đa dạng sản phẩm

C. Quy mô nhỏ

D. Không có quy tắc

Chương 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU – 5/11/23


Tên: Ngô Thị Xuân Mai

MSSV: 221A050664

STT: 31

BÀI 4: THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU

Câu 1: Đơn vị nào được phép phát hành cổ phiếu?

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp nhà nước

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Công ty cổ phần

Đáp án: D

Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây của công ty cổ phần sai?

A. CTCP là một thể chế kinh doanh, nhiều loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại
và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông

B. Được phát hành cổ phiếu

C. Cổ phiếu chính là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của cổ đông

D. CTCP ra đời để niêm yết trên thị trường chứng khoáng

Đáp án: A

Câu 3: “… là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng
nhau”

A. Công ty hợp danh

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn

C. Công ty cổ phần

D. Doanh nghiệp tư nhân


Đáp án: C

Câu 4: “… là chứng chỉ do CTCP phát hành dưới dạng văn bản, bút toán ghi sổ, dữ
liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó”

A. Trái phiếu

B. Cổ phiếu

C. Cổ phần

D. Trái phiếu và cổ phiếu

Đáp án: B

You might also like